Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.48 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:23/09/2011 Tuần 7; Tiết 21 , 22 BÀI 6. VĂN BẢN :. CÔ BÉ BÁN DIÊM ( Trích, An – đéc – xen ) (Giáo dục môi trường). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.. - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu. - Trọng tâm: + Kiến thức: * Những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đé-xen. * Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. * Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. + Kĩ năng: *Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm. * Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) *Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện. B. CHUẨN BỊ : - GV: SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện CKTKN môn Ngữ Văn; Giáo án. - HS: Hoïc baøi cuõ ; Chuaån bò baøi mới.. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV & HS. Nội dung cần đạt. HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ : G:? Xung quanh việc lão Hạc bán “cậu Vàng” và cái chết đau đớn của lão, em thấy lão Hạc là người thế nào ? G:? Tình cảm của ông giáo đối với ông giáo ra sao ? G:? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm lão Hạc . 2. GV giới thiệu bài mới: An – đéc – xen là nhà văn nổi tiếng của đất nước Đan Mạch. Ông viết rất nhiều truyện rất quen thuộc và gần gũi với chúng ta : Nàng tiên cá, Bầy chim thiên nga … Đặc biệt truyện Cô bé bán diêm là một truyện ngắn cảm động về một cô bé bất hạnh…. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG G:? Nêu vài nét về nhà văn An-đéc-xen ? HS nêu…. GV giới thiệu thêm vài chi tiết rồi chốt ý… G:? Văn bản này được trích như thế nào ? H:Văn bản này trích gần hết truyện ngắn Cô bé bán diêm. - GV đọc văn bản và gọi HS đọc lại. G:? Văn bản gồm có mấy phần ? Nêu nội dung chính của. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả : An-đéc-xen (1805 – 1875) là nhà văn Đan Mạch, “người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới, truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và lòng yêu thương đối với con người. 2. Tác phẩm : Cô bé bán diêm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> từng phần ? Định hướng bố cục: 1. “Cửa sổ … đờ ra”. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm. 2. “Chà!...Thượng đế”Các lần quẹt diêm và mộng tưởng. 3. (Phần còn lại). Cái chết thương tâm của em bé. HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN G:? Qua phần đầu của truyện, em biết được gì về gia cảnh của cô bé bán diêm? H: Gia cảnh : mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời; nhà nghèo, sống trong một xó tối tăm, trên gác sát mái nhà; cha khó tính; phải đi bán diêm để sống. G:? Cho biết thời gian và không gian xảy ra câu chuyện ? H: Thời gian : đêm giao thừa, ngoài đường phố rét buốt. Em bé ngồi nép trong một góc tường giữa hai ngôi nhà mong cho đỡ lạnh nhưng chẳng ăn thua gì. G:? Em hãy tìm những hình ảnh tương phản được nhà văn sử dụng trong phần này để nhằm khắc họa nỗi khổ cực của em bé ? H: Trời đông giá rét tuyết rơi nhưng cô bé đầu trần, chân đất…; Ngoài đường lạnh buốt tối đen nhưng cửa sổ mọi nhà đều rực sáng ánh đèn…; Em bé bụng đói cả ngày mà trong phố sực nức mùi ngỗng quay…; Cái xó tối tăm em sống chui rúc với bố em hiện nay với ngôi nhà xinh xắn năm xưa khi bà nội em còn sống. Tiết 2: G:? Em hãy chứng minh rằng những mộng tưởng của cô bé qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự hợp lí ? G:Em bé đã quẹt diêm mấy lần? Mỗi lần gắn với mộng tưởng gì? Nhưng thực tế ra sao? Trong các mộng tưởng, điếu nào gắn với thực tế, điều nào thuần túy là mộng tưởng? GV treo bảng phụ (có viết sẵn) MỘNG TƯỞNG THỰC TẾ - Lò sưởi. Khi que diêm tắt, em bé quay -Bàn ăn, ngỗng quay. trở lại thực tế: - Cây thông Nô-en. - Lò sưởi biến mất, chỉ còn - Bà mỉm cười. những bức tường dày lạnh lẽo. - Hai bà cháu bay lên - Tất cả các ngọn nến.. biến trời. thành những ngôi sao trên trời. Làm bật tình cảnh tội nghiệp đáng thương của cô bé: vừa đói, vừa rét, vừa khổ. G:? Vì sao khi miêu tả cái chết của em bé nhà văn lại miêu tả “ đôi má hồng, đôi môi mỉm cười”? H: Việc miêu tả xuất phát từ tấm lòng nhân đạo của nhà văn vì người đời đối xử với em quá lạnh lùng. Chính niềm thương cảm sâu xa khiến nhà văn miêu tả thi thểvới nụ cười mãn nguyện và hình dung cảnh huy hoàng giữa hai bà Lop7.net. là một trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà văn An-đécxen. 2. Bố cục: Văn bản gồm có ba phần II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Số phận của em bé bán diêm: - Gia cảnh đáng thương: người thân yêu em là bà và mẹ đã mất từ lâu, nỗi khốn khổ khiến người bố trở nên thô bạo, em phải đi bán diêm tự kiếm sống. - Em bé phải chịu cảnh ngộ đói rét, không nhà, không người yêu thương ngay cả trong đêm giao thừa.. 2. Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh : - Đồng cảm với khao khát hạnh phúc của em bé (qua những mộng tưởng của em bé về chiếc lò sưởi ấm áp, bữa ăn ngon, cảnh đầm ấm với người bà đã khuất,…) - Cách kết thúc truyện thể hiện nỗi day dứt, xót xa của nhà văn đối với em bé bất hạnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cháu. G:? Theo em, kết thúc như vậy có được xem là kết thúc có hậu không? Vì sao ? HS phát biểu tự do theo cảm nhận của các em, có thể là: Kết thúc không có hậu vì em bé chết quá thương tâm, thái độ mọi người quá lạnh lùng. HOẠT ĐỘNG 4 : TỔNG KẾT III.TỔNG KẾT: G:? Nêu nghệ thuật đặc sắc của truyện? 1. Nghệ thuật : H:trình bày - Miêu tả rõ nét cảnh ngộ và nỗi GD môi trường: G:? Theo em, môi trường em bé bán diêm sống là ở đâu khổ cực của em bé bằng những ? Thời nay, xã hội của chúng ta có còn hình ảnh những chi tiết, hình ảnh đối lập. - Sắp xếp trình tự sự việc nhằm em bé đáng thương như thế không? Định hướng: Môi trường em bé đáng thương sống là khắc họa tâm lí em bé trong ở một đường phố lạnh giá ở Đan Mạch (một nước nhỏ cảnh ngộ bất hạnh. 2. Ý nghĩa văn bản: thuộc khu vực Bắc Âu) G:? Hình tượng ngọn lửa diêm trong truyện có ý nghĩa Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối với gì ?  Ngọn lửa của ước mơ tuổi thơ về mái ấm gia đình, về những số phận bất hạnh. ấm no hạnh phúc, được ăn ngon, mặc đẹp, được vui chơi và sống trong tình thương…. HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc diễn cảm đoạn trích. - Ghi lại cảm nhận của em về một (hoặc một vài) chi tiết nghệ thuật tương phản trong đoạn trích. - Soạn bài : Trợ từ, thán từ : Nắm được khái niệm, đặc điểm và cách sử dụng trợ từ- thán từ. *Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………… ………………………………………………………………………............... ---------------------------------►▼◄---------------------------------Ngày soạn: 23/09/2011 Tuần 6 ; Tiết 23. TRỢ TỪ, THÁN TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu được thế nào là trợ từ, thán từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ trong văn bản. - Biết dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể. - Trọng tâm: +Kiến thức:Khái niệm trợ từ, thán từ; Đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ. + Kĩ năng: Dùng trợ từ, thán từ phù hợp trong nói và viết.. B. CHUẨN BỊ : - GV: SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện CKTKN môn Ngữ Văn; Giáo án. - HS: Hoïc baøi cuõ ; Chuaån bò baøi mới.. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV & HS HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG 1. Kiểm tra bài cũ G:? Từ ngữ địa phương là gì ? Cho ví dụ . G:? Biệt ngữ xã hội là gì ? Cho ví dụ. G:? Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? H:trình bày. GV nhận xét, ghi điểm. 2.GV giới thiệu bài mới: Trong Tiếng Việt, có những từ loại tuy không làm thành phần chính của câu nhưng nó có thể biểu thị thái độ tình cảm, cảm xúc đối với sự vật, sự việc được nói đến, đó là trợ từ, thán từ…. HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU CHUNG - GV ghi ví dụ lên bảng.HS quan sát và trả lời câu hỏi. a. Nó ăn hai bát cơm. b. Nó ăn những hai bát cơm. c. Nó ăn có hai bát cơm. G:? Nghĩa của các câu trên có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ? *GV phân tích thêm: - Nó ăn hai bát cơm ( nêu lên một sự việc khách quan. ) - Nó ăn những hai bát cơm nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều, vượt mức bình thường. - Nó ăn có hai bát cơm --> nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít, không đạt mức độ bình thường. Sở dĩ có sự khác nhau giữa câu (a) và câu (b); giữa câu (a) và câu (c) vì : Câu (a) và câu (c) có thêm các từ “Những, có”, câu (b) và câu (c) ngoài việc phản ánh một sự việc khách quan nó còn kèm theo thái độ, cách đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. G:? Nghĩa của hai câu sau có gì khác ? + Anh ta đã làm điều đó. + Chính anh ta đã làm điều đó. H: Câu 1 thuật lại một sự việc khách quan;Câu 2 nhấn mạnh chủ ngữ, đó là anh ta chứ không phải ai khác. G:? Các từ : những, có, chính là trợ từ. Vậy trợ từ dùng để làm gì ? H: Nhấn mạnh hoặc dánh giá sự vật, sự việc. G:? Vậy qua các ví dụ em hiểu trợ từ là gì? GV chốt ý… Chuyển mục: * Gọi HS đọc hai đoạn trích trong SGK. G:? Các từ : Này, a, vâng biểu thị điều gì ? Lop7.net. Nội dung cần đạt. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. TRỢ TỪ : a.Ví dụ: - Nó ăn hai bát cơm - Nó ăn những hai bát cơm - Nó ăn có hai bát cơm ( những, có : trợ từ biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu). b. Kết luận: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ : những, có, chính, đích, ngay …. 2 THÁN TỪ : a.Ví dụ: - Này : tiếng thốt ra để gây sự chú ý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H: Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý. - A : biểu thị sự tức giận. A biểu thị sự tức giận. - Vâng :là tiếng dùng để đáp lại lời Vâng là tiếng dùng để đáp lại lời người khác một cách lễ người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo. phép, tỏ ý nghe theo. G:? Từ “A” còn biểu thị những sắc thái tình cảm nào khác ? Căn cứ vào đâu có thể xác định những tình cảm đó ? H: Thảo luận nhóm ra bảng phụ : Từ “A” biểu thị tình cảm : vui mừng, sung sướng, ngạc nhiên. Căn cứ vào : ngữ điệu. b.Kết luận: G:? Cho HS thảo luận (trong bàn) câu 2 phần II/tr.69,70 - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ H: Câu trả lời đúng : a, d. tình cảm, cảm xúc của người nói Các từ : này, a, vâng là những thán từ vì nó dùng để bộc lộ hoặc được dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó cảm xúc hay gọi đáp. Vậy thán từ là gì ? H: Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc dùng được tách ra thành một câu đặc biệt. - Thán từ gồm hai loại: để gọi đáp. G:?Vậy thán từ là gì? + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc : a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi…. ? Thán từ thường đứng vị trí nào trong câu ? H: Đứng đầu câu và có thể tách thành câu đặc biệt. + Thán từ gọi đáp : này, ơi, vâng, G:? Có mấy loại thán từ ? dạ, ừ … (H:Hai loại) . II. LUYỆN TẬP: HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP - GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2,3,4 cho HS thảo luận nhóm ra bảng phụ (thi nhanh) Hướng giải các bài tập: 1. Trợ từ thuộc các câu : a, c, g, i. 2. Giải thích các từ in đậm : - Lấy : nhấn mạnh mức độ tối thiểu. - Nguyên : chỉ như thế, không có gì khác. - Cả : nhấn mạnh về mức độ. - Đến : nhấn mạnh mức độ cao. - Cứ : nhấn mạnh thời điểm. 3. Các thán từ : a. Này, aï d. Chao ôi ! b. Ấy ! c. Vâng ! e. Hỡi ơi ! 4. a. - Ha ha : tiếng cười sảng khoái, tỏ ý tán thưởng. - Kìa : chỉ một nơi ở xa vị trí người nói, gợi sự chú ý. - Ái ái ! : sợ hãi. b. Than ôi ! : đau buồn. 5.Đặt câu với 5 thán từ, 5 trợ từ khác nhau. 6.Nghĩa câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”: Khuyên răn về cách nói năng lễ phép.. HOẠT ĐỘNG 4 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết trợ từ, thán từ trong văn bản tự chọn. - Làm bài tập còn lại. - Soạn bài : Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.( Soạn kỹ các câu hỏi, làm phần luyện tập) *Rút kinh nghiệm:. ………………………………………………………………………………… …………………………………...……………………………………………… ……………………………………………………………………...…………… Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 26/09/2011 Tuần 6 ;Tiết 24. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự. - Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.. B. CHUẨN BỊ : - GV: SGK, SGV, sách Hướng dẫn thực hiện CKTKN môn Ngữ Văn; Giáo án. - HS: Hoïc baøi cuõ ; Chuaån bò baøi mới.. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1.Kieåm tra baøicuõ G:?Trợ từ là gì ? câu không có trợ từ sẽ khác gì với câu có trợ từ? Cho ví dụ ? G:?Thán từ có khác trợ từ không? Đặt một câu có dùng thán từ ? phân tích vdụ đó. 2.GV giới thiệu bài mới :Trong một văn bản tự sự không chỉû có yếu tố kể mà còn có yếu tố miêu tả, những yếu tố trên đan xen vào nhau làm cho việc kể chuyện thêm sinh động saâu saéc, baøi hoïc hoâm nay seõ laøm roõ hôn ñieàu naøy.. * HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUNG. I. Tìm hieåu chung: Trước tiên GV cần giúp HS nhớ lại kiến thức cơ bản về văn 1.Sự kết hợp với các yếu toá keå, taû vaø bieåu loä tình tự sự, miêu tả, biểu cảm. GV: Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu về khái niệm kể, tả, cảm trong văn bản tự sự: biểu lộ cảm xúc:? Thế nào gọi là kể ? Còn tả nhấn mạnh a.Ví dụ:. Đoạn văn trích vào những yếu tố nào? Như thế nào gọi là biểu cảm? Những ngày thơ ấu của + HS trả lời. Nguyeân Hoàng. + GV choát yù sang noäi dung baøi hoïc… -Nội dung : cuộc gặp gỡ giữa mẹ và chú bé Hồng. - GV cho hs đocï đoạn trích trong SGK/tr 72,73 G:? Nội dung đoạn trích trên là gì? - Yeáu toá mieâu taû. - Yeáu toá keå. H: Nội dung : cuộc gặp gỡ giữa mẹ và chú bé Hồng. - Yeáu toá bieåu caûm. G:? Nội dung này được kể lại bằng các sự việc nào? G:? Tìm và chỉ ra những yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên? H neâu caùc chi tieát coù yeáu toá keå+ taû: Xe chaïy chaàm chaäm (tả)…tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi…rồi cứ thế nức nở. Meï toâi cuõng suït suøi. (taû) göông maët meï toâi vaãn töôi saùng…goø maù(taû). Hay taïi …sung tuùc(taû). + Tôi ngồi trên đệm xe (kể) dùi áp dùi mẹ tôi (tả), đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi (tả), tôi thấy những Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cảm giác ấm áp đã bao lần mất đi bỗng lại miên man khắp da thịt (biểu cảm). Hơi quần áo từ mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn vẫn nhai trầu (tả) nhả ra lúc đó thơm tho lại thường (biểu cảm). G:? Vì sao em biết đó là những yếu tố miêu tả? H: Có sử dung yếu tố miêu tả. G:? Tìm caùc caâu bieåu loä yeáu toá bieåu caûm? H:Yếu tố b/cảm: Đến bây giờ tôi mới kịp nhận ra…họ nội của tôi. Tôi thấy những cảm giác…khắp da thịt.thơm tho lạ thưởng G:?Vì sao em biết đó là các yếu tố biểu cảm? H:Từ ngữ nêu lên cảm xúc. G:? Nếu bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên thì đoạn văn sẽ như thế nào? Hãy chép lại? H:Lời văn khô khan, không thấý rõ được hành động, trạng thaùi vaø caûm xuùc cuûa taùc giaû. G: ? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với nhau? GV nhấn mạnh: Trong văn bản tự sự,rất ít khi các tác giả chỉ thuần kể người, kể việc mà thường đan xen yếu tố miêu taû vaø bieåu caûm. G:? Caùc yeáu toá mieâu taû vaø bieåu caûm coù vai troø, taùc duïng gì trong (đoạn )văn tự sự? * Thaûo luaän: Neáu khoâng coù yeáu toá mieâu taû vaø bieåu caûm thì việc kể chuyện trong đoạn văn trên sẽ bị ảnh hưởng thế naøo? - HS thaûo luaän nhoùm Neáu khoâng coù yeáu toá mieâu taû vaø bieåu caûm thì vieäc keå chuyện trong đoạn văn không hấp dẫn, không bày tỏ, gửi gắm tình cảm thái độ của người viết. G:? Ngoài ra có giúp tác giả thể hiện được thái độ và tình cảm của mình đối với nhận vật và sự việc ? G:? Bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng ra sao? Coù thaønh chuyeän khoâng? Vì sao?  Truyện không còn có thứ tự nữa. không thành chuyện G:? Nhận xét xem các yếu tố miêu tả, biểu cảm, kể, được diễn đạt như thế nào? GV choát yù, HS ghi keát luaän…. * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Mục tiêu: sau khi làm xong bài tập HS xây dựng được đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. Viết đoạn văn kể lại những giây phút đầu tiên khi gặp lại baø. (GV hướng dẫn HS bằng nhiều cách gợi ý) Lop7.net. b. Keát luaän: -Ở những múc độ khác nhau, caùc yeáu toá keå, taû, bieåu caûm thường được sử dụng kết hợp trong các văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng caùc yeáu toá taû vaø bieåu caûm trong văn bản tự sự là làm cho vieäc keå chuyeän sinh động và sâu sắc hơn.. II. LUYEÄN TAÄP:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Baøi 1: a.Vaên baûn “Laõo Haïc”: -Yeáu toá mieâu taû : Maët laõo… hu hu khoùc  Miêu tả bộ dạng lão Hạc : Tâm trạng đau đớn, xót xa khi bán cậu vàng. - Yếu tố biểu cảm : “Hỡi ơi!... đáng buồn”  Caûm xuùc cuûa oâng Giaùo khi nghe tin laõo Haïc xin baû choù cuûa Binh Tö. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kể lại giây phút đầu tiên gặp lại người thân ( Chú ý sử dụng các yếu tố mieu tả và biểu cảm trong khi kể) Bài 3: Hãy viết một đoạn văn tự sự chủ đề về môi trường có yếu tố miêu tả và biểu cảm. * HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Vận dụng kiến thức trong bài học để đọc –hiểu, cảm thụ tác phẩm tự sự có sử dụng kết hợp caùc yeáu toá keå, taû, bieåu caûm. - Tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Chuẩn bị bài “Đánh nhau với cối xay gió”: Soạn bài trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thể loại.. * Ruùt kinh nghieäm:. ……………………………………………………………………………………… ……………………………...……………………………………………………… ……………………………………………………………...……………………… ……………………………………………………………………………………… …………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...…………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………… ……………………………...……………………………………………………… …………………………………………………………………………...………… ……………………………………………………………………………………… …………………...………………………………………………………………… ………………………………………………………………...…………………… ……………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………………… ……………………………………………………...……………………………… …………………………………………………………………………………….... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×