Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6 đến 9 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.71 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 27/8/2009 Tiết 6(Bài 6 ) : LỰC MA SÁT Líp 8A 8B. Ngµy gi¶ng. HS v¾ng. Ghi chó. I/ Mục tiêu:  Kiến thức: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. - Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và trong kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.  Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.  Thái độ: Có ý thức hợp tác hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị:  GV: Giáo án, sgk, sbt, chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế lò xo; 1 miếng gỗ có móc, 1 quả nặng(H6.2)  HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III/ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 5? Giải thích bài 5.8 (SBT) Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 20 (7đ) - Bài tập 5.8: Khi linh dương nhảy tạt sang một bên, do quán tính con báo lao về phía trước không kịp đổi hướng CĐ vì vậy linh dương trốn thoát. (3đ) 3. Bài mới: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(2ph) GV: Y/c HS tự đọc sgk phần mở bài. ? ổ bi có trong những bộ phận nào của xe đạp? nó có tác dụng gì? hãy dự đoán? H: Có trong trục quay, líp, cổ phốt. Có tác dụng làm xe đạp nhẹ hơn hoặc CĐ nhanh hơn. G(đvđ): Để xét xem dự đoán đúng hay sai  Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát (20ph) Néi dung Hoạt động của giáo viên và học sinh. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> G(đvđ): Khi nào thì có lực ma sát? Có những loại lực ma sát nào? G: Y/c HS dọc thông tin ở mục 1 tìm hiểu lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? H: Fms trượt xuất hiện ở giữa má phanh và vành xe, giữa bánh xe và mặt đường. ? Fms trượt xuất hiện khi nào? Tác dụng của Fms trượt? G: Y/c HS tự trả lời C1.. I/ Khi nào có lực ma sát? 1. Lực ma sát trượt:. - Fms trượt xuất hiện khi một vật CĐ trượt trên mặt vật khác và cản trở lại CĐ. C1: - Khi chải tóc Fms trượt xuất hiện giữa tóc và các răng lược. - Khi trượt chân, giữa mặt đất và đế giày (dép) xuất G(chốt): Khi một vật CĐ trượt trên mặt vật hiện Fms trượt. - Ma sát giữa trục quạt bàn khác  Fms trượt xuất hiện và ngăn cản CĐ của vật. và ổ trục. G: Làm thí nghiệm với một xe lăn (hoặc một hòn bi) cho xe lăn CĐ trên mặt bàn. ? Nêu hiện tượng em quan sát được? H: Xe CĐ từ từ rồi dừng lại. 2. Lực ma sát lăn: ? Lực nào đã làm cho xe dừng lại? có phải Fms trượt không? tại sao? H: Không, vì bánh xe không trượt trên mặt - Fms lăn xuất hiện khi một vật bàn. lăn trên mặt vật khác. Nó có tác G(TB): Lực ngăn cản CĐ của xe được gọi là dụng cản trở CĐ. lực ma sát lăn. ? Vậy Fms lăn xuất hiện khi nào? Nó có tác C2: - Khi xe CĐ, giữa lốp xe và dụng gì? trả lời C2? mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn. - Lực ma sát sinh ra ở giữa ? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt Fmst viên bi đệm giữa trục và Fmsl? quay với ổ trục. H: Căn cứ vào CĐ của vật trên mặt vật khác. G: Cả Fmst và Fmsl đều có tính cản trở CĐ của vật. Vậy lực nào cản trở CĐ mạnh hơn? C3: H6.1 có Fmst G: Y/c hS đọc C3, quan sát H6.1 trả lời C3 H6.1b có Fmsl - Lực ma sát trượt có cường độ và yêu cầu giải thích. lớn hơn nhiều so với lực ma sát G: Y/c HS đọc thông tin ở mục 3, làm thí lăn. nghiệm H6.2 theo nhóm. Lưu ý đọc số chỉ 3. Lực ma sát nghỉ: của lực kế khi vật nặng chưa CĐ 3 lần. H: Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả * Thí nghiệm: C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lời C4. ? Lực cản sinh ra trong thí nghiệm trên có lên vật nặng nhưng vật vẫn. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phải là Fmst hay Fmsl không? G(TB): Trong thí nghiệm trên xuất hiện 1 loại lực cản giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng, lực này cân bằng với lực kéo và được gọi là Fms nghỉ. ? Fms nghỉ xuất hiện khi nào? có tác dụng gì? H: Fms nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vẫn đứng yên. Fms nghỉ có tác dụng giữ cho vật đứng yên (không bị trượt) khi chịu td của lực khác. ? Fms nghỉ có đặc điểm gì? H: Cân bằng với lực kéo và giữ cho vật đứng yên khi bị tác dụng của lực khác. ? Nhận xét gì về cường độ của Fms nghỉ khi xe chưa CĐ và bắt đầu CĐ? H: Khi xe chưa CĐ cường độ của Fms nghỉ thay đổi (cân bằng) theo lực tác dụng lên vật. Khi xe bắt đầu CĐ cường độ của Fms nghỉ bằng 0. Vì khi xe CĐ Fms nghỉ biến thành Fms lăn. G: Y/c HS trả lời C5. (Có thể gợi ý): Đinh đóng vào gỗ, dùng tay tác dụng một lực lớn cũng không kéo ra được vì sao? (vì giữa đinh và gỗ có Fms nghỉ rất lớn). đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên.. * Lực cân bằng với lực kéo được gọi là lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.. C5: - Trong sản xuất: các băng truyền trong nhà máy, các sản phẩm (bao gạo, xi măng, …) di chuyển cùng với băng truyền nhờ Fms nghỉ. - Trong đời sống: nhờ có Fms nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giúp chân không bị trượt khi bước trên mặt đường.. ? Trong hai trường hợp sau trường hợp nào xuất hiện ma sát nghỉ: a) quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. b) Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nghiêng. ? G(chốt): Fms xuất hiện khi giữa các vật (hay giữa các phần trên cùng 1 vật) có sự tiếp xúc nhau. Lực ma sát xuất hiện ở mặt tiếp xúc gây cản trở CĐ. Các loại lực ma sát chỉ xuất hiện khi có lực khác tác dụng vào vật, ta phân biệt chúng theo tính chất CĐ của vật. ? Lực ma sát có lợi hay có hại?  phần II Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật (10ph) G: Y/c HS đọc C6, C7 quan sát II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: các hình 6.3, 6.4 điền kq vào 1. Lực ma sát có thể có hại, có thể có lợi:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bảng sau: C6; C7: G: Yêu cầu nêu rõ tên lực ma sát trong mỗi hình? Biện pháp làm Hình Lợi Hại Biện pháp tăng (giảm) tăng hoặc giảm ma sát? ma sát G:- H6.3a nếu tra dầu mỡ giảm 8 – 10 lần ma sát. 6.3a x Tra dầu, mỡ - H6.3 b nếu thay bằng trục b x Dùng trục quay có ổ bi x Dùng bánh xe biến quay có ổ bi Fms giảm tới 20, 30 c Fmst  Fmsl lần. Tóm lại: Ma sát có thể có hại, 6.4a x Tăng độ nhám của cũng có thể có ích tùy trường bảng x Tăng độ nhám giữa hợp cụ thể. Con người phải nắm b được tính chất hai mặt của ma mặt răng của ốc và vít. Tăng độ nhám của sát để tìm cách tăng ma sát khi mặt sườn bao diêm. c x Tăng độ sâu khía rãnh có lợi, giảm ma sát khi có hại. mặt lốp ô tô. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (5ph) G: Y/c một HS đọc to nội III/ Vận dụng: C8: a) Sàn đá hoa khi lau nhẵn  Fms nghỉ rất dung ghi nhớ. Vận dụng kiến thức đã học trả lời C8, nhỏ  chân khó bám vào sàn nhà  dễ ngã. Fms C9 vào vở. nghỉ có lợi. b) Bùn trơn  Fms lăn giữa lốp xe và đất giảm  bánh xe quay trượt trên đất  Fms có lợi. c) Ma sát làm đế giày mòn. Fms có hại. d) Khía rãnh ở mặt bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp với mặt đường. Fms này có tác dụng để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe CĐ. Khi phanh, Fms giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm cho xe nhanh chóng dừng lại. Fms có lợi. e) Bôi nhựa thông để tăng Fms giữa dây cung với dây đàn nhị  dây đàn kêu to hơn. Fms có lợi. C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật CĐ khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy, …. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, ghi nhớ - Đọc “Có thể em chưa biết” - BTVN: 6.1 đến 6.5 (SBT) V/ Rót kinh nghiÖm. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 27/8/2009 Tiết 7 (Bài 7 ) : ÁP SUẤT Líp 8A 8B. Ngµy gi¶ng. HS v¾ng. Ghi chó. I/ Mục tiêu:  Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài toán đơn giản về áp lực, áp suất. - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.  Kỹ năng : Làm thí nghiệm xét mqh giữa áp suất và diện tích bị ép S; giữa áp suất và áp lực F.  Thái độ: II/ Chuẩn bị:  GV: Giáo án; sgk; sbt; bảng phụ H 7.1; 7.1; 7.3. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 chậu đựng, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật (trong bộ dụng cụ).  HS : Học bài; làm BTVN; đọc trước bài mới; mỗi nhóm chuẩn bị 300g bột mỳ. III/ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 6? Lấy ví dụ chứng tỏ Fms có ích, có hại và cách làm tăng (giảm) ma sát. Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 24 - VD: học sinh tự lấy VD 3. Bài mới: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1ph) G: Y/c HS tự đọc phần thông tin vào bài, quan sát H7.1a, b ? Dự đoán câu trả lời? H: Dự đoán G(đvđ): Để biết câu trả lời nào là đúng ta nghiên cứu bài mới. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (10ph). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh G: Y/c HS tự đọc thông tin ở mục I. ? Lực do chân người, do tủ ép lên mặt đất có phương như thế nào? Những lực này có tên gọi là gì? H: Đều có phương vuông góc với mặt sàn nhà. Gọi là áp lực. ? áp lực là gì? G: Y/c HS thảo luận theo nhóm câu C1(yêu cầu giải thích). Gọi đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. GV kết luận. ? Chỉ rõ mặt bị ép trong mỗi hình? H: a) Phần diện tích đất tiếp xúc với 4 bánh xe. b) Đầu mũ đinh Phần diện tích gỗ tiếp xúc với mũi đinh. ? Dựa vào dấu hiệu nào nhận biết 1 lực có là áp lực hay không? H: Lực đó phải có phương vuông góc với mặt bị ép. ? áp lực gây ra tác dụng gì với mặt bị ép? H: Làm biến dạng ? Dự đoán tác dụng của áp lực lên mặt bị ép phụ thuộc những yếu tố nào? H: Dự đoán. G: Để kiểm tra xem tác dụng của áp lực lên mặt bị ép phụ thuộc những yếu tố nào  phần II.. Néi dung I/ áp lực là gì?. * áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a) Trọng lực của máy kéo. b) Cả hai lực.. Hoạt động 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? (15ph) G: Y/c HS tự đọc C2, tìm hiểu thí nghiệm H7.4. II/ Áp suất: ? Nêu mục đích của thí nghiệm H7.4? 1. Tác dụng của áp lực H: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào phụ thuộc vào những yếu tố nào? những yếu tố nào? ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? a) Thí nghiệm: H7.4 (sgk G(lưu ý): Độ lún xuống của vật là do tác dụng của – 26) áp lực. G: Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 7.1 H: Bảng kết quả: áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 >F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 ? Khi S không thay đổi thì F có quan hệ như thế nào với h? H: F càng lớn thì h càng lớn. ? Với cùng áp lực, khi thay đổi S thì tác dụng của áp. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lực (h) trong trường hợp nào lớn hơn? H: S càng nhỏ thì h càng lớn. b) Kết luận: G: Dựa vào kết qủa thí nghiệm trên trả lời C3? C3: Tác dụng của áp lực ? Tóm lại, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những càng lớn khi áp lực càng yếu tố nào? lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. H: Phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Độ lớn của áp lực + Diện tích bị ép. Hoạt động 4: Giới thiệu công thức tính áp suất (5ph) G: Y/c HS tự đọc sgk tìm hiểu khái 2. Công thức tính áp suất: * Đn: áp suất là độ lớn của áp lực trên niệm áp suất? Công thức tính? một đơn vị diện tích bị ép. * CT: G: Thông báo các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức. ? Từ công thức tính áp suất hãy suy ra các công thức tính S và F?. p. F S. (1). Trong đó:. p : áp suất F: áp lực (N) S: Diện tích bị ép (m2) Từ (1) suy ra: S. F và F = S . p p. ? Dựa vào công thức (1) và đơn vị của F, S hãy tìm đơn vị đo của p? - Đơn vị áp suất: N/m2 hoặc pa H: N/m2 (paxcan) G: Giới thiệu thêm đơn vị khác tương 1N/m2 = 1 pa 2 đương N/m = pa (paxcan) Hoạt động 5: Vận dụng (7ph) G: Y/c HS trả lời C4, III/ Vận dụng: C4: C5 Lưu ý: C4 nên dựa vào - Giữ nguyên S, khi F tăng (giảm) thì p cũng tăng công thức tính áp suất (giảm)  p ~ F F - Giữ nguyên F, khi S tăng (giảm) thì ngược lại p giảm p S. G: Y/c HS nghiên cứu câu C5. Gọi 3 hS lên bảng: HS1: tóm tắt HS2: Tìm p1. (tăng)  p ~. 1 S. VD: - Giảm áp suất: Móng nhà làm to ít bị lún, bánh xích xe tăng to đi qua được đầm lầy, … - Tăng áp suất: Lưỡi dao mỏng dễ thái, mũi đinh nhọn dễ đóng vào tường, … C5: Cho biết: P1= 340 000N ; P2 = 20 000N S1 = 1,5m2 ; S2 = 250 cm2 = 0,025 m2 -----------------------------p1 = ? ; p2 = ? So sánh p1 , p2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS3: Tìm p2. Trả lời câu hỏi đầu bài. Giải: G: Lưu ý đơn vị của các Áp suất của xe tăng, ô tô trên mặt đường nằm đại lượng trong công ngang là: P 340000 N thức tính áp suất phải p1  1   226666,7 N / m 2 2 phù hợp. S1 1,5m p2 . P2 20000 N   800000 N / m 2 2 S 2 0,025m. Ta thấy p2 >p1 * Vì áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường. Do đó xe tăng đi được trên mặt đất mềm còn ô tô bị lún và sa lầy trên đất đó.. ? Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài? 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” - BTVN: 7.1  7.6 (SBT) V/ Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ Ngày soạn: 27/8/2009 Tiết 8 (Bài 8 ) : ÁP. SUẤT CHẤT LỎNG. BÌNH THÔNG NHAU.. Líp 8A 8B. Ngµy gi¶ng. HS v¾ng. Ghi chó. I/ Mục tiêu:  Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.  Kỹ năng : Quan sát hiệntượng thí nghiệm vật lí từ đó rút ra được nhận xét.  Thái độ: Cẩn thận, trung thực khi làm thí nghiệm.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II/ Chuẩn bị:  GV: Giáo án, sgk, sbt. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm gồm: + 1 bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. + 1 bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy. + Một bình thông nhau + Một bình chứa nước. - Bảng phụ: H8.5  HS : Học bài và làm BTVN. III/ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 7; chữa bài tập 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 (trả lời miệng) Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 27 - Chữa bài tập: 7.1: D ; 7.2: B 7.3: Xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì cùng một áp lực nhưng diện tích bị ép đối với xẻng đầu nhọn nhỏ hơn. Do đó áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn hơn. 7.4: - áp lực trong cả 3 trường hợp đều bằng nhau - áp suất của c là nhỏ nhất (vì S lớn nhất) - áp suất của a là lớn nhất (vì S nhỏ nhất) II/ Bài mới: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1ph) ? Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? HS: có thể đưa ra những ý kiến: - Để nước khỏi vào tai. - Để khỏi bị lạnh. - … G: ý kiến nào trong những câu trả lời trên là đúng, để trả lời câu hỏi đó  Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình (7ph) Néi dung Hoạt động của giáo viên và học sinh G: Y/c HS quan sát H8.2. I/ Sự tồn tại của áp suất G: Một vật rắn để trên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụnglên mặt trong lòng chất lỏng: bàn 1 áp lực theo phương của trọng lực. áp lực này có là do có trọng lực ép vật vào mặt bàn. Nếu gọi áp lực này là F, diện tích bị ép là S thì áp suất vật rắn này tác dụng lên mặt. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bàn có giá trị là p = F/S. Vấn đề là: Nếu đổ 1 lượng chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?  Làm thí nghiệm sau. 1. Thí nghiệm 1: G: y/c HS nghiên cứu thí nghiệm H8.3a. G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và nêu mục đích của thí nghiệm là: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không? ? Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi đổ nước vào bình? H: Dự đoán C1: Các màng cao su bị G: Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm quan sát hiện tượng biến dạng, điều đó chứng và báo cáo kết quả. tỏ chất lỏng gây ra áp suất H: Kết quả: các màng cao su bị phồng lên. lên đáy bình và thành G: Y/c HS nghiên cứu C1, C2 . Thảo luận nhóm bàn trả lời bình. C2: Không. Chất lỏng gây C1, C2. Gợi ý: + Có lực tác dụng không? Có diện tích bị ép không? ra áp suất theo mọi phương khác với chất rắn Có sự xuất hiện của áp suất không? Cái gì gây ra áp suất? G: Gọi 1 số HS trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung. GV kết chỉ theo phương của trọng lực. luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng chất lỏng (8ph). G: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, liệu nó có gây ra áp suất trong lòng nó không? Nếu có thì theo phương nào?  Thí nghiệm 2 2. Thí nghiệm 2: G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 2. Nêu mục đích của thí nghiệm 2 là kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó hay không? ? Dự đoán khi nhúng sâu ống có đĩa D (kéo dây để bịt kín đáy ống) vào nước và buông tay ra thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với đĩa D? H: Dự đoán G: Y/c HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo hướng dẫn: Trước hết kéo thẳng dây cho đĩa D khít với đáy bình, Nhấn bình vào sâu trong chậu nước theo phương thẳng đứng rồi buông tay giữ sợi dây ra. Quan sát hiện tượng gì xảy ra với đĩa D. Sau đó tiếp tục quay bình theo phương khác nhau và quan sát đĩa D. C3: Chất lỏng gây ra áp H: Làm thí nghiệm theo nhóm , thảo luận trả lời C3. suất theo mọi phương lên Kết quả: Đĩa D không rời khỏi đáy ống kể cả khi các vật ở trong lòng nó. C4: (1) đáy quay ống theo các phương khác nhau. ? Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 hãy hoàn chỉnh C4? (2) thành G(tóm lại): Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương (3) trong lòng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (8ph) G: Xét khối chất lỏng hình trụ có diện tích II/ Công thức tính áp suất chất đáy S, chiều cao h (GV vẽ hình) lỏng: ? Nhắc lại công thức tính áp suất chất rắn? ? áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy bình bằng lực nào? Chứng minh: H: Bằng trọng lượng của khối chất lỏng Áp lực của chất lỏng tác dụng (F= P) lên đáy bình bằng trọng lượng ? Tính trọng lượng của khối chất lỏng đó? của cột chất lỏng và được tính: H: P = F = d.V F=P=d.V=d.S.h ? Thể tích của khối chất lỏng trong bình Áp suất cột chất lỏng tác dụng được tính ntn? lên đáy bình là: F d .S .h H: V = S.h p   d .h S S ? Từ đó hãy chứng minh công thức p = d.h? Vậy: p = d.h H(kh): Lên bảng chứng minh G: Giới thiệu công thức vừa chứng minh được là công thức tính áp suất chất lỏng. ? Dựa vào công thức hãy cho biết áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? H: Phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất * Công thức tính áp suất chất lỏng: lỏng; chiều cao của cột chất lỏng. p = d.h G: Tóm lại, dù khối chất lỏng có hình dạng như thế nào đều không ảnh hưởng gì đến Trong đó: p - áp suất ở đáy cột chất lỏng áp suất chất lỏng. áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là chiều cao của (N/m2 hoặc pa) cột chất lỏng (tính từ điểm đang xét tới mặt d – Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) thoáng) và trọng lượng riêng của chất h - Chiều cao của cột chất lỏng lỏng. ? Dựa vào công thức so sánh áp suất tại các (m) điểm A, B, C trong hình vẽ sau? Giải thích vì sao? H: Vì: hA = hB = hC và có cùng d  d.hA = d.hB = d.hC  pA = pB = pC ? Có nhận xét gì về áp suất chất lỏng tại những điểm trên cùng 1 mặt phẳng nằm ngang(có cùng độ sâu so với mặt thoáng)? H: Có gía trị như nhau. G(giới thiệu): Đây là đặc điểm quan trọng của áp suất chất lỏng được ứng dụng rất nhiều trong KH và ĐS.. Lop8.net. * Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu so với mặt thoáng) có độ lớn như nhau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (7ph) G: Giới thiệu cấu tạo bình thông nhau, sau III/ Bình thông nhau: đó yêu cầu HS quan sát H8.6. ? Khi nước trong bình đứng yên thì các mực C5: nước ở trạng thái nào trong 3 trạng thái vẽ ở H 8.6a) pA = d.hA; pB = d.hB hình 8.6 a,b,c? Hãy dự đoán? Vì hA > hB  pA > pB H: Dự đoán b) pA = d.hA; pB = d.hB G: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán . Vì hA < hB  pA < pB c) pA = d.hA; pB = d.hB Trả lời C5 – Y/c HS thảo luận hoàn chỉnh kết luận Vì hA = hB  pA = pB - Khi nước trong bình đứng yên các mực nước ở trạng thái như H8.6c (mực nước ở hai nhánh bằng nhau) G: Y/c HS đọc lại kết luận. * Kết luận: …. cùng một … Hoạt động 6: Vận dụng (5ph) G: Y/c HS trả lời C6, IV/ Vận dụng: C7, C8 sau đó thảo C6: Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển luận cả lớp đưa ra kết gây nên rất lớn (hàng nghìn N/m2). Người thợ lặn nếu quả đúng. không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7: Tóm tắt: G: Vẽ hình minh họa h1 = 1,2m; h2 = h1 – 0,4 = 0,8 (m) nội dung của câu C7. d = 10 000 N/m3 Y/c HS tóm tắt và ------------------------------------trình bày lời giải vào p = ?; pA = ? vở. Giải: Áp suất của nước ở đáy thùng là: p = d.h1 = 10 000 . 1,2 = 12 000 (N/m2) Áp suất của nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là: pA = d. h2 = 10 000 . 0,8 = 8 000 (N/m2) ĐS: C8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7, ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình Nếu không còn thời thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn ở cùng một gian thì gợi ý trả lời độ cao. C8, C9. Yêu cầu HS C9: Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong về nhà tự hoàn thiện suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau: một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, mực chất câu C8, C9 vào vở. lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết” - BTVN: 8.1  8.6 (SBT) V/ Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................. Ngày soạn:. 27/8/2009 Tiết 9 (Bài 9) : ÁP Líp 8A 8B. SUẤT KHÍ QUYỂN. Ngµy gi¶ng. HS v¾ng. Ghi chó. I/ Mục tiêu:  Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xen-li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2.  Kỹ năng : - Biết làm các thí nghiệm H9.2 và H9.3. Biết mô tả các thí nghiệm H9.4 và 9.5 - Biết cách tính áp suất khí quyển theo áp suất ở đáy cột thủy ngân.  Thái độ: Có ý thức tự giác học tập và hợp tác học tập trong nhóm. II/ Chuẩn bị:  GV: Giáo án; sgk; sbt; Tranh vẽ H9.4; 9.5; Dụng cụ thí nghiệm hình 9.1  HS : Học bài cũ, làm BTVN. Mỗi nhóm: 2 vỏ hộp sữa giấy đã uống hết sữa, 1 ống thủy tinh nhỏ dài 10 – 15cm, tiết diện 2 – 3mm; 1 cốc đựng nước màu. III/ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề IV/ TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. ổn định lớp. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. KiÓm tra bµi cò: Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 8 ? Chữa bài tập 8.1; 8.3? Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 31 - Bài tập 8.1: a) A ; b) D - Bài tập 8.3: Trong cùng một chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng. H8.3: Vì hE < hC = hB <hD <hA Nên: pE <pC = pB <pD <pA 3. Bài mới: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) G: Y/c HS quan sát H9.1. ? Đổ đầy nước vào cốc. Dốc ngược cốc xuống, nước có rơi xuống không? Tại sao? H: Có. Vì nước có trọng lượng ? Nếu đặt 1 tấm giấy mỏng không thấm nước lên trên miệng cốc đầy nước, dốc ngược cốc xuống nước có rơi xuống không? H: Dự đoán G: Tiến hành làm thí nghiệm. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Cái gì làm cho miếng bìa sát vào miệng cốc không cho nước chảy xuống?  Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (12ph) Néi dung Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Y/c HS tự đọc thông tin ở mục I. I/ Sự tồn tại của áp suất ? Khí quyển là gì? khí quyển có gây ra áp suất lên TĐ khí quyển: và các vật trên TĐ không? Vì sao? HS: trả lời như trong sgk – 32. GV(TB): áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên TĐ và mọi vật trên TĐ được gọi là ASKQ. Nhiều hiện tượng thực tế cho thấy sự tồn tại của ASKQ và AS này cũng có đặc điểm giống như AS chất lỏng là tác dụng lên vật theo mọi phương. GV: Y/c HS tự đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H9.2 và 1) Thí nghiệm 1; 2: C1: Khi hút bớt không 9.3. ? Mục đích của thí nghiệm 1 và 2 là gì? khí trong vỏ hộp thì AS HS: Kiểm nghiệm sự tồn tại của ASKQ. của không khí trong GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát dụng cụ thí hộp nhỏ hơn áp suất nghiệm cho các nhóm. Y/c các nhóm làm 2 thí nghiệm không khí ở ngoài  theo HD sgk; thảo luận trả lời C1, C2, C3. vỏ hộp chịu tác dụng GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí của ASKK từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp nghiệm và trả lời từng câu. theo mọi phía. Có thể gợi ý: C1: Lúc đầu cả trong và ngoài hộp đều có không khí, C2: Không. Vì áp lực tại sao hộp không bị bẹp? Khi hút bớt không khí trong của không khí tác dụng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hộp ra thì áp suất không khí trong hộp ntn so với áp vào nước từ dưới lên suất không khí bên ngoài? lớn hơn trọng lượng C2: Tại miệng ống (phía dưới) nước chịu những áp của cột nước trong ống. suất nào? Chất lỏng không CĐ chứng tỏ điều gì? C3: Nếu bỏ ngón tay C3: Khi bỏ tay ra, nước ở miệng ống chịu những áp bịt đầu ống ra thì nước chảy ra khỏi ống vì khi suất nào? Chất lỏng chảy ra chứng tỏ điều gì? G: Qua thí nghiệm 1, 2 ta đã chứng minh có sự tồn tại đó khí trong ống thông của ASKQ, nhưng ta chưa hình dung được với khí quyển, áp suất ASKQ có độ lớn như thế nào?  thí nghiệm 3. khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong G: Y/c HS tự đọc thí nghiệm 3 (sgk – 33) G: Mô tả lại thí nghiệm 3 và yêu cầu HS thảo luận trả ống lớn hơn lớn hơn áp lời C4. suất khí quyển bởi vậy GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý: nước chảy từ trong ống ? Khi hút hết không khí trong quả cầu thì có nhận xét ra. gì về áp suất bên trong quả cầu? 2. Thí nghiệm 3: ? So sánh áp suất bên trong và bên ngoài quả cầu? C4: Khi hút hết không ? Từ các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì? khí ở bên trong quả cầu HS: Chứng tỏ sự tồn tại của ASKQ , áp suất này rất thì áp suất khí quyển lớn và trong quả cầu bằng 0. cũng tác dụng lên vật theo mọi phương như AS chất Do đó áp suất bên lỏng. ngoài lớn hơn áp suất ? Liệu có thể dùng công thức p = d . h để tính độ bên trong nên giữ cho lớn của hai nửa quả cầu ASKQ hay không? Vì sao? không rời nhau. HS: Không. Vì chiều cao của khí quyển rất lớn do đó h không thể xác định được chính xác. Mặt khác trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao do đó d cũng không xác định được chính xác. GV(đvđ): Vậy làm thế nào để XĐ được độ lớn của áp suất khí quyển?  phần II. Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (15ph) GV: Y/c HS đọc thí nghiệm Tô-ri-xen-li II/ Độ lớn của áp suất khí quyển: tìm hiểu cách tiến hành thí 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li: nghiệm.GVtreo bảng phụ H9.5. H9.5 (sgk – 33) ? Mô tả thí nghiệm Tô-ri-xen-li? (Y/c HS phải nêu rõ từng giai đoạn của thí 2. Độ lớn của ASKQ: nghiệm). C5: áp suất tác dụng lên điểm A và HS: + Đổ đầy Hg vào ống dài 1m. B bằng nhau vì 2 điểm này cùng + Lấy tay bịt miệng ống rồi úp ngược nằm trên 1 mặt phẳng nằm ngang. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho miệng ống chìm trong 1 chậu Hg. + Buông ngón tay bịt miệng ống. Hiện tượng: Hg trong ống tụt xuống còn 76cm. GV(lưu ý): Hg đứng cân bằng ở độ cao 76cm so với mặt thoáng của Hg trong chậu, phần trên mặt thoáng Hg trong ống là chân không. GV: Y/c HS dựa vào thí nghiệm Tô-rixen-li vừa tìm hiểu thảo luận theo nhóm (bàn) trả lời C5, C6, C7.. của chất lỏng. C6: áp suất tác dụng lên A là ASKQ. áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra do trọng lượng của cột Hg cao 76cm. C7: Tóm tắt: h = 76 cm = 0,76m d = 136 000 N/m3 -------------------------P = ? (N/m2) Giải: áp suất do cột Hg tác dụng lên B là: p = d . h = 136 000 . 0,76 = 103 360 GV: Y/c HS đọc chú ý sgk- 34 N/m2 ? Nếu nói ASKQ ở bãi biển Sầm Sơn vào Mặt khác theo C5 và C6, suy ra độ khoảng 76 cmHg em hiểu nghĩa như thế lớn của áp suất khí quyển cũng nào? bằng 103 360 N/m2. HS: Nghĩa là ASKQ ở đó bằng áp suất ở đáy của cột Hg cao 76cm. ? Sơn La ở độ cao bao nhiêu m so với * Chú ý: sgk - 34 mực nước biển? Dựa vào bảng 9.1 (sgk – 35) hãy XĐ ASKQ ở Sơn La? Giải thích con số đó? Hoạt động 4: Vận dụng (8ph) GV: Y/c HS tự III/ Vận dụng: nghiên cứu các C8: Tờ giấy phải chịu áp suất do trọng lượng của cột nước câu hỏi ở phần trong cốc từ phía trên và áp suất khí quyển tác dụng từ dưới vận dụng và tự lên. Tờ giấy không bị rơi là do trọng lượng của nước ở trên trả lời các câu nhỏ hơn áp lực do ASKQ gây ra. hỏi đó. C9: - Bẻ 1 đầu ống tiêm nước không chảy ra. Nếu bẻ cả 2 GV: gọi cá nhân đầu thì thuốc chảy ra dễ dàng. - Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà … HS trả lời từng câu, HS khác C10: Nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở nhận xét, bổ đáy của cột thủy ngân cao 76cm. sung và GV kết C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thủy luận. ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước được tính: p 103360 Gợi ý:  10,336(m) p=h.d  h=  d 10000 C7: Tờ giấy chịu những áp suất Vậy ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất hơn 10,336m. nào? Tờ giấy C12: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công không bị rơi thức: p = d . h chứng tỏ điều gì? Vì độ cao của lớp khí quyển không thể xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> độ cao (giảm dần). 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” - BTVN: 9.1  9.6 (SBT) HD: - Ôn kĩ các bài từ Tiết 1 đến tiết 9 (ghi nhớ, câu trả lời các câu C trong mỗi bài, các bài tập trong SBT). Tiết sau kiểm tra 1 tiết. V/ Rót kinh nghiÖm ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×