Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

NV9(Có ảnh,chuẩn KTKN)T19,20,21,22-THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 54 trang )

NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

Ngày soạn: 27/12/2010 Ngày dạy: 29/12/2010

Tuần 19 -Bài 18
Tiết 91 ,92
Chu Quang Tiềm
A. Mục tiêu bài học: Hc xong vn bn ny, học sinh đạt đợc:
1.Kiến thức:
-ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách.
-Phơng pháp đọc sách có hiệu quả.
2.Kĩ năng:
-Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch(không sa đà vào phân tích ngôn từ).
-Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một VB NL.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận. Rèn cách viết
bài văn nghị luận
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú đọc sách, học từ sách cho hs
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn bài,đọc kĩ lu ý
- Học sinh: Đọc bài ở nhà ,suy nghĩ các câu hỏi
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

C. Tiến trình các hoạt động
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động 1 3-Bài mới: M.Go-rơ-ki đã từng khẳng định giá trị và lợi ích của việc đọc
sách Phải yêu sách,nó là nguồn kiến thức ,chỉ có kiến thức mới là con đ ờng sống sách
là ngời bạn thân thiết đối với ngời hiếu học .Vậy để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của
việc đọc sách và cách đọc sách ntn chúng ta sẽ vào tìm hiểu một văn bản của Chu Quang


Tiềm
"Sắm đèn để soi sáng. Sắm sách để hiểu đạo lí. Sáng để soi nhà tối, đạo lí để soi
lòng ngời ..."
(Ngạn ngữ Trung Hoa )
Sách làm cho tôi gắn bó với thế giới , cuộc đời càng trở nên rực rỡ có ý nghĩa hơn ...Sách
làm cho khắp trái đất tràn ngập nỗi buồn nhớ cái tốt đẹp hơn. Mỗi cuốn sách đều là tâm hồn
đợc ghi lại..
( M. gor ki )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2 I. Tìm hiểu chung
?Em hãy nêu những hiểu biết về
t/g?
-hs đọc chú thích sgk
1/ Tác giả : Tự Mạnh
Thực ( 1897 1986 )
- Quê : Đông Thành
An Huy Trung
Quốc
- Là nhà mĩ học và lí
luận nổi tiếng
?Hãy nêu xuất xứ tp?
(bài viết là kết quả của quá trình
tích luỹ kinh nghiệm dày công
suy nghĩ của t/g)
-hs nêu gv bổ sung
2/Tác phẩm
- Trích trong cuốn
Danh nhân Trung
Quốc bàn về niềm
vui, nỗi buồn của việc

đọc sách
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,
hớng dẫn học sinh đọc, gọi học
sinh đọc bài.
Giải nghĩa các từ khó SGK
-Đọc rõ ràng rành mạch,nhng
vẫn với giọng tâm tình, nhẹ
nhàng nh lời trò chuyện.
-Chú ý hình ảnh so sánh trong
bài.
-h đọc theo y/c-nhận xét
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Hãy xác định những luận điểm
-Văn bản nghị luận (lập luận
giải thích một vấn đề xã hội)
-hs nêu:
Thể loại: nghị luận
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

chính đợc trình bày trong văn
bản ?
Bố cục: 3 phần
P1(phát hiện thế giới mới): Sự
cần thiết và ý nghĩa của việc
đọc sách
P2 :Những khó khăn, thiên h-
ớng sai lệch dễ mắc khi đọc
sách
P3: còn lại : Phơng pháp
chọn và đọc sách

Bố cục: 3 phần (3 luận
điểm)
Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu VB
1. Sự cần thiết của
việc đọc sách.
Theo dõi phần đầu văn bản và
cho biết:
-Bàn về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả đã đa ra những luận
cứ nào?
-Nếu học vấn là những hiểu
biếthọc tập thì học vấn thu
đợc từ đọc sách là gì?
-Khi cho rằng học vấn không chỉ
là chuyện đọc sáchcủa học
vấn. Tác giả muốn ta nhận thức
đợc điều gì về đọc sách và quan
hệ đọc sách với học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của
việc đọc sách,tác giả phân tích rõ
trong trình tự các lí lẽ nào?
-hs nêu 2 luận cứ:
* Tầm quan trọng của sách
* ý nghĩa của việc đọc sách
-Ghi chép , lu truyền tri thức ,
thành tựu
-Cột mốc trên con đờng tiến
hoá học thuật
->-Muốn có học vấn không
thể không đọc sách.

-Sách là kho tàngtinh thần
nhân loại.
-Nhất định.trong quá khứ
làm xuất phát .
* Tầm quan trọng của
sách
-Sách: kho tàng di sản
tinh thần nhân loại
Theo tác giả: Sách lànhân
loại=>Em hiểu ý kiến này nh thế
nào?
-Đọc sách là hởng
thụ.con đờng học
vấn.=>Sách là thành tựu đáng
quý, muốn nâng cao học vấn
cần dựa vào thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ,
có giá trị.Sách là những giá trị
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

quý giá,là tinh hoa trí tuệ, t t-
ởng, tâm hồn của nhân loại đ-
ợc mọi thế hệ lu giữ cẩn thận.
?Những cuốn sách giáo khao em
đang học có phải là di sản tinh
thần không?
?Bản thân em nhận thấy sách
giúp em những gì?
?Hãy khái quát lại tầm quan
trọng của sách?

-hs trả lời
*Có, vì nó là một phần tinh
hoa học vấn của nhân loại.
-hs tự bộc lộ
-hs nêu
-Sách lu giữ tất cả học
vấn của nhân loại.
-Vì sao tác giả lại quả quyết
rằng:Nếu.xuất phát.?
Hoạt đông nhóm:
Các nhóm trả lời câu hỏi:
1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc
sách là hởng thụ,là chuẩn bị trên
con đờng học vấn.Em hiểu ý kiến
này nh thế nào?
2.Em hởng thụ đợc những gì từ
việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn
bị cho học vấn của mình?
3.Với những lí lẽ trên của tác giả
đem lại cho em hiểu biết gì về
sách và lợi ích của việc đọc
sách?
-hs nêu
(Các nhóm trả lời vào bảng
phụ)
-Các nhóm trình bày
(tri thức TV và VB ,kĩ năng
nghe nói đọc viết)
*ý nghĩa của việc đọc
sách

-Con đờng quan trọng
của học thụât
-Chuẩn bị làm cuộc
trờng chinh phát hiện
thế giới mới
=>Đọc sách: thừa
hởng giá trị tinh hoa
nhân loại
GV khái quát lại: *Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn
tiến lên trên con đờng học vấn, không thể không đọc sách.
Theo em việc đọc sách có dễ
không? Tác giả đã lí giải điều đó
nh thế nào ?
Tác giả đã đa ra 2 thiên hớng sai
lệch khi đọc sách là: đọc không
chuyên sâu và đọc lạc
hớng. Em hiểu gì về mỗi cách
Lịch sử phát triển, di sản tinh
thần nhân loại càng nhiều <
> sách nhiều
2. Những khó khăn
và thiên h ớng sai
lệch dễ mắc khi đọc
sách.
a, Những khó khăn:
-Trở ngại: thời gian,
lựa chọn, nghiên cứu
học vấn
b, Thiên h ớng sai lệch
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái


đọc này?
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý
kiến của tác giả về cách đọc
chuyên sâu và cách đọc không
chuyên sâu?
-Em hãy nhận xét về thái độ bình
luận và cách trình bày lí lẽ của
tác giả?
Em nhận thức đợc gì từ lời
khuyên này của tác giả?
-Nhận xét của tác giả về cách
đọc lạc hớng nh thế nào?
-Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc
hớng?Cái hại của đọc lạc hớng là
gì?

-Liếc qua nhiều mà đọng lại ít
<> ăn tơi nuốt sống
-Phân tích qua so sánh đối
chiếu và dẫn chứng cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng
cao học vấn cần đọc chuyên
sâu, tránh tham lam ,hời hợt.
-hs nhận xét
-Đọc lạc hớng là tham lam
nhiều mà không thực chất.
-Vì sách vở ngày càng nhiều.
-Đọc lạc hớng lãng phí thời
gian và sức lực trên những

cuốn sách vô thởng vô phạt,
bỏ lỡ cơ hội đọc sách quan
trọng cơ bản.
-Đọc không chuyên
sâu:
-Tham nhiều mà
không vụ thực chất
<> trận đánh nhiều
mục tiêu
-Đọc lạc hớng :
=> Lãng phí thời gian
và sức lực. Sa vào thói
h danh nông cạn.
Để làm nổi rõ những khó khăn và
thiên hớng sai lệch, em thấy cách
trình bày lí lẽ và thái độ của tác
giả nh thế nào ?
Em nhận đợc lời khuyên nào từ
việc này? Từ đó em liên hệ gì
đến việc đọc sách của mình?
-hs khái quát
-hs bộc lộ
- Cách phân tích, so
sánh đối chiếu và dẫn
chứng cụ thể , thực tế
-> Lí lẽ thuyết phục =
> Báo động về cách
đọc thiếu mục đích
Thảo luận nhóm bàn: (2p)
3. Bàn về ph ơng

pháp đọc sách
Câu1: Bàn về phơng pháp đọc sách tác giả đã đề cao cách
chọn tinh và đọc kĩ. Em hiểu nh thế nào về phơng pháp này?
Câu 2: Để tạo sức thuyết phục, cách lập luận và trình bày lí lẽ
của tác giả ở phần này nh thế nào?
a. Chọn sách:
b. Đọc sách:
Kết hợp phân tích lí lẽ
với liên hệ so sánh, trình
bày toàn diện tỉ mỉ => đ-
Chọn tinh
Đọc không cốt lấy nhiều
Chọn 1 quyển giá trị = 10
quyển không quan trọng
Đọc nhiều lần một cuốn
Đọc nhiều mà không
nghĩ cỡi ngựa qua
chợ nhiều châu báu ->
về tay không
Đọc sách chỉ để trang trí
bộ mặt kẻ trọc phú
khoe của => Phẩm chất
tầm thờng thấp kém
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

Sách cũ trăm lần xem chẳng chán
Thuộc lòng ngẫm nghĩ một mình hay
a ra lời khuyên bổ ích về
phơng pháp đọc sách
GV giới thiệu một số cuốn sách cần đọc

Những kinh nghiệm đọc sách
nào đợc truyền tới ngời đọc?
=>Đọc sách cốt để chuyên
sâu, ngoài ra còn phải đọc để
có học vấn rộng phục vụ cho
chuyên sâu.
*Hoạt động nhóm:Theo em lời
khuyên nào bổ ích nhất?
-hs bộc lộ
Hoạt động 4
Những lời bàn của Chu Quang
Tiềm trong Bàn về đọc sách
cho ta những lời khuyên bổ ích
nào ?
- Từ Bàn về đọc sách em hiểu
gì tác giả ?
- Em học tập đợc gì trong cách
-hs nêu
- Đọc sách cần coi trọng đọc
chuyên sâu kết hợp với đọc
mở rộng, đọc thành tích luỹ
nâng cao học vấn.
Sách là tài sản tinh thần quý
giá của nhân loại. Muốn có
học vấn thì phải đọc sách.
- Lí lẽ , dẫn chứng sinh
động cụ thể -> Sức
III.Tổng kết
Đọc kĩ
Đọc tập thành nếp nghĩ sâu

xa...-> thay đổi khí chấta
Đọc để có kiến thức phổ
thông -> đọc chuyên sâu
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

viết văn nghị luận của tác giả ? thuyết phục lớn.
- Kết hợp phân tích, so sánh
gần gũi
Gọi hs đọc ghi nhớ hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ:SGK
Hoạt động 5 4. Củng cố
Nếu chọn một lời bàn về đọc sách hay nhất để ghi lên giá sách của mình, em sẽ chọn câu
nào của tác giả Chu Quang Tiềm ? Vì sao em chọn câu đó?
Liên hệ đến việc đọc sách hiện nay của em?
?Từ sách cũ trong câu
Sách cũ trăm lần xem chẳng chán
Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay
nên hiểu nh thế nào? (A. Sách đọc nhiều lần )
? Câu thơ Sách cũ trăm lần xem chẳng chán
Thuộc lòng, ngẫm kĩ một mình hay khuyên ta điều gì khi đọc sách.
(Chọn sách có giá trị, đọc và suy nghĩ kĩ những điều sách nói)
Từ những lời bàn của tác giả Chu Quang Tiềm và từ thực tế em hãy rút ra cho mình bài học
về cách đọc sách nh thế nào cho có hiệu quả ?
- Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích cụ thể
- Phải biết chọn sách cho tinh, cho phù hợp.
- Đọc sách cho kĩ. Cần kết hợp đọc rộng và đọc sâu
- Có thể đọc lớt một lần, để nắm nội dung khái quát, bố cục.
- Đọc sách để học tập tri thức.
- Đọc sách để rèn luyện tính cách, học làm ngời
5/ H ớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- - Viết một đoạn văn thể hiện điều em thu hoạch thấm thía nhất sau khi học xong bài

Bàn về đọc sách Theo dõi các buổi Đọc truyện đêm khuya, chuyên mục Mỗi ngày
một cuốn sách ; làm thẻ th viện đọc, mợn, có kế hoạch mua sách cho tủ sách riêng
hàng tháng, hàng năm...
- Đọc lại văn bản, học bài.
- Làm bài tập luyện tập / sgk tr 7
- Chuẩn bị bài : Khởi ngữ ( Xem trớc bài )
*******************************************************
Ngày soạn: 31/12/2010
Ngày dạy: 2/1/2011
Tiết 93 -Tiếng Việt
Khởi ngữ
A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh có đợc:
1.Kiến thức:
-Đặc điểm của khởi ngữ.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu
- Biết đặt những câu có khởi ngữ.
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập, ý thức sử dụng khởi ngữ trong tạo lập vb
B. Chuẩn bị.
1. Thầy: Soạn giáo án
-Đọc TLTK
-Bảng phụ ghi mẫu
2. Trò : Chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
1:ổn định tổ chức :
2:Kiểm tra baì cũ:

Hoạt động 1 3:Bài mới : M t s ti liu ng phỏp quan nim TV l ngụn ng bin
hỡnh t v trt t t l phng thc ng phỏp rt quan trng i vi TV do ú cn phõn
bit cỏc thnh phn cõu da vo trt t ca chỳng trong ú cú TP khi ng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
I/ Đặc điểm và công
dụng của khởi ngữ
trong câu.
GV treo bảng phụ
Gọi hs đọc 3 mẫu
?Hãy xác định chủ ngữ trong
các câu gạch chân?
Mẫu
a. Nghe gọi ,con bé giật mình,
tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ
lùng. Còn anh, anh không ghìm
nổi xúc động.
(Nguyễn Quang Sáng,
Chiếc lợc ngà)
b. Giàu , tôi cũng giàu rồi.
(Nguyễn Công Hoan,
Bớc đờng cùng)
c.Đối với tôi ,tôi sẽ làm tiếp.
? Hãy phân biệt từ ngữ in đậm
với chủ ngữ về vị trí, quan hệ
với vị ngữ.?
-Về vị trí?
-Về nội dung đối với câu?
?Trớc nó có những QHT nào?
(y/c 3 nhóm thảo luận )

-hs xác định
+ Tất cả các từ ngữ in đậm không
có quan hệ với chủ vị với chủ
ngữ.
a. Từ anh thứ 2 là chủ ngữ.
- Vị trí: đứng trớc chủ ngữ.
- Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị
ngữ.
b. Từ giàu trớc chủ ngữ tôi.
- Vị trí: đứng trớc chủ ngữ.
- Vị trí: đứng trớc chủ
ngữ.

- Quan hệ: nêu đề tài
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

- Quan hệ :nêu đề tài nói ở vị
ngữ.
c. Từ ngữ các thể văn trong lĩnh
vực văn nghệ.
- Vị trí: đứng trớc chủ ngữ.
- Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị
ngữ.
nói ở vị ngữ.
? Trớc những từ ngữ in đậm
trên ,có thể thêm các quan hệ
từ nào.?
HS nêu
- Thêm các quan hệ từ: về ,với,
đối với

-Trớc nó có các QHT:về
,với,đối với
GV kết luận
Gọi HS đọc Ghi nhớ(sgk-T8). HS đọc Ghi nhớ
* Ghi nhớ(sgk-T8).
*Bài tập thêm:Hãy xác định
TP câu cho cụm từ trong 2
câu sau:
A.Tôi đọc quyển sách này rồi.
B.Quyển sách này tôi đọc rồi.
->A-Bổ ngữ
->B-Khởi ngữ
Hoạt động 3
L:Y/C hs đọc bài tập
?Nêu y/c của bài tập?
Chia lớp thành 4 nhóm làm
bài
.GV nhận xét sửa chữa
*Lu ý :Để xác định công
dụng của khởi ngữ có thể đặt
câu hỏi :Cái gì là đối tợng đ-
ợc nói đến trong câu này ?
- HS đọc
? Tìm khởi ngữ trong các đoạn
trích sau:
- a ,b, c, d, e (sgk- T8).
HS làm theo nhóm-đại diện trình
bày
III/ Luyện tập.
*Bài tập 1:

a. Điều này.
b. Đối với chúng mình.
c. Một mình.
d. Làm khí tợng.
e. Đối với cháu.
L : Y/C hs đọc bài tập
?Nêu y/c của bài tập?
Đọc các câu lên
-Mục đích của bài:Thực hành
luyện tập dùng khởi ngữ 1 cách
có ý thức.
a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
b. Tôi hiểu rồi nhng cũng cha
giải đợc.
HS làm bài cá nhân
Bài tập 2:
?Chuyển phần in đậm trong
câu thành khởi ngữ ?
a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

KN
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhng giải thì tôi cha giải đợc.
KN KN
?Em hãy đặt câu trong đó có
dùng khởi ngữ?
HS đặt câu (theo bàn)
VD:-Về ph ơng pháp đọc sách,tôi
đã hiểu.
-Nói về vấn đề học tập ,chúng em

rất thích
*Bài tập 3:
Hoạt động 4 4/ Củng cố:
?Hãy nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ?
?Câu nào sau đây không có khởi ngữ?Nêu rõ công dụng của các khởi ngữ?
A.Tôi thì tôi xin chịu.
B. Miệng ông, ông nói. Đình làng, ông ngồi.
C. Nam Bắc 2 miền ta có nhau.
D.Cá này rán thì ngon.
5/ Dặn dò:
-Tiếp tục hoàn thiện bài luyện tập.
-Học kĩ ghi nhớ
-Tìm khởi ngữ trong những câu của văn bản Bàn về phép học"
************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 94
Phép phân tích và tổng hợp
A.Mục tiêu cần đạt.
Học xong bài này ,học sinh đạt đợc:
1.Kiến thức:
- Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận.
-Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
-Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.
2.Kĩ năng:
-Nhận diện đợc phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Vận dụng hai phép này khi tạo lập và đọc-hiểu văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú học tập cho hs
-Biết sử dụng hai phép lập luận trong tạo lập vb.
B. Chuẩn bị.

1.Thầy :Soạn giáo án - đọc t liệu tham khảo
-Đọc kỹ những điều lu ý sgv.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

2. Trò : Chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
1:ổn định tổ chức :
2:Kiểm tra baì cũ: Không
Hoạt động 1 3:Bài mới:
Trong vn bn ngh lun,song song vi vic s dng cỏc dn chng,lun c nhm nờu rừ
lun im,ngi ta cũn phi vn dng cỏc phộp phõn tớch tng hp tng ý tng phn mi
thnh bi vn hon chnh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
Gọi hs Đọc văn bản sau.(sgk-
t9).
- HS đọc.
I/ Tìm hiểu phép lập
luận phân tích và tổng
hợp.
a. Phép phân tích.
Trả lời câu hỏi.
? Bài văn đã nêu những dẫn
chứng gì về trang phục ?
?Dẫn chứng này nêu ra vấn đề
gì ?
?Dẫn chứng tiếp theo ? Dẫn
chứng này nêu ra yêu cầu gì ?
- Không ai đi giày bít tất đầy đủ
nhng phanh hết cúc áo

- Không ai mặc áo quần chỉnh tề
mà lại đi chân đất
=>hs nêu
- Cô gái một mình trong hang
sâu
- Anh thanh niên
*Phải chỉnh tề từ đầu
đến chân
*Trang phục phù hợp
với môi trờng,với hoàn
cảnh
? Vì sao không ai làm điều phi
lí nh tác giả nêu ra. ?
? Việc không làm đó cho thấy
những qui luật nào trong ăn
mặc của con ngời.
-hs phát biểu
(Tuân thủ những qui tắc ngầm
mang tính VHXH)
- Không ai làm điều đó vì nó đi
ngợc lại với nếp sống văn hoá xã
hội.
- Đó là qui tắc ngầm của văn
hoá chi phối cách ăn mặc của
con ngời.(giản dị ,hài hoà với môi
trờng xung quanh)
* Trang phục phù hợp
với đạo đức
? Tác giả đã dùng phép lập
luận nào để nêu ra các dẫn

chứng.
GV khái quát các ý
- Dùng phép lập luận phân tích -
phân tích các qui tắc trong ăn
mặc-đa ra dẫn chứng cụ thể
-hs nghe
=>Là cách trình bày
từng bộ phận phơng
diện của vấn đề
? Ăn mặc ra sao cũng phải
phù hợp với hoàn cảnh riêng
b. Phép tổng hợp.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

của mình và hoàn cảnh
chung nơi công cộng hay
toàn xã hội có phải là câu
tổng hợp các ý ở trên không ?
? Nó có thể thâu tóm đợc các
ý trong từng dẫn chứng cụ thể
nêu trên không ?
- Chính là tổng hợp các ý đã nêu.
- Đã thâu tóm đợc các ý cụ thể
nêu ở trên.
-Rút ra cái chung từ
những điều đã phân tích
? Từ tổng hợp qui tắc ăn mặc
nói trên ,bài viết đã mở rộng
sang vấn đề ăn mặc đẹp nh thế
nào.

? Hãy nêu các điều kiện qui
định của trang phục theo tác
giả đề cập.
?Câu nào mang tính tổng hợp
toàn bài ?
? Vai trò của phép phân tích
và tổng hợp đối với bài văn
nghị luận nh thế nào.
? Phép lập luận phân tích giúp
ta hiểu vấn đề nh thế nào. ?
? Phép tổng hợp giúp khái
quát vấn đề nh thế nào.
HS đọc Ghi nhớ (sgk-t10).
-hs nêu
+ Ăn mặc đẹp.
- Đi đôi với giản dị.
- Phải phù hợp với hoàn cảnh.
- Thể hiện nếp sống văn hoá khi
tự biết hoà mình vào cộng đồng
xã hội.
- Hình thức gắn liền với nội dung.
- Phù hợp thì mới đẹp, phù hợp
với môi trờng, phù hợp với hiểu
biết, phù hợp với đạo đức.
Mới là trang phục đẹp.
HS đọc :Thế mới biết
- Để làm rõ ý nghĩa của một vấn
đề ,sự vật, hiện tợng nào đó.
- Giúp ta hiểu sâu sắc các khía
cạnh khác nhau của trang phục

đối với từng ngời,trong từng hoàn
cảnh cụ thể
- Giúp ta hiểu ý nghĩa văn hoá và
đạo đức của cách ăn mặc
HS đọc Ghi nhớ (sgk-t10).
c. Vai trò của phép
phân tích và tổng hợp.
-Phép lập luận phân
tích- Giúp ta hiểu vấn
đề một cách cụ thể, chi
tiết qua nhiều khía
cạnh, nhiều góc độ và
trên nhiều mặt khác
nhau. Qua đó giúp ngời
nghe hiểu ý nghĩa, nội
dung của vấn đề, sự
vật ,hiện tợng đó.
- Phép lập luận tổng hợp
rút ra cái chung từ
những vấn đề đã phân
tích.
* Ghi nhớ (sgk-t10).
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

Hoạt động 3
?Nêu y/c của bài
- Tìm hiểu kĩ năng phân tích
luận điểm 1 trong văn Bàn về
đọc sách của Chu Quang
Tiềm.


y/c hs làm bài cá nhân
?Phân tích các lý do phải chọn
sách để đọc ?
?Nêu tầm quan trọng của việc
đọc sách ?
?Qua đây em thấy vai trò của
HS đọc y/c
+ Luận điểm : Học vấn không chỉ
là chuyện đọc sách, nhng đọc
sách vẫn là con đờng quan trọng
của học vấn.
-hs suy nghĩ ,trả lời
+ Nêu cách chọn sách đọc.
- Do sách nhiều, chất lợng khác
nhau nên phải chọn sách tốt mà
đọc mới có ích.
- Do sức ngời có hạn, không chọn
sách mà đọc thì lãng phí sức
mình.
- Sách có loại chuyên môn có loại
thờng thức, chúng liên quan nhau,
nhà chuyên môn cũng cần đọc
sách thờng thức.
+ Phân tích tầm quan trọng của
việc đọc sách.
- Không đọc thì không có điểm
xuất phát cao.
- Đọc là con đờng ngắn nhất để
tiếp cận tri thức .

- Không chọn lọc sách thì đời ng-
ời ngắn ngủi không đọc xuể, đọc
không có hiệu quả.
- Đọc ít mà kĩ còn hơn đọc nhiều
mà qua loa, không có lợi ích gì.
II/ Luyện tập.
*Bài tập 1:
- Học vấn không phải là
của cá nhân mà là của
nhân loại Thành quả
của nhân loại Sách lu
truyền lại Sách là kho
tàng quí báu cất giữ di
sản tinh thần nhân loại
Tiến lên từ văn hoá,
học thuật phải lấy thành
quả nhân loại làm điểm
xuất phát Xoá bỏ sẽ
trở thành kẻ đi giật lùi,
lạc hậu.
* Bài tập 2
+ Nêu cách chọn sách
đọc.
* Bài tập 3
+ Phân tích tầm quan
trọng của việc đọc sách.
+ Vai trò của phân tích
trong lập luận.
- Rất cần thiết trong lập
luận, vì có qua sự phân

NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

phép phân tích ntn? tích lợi, hại- đúng ,sai
,thì các kết luận rút ra
mới có sức thuyết phục.
Hoạt động 4 4/ Củng cố:
Dòng nào nói đúng nội dung cơ bản của phép lập luận phân tích?
A.Dùng lý lẽ làm sáng tỏ vấn đề nhằm thuyết phục ngời đọc.
B.Giới thiệu đặc điểm ND và HT của sự vật ,hiện tợng.
C Trình bày từng bộ phận,phơng diện của một vấn đề nhằm chỉ ra ND bên trong của sự vật
hiện tợng.
?Nhắc lại vai trò của phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn NL ?
5/ Dặn dò:
-Tiếp tục hoàn thiện bài tập 3
-Học kĩ ghi nhớ
******************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 95
Luyện tập phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt.
HS có đợc :
1.Kiến thức:
-Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp.
2.Kĩ năng:
-Nhận dạng đợc rõ hơn vb có sử dụng hai phép lập luận phân tích và tổng hợp
- Sử dụng hai phép lập luận phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc-hiểu và tạo lập
văn bản NL.
3. Thái độ:
-Tạo hứng thú học bài cho hs.
- Kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.

B. Chuẩn bị.
1. Thầy : Soạn giáo án- đọc lu ý sgv
2. Trò : chuẩn bị theo sgk.
C. Tiến trình dạy - học.
1:ổn định tổ chức :
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

2:Kiểm tra baì cũ:
?Thế nào là phân tích và tổng hợp
- Học sinh nêu, gv nhận xét.
Hoạt động 1 3:Bài mới:
Trong tiết luyện tập này chúng ta sẽ thực hiện các bài tập theo 2 phơng diện kĩ năng :kĩ
năng nhận dạng văn bản phân tích và tổng hợp ,kĩ năng viết văn bản phân tích ,tổng hợp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2 I/Lí thuyết
?Hãy nhắc lại thế nào là phép
phân tích ?
?Thế nào là phép tổng hợp ?
-hs nêu-bổ sung
Hoạt động 3 II/Luyện tập
1/ Nhận diện VB phân
tích
L : Đọc các đoạn văn sau.
? Trong đoạn văn (a) tác giả đã
vận dụng phép lập luận nào. ?
- Học sinh đọc. *Xác định luận điểm và
trình tự phân tích
a/ Dùng phép lập luận
phân tích. phân tích. cái
hay của bài Thu điếu

? Để phân tích cái hay của bài
Thu điếuTác giả đã phân tích cái
hay đó ở những mặt nào?
? ở mỗi mặt tác giả đã phân tích
ra sao.
Trình tự phân tích=>
- 3 mặt : ở các điệu xanh, ở những cử động, ở các vần
thơ.
*Chỉ ra luận điểm: cái hay của cả hồn lẫn xác, hay cả
bài ở mỗi mặt cụ thể bằng các ví dụ.
hay ở các điệu xanh.
hay ở những cử động.
hay ở các vần thơ.
hay ở các chữ không quá non ép.
-->Những cái hay này gắn với phẩm chất riêng của bài
thơ.
?Trong đoạn (b) tác giả đã vận
dụng phép lập luận nào.
? Đoạn văn đợc tác giả phân tích
có luận điểm là gì.?
? Để làm rõ luận điểm đó tác giả
đã đi phân tích nh thế nào.?
- Luận điểm: Nguyên nhân
của sự thành đạt.
+ Theo trình tự:
- Đoạn đầu: nêu các quan
niệm mấu chốt của sự thành
đạt(Nguyên nhân khách quan-
gặp thời,hoàn cảnh,ĐK học
b. Phép phân tích.

Nguyên nhân của sự
thành đạt
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

? Tác giả phân tích lần lợt các
nguyên nhân khách quan để làm
gì.?
tập,tài năng)
- Đoạn tiếp theo: phân tích
từng quan niệm đúng, sai thế
nào và kết lại ở việc phân tích
bản thân chủ quan của mỗi ng-
ời(tinh thần kiên trì phấn
đấu)
- Để bác bỏ, để khẳng định vai
trò của nguyên nhân chủ quan.
GV:Hin nay chỳng ta ang phn u XD 1 XH hc t p,ngha l
mi ngi u cú quyn hc tp.Hiu theo ngha chõn chớnh thỡ:
Hc bi t,hc lm,hc chung sng,hc lm ngi v
t khng nh mỡnhtc l hc phỏt trin v hon thin
con ngi theo qui lut ca cỏi p, trong ú ct lừi ca cỏi p
l trớ tu.Tuy nhiờn,cú 1 b phn khụng ớt ngi cha nhn thc
tht y v ý ngha v m cao c ca hc tp,do ú cú biu hi
n sai lc trong hc tp nh hc qua loa, i khỏi, i phú
chỳng ta cn trao i,bn bc 1 cỏch nghiờm t ỳc v vn ny
thy c nhng tỏc hi tiờu cc ca nú, ng thi cựng nhau
tỡm bin phỏp y lựi v tin ti xoỏ b nú
2. Thực hành phân
tích tổng hợp.
a, Thực hành phân tích

một vấn đề
GV đa ra câu hỏi thảo luận
? Em hãy xác định thế nào là học
đối phó.
?Em hãy nêu những biểu hiện
của việc học đối phó.
- HS thảo luận, gv hớng dẫn.
?Nêu tác hại của việc học đối
phó.
+ Yêu cầu:
- Vừa phân tích vừa tổng hợp.
- Phân tích thực chất của lối học đối phó và tổng hợp tác
hại của nó.
* Học qua loa
- Là không lấy việc học làm mục đích, xem học là việc
phụ.
- Học đối phó là học bị động ,không chủ động , cốt đối
phó với sự đòi hỏi của thầy cô ,của thi cử.
- Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không
hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp.
* Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực
chất kiến thức của bài học.
- Học đối phó thì dù có bằng cấp nhng đầu vẫn rỗng
tuếch.
* Tác hại của lối họcđối phó
-Đối với XH:những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh
nặng lâu dài cho XH về nhiều mặt nh KT,t tởng,đạo
đức,lối sống
-Đối với bản thân:không có hứng thú học tập hiệu quả
thấp

NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

b.Thực hành phân tích
một văn bản
Học sinh thảo luận theo
những yêu cầu sau:
? Lí do tại sao khiến mọi ngời
phải đọc sách.
? Theo em đọc sách để làm gì.
(dựa vào bài Bàn về đọc sách-
Chu Quang Tiềm).
HS thảo luận-trình bày
GV hớng dẫn hs hoàn thiện các ý
theo trình tự
Trên cơ sở những yêu cầu đó,
học sinh tiến hành phân tích theo
từng đoạn văn, gv nhận xét.
GV nhấn mạnh=>
- Cần phân tích tác dụng, vai trò của sách đối với đời
sống con ngời
- Cần chỉ ra cách đọc sách nh thế nào cho có hiệu quả
cao.
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích luỹ từ xa
đến nay vì vậy ai muốn có hiểu biết đều phải đọc sách
- Sách là kho tri thức bao gồm những kiến thức KH và
kinh nghiệm thực tiễn đã đúc rút nên muốn tiến bộ, phát
triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
-Kiến thức của nhân loại thì bao la mênh mông nh đại d-
ơng còn hiểu biết của chúng ta chỉ nh giọt nớc->đọc sách
để có thái độ khiêm tốn và ý chí học tập.

-> Đọc sách không cần nhiều mà đọc kĩ, hiểu sâu, đọc
quyển nào chắc quyển đó, nh thế mới có ích.
- Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề,
còn cần phải đọc rộng. Kiến thức rộng giúp hiểu các vấn
đề chuyên môn tốt hơn.
? Viết đoạn văn tổng hợp những
điều đã phân tích trên về việc đọc
sách?
Viết đoạn văn theo yêu cầu trên.
- GV nhận xét, kết luận chung.
- Học sinh viết theo yêu cầu.
3. Thực hành tổng
hợp.
Hoạt động 4 4/ Củng cố:
-GV nhắc lại mục đích tiết luyện
?Nhắc lại vai trò của phép lập luận tổng hợp phân tích
5/ Dặn dò:
-Tiếp tục hoàn thiện bài tập
-Học kĩ ghi nhớ
-Soạn Tiếng nói của văn nghệ
***********************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 20: Bài 19
Tiết 96:
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

(trích)
- Nguyễn Đình Thi -
A-Mục tiêu bài dạy:
Học xong văn bản này, học sinh có đợc:

1.Kiến thức:
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con
ngời.
-Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu
hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
2.Kĩ năng:
-Biết cách đọc-hiểu một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một VB NL.
- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Thái độ:
-Học tập cách viết bài văn nghị luận
B-Chuẩn bị:
- Giáo viên: Chân dung Nguyễn Đình Thi, toàn văn bài viết.
- Học sinh : Tìm đọc toàn văn bài viết trong mấy vấn đề về văn học, hoặc tuyển
tập Nguyễn Đình Thi (tập3).
C.Tiến trình bài dạy
1-Ôn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

- Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình bày
luận điểm này của tác giả?
-Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
Hoạt động 1 3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Văn nghệ có nội dung và sức mạnh nh thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác phẩm với
mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đờng nào? Nhà văn Nguyễn
Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận Tiếng nói của văn
nghệ -văn bản mà chúng ta đ ợc tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Hoạt động 2 reo chân dung
? ? Dựa vào phần chú thích *
trong SGK, hãy giới thiệu những
nét chính về tác giả.
-hs quan sát
-đọc chú thích sgk
I-Tìm hiểu chung
*Tác giả: Nguyễn Đình
Thi (1924-2003)- Quê ở
Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá
đa dạng: làm thơ, viết văn,
soạn kịch, sáng tác nhạc,
viết lý luận phê bình
- Năm 1996 Ông đợc Nhà
nớc tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ
thuật.
GV bổ sung ; Nguyễn Đình Thi ( 1924- 2003) Nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch
Sinh ngày : 20-12-1924 tại Luang Prabang, Lào, mất ngày 16-4-2003.
Quê: làng Vũ Thạch, huyện Thọ Xơng ( nay là phố Bà Triệu- Hà Nội).
Thuở nhỏ, sống cùng gia đình tại Phong Saly- Myanmar, đến năm 1930 trở về nớc. Năm 1941,
tham gia phong trào Việt Minh, từ năm 1942 bắt đầu viết sách báo, từ đó ông tích cực tham gia các
phong trào cách mạng. Sau cách mạng tháng Tám, làm Tổng th ký Hội Văn hoá Cứu quốc, đại biểu
Quốc hội, Uỷ viên Tiểu ban dự thảo Hiến pháp, Uỷ viên thờng trực Quốc hội. Ông đợc giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật đợt 1- 1996.
?Kể tên những t/p chính của ông ?
Nhc:Ngi H Ni ,Dit phỏt xớt. Tiu lun:My vn vn
hc (1956) Cụng vic ca ngi vit tiu thuyt (1964) .
Truyn:Xung kớch (1951) Bờn b sụng Lụ (tp truyn ngn,

1957) Vo la (1966) Mt trn trờn cao (1967) V b (tp I nm
1962, tp II nm 1970) ] Th:Ngi chin s (1958) Bi th
Hc Hi (1958) Dũng sụng trong xanh (1974) Tia nng (1985)
t nc (1948- 1955). ] Kch:Con nai en ,Hoa v Ngn ,Gic
m ,Rng trỳc ,Nguyn Trói ụng Quan ,Ting súng.
GV hớng dẫn HS đọc.
Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác,
diễn cảm.
*Tác phẩm:
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

GV đọc mẫu - học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.
Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11.
?Nêu thể loại của vb?
? Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận
Tiếng nói của văn nghệ.
học sinh đọc-nhận xét
-hs nêu
- Viết năm 1948- Trong thời
kỳ chúng ta đang xây dựng
một nền văn học nghệ thuật
mới đậm đà tính dân tộc đại
chúng, gắn bó với cuộc
kháng chiến vĩ đại của nhân
dân: Kháng chiến chống
Pháp.
-Thể loại :tiểu luận
-Sáng tác :1948
- In trong cuốn Mấy

vấn đề văn học(XB
năm 1956).
?Nêu nội dung chính của bài ?
-hs thảo luận ;
Bàn về nội dung của văn
nghệ và sức mạnh kì diệu của

? VB (trích) đợc chia làm mấy
phần, nêu luận điểm của từng
phần.
-hs chia bố cục : - 2 phần:
(1): Từ đầu đến một cách
sống của tâm hồn-> Nội
dung của văn nghệ
(2): Còn lại: Sức mạnh kỳ
diệu của văn nghệ.
Bố cục: - 2 phần:
?Chỉ rõ nội dung các luận điểm
? Nhận xét về bố cục , hệ thống
luận điểm của văn bản.
Với 2 luận điểm:
(1) - Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với đời
sống của con ngời, nhất là trong hoàn cảnh chiến đấu,
sản xuất vô cùng gian khổ của dân tộc ta ở những năm
đầu kháng chiến.
(2)- Văn nghệ có khả năng cảm hoá , sức mạnh lôi cuốn
của nó thật là kỳ diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm,
tác động tới mỗi con ngời qua những rung cảm sâu xa
từ trái tim.
- Các phần trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, mạch

lạc, các luận điểm vừa có sự giải thích cho nhau, vừa đ-
ợc tiếp xúc tự nhiên theo hớng ngày càng phân tích sâu
sức mạnh đặc trng của văn nghệ.
Hoạt động 3 II-Đọc-hiểu văn bản:
Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu
đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi).
? Nhắc lại luận điểm trong phần 1
của văn bản.
? Luận điểm này đơc thể hiện -hs nhắc lại
1-Nội dung của văn
nghệ:
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

trong những câu văn nào.
Tác phẩm nghệ thuật góp
vào đời sống xung quanh
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên,
tác giả đã đa ra và phân tích
những dẫn chứng nào.
GV nêu một số hiểu biết về 2 t/g
1)-Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong truyện Kiều
với lời bình:
-Hai câu thơ làm chúng ta rung động với cái đẹp lạ lùng
mà tác giả đã miêu tả.
- cảm thấy trong lòng ta có những sự sống tơi trẻ luôn
luôn tái sinh ấy.
Đó chính là lời gửi, lời nhắn - một trong những nội
dung của truyện Kiều.
(2)-Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê- nhi - na(Trong
tiểu thuyết cùng tên của L. Tônx tôi) làm cho ngời đọc

đầu óc bâng khuâng nặng những suy nghĩ trong lòng
còn vơng vấn những vui buồn không bao giờ quên đợc
nữa .
? Nhận xét về cách lập luận của
tác giả.
-hs nhận xét
- Chọn lọc đa ra 2 dẫn chứng
tiêu biểu, dẫn ra từ 2 tác
phẩm nổi tiếng của 2 tác giả
vĩ đại của văn học dân tộc và
thế giới cùng với những lời
phân tích bình luận sâu sắc.
- Chọn lọc đa ra 2 dẫn
chứng tiêu biểu, lời
phân tích bình luận sâu
sắc.
- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn
văn từ Lời gửi của nghệ thuật
đến một cách sống của tâm hồn)
? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu nh thế nào cho
đúng.
? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu
một cách ngắn gọn nhất là gì.
-hs phát hiện
*Lời gửi của nghệ thuật:
- Lời gửi của nghệ thuật không những là một bài học
luận lí hay một triết lý về đời ngời hay những lời
khuyên xử thế hay một sự thực tâm lý hoặc xã hội.
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những say sa, vui

buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn khích
Nó mang đến cho chúng ta bao rung động, ngỡ ngàng
trớc những điều tởng chừng đã rất quen thuộc.
? Nh vậy nội dung của văn nghệ
là gì.
-hs khái quát
Nội dung của văn nghệ còn là
dung cảm là nhận thức của
ngời tiếp nhận .Nó sẽ đợc mở
rộng , phát huy vô tận qua thế
hệ ngời đọc, ngời xem.
->Nội dung của văn
nghệ là hiện thực mang
tính cụ thể sinh động, là
đời sống tình cảm của
con ngời qua cái nhìn
và đời sống tình cảm có
tính cá nhân của ngời
nghệ sỹ
? Tiểu luận: Nội dung của văn -hs thảo luận-đa ra nhận xét
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

nghệ khác với nội dung của các
bộ môn khoa học xã hội khác ở
những điểm nào.
Những bộ môn khoa học
khác nh: Lịch sử , địa lý
khám phá , miêu tả và đúc
kết bộ mặt tự nhiên hay xã ,
hội các quy luật khách quan.

Văn nghệ tập chung khám
phá thể hiện chiều sâu tính
cách , số phận con ngời, thế
giới bên trong tâm lý , tâm
hồn con ng ời.)
Chúng ta đã cùng tìm hiểu nội dung phản ánh của văn nghệ. Giờ học này, chúng ta tiếp tục
tìm hiểu phần còn lại của văn bản , để thấy đợc sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống
con ngời.
Y/c quan sát phần 2 vb
?Câu hỏi thảo luận :
Vì sao con ngời cần tiếng nói của
văn nghệ? (Chú ý đoạn văn
chúng ta nhận của những nghệ
sĩ.cách sống của tâm hồn).
? Lấy VD từ các tác phẩm văn
nghệ đã đợc học và đọc thêm để
làm sáng tỏ.
Quan sát một số h/a sau
-hs thảo luận dựa trên một số
h/a
-Mỗi tác phẩm lớn nh rọi
vào bên trong chúng ta một
ánh sáng riênglàm cho
thay đổi hẳn mắt ta nhìn, óc
ta nghĩ
VD: Các bài thơ ánh trăng
của Nguyễn Duy, Bài học đ-
ờng đời đầu tiên ( trích Dế
Mèn phiêu lu ký) của Tô
Hoài, Bức tranh của em gái

tôi-của Tạ Duy Anh.
2-Sức mạnh kì diệu
của văn nghệ đối với
đời sống con ng ời.
*Con ngời cần đến
tiếng nói của văn
nghệ:
-Văn nghệ giúp cho
chúng ta đợc sống đầy
đủ hơn, phong phú hơn
với cuộc đời, với chính
mình.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái


Điệu xoè của các cô giáo vùng cao Nghĩa Lộ
?Văn nghệ còn giúp chúng ta điều
gì?
?Cảm xúc của em mỗi khi đợc
xem một chơng trình văn nghệ ở
xã ,ở trờng ntn?
-Văn nghệ góp phần làm tơi
mát sinh hoạt khắc khổ hàng
ngày, giữ cho cuộc đời luôn
vui tơi. Tác phẩm văn nghệ
hay giúp cho con ngời luôn
vui lên, biết rung cảm và ớc
mơ trong cuộc đời còn lắm
vất vả cực nhọc.
-hs tự bộc lộ

- Làm tơi mát sinh hoạt
khắc khổ hàng ngày,
giữ cho cuộc đời luôn
vui tơi
?Em có nx gì về nghệ thuật NL
của t/g qua đoạn văn này? -Lập luận từ những luận cứ
cụ thể trong tp vn và thực tế
đs ,kết hợp NL+MT+TS
- kết hợp NL+MT+TS,
dùng phơng pháp phân
tích
? Nh vậy nếu không có văn nghệ
thì đời sống con ngời sẽ ra sao. -hs trả lời (không có tiếng
hát,lời ru,không phim ảnh)
Nếu không có văn nghệ thì
cuộc sống tinh thần thật
nghèo nàn, buồn tẻ tù túng.
=>VN đem lại niềm vui
sống,TY cs cho tâm hồn
con ngời
*Chú ý phần văn bản từ sự sống
ấy đến hết
?Trong đoạn văn T/G đã đa ra
quan niệm của mình về bản chất
của văn nghệ. Vậy bản chất của
văn nghệ là gì?
?Tóm tắt pt của t/g về vấn đề VN
nói nhiều nhất đến cảm xúc?
-hs nêu 2 ý
-Là tiếng nói tình cảm. Tác

phẩm văn nghệ chứa đựng
tình yêu ghét, niềm vui
buồn của con ngời chúng ta
* Bản chất của văn
nghệ:
-Là tiếng nói tình
cảm.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

?Em hiểu thế nào về chỗ
đứngvà chiến khu chính của vn?
?Từ đó t/g muốn nhấn mạnh đặc
điểm nào của vn?
trong đời sống thờng ngày
->Đó là ND p/a và t/đ chính
của VN
->p/a các xúc cảm trong
lòng ngời ,t/đ tới đs t/c
con ngời
?Cách thể hiện và t/đ t tởng của
vn có gì đặc biệt?
-hs đọc Nghệ sĩ khôngyên
lặng
?Yếu tố nào nổi lên trong sự p/a
và t/đ này? -hs nêu
. Nghệ thuật còn nói nhiều
với t tởng nhng là t tởng
không khô khan, trừu tợng
mà lắng sâu, thấm vào những
cảm xúc , những nỗi niềm

-Là tiếng nói của t tởng
nảy sinh từ cs và lắng
sâu trong cảm xúc ,rung
động của ngời đọc
?Từ bản chất của văn nghệ, T/G
đã diễn giải và làm rõ con đờng
đến với ngời tiếp nhận- tạo nên
sức mạnh kì diệu của nghệ thuật
là gì.
? Khi tác động bằng nội dung và
cách thức đặc biệt này thì vân
nghệ đã giúp con ngời điều gì.
Hs nêu
-Tác phẩm văn nghệ lay động
cảm xúc,đi vào nhận thức,
tâm hồn chúng ta qua con đ-
ờng tình cảmĐến với một
tác phẩm văn nghệ, chúng ta
đợc sống cùng cuộc sống
miêu tả trong đó, đợc yêu,
ghét, vui, buồn, đợi chờ
cùng các nhân vật và ngời
nghệ sĩ.
-nghệ thuật không đứng
ngoài trỏ vẽ cho ta đờng đi,
nghệ thuật vào đốt lửa trong
lòng chúng ta, khiến chúng ta
phải tự bớc lên trên đờng ấy.
*Con đờng đến với ng-
ời tiếp nhận, tạo nên

sức mạnh kì diệu của
văn nghệ:
Văn nghệ giúp
mọi ngời tự nhận thức
mình, tự xây dựng
mình. Nh vậy văn nghệ
thực hiện các chức năng
của nó một cách tự
nhiên có hiệu quả lâu
bền và sâu sắc.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận
của T/G, tác dụng của nghệ thuật
lạp luận đó.
?Từ đó t/g muốn ta nhận thức điều
gì về ND p/a và t/đ của vn?
-hs nhận xét
-hs khái quát:vn có thể p/a và
t/đ đến nhiều mặt của đs XH
và con ngời nhất là đs t/c,tâm
-Nghệ thuật lập luận:
cách viết giàu hình ảnh,
dẫn chứng phong phú,
sát thực, giọng văn say
sa chân thành. Sức
thuyết phục cao.
NV9 Kì 2 Lê Duy Thanh- Văn Chấn- Yên Bái

hồn
Hoạt động 4
? Cảm nhận của em về cách viết

văn nghị luận của tác giả qua văn
bản này
? Nêu nội dung chính của văn bản
Tiếng nói của văn nghệ.
2 HS đọc ghi nhớ.
1-Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý,
cách dẫn dắt tự nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh,
nhiều dẫn chứng về thơ văn
và về đời sống thực tế.
-Giọng văn toát lên lòng chân
thành, niềm say sa, đặc biệt
cảm hứng dâng cao ở phần
cuối.
2-Nội dung
Văn nghệ nối sợi dây đồng
cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với
bạn đọc thông qua những
rung động mãnh liệt, sâu xa
của trái tim. Văn nghệ giúp
con ngời đợc sống phong phú
hơn và tự hoàn thiện nhân
cách , tâm hồn mình
2 HS đọc ghi nhớ.
III/ Tổng kết
* Ghi nhớ (SGK 17)
Hoạt động 5 4/Củng cố
- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.
+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi.

- Hớng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghệ mà
mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình
- ?Nêu cảm nghĩ của em sau mỗi lần đợc xem hoặc tham gia biểu diễn văn
nghệ ở trờng?
5/Dặn dò
- GV hớng dẫn HS về nhà:
+Làm các BT ( SBT ).
+Soạn VB: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.

********************************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
A.Mục tiêu bài dạy:
Học xong tiết này, học sinh có đợc:
1.Kiến thức:

×