Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 6 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010. CHIỀU. Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 2).. I. Mục tiêu: - HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. - Hiểu được ích lợi cuả việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu minh họa dành cho hoạt động 2; Vở bài tập Đạo đức lớp 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu công việc tự làm lấy của mình. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn trả lời. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài học (tiết 2) * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế - GV yêu cầu HS tự liên hệ. - HS theo dõi GV và tiến hành suy nghĩ và nêu kết quả về những công việc mà bản than tự làm lấy. Qua đó bày tỏ cảm giác của mình khi hoàn thành công việc. + Các em đã từng tự làm những việc gì của mình? + Các em đã thực hiện được điều đó như thế nào? + Em cảm thấy thế nào khi làm hoàn thành công việc của mình ?. - Yêu cầư HS trình bày kết quả trước lớp. - Lần lượt từng HS trình bày trước lớp. - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - GV kết luận: Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 2: Đóng vai - GV chia lớp thành 4 nhóm; giao nhiệm vụ 2 nhóm xử lí. +) Tình huống 1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào ? +) Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho”. Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó? - Gọi từng nhóm lên trình bày trò chơi đóng vai trước lớp. * GV kết luận: Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Cho HS trao đổi và làm BT6 ở VBT. - GV nêu từng nội dung, HS nêu kết quả của mình trước lớp, những HS khác bổ sung. (Đồng ý ở các câu a, b, đ ) * Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. 4. Củng cố: - Goị HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị bài “ Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em.”. - Các nhóm thảo luận các tình huống theo yêu cầu của GV.. - Lần lượt từng nhóm trình diễn trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét.. - Từng cặp trao đổi và làm BT6. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét ý kiến bạn.. - HS nhắc lại nôi dung giờ học.. * Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mỹ thuật: VẼ TRANG TRÍ VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : - HS hiểu thêm về trang trí hình vuông. - Biết được cách vẽ tiếp được họa tiết và tô màu hình vuông . - Hoàn thành được bài tập theo yêu cầu.( Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp). * HS thấy được vẻ đẹp của hình vuông được trang trí . II. Đồ dùng dạy học: – Một số bức tranh họa tiết trang trí hình vuông, bài mẫu hình vuông của lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét và ghi điểm từng HS. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về cách vẽ “ họa tiết trang trí hình vuông” b) Hoạt động 1 : *Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Cho HS quan sát hình vuông trang trí họa tiết và kết hợp cho HS nhận xét . - Em có nhận xét gì về sự khác nhau trong cách trang trí về họa tiết, cách sắp xếp, màu sắc …của hình này ? - Có những họa tiết nào được trang trí ? - Các họa tiết được sắp xếp như thế nào?. Hoạt động của trò. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình .. -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Hai HS nhắc lại đầu bài .. - Cả lớp cùng theo dõi tranh vẽ về trang trí họa tiết hình vuông để nhận xét : - Qua bức vẽ trang trí hình vuông vừa quan sát ta thấy hình vuông này vẽ trang trí vẫn là mảng chính. - Quan sát từng họa tiết ở hình vuông từ đó đưa ra các nhận xét khác nhau. - Tranh vẽ họa tiết trang trí các hình như hoa, lá ,vật chim , thú , trăng …. - Có những màu sắc nào được vẽ trên hình vuông và độ đậm nhạt của họa tiết ? c)Hoạt động 2 : Cách vẽ họa tiết : - Yêu cầu HS quan sát (hình a) ở vở tập - Cả lớp theo dõi GV nên hướng dẫn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vẽ 3.. kết hợp quan sát hình vuông trong sách tập vẽ lớp 3 để chốc nữa làm bài luyện tập vẽ tiếp các họa tiết chưa hoàn chỉnh vào hình vuông. - GV hướng dẫn HS mẫu trên bảng cách - Vẽ phác nét cơ bản đối xứng qua trục vẽ tiếp họa tiết . trước , vẽ các họa tiết trang trí ở các góc hình vuông sau. - Hướng dẫn HS vẽ theo các bước như - Vẽ nét chi tiết và sửa cho cân đối. sách giáo khoa. -Vẽ xong hướng dẫn HS chọn và tô màu - Tô màu theo ý thích. hình vuông. d) Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu thực hành vẽ tiếp họa tiết vào -Vẽ trang trí họa tiết tiếp vào hình hình vuông vào vở tập vẽ 3. vuông trong sách tập vẽ, có thể nhìn các họa tiết đã vẽ sẵn trong các hình để vẽ tiếp - Hướng dẫn chọn màu thích hợp để tô vào -Sau đó tô màu để diễn tả các chi tiết họa tiết. của bức tranh. - GV mời 2 HS lên vẽ trên bảng. - 2 HS lên vẽ trên bảng . - Theo dõi và giúp đỡ HS. 4. Củng cố: - Gợi ý cho HS nhận xét xếp loại bài vẽ. - Lớp nhận xét bình chọn bạn vẽ đẹp. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà quan sát hình dáng màu sắc - Quan sát về hình dáng và màu sắc cái chai . của một số cái chai để tiết sau học vẽ theo mẫu “ cái chai”.. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 CHIỀU Ôn: Toán: ÔN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán lớp 3 tập 1. III. Các hoạt động dạy: 1. Ổn định tổ chức: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm các phép tính sau. 48 4 84 2 66 6 4 12 8 41 6 11 08 04 06 8 4 6 0 0 0 - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. ( Tính) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 48 6 69 3 24 2 48 7 6 23 24 12. 36 3 3 12 06 6 0. 54 6 54 9. 0. 09 04 9 4 0 0 - Gọi HS nhận xét. -Gv nhận xét. Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài. a, 1 của 84 kg là : 84 : 4 = 21(kg) 4. 0. b,. 32 4 32 8 0. 15 3 15 5 0. 1 của 66 l là : 66 : 6 = 11( l ) 6. c, 1. d, 1 của 68 phút là : 68 : 2 = 34( phút). của 60 phút là : 60 : 3 =20(phút). 2 3 - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ?( Cho biết 1 hộp đựng 6 cái cốc) - Bài toán hỏi gì ? ( 48 cái cốc xếp vào mấy cái hộp) - Muốn biết 48 cái cốc xếp vào được bao nhiêu hộp ta làm như thế nào ? ( Ta lấy tổng số cốc chia cho số cốc đựng trong 1 hộp) - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tóm tắt: 6 cái cốc : 1 hộp 48 cái cốc : ... hộp ?. Bài giải. Xếp được số hộp là: 48 : 6 = 8 Đáp số: 8 hộp.. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Gv nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại và xem trước bài sau: “ Phép chia hết và phép chia có dư”. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. An toàn giao thông: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - HS biết một số biển báo hiệu giao thông đường bộ thông thường hay gặp. - HS nhận biết được một số biển báo hiêu giao thông đường bộ. - HS biết tuân theo sự chỉ dẫn của biển báo hiệu. II. Đồ dùng dạy học: - Biển báo hiệu gioa thông đường bộ như trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu ghi nhớ của bài: “ Giao - HS trả lời: Không cố vượt qua đường thông đường sắt” sắt khi tàu sắp chạy đến hoặc khi rào chắn đã đóng, không chạy chơi trên đường sắt. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Dạy bài mới: a, Biển báo hiệu giao thông là gì ? - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. b, Một số biển báo hiệu cần biết: - GV cho HS quan sát một số biển báo Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiệu cần thiết và cho HS nhận xét từng biển báo hiệu đó. +) Biển báo nguy hiểm: - GV cho HS quan sát 3 biển báo nguy hiểm và nhận xét. • Biển báo đường hai chiều: • Hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, ở giữa có hình vẽ màu đen hai mũi tên ngược chiều. • Biển báo đường bộ giao nhau với • Có hình tam giác, viền đỏ, nền màu đường sắt có rào chắn: vàng, ở giữa có hình vẽ màu đen hàng rào. • Biển báo đường bộ giao nhau với • Hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, đường sắt không có rào chắn. ở giữa có hình vẽ màu đen một cái đầu tàu. - GV chốt lại: Đặc điểm của các biển báo nguy hiểm là đều có hình tam giác, viền màu đỏ, nền màu vàng. Ở giữa có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung sự nguy hiểm cần thiết. +) Biển chỉ dẫn: - GV cho HS quan sát 4 biển chỉ dẫn và nhận xét. • Biển chỉ dẫn đường dành cho người đi • Có hình vuông, nền màu xanh trong đó bộ sang ngang. có hình người đi bộ màu đen. • Biển chỉ dẫn cầu vượt qua đường dành • Có hình vuông, nền màu xanh... cho người đi bộ. • Biển chỉ dẫn xe buýt. • Có hình chữ nhật, nền màu xanh, ở giữa có hình ô tô ca. • Biển chỉ dẫn có chợ. • Có hình vuông, nên màu xanh, ở giữa có hình tam giác màu vàng. - GV chốt lại: Đặc điểm của biển chỉ dẫn là hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh. Ở giữa có hình hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng. - Khi đi trên đường chúng ta cần tuân - Khi đi trên đường chúng ta cần tuân theo những gì ? theo sự chỉ dẫn của các biển báo hiệu. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - Khi đi trên đường chúng ta cần tuân theo sự chỉ dẫn của các biển báo hiệu. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học bài và khi đi ra đường chúng ta - Về nhà học bài và áp dụng nhữg điều đã cần tuân thủ theo sự chỉ dẫn của các biển học vào cuộc sống hằng ngày. báo, hoặc các biển chỉ dẫn.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 1:. Tiết 2:. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tập đọc: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ ngữ: nao nức, tựu trường,nảy nở, bỡ ngỡ, mơn man, quang đãng, ngập ngừng. - Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. - HS học thuộc đoạn văn mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa. - Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên đọc bài . - Trả lời câu hỏi về nội dung bài.. Hoạt động của trò. - Ba em lên bảng đọc bài:“Bài tập làm văn” - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV.. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài . b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu. nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai. - Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu, luyện đọc các từ: nao nức, tựu trường,nảy nở, bỡ ngỡ, mơn man, quang đãng, ngập ngừng. - GV có thể chia bài thành 3 đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài . đoạn trước lớp. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú - HS đọc phần chú giải từ và tập đặt câu. giải: náo nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. - Cho HS tập đặt câu với các từ trên. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. +) 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn của bài. + Gọi 1HS đọc lại cả bài. +) 1 em đọc lại toàn bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu - Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn. hỏi + Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những +) Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối kỉ niệm của buổi tựu trường ? mùa thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu trường. - Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm. +Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao +) Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ tác giả thấy mọi vật thay đổi lớn ? ngỡ…mọi vật xung quanh cũng thay đổi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Lớp đọc thầm đoạn còn lại. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, +) Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? từng bước nhẹ, như con chim…e sợ, thèm vụng và ước ao...như những học trò cũ. - Qua bài tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi - Nói lên những kỉ niệm đẹp của nhà học muốn nói với chúng ta điều gì ? văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. d) Học thuộc lòng một đoạn văn: - GV đọc mẫu lại đoạn 3. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần. - GV hướng dẫn đọc câu khó và ngắt - Lắng nghe GV hướng dẫn để đọc đúng nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm các từ theo yêu cầu. gợi tả , gợi cảm trong đoạn văn. - Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn. - 3 HS khá đọc lại bài . - Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn - HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích. (mỗi em chọn học thuộc lòng 1 đoạn văn - HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn mà mình thích). văn. - Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc - GV cùng HS nhận xét biểu dương . hay nhất. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung ccủa bài. - HS nhắc lại.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét đánh giá giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và đọc trước - Về nhà học bài và xem trước bài mới bài “ Trận bóng dưới lòng đường”. “Trận bóng dưới lòng đường”.. Tiết 3:. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số. - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở BTT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi sau: nhận xét. Đặt tính rồi tính: 68 : 2 39 : 3 = 68 2 39 3 6 34 3 13 08 09 8 9 0 0 - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. b)Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập (Đặt tính rồi - Một em nêu yêu cầu đề bài . tính). - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài (đặt tính ). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 48 2 4 24 08 8 0. - GV nhận xét đánh giá.. 84 4 8 21 04 4 0. 55 5 5 11 05 5 0. 96 3 9 32 06 6 0. b, 54 6 48 6 35 5 27 3 54 9 48 8 35 7 27 9 0 0 0 0 - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Từng cặp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau và tự chữa bài.. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả, lớp - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm) nhận xét bổ sung. + 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km) + 1/4 của 80 kg là: 80 : 4 = 20 ( kg) - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Một em đọc bài toán. +) Bài toán cho biết gì ? +) Một quyển truyện có 84 trang, My đọc được ½ số trang đó. +) Bài toán hỏi gì ? +) Bài toán hỏi My đọc được bao nhiêu trang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải . - 1 HS lên bảng giải bài : Tóm tắt: Giải : Số trang truyện My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài. *Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập, xem Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trước bài sau. “ Phép chia hết và phép - Về nhà học và làm bài tập còn lại. chia có dư.”. Tiết 4:. Tập viết: ÔN CHỮ HOA D , Đ. I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa D, tên riêng và câu ứng dụng. - Rèn HS viết đúng mẫu, biết giữ vở sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Chu Văn An, Chim. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài: - GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ hoa vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Kim Đồng. - Giới thiệu về anh Kim Đồng là một. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp tập viết trên bảng con: D, Đ, K.. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - HS lắng nghe để hiểu thêm về người đội. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong những đội viên đầu tiên của Đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TN TPHCM. TN TPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước. - Cho HS tập viết trên bảng con: Kim - Cả lớp tập viết trên bảng con. Đồng *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 1 HS đọc câu . - Đọc câu ứng dụng. - Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. + Câu tục ngữ nói gì? + Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ - HS tập viết vào bảng con chữ Dao trong Dao. câu ứng dụng . c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu: viết chữ D một dòng cỡ nhỏ . + Viết tên riêng Kim Đồng hai dòng cỡ nhỏ . + Viết câu tục ngữ hai lần.. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - GV chấm vở 1 số em. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu tục ngữ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà viết bài và xem trước bài mới .. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. - HS nộp vở theo yêu cầu của GV.. - HS đọc. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : Ôn chữ hoa E, Ê.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHIỀU. Ôn luyện dọc - viết: BÀI TẬP LÀM VĂN - NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I. Mục tiêu: - Ôn lại 2 bài tập đọc: Bài tập làm văn và bài Nhớ lại buổi đầu đi học. - Yêu cầu HS biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, biết đọc phân biệt giọng kể và lời nhân vật. - Hiểu được nội dung của các bài tập đọc vừa ôn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở viết. III. Các hoạt động dạy học: 1 Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.Trả lời câu hỏi: Điều gì gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? ( Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường.) - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: Bài : Bài tập làm văn. - GV đọc mẫu lại bài lưu ý HS cách đọc. - Gọi HS đọc bài nối tiếp theo câu. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV uốn nắn HS khi đọc. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học. - GV đọc mẫu lại bài, nhắc HS cách đọc, ngắt nghỉ hơi sau các câu dài. - Gọi HS đọc nối tiếp theo câu. Đọc nối tiếp theo đoạn. - GV theo dõi uốn nắn HS. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi các nhóm thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. * Luyện viết: - GV đọc mẫu đoạn viết một lần.( Đoạn 1 bài nhớ lại buổi đầu đi học) - Gọi HS đọc lại đoạn viết. - Đoạn viết có mấy câu ? ( 2 câu) - Trong đoạn viết có những dấu câu nào ? ( Dấu chấm, dấu phẩy) - GV đọc bài, HS viết vào vở.( Soát lỗi) - GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài ôn. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau “ Trận bóng dưới lòng đường” Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Ôn: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I. Mục tiêu : - Tìm được một số từ về trường học qua bài tập khoanh vào trước từ ngữ không phải dùng trong trường học. Biết điền đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu văn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 - tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau. Điền dấu phẩy vào chỗ trống. +) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. +) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ: Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học. a, học tập. b, dạy học. c, vui chơi. d, câu cá. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lời giải: d, Câu cá. Bài 2: Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. a, Khi đi học, em cần mang đủ sách vở, bút chì, bút mực, thước kẻ. b, Giờ toàn hôm nay, bạn Lan, trong lớp em đã được điểm 10. c, Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, chi đội 3A đạt danh hiệu chi đội xuất sắc, được thưởng một tập truyện tranh thiếu nhi rất hay. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a, Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng và đọc hay. b, Lớp chúng em di thăm Thảo Cầm Viên, Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua. c, Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu học của quận, giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài ôn. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài tập vừa ôn và xem trước bài sau: “Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái”. Thứ năm ngày14 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI -TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách đi chuyển hướng phải, trái.Bước đầu biết cách di chuyển hướng phải trái. - Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” Biết cách chơi,tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . - Chơi trò chơi : ( kéo cưa lừa xẻ ) 2/Phần cơ bản : * Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - GV giao nhiệm vụ, cho HS tập luyện theo tổ. - GV quan sát sửa chữa cho các em. - Nhận xét, biểu dương tổ tập hợp nhanh, dóng hàng thẳng. * Học động tác đi chuyển hướng phải trái:. Lop3.net. Đội hình luyện tập. GV.    .

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nêu tên động tác để HS nắm được. - Làm mẫu và giải thích động tác, HS tập bắt chước theo . Lúc đầu chậm sau đó tăng nhanh dần. - Lớp tổ chức tập theo đội hình 3 hàng dọc. HS thực hiện với cự li người cách người 1 – 2 m . Lúc đầu cho HS đi theo đường thẳng trước sau đó mới chuyển hướng. - GV theo dõi uốn nắn HS. - Cho HS thi đua giữa các tổ, nhận xét tuyên dương. * Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột “ - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi. GV uốn nắn HS chơi đúng luật. (thưởng - phạt). 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS về nhà thực hiện lại các động tác di chuyển hướng phải trái vừa học.. Tiết 2:. GV. Toán: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ. I. Mục tiêu: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - Rèn HS giải toán nhanh đúng. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa có các chấm tròn, que tính, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 3 HS lên bảng làm bài. 42 2 69 3 84 tính: 42 : 2 69 : 3 84 : 4 4 21 6 23 8 02 09 04 2 9 4 0 0 0. Lop3.net. 4 21.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: *) Giới thiệu bài: - GV ghi bảng 2 phép chia: 8 2 9 2 8 4 8 4 0 1 - Hướng dẫn HS thực hiện. - Gọi hai em lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài. - GV gợi ý để HS rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư . - Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng mô hình hoặc bằng vật thật. - GV kết luận : * 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết . viết 8 : 2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) - Yêu cầu vài HS nhắc lại . *)Luyện tập : -Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập. - Cho HS thực hiện trên bảng con.. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đề bài.. *Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp.. - HS thực hành chia trên vật thật.. + Lấy 8 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau mỗi nhóm được 4 que ( không thừa) + Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 cây thừa 1 que tính.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. a/20 4 15 3 19 4 20 5 15 5 16 4 0 0 3 20 : 4 = 5 15 : 3 = 5 19 : 3 = 4(dư 3) b, 19 : 3 = 6( dư 1) 29 : 6 = 4 ( dư 5) 19 : 4 = 4 ( dư 3) c, 20 : 3 = 6 ( dư 2) 28 : 4 = 7 46 : 5 = 9 ( dư 1) 42 : 6 = 7. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Gọi 1 số em nêu kết quả, sau đó từng cặp - 4 em lần lượt nêu kết quả làm bài, cả đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. lớp nhận xét. Đáp án: a, c (Đúng) - b, d ( Sai) - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Đổi vở kiểm tra chéo bài nhau. Bài 3 - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi - 1 HS nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi. rồi trả lời miệng. + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a. nào? - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập và chuẩn - Về nhà xem lại các làm bài tập đã làm, bị bài sau “Luyện tập” xem trước bài sau.. Tiết 3:. Chính tả : (nghe viết ) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng những tiếng có vần khó eo/ oeo và ươn / ương . - Giáo dục HS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng quay viết bài tập 3. Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con những từ HS hay viết sai (GV bảng con các từ : Khoeo chân , đèn sáng đọc). , xanh xao , giếng sâu , lẻo khoẻo, khỏe khoắn . - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu 1 HS đọc lại. - Yêu cầu lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó: bỡ ngỡ; ngập ngừng; rụt rè. - Yêu cầu HS khác nhận xét bảng. - GV nhận xét đánh giá. * GV đọc bài để HS viết bài vào vở. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp GV hiểu yêu cầu.. - Cả lớp theo dõi GV đọc bài. - 1 HS đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - HS nêu về hình thức bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.. - Cả lớp viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm.. - Lớp tiến hành luyện tập.. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng. -1 em thực hiện làm trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Vần cần tìm là: a/ ngoằn ngoèo , ngặt nghẽo , ngoẹo đầu - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý - Lớp nhận xét bài bạn. chính. - GV nhận xét. *Bài 3a: -Yêu cầu làm bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - 2 HS nêu kết quả. - Gọi vài em nêu kết quả. (Các từ cần điền:siêng năng – xa - xiết ) - HS khác nhận xét . - Lớp cùng GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài xem trước - Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×