Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIÁO ÁN LỚP 2-TUẦN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.84 KB, 30 trang )

TUẦN 22
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Chào cờ
---------------------------------------
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời,
buồn bã, quý trọng.
- Hiểu được ý nghóa của truyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu,
đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Vè chim.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ
săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc


Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được
điều đó nhé.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS
khá đọc lại bài.
- Chú ý giọng đọc:
+ Giọng người dẫn chuyện thong thả, khoan thai.
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi:
+ Kể tên các loài chim có trong
bài.
+ Tìm những từ ngữ được dùng để
gọi các loài chim.
+ Tìm những từ ngữ dùng để tả đặc
điểm của các loài chim.
+ Con thích nhất con chim nào
trong bài? Vì sao?
- Một anh thợ săn đang đuổi con
gà.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
1
+ Giọng Chồn khi chưa gặp nạn thì hợm hónh,
huênh hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu, buồn bã.
+ Giọng Gà Rừng khiêm tốn, bình tónh, tự tin,
thân mật.
b) Luyện phát âm

- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia ntn?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS
đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên
trong bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn trên theo đúng cách
ngắt giọng.
- Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần
chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua
đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự
huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể
hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con
cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu
câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của
Gà với Chồn hơi mất bình tónh, giọng của
Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu
hai câu này)
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Tìm và nêu các từ:
+ MB: là, cuống quýt, nấp, reo lên,

lấy gậy, thình lình,…
+ MN: cuống quýt, nghó kế, buồn
bã, quẳng, thình lình, vùng chạy,
chạy biến,…
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS
chỉ đọc một câu trong bài, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có
hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng
còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy
biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách
ngắt giọng của mình, HS khác
nhận xét, sau đó cả lớp thống
nhất cách ngắt giọng:
Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/
nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường
bạn.//
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc lại từng câu trong đoạn
hội thoại giữa Chồn và Gà
Rừng.
- HS đọc lại đoạn 1.

- 1 HS khá đọc bài.
- HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghó kế gì
đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng
còn một trí khôn nào cả.// (Giọng
buồn bã, thất vọng)
- Một số HS đocï bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS khác đọc lại bài
2
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai
câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS
đọc với giọng thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn
hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm
phục chân thành)
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2
theo hướng dẫn.
- 1 HS khá đọc bài.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
một nhóm nghe và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
cá nhân hoặc một HS bất kì
đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN(TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giải nghóa từ ngầm, cuống quýt.
- Coi thường nghóa làgì?

- Trốn đằng trời nghóa là gì?
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với
Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang
dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
- Hát
- HS đọc bài.
- Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài.
Cuống quýt: vội đến mức rối lên.
- Tỏ ý coi khinh.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
- Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không
còn một trí khôn nào trong đầu.
3
- Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm, chúng ta
học tiếp nhé.
- Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
- Giải nghóa từ đắn đo, thình lình.
- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng thoát
nạn?
- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm
chất tốt nào của Gà Rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà
Rừng ra sao?
- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?

- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu
chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
 Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện.
- Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích
con vật nào trong truyện? Vì sao?
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay
hại.
Thình lình: bất ngờ.
- Gà nghó ra mẹo giả vờ chết để lừa
người thợ săn. Khi người thợ săn
quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó
vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo,
tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
- Gà Rừng rất thông minh.
- Gà Rừng rất dũng cảm.
- Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn
của mình”.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn
của mình mà cứu được cả hai
thoát nạn.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta hãy bình tónh trong khi gặp
hoạn nạn.

Đồng thời cũng khuyên chúng ta
không nên kiêu căng, coi thường người
khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng
đọc thầm và suy nghó.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
chuyện ca ngợi sự bình tónh, thông
minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu
chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu
chuyện ca ngợi trí thông minh,
nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới
biết ai khôn.
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã
thông minh lại khiêm tốn và dũng
cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận
thấy sự thông minh của Gà Rừng
và cảm phục sự thông minh,
nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
4
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bò bài sau.
TOÁN
KIỂM TRA
----------------------------------------
5

ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
Giúp HS biết:
- Cần nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn
trọng người khác và tôn trọng bản thân mình.
2Kỹ năng:
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghò không phù hợp.
3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
- Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy. Nam thò
tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì
với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì
sao?
- Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan, Huệ,
Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới.
Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay
Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm
như thế là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghò( tt ).
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không
đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề
nghò, yêu cầu vì như thế là khách sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì
mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự trọng và
tôn trọng người khác.
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
Bạn nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
Bạn nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò với
người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa
vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn
mặt mếu.
+ Sai.

+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
6
 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã
biết hoặc không biết nói lời đề nghò yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học.
 Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lòch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò một hành
động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lòch sự
như “xin mời, làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi
làm theo. Khi câu nói không có những từ lòch sự thì
không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói
nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả
chơi.
- Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời
yêu cầu, đề nghò giúp đỡ một cách lòch sự, phù hợp
để tôn trọng mình và người khác.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn
lại nghe và nhận xét về trường hợp mà
bạn đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi
theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.

- Trọng tài sẽ tìm những người thực
hiệb sai, yêu cầu đọc bài học.
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2005
Bài 43:
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG. TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô”.
I / Mục Tiêu:
-Ôân 2 động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng dang
ngang. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
-Ôn trò chơi: “Nhảy ô”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II / Đòa điểm phương tiện :
- Đòa điểm : trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện : 01 còi
III / Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 / Phần mở đầu
-GV nhận lớp , Phổ biến ND, Yêu cầu giờ
học : 1-2 phút
* Cho HS thực hiện các động tác khởi
động .
*GV chọn một số động tác trong bài thể
dục phát triển chung , yêu cầu HS tập.
2 / Phần cơ bản :
* Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- Kẻ hai vạch thẳng.
* Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Lắng nghe
- Thực hiện 2 –3 phút
- Thực hiện

- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên
trở về hàng của mình để chuẩn bò đi đợt 2.
- Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên
7
Trò chơi “Nhảy ô”
3 / Phần kết thúc
• Đứng vỗ tay và hát :1-2 phút
- Cúi người thả lỏng :6 –8 lần
-Nhảy thả lỏng 5 –6 lần
* GV hỏi hệ thống bài 1 –2 phút
* GV nhận xét lớp học + dặn HS bài tập về
nhà .
trở về hàng của mình để chuẩn bò đi đợt 2.
- HS chơi 8-10 phút
* HS thực hiện
- Trả lời
- Thực hiện ở nhà.
CHÍNH TẢ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang
2Kỹ năng:
- Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghóa.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS
dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc
vào lưng.
- Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân
vật nào?
- Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng
cây, người chồng, chứng gián,
quả trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con
chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
- Theo dõi.
- 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn,
bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì
gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi

trốn vào hang. Bác thợ săn
thích chí và tìm cách bắt chúng.
- Đoạn văn có 4 câu.
8
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu
gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài


Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào
phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi câu trả lời
đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.
- Kêu lên vì sung sướng.
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò bài
sau.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Nhưng, ng, Có, Nói vì đây là
các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn,
cuống quýt, nấp, reo lên, đằng
trời, thọc.
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/
ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào Vở bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài:
i. giọt/ riêng/
giữa
ii. vắng, thỏ thẻ, ngẩn
TẬP ĐỌC
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.

2Kỹ năng:
- Hiểu được ý nghóa của các từ mới: chao lượn, rợp, hòa âm, thanh mảnh.
- Hiểu được nội dung bài: Bài văn cho ta thấy sự phong phú, đa dạng và cuộc sống đông vui,
nhộn nhòp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên.
3Thái độ: Ham thích môn học.
9
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Một số tranh về các loài chim. Bảng phụ ghi sẵn câu, từ
cần luyện đọc.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- 2. Bài cu õ (3’) Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Kiểm tra 4 HS đọc bài: Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Chỉ lên bức tranh minh họa bài tập đọc và giới
thiệu: Đây là hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên.
Quanh hồ Y-rơ-pao có rất nhiều loài chim
đẹp, với nhiều màu sắc và tiếng hót hay. Để
hiểu được vẻ đẹp của các loài chim này,
chúng ta cùng học bài Chim rừng Tây Nguyên.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu.
Chú ý giọng vui, êm ả.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài, sau
đó đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này.
- MB: mặt nước, Y-rơ-pao, ríu rít, lượn, nhào
lộn, rung động, rướn…
- MN: Y-rơ-pao, mênh mông, vi vu vi vút, trắng
muốt, lanh lảnh, quanh hồ, rộn vang.
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung
các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các
từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt
giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng và
luyện đọc các câu dài.
- Hát
- Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời
câu hỏi:
+ Trong truyện ai là người khôn?
+ Gà Rừng nghó ra mẹo gì?
+ Chồn thay đổi thái độ ra sao?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Cảnh đàn chim tung tăng bay
nhảy.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân, nhóm đồng
thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS

chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện
đọc. Mỗi lần đại bàng vỗ cách/
lại phát ra những tiếng vi vu vi
vút từ trên nền trời xanh thẳm,/
giống như có hàng trăm chiếc
đàn/ cùng hòa âm.//
Những con chim kơ púc mình đỏ
chót/ và nhỏ như quả ớt/ cố rướn
cặp mỏ thanh mảnh của mình/ hót
10
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu
đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo
nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hồ Y-rơ-pao đẹp ntn?
- Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
- Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc,
tiếng kêu, hoạt động của:
i. Chim đại bàng.
ii. Chim thiên nga.

iii. Chim kơ púc.
- Với đủ các loài chim hồ Y-rơ-pao vui nhộn
ntn?
- Con thích cảnh đẹp nào ở hồ Y-rơ- pao?
- Con thích loài chim nào nhất? Vì sao?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Con có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài
và chuẩn bò bài sau.
lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.//
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
mhóm của mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
cá nhân hoặc một HS bất kì
đọc theo yêu cầu của GV, sau
đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3,
4.
- Mặt hồ rung động, bầu trời
trong xanh soi bóng xuống đáy
hồ, mặt hồ xanh, rộng mênh
mông.
- Đại bàng, thiên nga, chim kơ
púc.

- Đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ
đang chao lượn, bóng che rợp
mặt đất. Khi vỗ cách phát ra
những tiếng vi vu vi vút như
tiếng của trăm chiếc đàn cùng
hòa âm.
- Thiên nga: trắng muốt, đang
bơi lội.
- Chim kơ púc: Mình đỏ chót và
nhỏ như quả ớt, mỏ thanh
mảnh, tiếng hót lanh lảnh như
tiếng sáo.
- Tiếng hót ríu rít, rộn vang cả
mặt nước.
- Trả lời theo suy nghó cá nhân.
- Trả lời theo suy nghó cá nhân.
- Đọc bài và trả lời: Chim rừng
Tây Nguyên rất đẹp với những
bộ lông nhiều màu sắc và có
tiếng hót hay.
MÔN: TOÁN
Tiết: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
11
Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
2Kỹ năng: Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò

- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 = 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
- Nhận xét của GV.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Phép chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
- GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi
phần có mấy ô?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là
phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi
phần có 3 ô?

- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép
chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có
3 ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia
tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô
chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để
mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2
phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3
bằng 2”
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
- HS lập lại.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×