Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 5 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Tiết 2:. CHÀO CỜ Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC ( Tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.( HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi) - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. ( Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Chuyển sang tuần 5 và tuần 6, các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm có tên gọi trường học. Bài đọc chiếc bút mực mở đầu chủ điểm. * Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài.( Hướng dẫn HS cách đọc) - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. +) Đọc từng câu. +) GV quan sát, uốn nắn HS đọc đúng các từ dễ sai. +) Luyện đọc từ khó: Hồi hộp, nức nở, lo sợ, loay hoay. +) Đọc từng đoạn trước lớp.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS chú ý lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc theo câu.. - HS đọc các từ khó.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +) GV hướng dẫn đọc câu dài.. - Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì.// - Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi.// - HS đọc nối tiếp theo đoạn. +) Gọi HS giải nghĩa một số từ : hồi hộp, - HS nêu. loay hoay, ngạc nhiên. - Luyện đọc theo nhóm. +) HS đọc bài theo nhóm. +) Thi đọc giữa các nhóm. +) HS đọc bài. +)Gọi HS nhận xét. +) HS nhận xét. +) GV nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Cả lớp đọc bài. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Học tiết 1 bài tập đọc: Chiếc bút mực. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị tiết - HS về nhà đọc lại bài và suy nghĩ trả lời học sau. các câu hỏi ở cuối bài, để chuẩn bị cho tiết sau.. Tiết 3:. Tập đọc: CHIẾC BÚT MỰC ( Tiết 2). I. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.( HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi) - Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. ( Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài: - 4 HS đọc bài. Chiếc bút mực. - GV nhận xét, cho điểm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bài mới: a, Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc thành tiếng đoạn 1 và 2. - HS đọc đoạn 1 vầ 2. - Những từ ngữ nào cho biết Mai, mong - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, được viết bút mực ? Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp mỗi mình em viết bút chì. - Gọi HS đọc tiếp đoạn 3. - HS đọc đoạn 3. - Chuyện gì xảy ra với Lan ? - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở. - Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại bút ? tiếc. - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Mai lấy bút đưa cho Lan mượn. - Gọi HS đọc đoạn 4. - HS đọc đoạn 4. - Khi biết mình cũng được viết bút mực, - Mai thấy tiếc nhưng em vẫn nói: “ Cứ Mai nghĩ và nói thế nào ? để bạn Lan viết trước” - Vì sao cô giáo khen Mai ? - Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. GV: Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực ( mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. - Qua câu chuyện này giúp em hiểu được - Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé nội dung gì ? chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. b, Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc bài. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc theo phân vai ( Người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai.) - Đọc cả bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: -Câu chuyện này nói về điều gì ? Nói về chuyện bạn bè thương yêu giúp đỡ nhau. - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV nhận xét giờ học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể - HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài chuyện sau và đọc trước bài “ Cuộc họp “ Cuộc họp của chữ viết” của chữ viết”. Tiết 4:. Thể dục: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn 4 động tác của bài phát triển chung: Vươn thở, tay, chân, lườn. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Học cách chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại. Yêu cầu thực hiện động tác tuơng đối chính xác, nhanh và trật tự. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1. Phần mở đầu :  - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.  - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.  - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.  - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” GV - Kiểm tra 2 – 4 HS thực hiện 4 động tác thể dục đã học. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Phần cơ bản: * Chuyển đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược  lại.  - GV giải thích động tác, sau đó hô khẩu lệnh và dùng  lời chỉ dẫn cho HS bằng cách nắm tay nhau di chuyển  thành vòng tròn theo ngược chiều kim đồng hồ từ tổ 1 đến hết. Sau khi chuyển thành vòng tròn, GV cho đứng lại ( bằng khẩu lệnh) rồi quay mặt vào tâm cũng (bằng GV khẩu lệnh). - GV giải thích, nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tiếp theo, tập chuyển về đội hình ban đầu. Tập 2 -3 lần. +) TTCB: Đứng nghiêm. +) Khẩu lệnh : “ Thành vòng tròn di thường ( chạy thường” ...bước ( chạy) !” +) Động tác: Sau khẩu lệnh, HS lần lượt (bắt đầu từ tổ trưởng tổ 1) đi ( chạy) thường ngược chiều kim đồng hồ tạo thành vòng tròn theo sự chỉ dẫn của GV... đến khi có khẩu lệnh dừng lại mới dừng và khi nào có khẩu lệnh quay mặt vào tâm mới quay vào. - Cho HS ôn lại 4 động tác của bài thể dục phát triển chung: 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. +) Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu. +) Lần 2: GV hô nhịp không làm mẫu. - Chia tổ luyện tập - Thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét, chọn ra tổ tập đẹp và đúng nhất. * Trò chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ” - GV nêu tên trò chơi, HS chơi thử, chơi thật. 3. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - HS và GV hệ thống lại nội dung giờ học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: Về nhà ôn lại 4 động tác của bài thể dục phát triển chung.. CHIỀU. GV. Đạo đức : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 1). I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà các em lớp 3 tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học : - Vở bài tập Đạo đức 3. - Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1). - Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1). III. Các hoạt động dạy học : Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là người giữ lời hứa ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Dạy bài mới: * Hoạt động 1 : Xử lí tình huống - Yêu cầu cả lớp xử lí tình huống dưới đây : - Lần lượt nêu ra từng tình huống: Gặp bài toán khó, Đại đang loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài giải sẵn cho Đại chép. Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? - Gọi 2 HS nêu cách giải quyết - Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao? -Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? * KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. * Kết luận: Cần điền các từ: a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm. b/ tiến bộ - làm phiền.  Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3. - HS trả lời.. - HS theo dõi GV và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do GV đặt ra.. - Hai em nêu cách giải quyết của mình. - HS theo dõi nhận xét bổ sung. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.. - 2 HS đọc lại nội dung câu a và b sau khi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (VBT) và yêu cầu HS suy nghĩ cách giải quyết. - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.. đã điền đủ.. - Lắng nghe GV nêu tình huống. - Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến của mình. 4. Củng cồ: - Vì sao chúng ta cần làm lấy công việc - Tự làm lấy công việc của mình giúp của mình. mình sẽ mau tiến bộ. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Chúng ta nên tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. - Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu về tự làm lấy việc của mình. chuyên về các tấm gương tự làm lấy việc của mình. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tiết 1:. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Thể dục: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chủ động. - Giáo dục các em rèn luyện thể lực.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chơi trò chơi: “ Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện : - Địa điểm: Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn rộng 100 - 120m. - Trở về chơi trò chơi : (Có chúng em ) 2/Phần cơ bản : * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. - GV hô cho HS tập và sửa sai uốn nắn cho các em. - Lớp trưởng hô cho lớp thực hiện, GV theo dõi. * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. GV nêu tên động tác - Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo - GV hô : “ Vào chỗ ! … Bắt đầu !“ - Lớp tổ chức tập theo dòng nước chảy. Em nọ cách em kia 3 - 4 m. - GV theo dõi uốn nắn HS. * Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng” - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS thực hiện chơi trò chơi :”Thi xếp hàng” - Chia HS ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức, tính thi đua. 3/Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ đã học, ôn lại “Đi vượt chướng ngại vật thấp”. Lop3.net. Đội hình luyện tập.     GV.     GV. GV.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2:. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ để bàn. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tậpsau.. - 2HS lên bảng làm bài. 47 25 16 x x x 2 3 6 94 75 96. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - GV nhận xét đánh giá.. 18 x 4 72. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.. - HS nêu kết quả và cách tính. - Cả lớp nhận xét bổ sung 49 27 57 18 64 x x x x x 2 4 6 5 3 98 108 342 90 192. Bài 2 : - HS thực hiện trên bảng. - GV yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng - Cả lớp làm bài trên bảng con. con. 38 27 53 45 - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. x x x x 2 6 4 5 76 162 212 225. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày: ... giờ ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.. - 1 HS nêu yêu cầu bài.. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 HS lên bảng thực hiện. Giải : Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đáp số: 144 giờ - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp.. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Gọi HS đọc đề. - Một em nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - Một em lên thực hiện cho cả lớp quan giờ tương ứng. - Yêu cầu HS lên thực hiện trước lớp. sát. a, 3 giờ 10 phút. b, 8 giờ 20 phút. c, 6 giờ 45 phút. d, 11 giờ 35 phút. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: –Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. bài sau “ Bảng chia 6”. Tiết 3:. Chính tả: (nghe viết ) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. - Ôn bảng chữ : Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 HS lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ HS thường hay viết sai. -Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 4 bài "Người lính dũng cảm". + Đoạn văn này kể chuyện gì ?. - 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.. - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.. - 3 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào …rồi bước nhanh theo chú. + Đoạn văn có 6 câu. + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết + Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng. hoa? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. những dấu gì? - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sững lại, vườn khó. trường. - GV nhận xét. * Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. * Thu vở HS chấm điểm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.. Lop3.net. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GVchấm điểm.. - Làm vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.. - 2 HS lên bảng làm bài. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.. - GV chốt lại ý đúng. *Bài 3 - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.. - Một em nêu yêu cầu bài 3. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung. STT Chữ Tên chữ 1 n en - nờ 2 ng en - nờ - giê / en giê 3 ngh en - nờ giê hát/en giê hát 4 nh en - nờ hát / en hát 5 o o 6 ô ô 7 ơ ơ 8 p pê 9 ph pê - hát. - Gọi nhiều HS đọc lại 9 chữ và tên chữ.. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ. - Yêu cầu HS học thuộc lòng tại lớp. - Học thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. -Yêu cầu HS chữa bài ở VBT (nếu sai). - Cả lớp chữa bài vào vở. -Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học tên chữ đã học. theo thứ tự. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung vừa học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài - Về nhà viết lại cho đúng những chữ mới. đã viết sai,và học thuộc 9 chữ cái chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHIỀU. Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ôn :Toán LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: - Ôn lại một số dạng tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 ( Như 9 cộng với một số, 29 + 5, 49 + 25.) - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ( toán đơn liên quan đến phép cộng). II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán lớp 2 tập 1. - Vở viết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 29 79 59 37 49 89 + + + + + + 8 6 2 6 7 1 37 85 61 43 56 90 - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: - Yêu cầu HS mang vở bài tập ra làm bài. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS giải vào vở. - Gọi HS chữa bài nêu miệng. Đáp án: 9 + 3 = 12 8 + 8 = 16 2 + 9 = 11 6 + 9 = 15 9 + 7 = 16 9 + 6 = 15 7 + 9 = 16 9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 4 = 13 9 + 9 = 18 9 + 1 = 10 - GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu: Tính. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 49 79 29 59 39 89 + + + + + + 25 9 36 8 17 9 74 88 65 67 56 98 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? (Đàn thứ nhất có 37 con dê, đàn thứ hai có 39 con dê.) - Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi cả hai đàn có bao nhiêu con dê.) - Muốn biết cả hai đàn có bao nhiêu con dê ta làm như thế nào? ( Ta lấy số dê của đàn thứ nhất cộng với số dê của đàn thứ hai.) - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. - Gọi HS chữa bài. Tóm tắt: Bài giải: Đàn thứ nhất: 37 con dê. Số dê ở cả hai đàn là: Đàn thứ hai : 39 con dê. 37 + 39 = 76 ( con dê) Cả hai đàn : ... con dê ? Đáp số: 76con dê. - HS nhận xét, GVnhận xét. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài ôn. - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học lại các bảng cộng đã học và chuẩn bị bài sau.. Ôn: Tự nhiên và Xã hội: CƠ QUAN TIÊU HOÁ I. Mục tiêu: - Ôn lại bài : Cơ quan tiêu hoá, để HS nhớ lại. - Đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tieu hoá trên sơ đồ. - Chỉ và nói được tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội lớp 2. - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: Hãy nói tên một số cơ quan tiêu hoá ? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: - Quan sát và chỉ đường đi của thưc ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá. - Cho HS quan sát hình 1 trong SGK trang 12. ( Sơ đồ ống tiêu hoá) - Gọi Hs đọc chú thích và chỉ vị trí của Miệng, Thực quản, Dạ dày, Ruột non, Ruột già, hậu môn trên sơ đồ. - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu ? Kết luận: Thức ăn sau khi vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. +) Quan sát, nhận xét cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. - Yêu cầu HS quan sát Hình 2 SGK trang 13 và chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật, tuỵ - Kể tên các cơ quan tiêu hoá ? - HS quan sát sơ đồ các cơ quan tiêu hoá, được chú thích và trả lời câu hỏi. Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm: Miệng, Thực qquản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, mật, tuỵ 4. Củng cố: - HS nêu lại cơ quan tiêu hoá gồm những bộ phận nào ? - Gv nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau “ Tiêu hoá thức ăn”. Tiết 1:. Tiết 2:. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tập đọc: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I. Mục tiêu : - Luyện đọc đúng các từ: Chú lính, tấm tắc, lắc đầu, từ nay. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. II. Đồ dùng dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tranh ảnh minh họa SGK. - Bảng phụ viết sẵn những câu luyện đọc. III. C ác hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chúc: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3 HS đọc bài “Người lính dũng - 3 HS lên bảng đọc bài “ Người lính cảm” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. dũng cảm” và trả lời câu hỏi theo yêu cầu GV. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện đọc : * GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. tranh minh hoạ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, từ. - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV luyện đọc các từ: Chú lính. tấm tắc, lắc đầu, từ nay. theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu - Theo dõi GV hướng dẫn để đọc đúng trong bài như câu hỏi, câu cảm … đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp đọc thầm bài văn. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc. - Gọi 1 HS đọc các đoạn còn lại. - 1 HS đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng ? Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để TLCH 3. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả.. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. - Gọi HS nêu nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm đọc diễn cảm bài văn.. Lop3.net. - 1 HS đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời. - Hết thời gian thảo luận đại diện các nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập. + Nêu mục đích cuộc họp: Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng. + Nêu tình hình của lớp: Em Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này “ Chú lính bước vàođầu chú. Đội chiếc mũ sát dưới chân. Đi đôi giầy da trên trán lấm tấm mồ hôi” + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. + Nêu cách giải quyết: Từ nay, Mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. + Giao việc cho mọi người: Anh dấu chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm báo cáo hay nhất. - Nói lên tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần - 1 HS khá đọc lại bài. - HS phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn. - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài học. - 2 HS nêu nội dung vừa học. - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc nội dung của bài và đọc - Về nhà học bài và xem trước bài sau. trứoc bài sau “Trận bóng dưới lòng đường”. Tiết 3:. Toán : BẢNG CHIA 6. I. Mục tiêu : - HS biết: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi lên bảng làm bài tập sau:. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng làm bài. 38 53 84 x x x 2 4 3 76 212 252. - Nhận xét, ghi điểm. 3 .Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng chia 6 : - GV đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. a/ Hướng dẫn HS lập công thức bảng chia 6 như sách GV .. 45 x 5 225. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp lần lượt từng HS quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.. - Dựa vào bảng nhân 6, lớp nhận xét và nêu kết luận. Một số nhân với 1 thì bằng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn nêu câu hỏi - 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy ? - Yêu cầu HS nhắc lại để GV ghi bảng. - Giáo viên tiếp tục cho HS quan sát và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như thế nào ? - Gọi vài HS nhắc lại 12 chia 6 được 2 - Tương tự hướng dẫn HS lập các công thức còn lại của bảng chia 6. - Yêu cầu HS HTL bảng chia 6.. chính nó. Ngược lại 6 chấm tròn chia thành 6 nhóm mỗi nhóm được 1 chấm tròn Chắng hạn 6 x 1 = 6 và 6 : 6 = 1. - Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và hướng dẫn của GV để nêu kết quả. 12 chấm tròn chia thành hai nhóm mỗi nhóm được 6 chấm tròn … - 2 HS nhắc lại. - Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6.. c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - GV hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. hạn : 42 : 6 = 7 -Yêu cầu HS tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu HS nêu miệng. - Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả. 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 =8 54 : 6= 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3 12 : 6 = 2 6:6=1 60 : 6 = 10 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 30 : 3 = 10 - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét tính nhẩm rồi điền kết quả. chữa bài. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 6x1=6 6:6=1 6:1=6 + GV nhận xét chung về bài làm của HS. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 HS lên bảng giải. Tóm tắt: 6 đoạn: 48 cm 1 đoạn: ... cm ?. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng giải bài. Bài giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số : 8 cm. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6 - HS đọc bảng chia 6. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6 và làm -Về nhà học bài và làm bài tập 4, xem bài tập 4. trước bài sau “ Luyện tập”. Tiết 4:. Tập viết: ÔN CHỮ HOA C ( tiết 2 ). I.Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng - Rèn HS viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng viết các tiếng: Cửu Long, Công … - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu 3 HS lên bảng, cả lớp viết vào - Lớp viết vào bảng con bảng con: Cửu Long, Công - Lớp theo dõi giới thiệu - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa :. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×