Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2-TUẦN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.16 KB, 45 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày tháng 01 năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng: Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi,
đẵn, ăn năn.
- Hiểu nội dung bài: ng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng
trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến
thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn
muốn làm bạn với thiên nhiên.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. 1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư
Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Treo tranh và giới
thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau học bài ng Mạnh thắng Thần
Gió để biết tại sao một người bình thường
như ông Mạnh lại có thể thắng được một vò


thần có sức mạnh như Thần Gió.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc
lòng bài Thư Trung thu và
trả lời câu hỏi cuối bài.
1
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ khó có âm đầu l/n,… trong
bài. (MN)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
(MN)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này (Tập trung vào những HS mắc lỗi
phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta
phải sử dụng mấy giọng đọc khác
nhau? Là giọng của những ai?

- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghóa
là gì?
- Cả lớp theo dõi và đọc
thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu
cầu của GV:
+ Các từ đó là: loài người,
hang núi, lăng quay, lồm
cồm, nổi giận, lớn nhất, làm
xong, lên, lồng lộn, ăn năn,
mát lành, các loài hoa,…
+ Các từ đó là: ven biển,
ngã, ngạo nghễ, vững chãi,
đập cửa, mở, đổ rạp, giận
dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh
thoảng, biển cả,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá
nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc
nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3
giọng khác nhau, là giọng
của người kể chuyện,
giọng của Thần Gió và
giọng của ông Mạnh.

- Bài tập đọc được chia
làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … hoành
hành.
+ Đoạn 2: Một hôm … ngạo
nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó … làm
tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ
ngôi nhà.
2
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu
chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các
con cần đọc với giọng kể thong thả,
chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- ng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với
Thần Gió?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể
hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV
đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc
câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các con cần phải
chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho
đúng. Giọng đọc trong đoạn này thể
hiện sự quyết tâm chống trả Thần
Gió của ông Mạnh.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối
thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh.
Khi đọc lời của Thần Gió, các con cần
thể hiện được sự hống hách, ra oai
(GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông
Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết,
không khoan nhượng (GV đọc mẫu).
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất
rộng, bằng phẳng. Hoành
hành có nghóa là làm
nhiều điều ngang ngược
trên một vùng rộng,
không kiêng nể ai.
- HS đọc lại đoạn 1 theo
hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Trong đoạn văn có lời
của ông Mạnh nói với
Thần Gió.
- ng Mạnh tỏ thái độ rất
tức giận.
- Luyện đọc câu: - Thật
độc ác! (Một số HS đọc
cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh)

- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tìm cách ngắt sau đó
luyện ngắt giọng câu:
+ ng vào rừng/ lấy gỗ/
dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết đònh
dựng một ngôi nhà thật vững
chãi.//
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc 2 câu đối
thoại giữa Thần Gió và
ông Mạnh, sau đó đọc cả
đoạn.
3
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
- Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà
thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh
nên các con chú ý đọc với giọng kể
chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu
văn cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.

 Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn là lời của người
kể.
- Theo dõi GV hướng dẫn
giọng đọc.
- Tìm cách ngắt giọng và
luyện đọc câu: Từ đó,/
Thần Gió thường đến
thăm ông,/ đem cho ngôi
nhà không khí mát lành từ
biển cả/ và hương thơm
ngào ngạt của các loài
hoa.//
- Một số HS đọc bài cá
nhân.
- Nối tiếp nhau đọc các
đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2
vòng).
- Lần lượt từng HS đọc
trước nhóm của mình, các

bạn trong nhóm chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi
đọc cá nhân, các nhóm
thi đọc nối tiếp, đọc đồng
thanh một đoạn trong bài.
- HS đọc.
4
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bà
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh
nổi giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió
làm gì?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại
Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi
nhà ntn?

- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba
lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà
của ông nên ông mới quyết đònh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần
này Thần Gió có quật đổ nhà của ông
- Hát
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- Thần xô ông Mạnh ngã
lăn quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng
cười ngạo nghễ.
- Ngạo nghễ có nghóa là
coi thường tất cả.
- ng vào rừng lấy gỗ
dựng nhà. Cả ba lần, nhà
đều bò quật đổ. Cuối
cùng, ông quyết dựng
một ngôi nhà thật vững
chãi. ng dẫn những cây
gỗ thật lớn làm cột, chọn
những viên đá thật to làm
tường.
- Là ngôi nhà thật chắc
chắn và khó bò lung lay.
5
Mạnh được không? Chúng ta cùng
học tiếp phần còn lại của bài để biết
được điều này.

- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải
bó tay?
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay
trở lại gặp ông Mạnh?
- n năn có nghóa là gì?
- ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng
Thần Gió?
- ng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần
Gió tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và
tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước
lớp.
- Hình ảnh cây cối xung
quanh nhà đổ rạp, nhưng
ngôi nhà vẫn đứng vững,
chứng tỏ Thần Gió phải
bó tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- n năn là hối hận về lỗi
lầm của mình.
- ng Mạnh an ủi và mời

Thần Gió thỉnh thoảng tới
chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng
quyết tâm và biết lao
động để thực hiện quyết
tâm đó.
- ng Mạnh tượng trưng
cho sức mạnh của người,
còn Thần Gió tượng trưng
cho sức mạnh của thiên
nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy
người có thể chiến thắng
thiên nhiên nhờ lòng
quyết tâm và lao động,
nhưng người cần biết
cách sống chung (làm
bạn) với thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc một
đoạn truyện.
6
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì
sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
luyện đọc.
- Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
- Con thích ông Mạnh vì
ông Mạnh đã chiến thắng

được Thần Gió…
- Con thích Thần Gió vì
Thần đã biết ăn năn về
lỗi lầm của mình và trở
thành bạn của ông
Mạnh…
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
- Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng
nhân này.
2Kỹ năng: p dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
nhân.
- Thực hành đếm thêm 3.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình
vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
- 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
- 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới

- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng,
cả lớp làm bài vào vở
nháp.
2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 =
12 kg
2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 =
7
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được
học bảng nhân 3 và áp dụng bảng
nhân này để giải các bài tập có liên
quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên
bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân
này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:
Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm
tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy
lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3
được lấy 2 lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và
yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại
tương tự như trên. Sau mỗi lần lập
được phép tính mới GV ghi phép tính
đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3.
Các phép tính trong bảng đều có 1
thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là
các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập
được, sau đó cho HS thời gian để tự
học thuộc bảng nhân 3 này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc
lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
6 kg
- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của
GV và trả lời: Có 3 chấm
tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1
lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 3: 3
nhân 1 bằng 3.
- Quan sát thao tác của GV
và trả lời: 3 chấm tròn
được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Ba nhân hai bằng sáu.
- Lập các phép tính 3 nhân
với 3, 4, . . ., 10 theo
hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh
bảng nhân 3 lần, sau đó
tự học thuộc lòng bảng
nhân.
- Đọc bảng nhân.
8
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Trả lại của rơi.
- Nhặt được của rơi cần làm gì?

- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong
tình huống nhặt được của rơi.
 Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm
thoại.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen?
Vì sao?
3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có
làm như bạn không? Vì sao?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời
câu hỏi trong phiếu và trình bày
kết quả trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
9
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các

nhóm HS.
 Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù
hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
 Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu
chuyện mà em sưu tầm được hoặc của
chính bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng
cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại
của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo
các gương trả lại của rơi.
 Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
 Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
 ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bò một tình
huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem.
Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có
quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách
đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải
quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là
GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem
đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì
đội đó thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bò tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm
trả lời.

- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Đại diện một số HS lên trình
bày.
- HS cả lớp nhận xét về thái độ
đúng mực của các hành vi của
các bạn trong các câu chuyện
được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
10
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
Thứ ba ngày 13 tháng 01 năm 2009
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Củng cố kó năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
2Kỹ năng:p dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
nhân.
- Củng cố kó năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép
nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng
nhau luyện tập, củng cố kó năng thực hành
tính nhân trong bảng nhân 3.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
x 3
- Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp
theo dõi và nhận xét xem
hai bạn đã học thuộc lòng
bảng nhân chưa.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền số thích hợp vào ô
trống.
11
3
sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu
HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu
cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1

HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập
1?
- Viết lên bảng:
x . . .
- Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các
em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài
tập này.
- Nhận xét cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân
3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép
tính nhân.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài
tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Điền 9 vào ô trống vì 3
nhân 3 bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- Bài tập yêu cầu viết số
thích hợp vào ô trống.
- Bài tập 1 yêu cầu điền kết
quả của phép nhân, còn bài
tập 2 là điền thừa số (thành
phần) của phép nhân.
- Quan sát.

- 3 nhân với 4 bằng 12.
- Tự làm bài vào vở bài tập,
sau đó 1 HS đọc chữa bài,
cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo
dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu:
Tóm tắt
1 can : 3 l
5 can : . . .l?
Bài giải
5 can đựng được số lít dầu
là:
3 x 5 = 15 (l)
12
3
12
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng
liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau
mấy đơn vò?)
- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải
thích cách điền số tiếp theo của mình.

- GV có thể mở rộng bài toán bằng cách
cho HS điền tiếp nhiều số khác.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn
chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng
nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 4.
Đáp số: 15 l
- HS làm bài. Sửa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta
viết tiếp số vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 3 đơn vò.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Trả lời: ý b là dãy số mà
các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 2 đơn vò, muốn
điều tiếp ta chỉ cần lấy số
đứng trước cộng với 2 (đếm
thêm 2), ý c ta đếm thêm 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng
nhân 3

MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: GIÓ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
13
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
- Yêu cầu HS viết các từ sau: chiếc lá,
quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê,…
(MB): cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,…
(MN).
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học chính tả này, các con sẽ
nghe cô (thầy) đọc và viết lại bài thơ
Gió của nhà thơ Ngô Văn Phú. Sau
đó, chúng ta sẽ cùng làm một số bài
tập chính tả phân biệt âm s / x, phân
biệt vần iêc / iêt.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động
của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ
có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài,
cả lớp viết vào giấy
nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài
của các bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với
mọi nhà: gió cù anh mèo
mướp; gió rủ ong mật
đến thăm hoa; gió đưa
những cánh diều bay lên;
gió ru cái ngủ; gió thèm
ăn quả lê, trèo bưởi, trèo
na.
- Bài viết có hai khổ thơ,
14
chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta
phải chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó

- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào
bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS,
nếu có.
d) Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu
thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
chữ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn
lại để chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
- Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho
HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong
đầu tiên được tuyên dương.
- Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui:
Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một
cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn
quyền đố trước. HS đố trước đọc 1
mỗi khổ thơ có 4 câu thơ,
mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa
trang giấy, các chữ đầu

dòng thơ thẳng hàng với
nhau, hết 1 khổ thơ thứ
nhất thì các một dòng rồi
mới viết tiếp khổ thơ thứ
hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r,
d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ,
quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của
GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và
ghi tổng số lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng
lớp. Cả lớp làm bài vào
Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai. Đáp án:
- hoa sen, xen lẫn, hoa
súng, xúng xính làm việc,
bữa tiệc, thời tiết, thương
tiếc.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp
15
trong các câu hỏi của bài để bạn kia
trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả
lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả
lời. Nếu HS đố cũng không tìm được
thì hai bạn cùng nghó để tìm và từ này

không được tính điểm. Mỗi từ tìm
đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều
điểm hơn là người thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả
trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một
số từ khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày.
(buổi sáng)/ Màu của cây lá.
(sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ
nâu, có trong nước sông.
(phù sa)/ Từ dùng để khen
người gái có khuôn mặt đẹp
(xinh)…
+ Tên một loại cá. (cá giếc)

MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện
ng Mạnh thắng Thần Gió.
2Kỹ năng: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp.
- Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện bốn mùa.
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và
yêu cầu các con dựng lại câu chuyện
Chuyện bốn mùa
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
16
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng
nhau kể lại câu chuyện ng Mạnh thắng
Thần Gió và đặt tên khác cho câu chuyện
này.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng
nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.

- Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất
của chuyện. Nội dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện.
- Theo dõi và mở sgk trang
15.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức
tranh theo đúng nội dung
câu chuyện ng Mạnh
thắng Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần
Gió và ông Mạnh đang
uống rượu với nhau rất thân
thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng
của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông
Mạnh đang vác cây, khiêng
đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai của
câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội
dung thứ nhất của chuyện.

Đó là Thần Gió xô ông
Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách
để xô đổ ngôi nhà của ông
Mạnh nhưng phải bó tay,
ngôi nhà của ông Mạnh vẫn
đứng vững trong khi cây cối
xung quanh bò đổ rạp.
17
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số
nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và
giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại
chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình
thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn
truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức
tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân
vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
 Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu
cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó
cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe và chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3,
1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai
hình thức trên.
- HS nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến. Ví dụ: Con người đã
thắng gió ntn? / ng Mạnh
và Thần Gió / ng Mạnh và
Thần Gió đã kết bạn với
nhau ntn? / Bạn của ông
Mạnh / Chuyện Thần Gió
và ngôi nhà của ông Mạnh…
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông.
2Kỹ năng: Một số quy đònh khi đi các phương tiện giao thông.
3Thái độ: Chấp hành những quy đònh chung về trật tự an toàn giao thông.
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×