Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.49 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương I : CƠ HỌC. Tiết 1 Bài 1. Vật Lý 8. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngày soạn : Ngày dạy :. I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Nêu được dấu hiệu nhận biết một vật chuyển động, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học, các dạng chuyển động cơ học. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học. 2. Kỹ năng. Quan sát hiện tượng để rút ra điều kiện một vật chuyển động. 3. Thái độ Ý thức học tập, ứng dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Cả lớp : Tranh vẽ H.1.1, 1.2, 1.3. III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Tg. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu Giáo viên nêu tình dự đoán. huống như phần mở bài của sgk. Hoạt động 2 : Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Hs đọc to câu hỏi, Gọi 1 hs đọc to câu thảo luận theo nhóm để C1. Sau đó yêu cầu các tìm ra câu trả lời. nhóm thảo luận tìm ra câu trả lời. Đại diện nhóm nêu ý Gọi từng nhóm có ý kiến. kiến. Hs lắng nghe và khắc Gv chốt lại vấn đề và sâu vấn đề cần nhớ. nhấn mạnh : Phải chọn vật làm mốc (Vật mốc),. Thái Duy Phương. Nội dung CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? C1. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Thường chọn Trái Đất, vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.. 1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. vật mốc thường gắn với Trái Đất. Ghi khái niệm chuyển Gv thông báo khái động cơ học vào tập. niệm chuyển động cơ học và cho hs ghi vào tập. Trả lời câu Gọi vài hs tìm câu trả lời câu C2, C3. C2. HS đi vào lớp. C2. Xe đang chuyển động trên đường. Vật mốc : cây bên đường. C3.. C3. Người đứng bên đường . Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Hs quan sát h 1.2 và Treo tranh vẽ 1.2 yêu thảo luận nhóm tìm ra cầu các nhóm thảo luận câu trả lời. và trả lời câu C4, C5 (Yêu cầu hs chỉ rõ vật mốc). Trả lời câu C6, C7. Gọi vài hs hoàn thành câu C6, C7. Ghi nội dung gv Thông báo : Chuyển thông báo vào tập. động hay đứng yên có tính tương đối. Trả lời câu C8. Gọi hs trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. Hoạt động 4 : Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp. Quan sát hình và tìm Yêu cầu hs tìm hiểu ra các loại chuyển động. các chuyển động thường gặp. Kể tên các loại Gọi vài hs nêu tên các chuyển động. loại chuyển động. Trả lời câu C9. Gọi hs trả lời câu C9. Hoạt động 5 : Vận dụng Làm việc cá nhân và Hướng dẫn hs trả lời trả lời các câu trong phần các câu C10, C11, vận dụng.. Thái Duy Phương. II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên C4. Hành khách chuyển động. vì có sự thay đổi vị trí so với nhà ga. C5. Đứng yên. Vì C6. …so với vật này …đứng yên… C7. Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. C8. III. Một số chuyển động thường gặp Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn… C9.. IV. Vận dụng C10. C11. Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng Vd vật chuyển động tròn quanh vật. 2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. 4. Củng cố. Gọi hs đọc to ghi nhớ, có thể em chưa biết. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. 5. Dặn dò Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại trong sách bài tập. Xem trước bài 2: VẬN TỐC KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thái Duy Phương. 3 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chương I : CƠ HỌC. Tiết 2 Bài 2. Vật Lý 8. VẬN TỐC Ngày soạn : Ngày dạy :. I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng của sự nhanh chậm của chuyển động. Viết được công thức tính tốc độ. Nêu được đơn vị đo của tốc độ 2. Kỹ năng Quan sát bảng kết quả để rút ra nhận xét. Sử dụng công thức để tính toán. 𝑠. Vận dụng công thức v = 𝑡 để tính quãng đường, thời gian.. 3. Thái độ. Ý thức học tập, ứng dụng kiến thức để giải thích, tính toán vận tốc một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Cả lớp : Tốc kế xe gắn máy (nếu có). III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là chuyển động cơ học ? Nêu một ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Kể tên các chuyển động thường gặp. Nêu vd minh họa. 3. Bài mới. Đặt vấn đề: Trong các ngày hội thể thao của HS thường có môn chạy thi.Trong cuộc chạy thi đó, người chạy như thế nào là người đoạt giải? - Làm thế nào phân biệt được người về đích thứ nhất, nhì, ba…? - Đúng. Người chạy nhanh hơn là người có vận tốc lớn hơn. Hôm nay chúng ta sẽ xét kỹ hơn vận tốc là gì? Đo vận tốc như thế nào? Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Hoạt động 1: Nhận thức VẬN TỐC vấn đề bài học. Hs quan sát, lắng Giáo viên nêu tình nghe và nêu dự đoán. huống như phần mở bài của sgk. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc. Các nhóm tiến hành Gv phát cho mỗi thảo luận và tìm câu trả nhóm 1 bảng 2.1, yêu cầu lời ghi vào bảng 2.1 các nhóm thảo luận trả lời câu c1, c2 và ghi vào Thái Duy Phương. I. Vận tốc là gì ? C1. C2. C3. 4. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. bảng kết quả. Đại diện các nhóm Gọi vài nhóm đọc kết (1) Nhanh, (2) chậm… đường đi đọc to kết quả . quả tìm được. sau đó gv (3)quãng thu phiếu và nhận xét được(4) đơn vị chung. Lắng nghe và ghi vào Gv thông báo : Quãng tập. đường chạy trong 1 giây gọi là vận tốc. Làm việc cá nhân trả Yêu cầu hs dựa vào lời câu c3. bảng kết quả và trả lời câu c3. Gv nhấn mạnh lại câu c3. Hoạt động 3 : Hình II. Công thức tính vận thành công thức tính vận tốc tốc, đơn vị vận tốc. Vận tốc được tính bằng Hs dựa vào bảng kết Từ bảng kết quả 2.1 công thức : 𝐬 quả 2.1 để hình thành gv dẫn dắt hs hình thành 𝐯=𝐭 công thức tính vận tốc. công thức tính vận tốc. Ghi công thức vào Yêu cầu hs ghi chính tập. xác các đại lượng trong v : Vận tốc công thức, suy ra ct tính s : Quãng đường đi được s = v.t, t =s/v t : Thời gian đi hết quãng s, t Ghi đơn vị của vận Thông báo đơn vị của đường đó tốc và trả lời câu c4. vận tốc, dụng cụ đo vận tốc (Đơn vị vận tốc phụ III. Đơn vị vận tốc thuộc vào đơn vị của C4. Đơn vị hợp pháp của quãng đường và thời vận tốc là met trên giây ( gian) 𝑚 Đổi các đơn vị của Hướng dẫn hs cách 𝑠 ) và kilomet trên giờ ( quãng đường, thời gian. đổi các đơn vị km, m, 𝑘𝑚 cm, h, phút, s… ) ℎ Hoạt động 5 : Vận dụng Hs làm việc cá nhân Hướng dẫn hs sử trả lời các câu hỏi. dụng công thức tính vận tốc để trả lời các câu c5, c6, c7, c8. Lưu ý hs cách ghi tóm tắt, cách giải.. Thái Duy Phương. C5. Vận tốc của ô tô : 36km/h = 36000m/ 3600s = 10m/s Vận tốc của xe đạp : 10.8 km/h = 10800m/ 3600s = 3m/s Vậy……. C6. Tóm tắt t = 1,5h s = 81 km v1 = ? km/h v2 = ? m/s 5. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8 Giải: s 81.1000 v2 15 (m / s ) t 1,5.3600 C7. Cho biết 2 t=40 phút= h ; v=12km/h. 3 s=?km. Bài giải: Quãng đường mà người đó đi được là: s v.t 2 12km / h. h 8km. 3 ĐS: s=8km. C8. 4. Củng cố. Gọi hs đọc to ghi nhớ, có thể em chưa biết. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. 5. Dặn dò Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Thái Duy Phương. 6 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHƯƠNG I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. Tiết 3 Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Ngày soạn : Ngày dạy : I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Biết được thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều, vận tốc trung bình. Nêu được ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều, dấu hiệu đặc trưng của chuyển động vận tốc thay đổi theo thời gian. 2. Kỹ năng. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 3. Thái độ. Ý thức học tập, hợp tác đoàn kết trong tn, báo cáo kết quả, ứng dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Máng nghiêng, bánh xe có trục giữa, đồng hồ bấm giây. Cả lớp : III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Phát biểu và viết công thức tính vận tốc. Nêu rõ các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.3 3. Bài mới. Tg. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và Giáo viên nêu tình nêu dự đoán về huống về chuyển động chuyển động của xe. của một chiếc xe từ nơi này đến nơi khác. Đặt vấn đề về chuyển động của xe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đề. Thế nào là chuyển Hs trả lời câu hỏi động đều, chuyển cảu gv về chuyển động không đều? động đều, không đều. Từ câu trả lời của. Thái Duy Phương. Nội dung CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I. Định nghĩa Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 7. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHƯƠNG I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. Hs lắng nghe, quan sát h3.1 và dụng cụ thí nghiệm. Quan sát bảng 3.1 và nhận xét chuyển động của trục bánh xe.. hs gv giới thiệu dụng C1. Đều : DE, EF cụ, cách tiến hành tn. Yêu cầu hs quan Không đều : AB, BC, CD sát bảng 3.1 và nhận xét chuyển động của C2. a) Đều trục bánh xe. b, c, d : không đều. Gọi hs nhận xét các chuyển động trong Làm việc cá nhân câu c2. Gv có thể gọi hs và trả lời câu c2. nêu thêm vd về các Nêu thêm ví dụ về chuyển động thường gặp trong thực tế. chuyển động. Hoạt động 3 : Tìm II.Vận tốc trung bình của hiểu vận tốc trung chuyển động không đều bình của chuyển động s không đều. Yêu cầu hs đọc vtb = Hs đọc thông tin thông tin trong sgk. Và t viết công thức tính vận và viết công thức. 𝑚 tốc trung bình. C3. 𝑣𝐴𝐵 = ( 𝑠) Giải bài tập c3 vào Gọi hs lên bảng 𝑚 tập. tính câu c3. 𝑣𝐵𝐶 = ( ) 𝑠 𝑚 ( 𝑠). 𝑣𝐶𝐷 =. Hoạt động 4 : Vận III. Vận dụng dụng Hướng dẫn hs tóm C4. Hs làm việc cá tắt và giải các bài tập C5. Tóm tắt: nhân để giải các bài trong sgk. S1=120m; t1=30s; tập trong sgk. Theo dõi, giúp đỡ S2=60m; t2 = 24s. những hs yếu, kem. Câu c5 : Lưu ý hs Vtb1 = ? Vtb2 = ? Vtb = ? cách tính vận tốc trung Bài giải: bình trên 2 quãng Vận tốc TB trên quãng đường dốc: S 120 đường. Vtb1 1 4(m / s ). t1. 30. Vận tốc TB trên quãng đường nằm ngang là : S 60 Vtb 2 2 2,5(m / s ). t2 24 Vận tốc trung bình của xe trên cả 2 quãng đường:. Thái Duy Phương. 8 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHƯƠNG I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. Vtb . S1 S 2 120 60 10 (m / s ). t1 t2 30 24 3. Vtb1 4m / s;Vtb 2 2,5m / s; Vtb . 10 m / s. 3. ĐS: C6. Tóm tắt: t=5h; v tb =30km/h. S=? km Bài giải: Quãng đường tàu đi được: S=V.t=30km/h.5h=150km. ĐS: S=150km.. C7. 4. Củng cố. Gọi hs đọc to ghi nhớ, có thể em chưa biết. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. 5. Dặn dò. Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thái Duy Phương. 9 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chương I : CƠ HỌC. Tiết 4. Bài 4. Vật Lý 8. BIỂU DIỄN LỰC Ngày soạn : Ngày dạy :. / /. / /. I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Nêu được thí dụ về tác dụng của lực lên một vật làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động. Nêu được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực. 2. Kỹ năng. Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét, kỹ năng biểu diễn được lực bằng vectơ và biết được phương và chiều của lực. 3. Thái độ. Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút. Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ? Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? 3. Bài mới. Tg. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. Hs lắng nghe và nêu 3 phương án trả lời. phút Nêu thí dụ về lực tác dụng làm vật bị thay đổi v và bị biến dạng Suy nghĩ tìm phương án trả lời. Trợ giúp của GV. Nội dung. Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Cách biểu diễn ra sao? Muốn biết điều này chúng ta phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự 8 thay đổi của vận tốc phút Quan sát và mô tả thí Cho hs quan sát h.4.1 nghiệm và tiến hành thí nghiệm. Quan sát và rút ra Rút ra nhận xét về nhận xét hiện tượng tn vừa làm. Thái Duy Phương. I. Ôn lại khái niệm lực C1: Lực hút của nam châm làm tăng vận tốc của xe lăn + Lực tác dụng làm quả bóng bàn và vợt bị biến 10. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. Mô tả h.4.2 và rút ra Tương tự yêu cầu hs nhận xét tác dụng của quan sát và mô tả hiện quả bóng lên mặt vợt. tượng h.4.2 và GV hỏi: Còn phụ thuộc vào GV gợi ý cho hs nhận phương và chiều xét phương và chiều ở h.4.1, 4.2 Nhận thông tin Thông tin cho hs thấy lực là một đại lượng véc tơ 14 Hoạt động 3 : Biểu diễn Thông báo cho hs phút lực thấy lực là một đại Hs ghi nhận yếu tố lượng véc tơ. Nên khi quan trọng Lực cũng là biểu diễn lực cần có các đại lượng véctơ. yếu tố sau: Điểm đặt, phương chiều và độ lớn. Hs nêu được : Cùng Trọng lực có phương phương nhưng ngược và chiều như thế nào? chiều Kết quả tác dụng của lực có giống nhau Không giống nhau Hs tìm hiểu cách biểu không? Nhận xét? Thông báo cho hs diễn lực như sgk. cách biễu diễn lực bằng mũi tên. Véc tơ lực được kí hiệu F có mũi tên ở trên. Biễu diễn lực ở h.4.3 Hướng dẫn cho hs cách biễu diễn lực ở h.4.3.. dạng. II. Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véc tơ * Do lực vừa có độ lớn, vừa có phương và chiểu nên lực là một đại lượng véc tơ 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực * Lực là một đại lượng véc tơ được biểu diễn bằng một mũi tên có : Gốc là điểm đặt của lực. Phương, chiều trùng với phương chiều của lực. Độ dài biểu thị cường độ của lực với tỉ xích cho trước. Vectơ lực được kí. hiệu : F 10 Hoạt động 4 : Vận dụng III.Vận dụng phút Hs làm việc cá nhân Yêu cầu hs làm việc C2. Chọn tỉ xích 0.5cm trả lời các hỏi trong sgk. cá nhân trả lời các câu ứng với 10N Vật 5kg ứng với 50N hỏi trong sgk. Đọc kĩ các thông tin Theo dõi, giúp đở hs đã cho. Vận dụng cách yếu. Yêu cầu hs đọc và biểu diễn lực để trả lời. trả lời C2, C3, SGK Vẽ hình vào sgk. Hướng dẫn cho hs C3. a) trao đổi cách lấy tỉ xích Điểm đặt tại A, Phương thẳng đứng, chiều từ dưới cho thích hợp. Sau đó gọi hs nhận lên. xét, GV chỉnh lí và thống b) tương tự. nhất kết quả với lớp Thái Duy Phương. 11 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương I : CƠ HỌC. 4. Củng cố. Vật Lý 8. 3 phút. Gọi hs đọc to ghi nhớ. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. 5. Dặn dò. (1 phút). Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 5 Sự cân bằng lực – Quán tính KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Thái Duy Phương. 12 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chương I : CƠ HỌC. Tiết 5. Bài 5. Vật Lý 8. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH Ngày soạn : Ngày dạy :. / /. / /. I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong đời sống và kĩ thuật 2. Kỹ năng. Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét , kỹ năng biểu diễn được véc tơ hai lực cân bằng. Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định: vật chịu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều 3. Thái độ. Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.,…. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ,… GV : Bảng phụ 5.1 III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút. Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg? 3. Bài mới. Tg. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Hoạt động 1: Nhận thức SỰ CÂN BẰNG LỰC – vấn đề bài học. QUÁN TÍNH 3 Hs lắng nghe, quan Giáo viên tạo tình phút sát hình 5.1 và nêu huống như phần mở bài phương án trả lời. của sgk. Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực cân bằng. GV treo hình vẽ sẳn 17 ở hình 5.2 phút HS lên bảng biểu Gọi HS biểu diễn các diễn các lực tác dụng lên lực H.5.2 vật. Vật sẽ Đứng yên. Nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng Thái Duy Phương. I. Lực cân bằng 1.Hai lực cân bằng là gì? Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 13. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. của hai lực cân bằng, vật sẽ như thế nào? HS trả lời câu C1 : Yêu cầu HS trả lời Quả cầu chịu tác câu C1 dụng trọng lực P và lực Hai lực cân bằng là căng T gì? Quả bóng chịu tác dụng trọng lực P và và lực đẩy Q của sàn Quyển sách chịu tác Hai lực cân bằng tác dụng trọng lực P và lực dụng lên vật đang đứng yên có làm vân tốc của đẩy Q vật đó thay đổi không? Vậy khi vật đang Không thay đổi chuyển động mà chỉ chịu Vận tốc cũng không tác dụng của lực cân thay đổi và vật sẽ bằng thì hai lực này có làm vận tốc của vật thay chuyển động thẳng đều đổi không? Giới thiệu thí nghiệm A-tút HS theo dõi, trả lời Giới thiệu bảng 5.1 theo nhóm câu C2, C3, Hướng dẫn hs trả lời C2,C3,C4. C4. Dựa vào thí nghiệm để điền kết luận câu C5 5 Hoạt động 3 : Tìm hiểu phút khái niệm quán tính Hs suy nghĩ trả lời. Hs nêu được Không thể đạt vận tốc ngay khi chạy và khi thắng gấp thì xe không dừng hẳn.. Tạo tình huống: ô tô, tàu hoả, xe máy bắt đầu chuyển động có đạt vận tốc lớn ngay được không? Khi thắng gấp xe có dừng lại ngay được không? Xe đạp bắt đầu chạy, Tìm thí dụ tương tự xuất phát chạy nhanh trong thực tế ? …không thể chạy nhanh ngay được Khi có lực tác dụng Qua những thí dụ trên thì vật không thể thay ta có nhận xét gì? đổi ngay vận tốc được. Thái Duy Phương. 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động a) Dự đoán b) Thí nghiệm kiểm tra: (SGK). b) Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.. II. Quán tính 1. Nhận xét Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.. 14 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. GV thông báo tiếp : vì mọi vật đều có quán tính 10 Hoạt động 4 : Vận dụng Yêu cầu hs làm việc phút Hs làm việc cá nhân cá nhân trả lời các câu trả lời các hỏi trong sgk. hỏi trong sgk. Theo dõi, giúp đở hs yếu. HD cho hs làm thí nghiệm h.5.4 để trả lời C6 Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp Tương tự yêu cầu hs giải thích hiện tượng khi xe đang chuyển động đột ngột dừng lại ở C7 Cho hs đọc và trả lời C8 SGK Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả 4. Củng cố. 2. Vận dụng C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe, do quán tính nên đầu và thân búp bê chưa kịp chuyển động C7: Búp bê ngã về phía trước.Xe dừng lai, chân búp bê dừng lai cùng xe, do quán tính nên thân búp bê còn chuyển động về trước. C8: Do quán tính. 3 phút. Gọi hs đọc to ghi nhớ. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. 5. Dặn dò. (1 phút). Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 6 Lực ma sát KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. Thái Duy Phương. 15 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chương I : CƠ HỌC. Tiết 6 Bài 6. Vật Lý 8. LỰC MA SÁT Ngày soạn : Ngày dạy :. / /. / /. I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. 2. Kỹ năng. Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét , kỹ năng Làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật 3. Thái độ. Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Biết Trình bày được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. Ý thức bảo vệ môi trường, giảm tác hại khí thải II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 miếng gỗ (có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám) , 1 quả cân phục vụ cho TN 6.2 SGK. GV : Tranh vẽ vòng bi. III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút. Thế nào là 2 lực cân bằng ? Cho ví dụ? Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật sẽ thế nào? nếu ban đầu: Vật đang đứng yên. Vật đang chuyển động. 3. Bài mới. Tg. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. 3 Hs lắng nghe và nêu Giáo viên tạo tình phút phương án trả lời. huống như phần mở bài của sgk. Như phần mở bài trong SGK. HS nghe GV truyền Sự khác nhau cơ bản đạt và so sánh sự khác giữa trục bánh xe bò nhau giữa trục bánh xe ngày xưa và trục bánh xe bò ngày xưa và ngày nay đạp, trục bánh xe bò bây giờ là trục bánh xe bò ngày xưa không có ổ bi. Thái Duy Phương. Nội dung. LỰC MA SÁT. 16 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. Bài này giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của sự phát minh đó. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực ma sát 17 HS kể thêm một số ví phút dụ về Fms trượt –C1: Ma sát giữa dây đàn viôlông với cần kéo. Lướt ván, trượt tuyết, cầu trượt, trượt băng. HS chỉ ra được điều kiện để xuất hiện Fms trượt.. C2: Ma sát sinh ra ở giữa viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. Trục quay có con lăn ở băng truyền. Khi dịch chuyển vật nặng, dùng những khối trụ làm con lăn, ma sát giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn. HS nhận xét về đặc điểm của ma sát lăn. C3: Hình 6.1a: Fms trượt. Hình 6.1b: Fms lăn. HS nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự xuất hiện Fms nghỉ. HS chỉ ra được đặc điểm của Fms nghỉ. HS đọc hướng dẫn TN, làm TN. HS đọc số chỉ của lực. I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt ĐVĐ: Khi nào có Lực ma sát trượt sinh Fms? Các loại Fms ra khi 1 vật trượt trên bề thường gặp. mặt của vật khác. GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển C1. Ma sát giữa dây đàn động, khi vật này trượt viôlông với cần kéo trên bề mặt cản vật khác 2. Lực ma sát lăn để HS nhận biết đặc Nhận xét: điểm của Fms trượt. Lực ma sát lăn sinh ra Yêu cầu HS trả lời khi 1 vật lăn trên bề mặt C1. Qua các thí dụ về của một vật khác. Fms yêu cầu HS rút ra C2. Trục quay có con lăn nhận xét Fms trượt xuất ở băng truyền. C3. 6.1 a : ma sát trượt hiện khi nào? 6.1 b : ma sát lăn Yêu cầu HS trả lời 3. Lực ma sát nghỉ C2. Nhận xét: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của các lực khác. C4. Có lực cân bằng với lực kéo. Yêu cầu HS trả lời câu C3. Thông qua thực nghiệm GV phải hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm của ma sát nghỉ.. * Đặc điểm của lực ma sát nghỉ + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật. + Luôn có tác dụng giữa vật ở trong trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật.. Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN và làm TN.. Thái Duy Phương. 17 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chương I : CƠ HỌC. kế khi vật nặng chưa chuyển động . HS trả lời câu C4. HS: Độ lớn lực ma sát nghỉ có giá trị không xác định. Nó phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật. HS: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của các lực khác mà vẫn đứng yên (không trượt). HS trả lời câu C5: 10 Hoạt động 3 : Nghiên phút cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật HS trả lời câu C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. Khắc phục: tra dầu . b. Ma sát trượt làm mòn trục làm cản trở chuyển động quay của bánh xe. Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. c. Ma sát trượt cản trở ch động của thùng. Khắc phục: lắp bánh xe (thay ma sát trượt bằng ma sát lăn). HS trả lời câu C7: a. Fms giữ phấn trên bảng. b. Fms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau. c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm. d. Fms giữ cho ô tô trên. Vật Lý 8. Cho HS trả lời câu C4. GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo, vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so sánh lực cản tác dụng lên vật trong trường hợp đầu và sau khi tăng lực kéo? GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?. Yêu cầu HS tìm ví dụ về Fms nghỉ trong đời sống. (C5) II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có thể có Yêu cầu HS làm câu hại C6. C6 . Lực ma sát làm GV yêu cầu HS chỉ ra nóng và làm mòn vật, cản được các tác hại của ma trở chuyển động. sát trong hình 6.3. Biện pháp làm giảm ma sát: bôi trơn, làm GV yêu cầu HS nêu nhẵn bề mặt, lắp vòng bi, các biện pháp làm giảm lắp bánh xe con lăn . . . . . ma sát ? Sau khi HS làm riêng 2. Lực ma sát có thể có từng phần, GV chốt lại ích tác hại của ma sát và C7. Khi cần mài mòn cách làm giảm ma sát . B/pháp tra dầu mỡ có vật, giữ vật đứng yên, thể làm ma sát từ 8 => làm vật nóng lên . . . . . *. Biện pháp làm tăng ma 10 lần. GV cho HS làm câu sát Tăng độ nhám của bề C7. GV yêu cầu HS quan mặt. sát hình 6.4 và cho biết Thay đổi chất liệu. Thái Duy Phương. 18 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chương I : CƠ HỌC. Vật Lý 8. mặt đường.. Fms có tác dụng như thế tiếp xúc. nào? GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp làm tăng ma sát. HS chú ý tiếp thu và Ích lợi của ma sát. đưa ra biện pháp bảo vệ Cách làm tăng ma môi trường. sát. GV giới thiệu ảnh hưởng của ma sát đối với môi trường, khí thải, nguy hiểm đến tính mạng con người. 5 Hoạt động 4 : Vận dụng III. Vận dụng phút 1 HS trả lời câu C8, GV hỏi và yêu cầu HS C8: a. Ma sát nghỉ có lợi : trả lời. cả lớp nhận xét. Ô tô và xe đạp vật b. Fms lăn có lợi HS trả lời câu C9. nào có quán tính lớn hơn c. Fms có hại. → vật nào dể thay đổi d. Fms có lợi. e. Fms có lợi. vận tốc hơn? Yêu cầu HS làm câu C9: Biến Fms trượt → Fms lăn C9 . → giảm Fms → máy móc chuyển động dễ dàng. 4. Củng cố. 3 phút. Gọi hs đọc to ghi nhớ. Gọi hs trả lời các câu hỏi trong sbt nếu còn thời gian. 5. Dặn dò. (1 phút). Chép ghi nhớ. Làm bt còn lại. Xem trước bài 7 Áp suất KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………. Thái Duy Phương. 19 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chương I : CƠ HỌC. Tiết 7. Bài 7. Vật Lý 8. ÁP SUẤT Ngày soạn : Ngày dạy :. / /. / /. I. Mục tiêu 1. Kiến thức cơ bản. Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất chất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. 2. Kỹ năng. Làm tn, quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét , kỹ năng giải bài tập. 3. Thái độ. Ý thức học tập, đoàn kết hợp tác trong tn, trung thực trong báo cáo tn. Biết ứng dụng làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, vận động mọi người không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. II. Chuẩn bị. Mỗi nhóm : Mỗi nhóm HS: -1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mỳ). Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật (hoặc 3 viên gạch). III. Tổ chức hoạt động của hs 1. Ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ 5 phút. Nêu điều kiện xuất hiện các loại lực ma sát? Ma sát có ích hay có hại? Cho ví dụ? Bài tập 6.1, 6.2, 6.3.... 3. Bài mới. Tg. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề bài học. 3 Hs lắng nghe và Giáo viên tạo tình phút nêu phương án trả lời. huống như phần mở bài của sgk. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm áp lực 7 HS nghe và quan GV trình bày khái phút sát hình vẽ. niệm áp lực, hướng dẫn học sinh quan sát H.7.2 SGK. HS phân tích đặc Yêu cầu HS phân. Thái Duy Phương. Nội dung. ÁP SUẤT. I. Áp lực là gì ? Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường, lực của 20. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>