Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Tố Hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tố Hữu. Tiết 1. v¨n b¶n. Giáo án ngữ văn 7. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. NS:. LÝ Lan. NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : - Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp :1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút 3. Giới thiệu bài mới.1phút: (Từ lớp Một đến lớp Bảy, các em đã dự bảy lần khai trường, ngày khai trường lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trường đầu tiên của em, ai đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy, mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? Bài văn Cổng trường mở ra học hôm nay chúng ta sẽ hiểu được trong đêm trước ngày khai trường để vào lớp Một của con, những người mẹ đã làm gì và nghĩ những gì.) T.gian Hoạt động của thầy và trò 7 phút GV đặt câu hỏi gợi mở. Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trường?Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? GVHD HS trả lời. 13 GV gọi HS đọc văn bản. phót Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về ai?Tâm trạng của người ấy như thế nào? Người mẹ có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con? Tại sao người mẹ không ngủ được? Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do khác. 5 phút Đứa con có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mình?. Trong đêm con đang ngủ, thì người mẹ có 5 phót t©m sù g× ? 5 phút Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? Nhà trường mang lại cho em điều gì? Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình bạn,tình thầy trò 4 Củng cố : 2 phút Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Nội dung ghi bảng I.Giới thiệu “Cæng trường mở ra”là một bài kí được trích từ báo’’yêu trẻ”.Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. II.Đọc hiểu. 1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường. a.Người mẹ.  Không tập trung vào việc gì.  Lên gường và trằn trọc.  Không lo nhưng vẫn không ngủ Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên. b.Đứa con. Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng. Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã ngủ. Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư” 2. Tâm sự của người mẹ Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang ôn lại kỉ niệm riêng. Khắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu th¼m của người mẹ đối với con 3. Tầm quan trọng của nhà trường “Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục …hàng dặm sau này” III.Kết luận. Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng, yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 4.1. Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? 4.2. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 5. Dặn dũ:1 phỳt Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “ Mẹ tụi“ ********************************** TiÕt 2. V¡N B¶n. MẸ TÔI. NS:. Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. NG : I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : - Cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp :1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút 2.1 Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? 2.2. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 3. Giới thiệu bài mới.1phút T.gian 10 phút 20 phót. 5 phót. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú I.Giới thiệu Chó thÝch * SGK thích. II.Đọc hiểu. Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô. - Ông hết sức buồn bã,tức giận. - Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát, vừa mềm Văn bản được tạo ra dưới hình thức mại như khuyên nhủ. - Người cha muốn con thành thật xin lçi mÑ nào? - Người cha hết lòng thương yêu con nhưng Một lá thư của bố gửi cho con. Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu tả còn là người yêu sự tử tế, căm ghét sự bội bạc. Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng ai?Miêu tả điều gì? 2. Hình ảnh người mẹ. GV hướng dẫn HS đọc, tỡm hiểu văn bản - “Mẹ thức suốt đờm, khúc nức nở khi nghĩ rằng cú Đây là bức thư của bố gửi cho thể mất con, sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ tôi”? để cứu sống con” - Dành hết tình thương con. Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn - Quên mình vì con. trích Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của mẹ. 3. Tâm trạng của En-ri-cô. bố.Thông qua cái nhìn của bố thấy được - Thư bố gợi nhớ mẹ hiền. hình ảnh và phẩm chất của người mẹ. - Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cô? Lúc cô giáo đến thăm En-ra-cô đã bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho Enri-cô cảm thấy xấu hổ. phạm lỗi là “thiếu lễ độ”. Thái độ của bố như thế nào trước “lời III.Kết luận. Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái thiếu lễ độ” của En-ri-cô? dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng.Con cái Buồn bã không có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố? _ Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 4 Củng cố : 2 phút Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 5. Dặn dũ:1 phỳt Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “ từ ghộp“ SGK trang 13 ******************************* TiÕt 3. TỪ GHÉP. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép:chính phụ và đẳng lập. _ Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 2.2. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố? 3. Giới thiệu bài mới. T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 10 I.Các loại từ ghép. phút GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã Từ ghép có hai loại:từ ghép chính phụ và từ ghép học ở lớp 6. đẳng lập. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1 _ Từ ghép chính phụ SGK trang 13. Ví dụ : cây ổi, hoa hồng Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức” _ Từ ghép đẳng lập Ví dụ : bàn ghế,thầy cô trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính? 10 II.Nghĩa của từ ghép. phót _ Bà ngoại: bà : chính. _ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Ví ngoại : phụ dụ : hoa > hoa hồng Thơm phức: thơm : chính _ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa Phức : phụ. Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ. 15 Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng III.Luyện tập phút sau. 1/15 Sắp sếp các từ ghép thành hai loại: Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo” _ Chính phụ : lâu đời,xanh ngắy,nhà máy,nhà có phân ra tiếng chính,tiếng phụ không? ăn,nụ cười. “ Quần áo,trầm bổng” không thể phân ra _ Đẳng lập :suy nghĩ,chày lưới,ẩm ướt,đầu đuôi. tiếng chính ,tiếng phụ. 2/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép chính phụ: GVDG. Bút chì Ăn bám Từ ghép có mấy loại?gồm những loại Thước kẻ trắng xóa nào?cho ví dụ? Mưa rào vui tai So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà Làm quen nhát gan ngoại”, “thơm” với “thơm phức”? 3/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép đẳng lập. _ Bà : người sinh ra cha mẹ. Núi sông mặt chữ điền _ Bà ngoại : người sinn ra mẹ. Đồi trái xoan _ Thơm : có mùi như hương ha dễ Ham mê học tập chịu,làm cho thích ngửi. Thích hỏi _ Thơm phức : mùi thơm bốc lên Xinh đẹp tươi đẹp mạnh,hấp dẫn. Tươi non Giải thích tại sao nói một cuôn sách,một 4/15 Có thể nói một cuốn sách,một cuốn vở cuốn vở mà không nói một cuốn sách vở? 4 Củng cố : 2 phút Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 4.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? 4.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,®ọc soạn trước bài mới “liên kết trong văn bản”SGK TiÕt 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. _ Cần vận dụng liên kết đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? 2.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào? 3 Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò 20 GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và phót phương tiện liên kết trong văn bản. Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang 17? Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn không thật chính xác rõ ràng. Thế nào là liên kết trong văn bản? GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK . Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại? 15 Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu phút nội dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?. Nội dung lưu bảng I.Tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1.Tính liên kết trong văn bản. Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản,làm cho văn bản có nghĩa trở nên dễ hiểu. 2.Phương tiện liên kết trong văn bản. Để văn bản có tính liên kết người viết(người nói) phải làm cho nôi dung của các câu,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương tiện ngôn ngữ(từ,câu…)thích hợp. II.Luyện tập. 1/18 Sắp sếp các câu theo thứ tự: (1) – (4) – (2) – (5) – (3) 2/19 Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng không nói về cùng một nội dung. 3/ 18 Điền vào chổ trống. Điền từ thích hợp vào bài tập 3? Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là. 4/ 19 Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. không chặt chẽ? Nhưng đoạn văn không chỉ có hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành một thể thống nhất . 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thế nào là liên kết trong văn bản? 4.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào? 5. Dặn dò:1 phút Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. Học thuộc bài cũ ,®ọc soạn trước bài mới “Cuộc chia tay của những con búp bê”SGK trang 13 ******************** TiÕt 5,6. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.Cảm nhận được những đau xót của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.Biết thông cảm và chia sẽ với những người bạn ấy. _ Thấy được cái hay của cốt truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm thương. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thế nào là liên kết trong văn bản? 2.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 10 I.Giới thiệu phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới Truyện ngắn “cuộc chia tay của những con búp thiệu. bê”của tác giả Khánh Hoài ,được trao giả nhì trong Đọc tiểu dẫn SGK trang 26 cho biết cuộpc thi thơ- văn viết về quyền trẻ em do viện Khoa “cuộc chia tay của những con búp học Giáo Dục và tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Bécmen Thụy Điển tổ chức 1992. 60phót bê”của tác giả nào?Đạt giải gì? II. Đọc hiểu. GV gọi HS đọc văn bản tìm hiểu truyện. 1.Ý nghĩa của tên truyện. Văn bản này là một truyện ngắn.Truyện _ Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia kể về việc gì?Ai là nhân vật chính? tay để nói lên một cách thắm thía nỗi đau xót và vô lí Truyện kể về cuộc chia tay của hai của cuộc chia tay hai anh em (Thành- Thủy). _ Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ,gợi lên anh em ruột khi gia đình tan vỡ.Hai anh em Thành và Thủy điều là nhân vật sự ngộ nghĩnh trong sáng,ngây thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và Thủy không có lỗi gì…thế mà phải chia tay chính. GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo nhau. luận(4’) 1/Những con búp bê gợi cho em những 2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy. _ Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo suy nghĩ gì? Những con búp bê vốn là đồ chơi của cho anh. _ Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em đi tuổi nhỏ,thường gợi lên sự ngộ học về nghĩnh,trong sáng ngây thơ. 2/Trong truyện chúng có chia tay thật _ Khi phải chia tay hai anh em càng thương không? yêu và quan tân lẫn nhau Cuối cúng Thủy đã đặt con Vệ Sĩ + Chia đồ chơi,Thành nhường hết cho em. + Thủy thương anh “không có ai gácđêm cạnh con Em Nhỏ. 3/Tại sao chúng phải chia tay chúng có cho anh ngủ nên nhường lại anh con Vệ Sĩ” Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu chia sẽ lỗi gì? Chúng không có tội gì,chỉ vì cha mẹ và quan tâm lẫn nhau. của Thành và Thủy li hôn nên chúng 3. Thủy chia tay với lớp học. _ Khóc thúc thích vì Thủy phải chia xa mãi mãi phải chịu chia tay. nơi này và không còn đi học nữa. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. _ Cô giá tái mặt,nước mắt giàn giụa. _ Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn. Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm với nỗi bất hạnh của Thủy. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào? GV chia nhóm cho HS thảo luận Lời nói và hành động của Thủy khi chia búp bê có mâu thuẫn không ?Theo em có cách nào để giải quyết mâu thuẫn ấy?Kết thúc truyện Thủy chọn cách giải 10phót quyết nào?Chi tiết này có ý nghĩa gì ? Tác giả phát hiện nét tinh tế của trẻ thơ trong nhân vật Thủy .Giận giữ khi chia búp bê ra nhưng lại sợp đêm đêm không có con Vệ Sĩ gác cho anh. Cách giải quyết mâu thuẫn là gia đình Thành Thủy đoàn tụ.. 4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường. _ Thành “kinh ngạc khi thấy mọi người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”.Trong tâm hồn Thành đang nổi giông nổi bảo vì sắp phải chia tay với em gái. _ Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em và sự cô đơn của mình trước sự vô tình của người và cảnh. III.Kết luận Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện khiến người đọc thắm thía rằng:tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá và quan trọng.Mọi người hãy cố gắng và gìn giữ,không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.. 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê? 4.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào? 4.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy? 4.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28 **********************. TiÕt 7. Bè CỤC TRONG VĂN BẢN. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS hiểu rõ: _ Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục tạo lập văn bản. _ Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn. _ Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần,nhiệm vụ của mỗi phần.Để từ đó có thể làm mở bài thân bài,kết bài đúng hướng. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm tho¹i , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê? 2.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào? 2.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy? 2.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường? Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Tố Hữu. 3.. Giáo án ngữ văn 7. Giới thiệu bài mới.1 phút. T.gian Hoạt động của thầy và trò 15 phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và những yêu cầu bố cục trong văn bản Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý trong đó không được sắp sếp theo trật tự,thành hệ thống? Nó sẽ không được gọi là văn bản vì người đọc không hiểu. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và trả lơì câu hỏi? Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa? So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản như thế là lộn xộn. Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp nhận,còn văn bản ví dụ khó tiếp nhận? Vì nội dung văn bản chưa liền nhau. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? Các phần các đoạn trrong văn bản 20 phải được sắp sếp theo một trình tự hợp phút lí trước sau. Trình tự sắp sếp các phần trong bố cúc có tác dụng gì?. Nội dung ghi bảng I. Bố cục và những yêu cầu bố cục trong văn bản. 1. Bố cục của văn bản. Văn bản không thể được viết một cách tùy tiện mà phải có bố cục rõ ràng.Bố cục là sự bố trí,sắp sếp các phần,các đoạn theo một trình tự,một hệ thống rành mạch và hợp lí. 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản. Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí. _ Nội dung các phần các đoạn trong văn bản phải thống nhất,chặt chẽ với nhau;đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi.. _ Trình tự sắp sếp các phần,các đoạn phải giúp cho người viết(người nói)dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra. 3. Các phần của bố cục. Văn bản được xây dựng theo một bố cục gồm 3 phần:Mở bài, Thân bài Kết bài. II. Luyện tập. 2/30 GV hướng dẫn HS kể lại bố cục như SGK rồi kể lại. Cách bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp lí,thì cũng không hẳn là bố cục duy nhất và không phải bao giờ Một bài văn thường có mấy phần?Kể bố cục cũng gồm 3 phần.Vì thế vẫn có thể sáng tên các phần? tạo,theo bố cục khác. Văn bản thường có 3 phần :mở 3/30 Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch bài,thân bài.kết bài. và hợp lí.Các điểm 1,2,3 ở cthân bài thì mới kể việc học tốt chú chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tập.Trong khi đó điểm 4 lại không nói về học tập. Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và tự giời thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược trình bày kinh nghiệm học tập của bạn đó,sau đó nêu : nhờ rút ra những kinh nghiệm như thế mà việc học tập của bạn đã tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo cáo có thể nói lên nguyện vọng muốn được nghe các ý kiến trao đổi góp ý cho bản báo cáo và chúc hội ngị thành công. 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? 4.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? 4.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “mạch lạc trong văn bản”SGK trang 28. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. **********************. TiÕt 8. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS hiểu rõ: _ Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc,không đứt đoạn hoặc quẩn quanh. _ Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? 2.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? 2.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 15 I.Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn phút GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu bản. mạch lạc trong văn bản và trả lời câu 1. Mạch lạc trong văn bản. hỏi. Trong văn bản : mạch lạc là sự tiếp nối các câu,các ý Xác định mạch lạc có những tình chất theo một trình tự nhất định. gì theo mục 1a? 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc. Mạch lạc là: Một văn bản có tính mạch lạc là: _ Trôi trảy thành dòng,thành mạch. _ Các phần các đoạn các câu trong văn bản địều nói _ Tuần tự đi qua khắp các phần các về một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. đoạn trong văn bản. _ Các phần các đoạn các câu trong văn bản được tiếp _ Thông suốt liên tục,không đứt nối theo một trình tự rõ ràng,hợp lí,trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được đoạn Thế nào là mạch lạc trong văn bản? nhiều hứng thú cho người đọc(người nghe). 20 Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời II. Luyện tập. phút câu hỏi SGK. 1/32 Tính mạch lạc trong văn bản a.Một văn bản như truyện “cuộc b. Văn bản (2) Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô chia tay của những con búp bê”có thể kể về nhiều sự việc,nói về nhiều nhân Hoài:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa vật.Nhưng nội dung truyện luôn bám đông,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dòng chảy sát đề tài luôn xoay quanh một sự việc hợp lí,phù hợp. chính với nhân vật chính. Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời Chủ đề liên kết các sự việc trên có gian(mùa đông,giữa ngày mùa)và trong không thành một thể thống nhất không? gian(làng quê).Sau đó tác giả nêu lên biểu hiện của sắc b. “Cuộc chia tay của những con vàng trong không gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu vàng. búp bê”thì mạch văn đó chính là cuộc chia tay:hai anh em Thành và Thủy Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc. 2/34 Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc buộc phải chia tay. chia tay của hai anh em và hai con búp bê. 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản? Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 4.2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28 ********************** TiÕt 9 CA DAO DÂN CA NS:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hiểu khái niệm ca dao dân ca. _ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình cảm gia đình. _ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thên một số bài ca thuộc hệ thống của chúng. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 2 .2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 5 phút GV giới thiệu HS về ca dao dân ca. I. Giới thiệu. Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết thế Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân nào là ca dao,dân ca? gian,kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội tâm Hiện nay người ta phân biệt hai khái niệm của con người. ca dao và dân ca. 20 II. Đọc hiểu. phót Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và Bài 1 _ Công lao trời biển của cha mẹ đối với con và nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian trong bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy. diễn xướng. Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái niệm ca _ Tác giả dân gian dùng hình thức lời ru,câu hát dao còn được dùng để chỉ thể thơ dân gian- ru với giọng điệu thầm kính sâu lắng. thể thơ ca. _ Dùng lối ví von quen thuộc của ca dao lấy Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cái to lớn mênh mông,vĩnh hằng của thiên nhiên cảm gì? để so sánh với công cha nghĩa mẹ. Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình Bài 2 ảnh,âm điệu của bài ca dao này? _ Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa quê + Thời gian:chiều chiều. + Không gian : ngõ sau. + Hành động : đứng như tạc tượng vào không GV hướng dẫn HS tìm những bài có nội gian. _ Cách nói ẩn dụ “ruột đau chín chiều”diễn tả dung tương tự. tâm trạng nhớ nhung buồn tủi nhớ nhà nhớ cha Cái ngủ mày ngủ cho lâu. Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về. mẹ da diết. Bắt được mười tám con trê. Bài 3 Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn. _ Diễn tả sự yêu kính và nỗi nhớ đối với ông bà. Tình cảm yêu kính đối với ông bà cha mẹ _ Dùng một vật bình thường để nói lên nỗi nhớ được diễn tả như thế nào? và lòng yêu kính đó. Bài ca dao dùng hình ảnh nào để diễn tả tình cảm nhớ thương? + Nuộc lạc gợi nhớ công lao của ông bà. Theo em taị sao hình ảnh “nuộc lạc mái + Nuộc lạc còn đó mà ông bà đã đi xa. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. nhà” có thể diễn đạt được nỗi nhớ sâu nặng của con cháu đối với ông bà? Nuộc lạc gợi nhớ công sức lao động bền bỉ của ông bà để tạo lập gia đình.Mái nhà ấm cúng,gợi tình cảm nối kết bền chặt. Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự? Qua cầu dừng bước trông cầu. Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu. Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Của ai? - Tình cảm thân thương được diễn tả như thế nào? - Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự gắn bó? - Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? 5 phút Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?. 5 phút. _ Dùng hình thức so sánh mức độ làm cho nỗi nhớ và lòng yêu kính càng da diết sâu lắng. Bài 4 _ Tình cảm anh em thân thương trong một nhà . _ Anh em tuy hai mà một,cùng một cha mẹ sinh ra,cùng chung sống,sướng khổ có nhau trong một nhà. _ Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh như thể chân tay vừa gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận sự gắn bó. _ Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn nhắc nhở : anh em phải hòa thuận để cha mẹ vui lòng. III. Nghệ thuật. Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao: _ Thể thơ lục bát. _ Âm điệu tâm tình nhắn nhủ. _ Các hình ảnh thân tình quen thuộc : núi,biển ,chân, tay,chiều chiều. _ Lời ca độc thoại,kết cấu một vế . IV. Kết luận. Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề tiêu biểu của ca dao,dân ca.Những câu chủ đề này thường là lời ru của mẹ,lời của cha mẹ,ông bà đối với con cháu,lời của con cháu nói vể cha mẹ,ông bà và thường là dùng các hình ảnh ẩn dụ so sánh quen thuộc,để bày tỏ tâm tình,nhắc nhở về công ơn sinh thành về tình mẫu tử và tình anh em rụôt thịt.. 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thế nào là ca dao,dân ca? 4.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? 4.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người”SGK trang 37 **********************. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. TiÕt 10. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người. _ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 2.1. Thế nào là ca dao,dân ca? 2.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 5 phút GV gọi HS đọc SGK trang 37-38,tìm I.Giới thiệu. hiểu từ khó. Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca nước con người là chủ đề lớn của ca dao dân ca.Đằng dao trên còn mang nội dung gì? sau những câu hát đối đáp,những lời mời,lời nhắn nhủ và những bức tranh phong cảnh luôn là tình yêu chân chất,niềm tự hào sâu sắc,tinh tế đối với quê hương đất nước,con người. 30 II.Đọc hiểu. GV chia nhóm HS thảo luận câu 1 Bài 1. phút SGK trang 38. _ Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa danh: Em đồng ý với ý kiến nào câu 1 + Để thử tài nhau về kiến thức địa lí. + Thể hiện niềm tự hào : tình yêu quê hương đất nước. SGK?. _ Ý kiến b và c là đúng. + Bày tỏ tình cảm với nhau. _ Phần đầu là câu hỏi của chàng Chàng trai cô gái là những người tế nhị. trai,phần 2 là đối đáp của cô gái. Bài 2 Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về _Cụm từ “rủ nhau”được dùng khi : +Người rủ và người được rủ có quan hệ thân những địa danh để làm gì?Tại sao họ thiết,gần gũi. lại chọn đặc điểm về địa danh? _ Bài ca gợi nhiều hơn tả,vì địa danh này,từ lâu đã đi vào tâm thức của người dân Việt Nam. _ Địa danh và cảnh trí gợi một Hồ Gươm giàu truyền thống văn hóa. _ Bài ca kết thúc bằng câu hỏi tự nhiên,giàu âm điệu,nhắn nhủ,tâm tình. Khi nào người ta mới rủ nhau? Lòng tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước sâu sắc qua tình yêu đối với danh lam thắng cảnh. Họ rủ nhau đi đâu? Bài 3. Người rủ và người được rủ muốn đi _ Cảnh đường vào xứ Huế.Cảnh đẹp như tranh nên thăm Hồ Gươm. thơ:tươi mát,sống động. _ Đại từ “ai”phiếm chỉ,hàm chứa nhiều đối tượng. Thể Bài 3 tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào? hiện tình yêu,lòng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế. Cảnh vào xứ Huế được ví như cảnh Bài 4 _ Hai dòng đầu được kéo dài ra,khác với những dòng gì? Non xanh nước biết như tranh họa thơ bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối xứng tạo nên cảm giác nhìn ở phía nào cũng thấy mênh mông rộng đồ. lớn,đẹp và trù phú. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của _ Hai dòng cuối miêu tả hình ảnh cô gái.Cô gái được bài 4? so sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân. Sự hài hòa giữa cảnh và người. 5 phót III.Kết luận. Hai dòng cuối là hình ảnh của ai?Hình Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước,con ảnh đó được so sánh với hình ảnh gì? người thường gợi nhiều hơn tả hay nhắc đến tên núi tên sông,tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình Thông qua cách so sánh,cô gái hiện thể,cảnh trí,lịch sử văn hóa của từng địa danh. lên với dáng vẻ ra sao 4 Củng cố : 2 phút Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 4.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì? 4.2. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “từ láy”SGK trang 41 TiÕt 11 TỪ LÁY NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. _ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt. _ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì? 2.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh? 2.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 10 Ôn lại nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6.GV I.Các loại từ láy. phút nêu khái quát bài học mới. Từ láy có hai loại:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 41. _ Ở từ láy toàn bộ,các tiếng lặp lại nhau hoàn Những từ láy (in đậm)trong các câu mục 1 toàn;nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng SGK trang 41 ,có đặc điểm âm thanh gì trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối(để tạo giống và khác nhau? ra sự hài hòa về âm thanh) _ Đăm đăm:tiếng trước và tiếng sau phát Ví dụ: đo đỏ,tim tím.. âm giống nhau. _ Ở từ láy bộ phận,giữa các tiếng có sự giống _ Mếu máo:âm cuối thay đổi. nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. _ Liêu xiêu:âm đầu thay đổi nhưng cùng Ví dụ : róc rách,rộn ràng. vần. 10 II.Nghĩa của từ láy. phót Vì sao các từ láy “bần bật,thăm thẩm”không Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm được nói là bật bật và thẳm thẳm? thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giửa các “Bần bật và thăm thẳm”thật ra là những tiếng.Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh làm gốc (tiếng gốc )thì nghĩa của từ láy có thể có điệu và phụ âm cuối là do sự hòa phối âm những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái thanh.. biểu cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh . Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? Ví dụ : đỏđo đỏ : giảm nhẹ sắc thái hơn so với đỏ. 15 GV cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nghĩa III.Luyện tập. phút của từ láy. 2/43 Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng Nghĩa của các từ láy:ha hả,oa oa,tích gốc: tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì Lo ló , nho nhỏ ,nhức nhối ,khang khác ,thâm về âm thanh? thấp ,chênh chếch , anh ách. Các từ trên được tạo thành do mô phỏng 3/43 Điền từ thích hợp vào chỗ trống âm thanh. a.Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con. Các từ láy trong nhóm a,b có điểm gì chung b.Làm xong công việc,nó thờ phào nhẹ nhõm như về âm thanh và về nghĩa? trút được gánh nặng. a.Từ láy tạo nghỉa nhờ đặc tính âm thanh a.a.Mọi người điều căm phẫn hành động xấu xa Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. của vần. Lí nhí,li ti,ti hí,tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên âm “i” là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất,biễu thị tính chất nhỏ bé về hình dáng. b.Đây là từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần ấp theo công thức “ x + ấp + xy”. Nghĩa của các từ láy có điểm chung là một trạng thái vận động: khi nhô lên,khi hạ xuống,khi phồng khi xẹp,khi nổi khi chìm.. của tên phản bội. b.b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí. a.a.a.Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành. b.b.b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người một ngã. 4/43 Đặt câu. _ Dáng vẻ cô ấy nhỏ nhắn rất dễ thương. _ Cô ấy không chấp nhất những điều nhỏ nhặt. _ Lời nói nhỏ nhẽ làm người ta dễ chịu. _ Tôi cảm thấy mình nhỏ nhoi trong vũ trụ bao la này. 5/43 Các từ bài tập 5 điều là từ ghép vì các tiếng tách ra điều có nghĩa.. 4 Củng cố : 2 phút 4.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên? 4.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? 4.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”SGK trang 45 **********************. TiÕt 12. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. _ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học và liên kết bố cục và mạch lạc trong văn bản. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên? 2.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? 2.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò 15 phót GV gọi HS đọc các yêu cầu SGK trang 45 tìm hiểu các bước tạo lập văn bản. Khi nào có nhu cầu tạo lập văn bản? Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát biểu ý kiến,hay viết thư cho bạn,viết bài báo tường của lớp,hoặc phải viết tập làm văn ở lớp,ở nhà. Điều gì thôi thúc người ta viết thư? GVHD HS tự bộc lộ. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Nội dung ghi bảng I.Các bước tạo lập văn bản. Để tạo lập văn bản,người tạo lập văn bản cần phải thực hiện các bước: _ Định hướng chính xác : văn bản viết(nói) cho ai?để làm gì?về các vấn đề như thế nào? _ Tìm ý và sắp sếp các ý để có một bố cục rành mạch,hợp lí,thể hiện đúng định hướng trên. _ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu,đoạn văn chính xác,trong sáng,có mạch lạc và liên kết chặt chẽ vơí nhau.. Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Tố Hữu. 20 phót. Giáo án ngữ văn 7. Khi viết thư cần phải xác định vấn đề gì? Viết thư cho ai?Viết để làm gì?Viết để làm gì?Viết như thế nào? Có thể bỏ qua các vấn đề trên khi viết thư không? Đó là 4 vấn đề cơ bản,không thể xem thường,bởi lẽ sẽ qui định nội dung và cách làm văn bản. Sau khi xác định 4 vấn đề đó,cần phải làm những việc gì để viết được văn bản? Đây là khâu bắt tay vào văn bản,phải xác định việc gì cần làm trước,việc gì cần làm sau.Đó là tìm hiểu đề bài hoặc xác định chủ đề,tìm ý và lập dàn bài. Chỉ có ý kiến và dàn bài tạo được văn bản chưa?Viết thành văn bản phải có những vấn đề nào? Chỉ có dàn bài và ý thì chưa tạo lập được văn bản.Tất cả các yêu cầu SGK trang 45 điều không thể thiếu,trừ yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn”là không bắt buộc đối với các văn bản không phải là tự sự. Tạo lập văn bản gồm những bước nào?. _ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không. II.Luyện tập 2/46Báo cáo kinh nghiệm: a) Bạn đã không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập.Điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp cá bạn khác học tốt hơn. b) Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp.Báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thấy cô giáo. 3/46 c) Dàn bài là một cái sườn hay đề cương để người làm bài dựa vào đó mà tạo lập nên văn bản,chứ chưa phải là bản thân văn bản.Sau khâu lập văn bản lả khâu viết ( nói) thành văn.Vì thế , dàn bài cần được viết rõ ý,nhưng càng ngắn gọn càng tốt.Lời lẽ trong dàn bài,do đó không nhất thiết phải là những câu hoàn chỉnh tuyệ đối đúng ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau.. Ví dụ : I.Mở bài II.Thân bài 1. Ý lớn 1 2. Ý lớn 2 III.Kết bài.. 4 Củng cố : 2 phút 4.1Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 4.2 GV cho ví dụ HS lập ý? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát than thân”SGK trang 47_48. **********************. TiÕt 13. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,ngôn ngữ ) của những bài ca dao trong chủ đề ca dao than thân trong bài học. _ Thuộc những bài ca dao trong văn bản. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1.Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 2.2 GV cho ví dụ HS lập ý? Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Tố Hữu. 3.. Giáo án ngữ văn 7. Giới thiệu bài mới.1 phút. T.gian Hoạt động của thầy và trò 3 phút GV hướng dẫn HS đọc văn bản. Tại sao ba bài ca dao trên lại có chung chủ đề tiếng hát than thân ? 20 phút Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? Từ “ai” và “cho” liên tiếp nhau có tác dụng gì? Từ “ai” ở đầu câu và các từ “cho” liên tiếp được láy trong câu thơ nói lên sự nhức nhối,đồng thời cũng hàm chứa ý phản kháng,tố cáo mạnh mẽ. Sống trong một xã hội áp bức,bất công ấy, thân cò phải “lên thác xuống ghềnh”lận đận.Chính xã hội ấy đã tạo nên cảnh ngang trái,làm cho lúc thì “bể đầy” lúc thì “ao cạn” khiến cho gầy cò con. . Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó?. Nội dung ghi bảng I.Giới thiệu. “ Những câu hát than thân”là tiếng hát than thở về những cuộc đời ,cảnh ngộ khổ cực đắng cay. II. Đọc hiểu. Bài 1 _ Cộc đời lận đận vất vả của cò: gặp nhiều khó khăn,lận đận vất vả chịu khó. + Một mình >< nước non. + Thân cò(bé nhỏ,gầy guộc)><thác ghềnh(dữ dội) + Lên thác xuống ghềnh. Con cò trở thành biểu tượng chân thực và xúc động về hình ảnh người nông dân. _ lời than còn mang ý nghĩa phản kháng,tố cáo xã hội phong kiến. _ Oán trách xã hội không tạo cơ hội nào để người nông dân được no đủ. Bài 2. _ Lời người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong xã hội cũ. “Thương thay”là tiếng than biểu hiện sự thương cảm xót xa ở mức độ Tại sao lại sử dụng cụm từ “thương thay” lặp cao. _ Cụm từ “thương thay”được lặp lại 4 lần: lại nhiều lần? + Tô đậm mối thương cảm xót xa cho cuộc đời đắng cay nhiều bề của người dân thường. + Kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau,đồng thời làm cho tình ý của bài được phát triển. _ Những hình ảnh ẩn dụ vừa phù hợp lại gợi Những từ “thương thân” được lặp lại nhiều lần có phải đơn thuần chỉ là thương các con cảm để nói lên nhiều thân phận : + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho vật hay không? kẻ khác. + Con kiến : thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khổ. + Con hạc : cuộc đời phiêu bạc,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ. + Con cuốc : thân phận thấp cổ bé họng,nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ. Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân phận trong xã hội cũ. Bài 3. _Hình ảnh so sánh trong bài 3: + Trái bần gợi sự liên tưởng thân phận nghèo khó.. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. + Số phận chìm nổi lên đênh vô định của Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người người phụ nữ trong xã hội phong kiến. phụ nữ? _ Bài ca dao diễn tả xúc động,chân thực cuộc đời,thân phận nhỏ bé,đắng cay của người phụ nữ.Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh.Người Cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phụ nữ không có quyền tự quyết cuộc đời,xã hội phong kiến muốn nhấn chìm họ. phong kiến như thế nào? 7phót III.Kết luận. Những bài ca than thân có số lượng lớn và những bài ca dao rất tiêu biểu trong kho tàng ca Tìm một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ dao dân ca Việt Nam.Ngoài ý than thân,đồng cảm với nỗi niềm đau khổ của người nông “thân em”? Thân em như hạt mưa sa. dân,người phụ nữ…còn tố cáo xã hội phong Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày. kiến. 4 Củng cố : 2 phút 4.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? 4.2Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không? 4.3Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó? 4.4Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát châm biếm”SGK trang 51. ******************. TiÕt 14. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIÕm. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tieu biểu(hình ảnh,ngôn ngữ) của những bài ca về chủ đề chăm biếm trong bài học. _ Thuộc những bài ca dao trong văn bản. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? 2.2 Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không? 2.3 Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó? 2.4 Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 3phút Gọi HS đọc văn bản tìm hiểu từ khó. I.Giới thiệu. Tại sao 4 bài ca dao được xếp chung một văn “ Những câu hát chăm biếm” nhằm phơi bày bản? những hiện tượng ngược đời,phê phán những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội. 30 GV gọi HS đọc bài ca dao số 1. II.Đọc hiểu. Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế Bài 1. phút Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. nào? Hai dòng đầu có ý nghĩa gì? Nói tới cô yếm đào để kết duyên với chú có tác dụng gì? Thể hiện sự đối lập với chú tôi. Bài ca chế giễu hạng người nào trong xã hội? GV gọi HS đọc bài ca dao số 2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy? Thầy nói rõ ràng,khẳng định như đinh đóng cột cho người đi xem hồi hộp chăm chú lắng nghe nhưng nói về sự hiển nhiên,do đó lời phán trở thành vô nghĩa ấu trĩ. Cách nói nước đôi có tác dụng gì? Lật tẩy chân dung tài cán của thầy bói. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó? Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai?Hạng người nào trong xã hội? Bài ca dao phê phán chăm biếm cái gì?. GV gọi HS đọc bài ca dao số 4. Cậu cai là người thuộc thời đại nào? Thời đại phong kiến xưa. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào? Ngón dấu lông gà. Ngón tay đeo nhẫn. Khi có việc làm cậu cai lấy “áo ngắn,quần dài” ở đâu ra? Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng 2 phút ra gì này là “cậu cai”? 3. _ “Chú tôi” rất nghiện rượu,nghiện chè và nghiện ngủ. _ Hai dòng đầu dùng để bắt vần và giới thiệu nhân vật. _ Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để chế giễu hạng người nghiện ngập và lười biếng. Bài 2. Lời của thầy bói nói với người đi xem bói _ Thầy chỉ nói dựa,nói nước đôi. _ Phê phán chăm biếm những kẻ hành nghề mê tín,dốt nát,lừa bịp,lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền.Đồng thời nó cũng chăm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết tin vào sự bói toán,phản khoa học. Bài 3. Cảnh tượng một đám ma. a. Ý nghĩa tượng trưng của những con vật _ Con cò: người nông dân ở làng xã. _ Cà cuống: kẻ tai to mặt lớn. _ Chim ri,chào mào: cai lệ,lính lệ. _ Anh nhắt,chim chích: anh mõ đi rao việc trong truyện ngụ ngôn. b. Cả một xã hội người hiện lên thật sinh động,chân thật và lí thú qua “vai” các con vật . c. Cảnh tượng trong bài hoàn toàn không phù hợp với đám ma.Vì ở đây diễn ra những sự ngược đời. Phê phán chăm biếm hủ tục ma chay trong xã hội. Bài 4. a. Chân dung cậu cai: _ Nón dấu lông gà:lính ở huyện. _ Ngón tay đeo nhẫn:tính cách phô trương. _ Aó ngắn,quần dài toàn bộ là đi thuê mượn. Cái vỏ bề ngoài của cậu cai thực chất là sự khoe khoang,cố làm dáng để bịp người. b. Nghệ thuật chăm biếm. _ Tác giả dân gian gọi anh cai lệ là “cậu cai”vừa lấy lòng,vừa chăm chọc. _ Qua trang phục,công việc cậu cai xuất hiện như kẻ lố lăng,không chút quyền hành. _ Nghệ thuật phóng đại nhằm mỉa mai,giễu cợt. III.Kết luận. Ghi nhớ SGK trang 53.. 4 Củng cố : 2 phút 4.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào? 4.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy? 4.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó? 4.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào? 4.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”? Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đại từ”SGK trang 54. ****************** TiÕt 15 ĐẠI TỪ. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được thế nào là đại từ. _Nắm được các loại đại từ Tiếng Việt. _ Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào? 2.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy? 2.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó? 2.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào? 2.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 10 GV gọi HS đọc yêu cầu mục I SGK trang 54 I.Thế nào là đại từ. phút tìm hiểu khái niệm đại từ. Đại từ dùng để trỏ người,sự vật,hoạt động ,tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất Đại từ dùng để làm gì? định của lời nói hoặc dùng để hỏi. Ví dụ: ai,nó.. Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp nhu chủ ngữ, vị ngữ trong các câu hay phụ ngữ của danh từ,của động từ, của tính từ. 10 II.Các loại đại từ. phút 1.Đại từ để trỏ. Đại từ để trỏ dùng để: _ Trỏ người,sự vật(gọi là đại từ xưng hô) GV gọi HS đọc mục 1 phần I SGK trang 55 và _ Trỏ số lượng. _ Trỏ hoạt động,tính chất,sự việc. trả lời câu hỏi? Các đại từ ai,gì …hỏi về gì? 2. Đại từ để hỏi. Đại từ bao nhiêu bấy nhiêu hỏi về gì? Đại từ để hỏi dùng để: _ Hỏi về người vật. Các từ sao thế ,nào hỏi về gì? _ Hỏi về số lượng. _ Hỏi về hoạt động tính chất sự việc. 15 Hãy sắp sếp các từ trỏ người,sự vật theo bảng II. Luyện tập. phút bài tập SGK trang 56? 1/56 Sắp sếp các đại từ theo ngôi Ngôi số Số ít Số nhiều 1 Tôi,tao,tớ,ta Chg tôi,chg tao,chg tớ 2 Mày,cậu,bạn Chg mày,các câu 3 Hắn,nó, họ Bọn hắn,bọn họ Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. b. Mình ở đầu câu ngôi thứ nhất Mình ở đầu câu sau ngôi thứ hai. 2/57 HS về nhà làm. 3/57 Đặt câu với các đại từ:ai,sao bao nhiêu để trỏ chung _ Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen. _ Mình biết làm sao bây giờ. _ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính khác nhau.. Đặt câu với đại từ BT 3/57 ?. 4 Củng cố : 2 phút 4.2. Đại từ dùng để làm gì? 4.2. Có mấy loại đại từ? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”SGK trang 54. ****************** TiÕt 16. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Củng cố lại kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa các buớc của quá trình tạo lập văn bản. _ Dưới sự hướng dẫn của giáo viên,có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,gần gũi với đời sống và việc tạo lập của các em. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút. 2.2. Đại từ dùng để làm gì? 2.2. Có mấy loại đại từ? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian 10 phút. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của I.Chuẩn bị ở nhà. HS. 1.Cho tình huống. Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập Cần viết thư để tham gia vào việc viết thư văn bản? cho liên minh bưu chính Quốc Tế (UPU) với đề tài thư cho người bạn để hiểu về đất nước mình 2. Gợi ý SGK trang 59 25phút HS tham gia phát biểu,viết đoạn xây dựng II.Thực hành trên lớp. bài viết ở lớp theo hướng dẫn của GV GV bổ sung sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh 4 Củng cố : 2 Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sông núi nước Nam”SGK trang 63.. Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Tố Hữu. Giáo án ngữ văn 7. ******************. TiÕt 17. SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam Quốc Sơn Hà) PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư). NS: NG:. I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc trong bài thơ. _ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại , diễn giảng - SGK + SGV + giáo án III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút. Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 5 phót GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm I.Giới thiệu. hiểu về thơ trung đại. _ Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn những thể nào? tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát. 20 GV gọi HS đọc bài thơ. II. Đọc hiểu. phót “Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào?Của 1.Nam quốc sơn hà (Lý ThườngKiệt) ai?Viết theo thể thơ gì? - Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi nước Nam Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân là của người Việt Nam,không ai được xâm lí ra sao? phạm Hai câu đầu nói lên điều gì? - Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc Khẳng định lãnh thổ. mãnh liệt được nén kín trong ý tưởng. Hai câu sau nói lên điều gì? -. Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ Kết quả sau khi xâm phạm lãnh thổ người dỏng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản lĩnh khí khác. phách dân tộc. Bài thơ được biểu ý theo một bố cục rõ 2. Phò giá về kinh (Trần Quang Khải) ràng.Trong bài tác giả dùng chữ “đế” mà không _ Bài thơ thiên về biểu ý: dùng “vương” nhằm tỏ thái độ ngang hàng với +Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến nước Trung Hoa. thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên – Bài thơ đã nêu lên ý tưởng của nhân dân như Mông. thế nào? + Hai câu cuối : lời động viên xây dựng Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc,kiên quyết phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời chống ngoại xâm. của đất nước. Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ? _ Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý tưởng. 10 III Kết luận: phót Bài 1.Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Hai bài thơ biểu hiện bản lĩnh,khí phách của giọng thơ dỏng dạc,đanh thép, “sông núi nước Gi¸o viªn: Nguyễn Trần Như Phương. Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×