Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

khối 9 tuần 22 từ 17022021 đến 20022021 thcs phan đăng lưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.5 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS Phan Đăng Lưu</b>
<b>Khối 9</b>


Thời gian: Từ ngày 02/02 đến 20/02/2021
Tuần 23


Bài 34 <b>THỰC HÀNH</b>


PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP
<b> TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>BÀI TẬP 1</b>


Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở
Đông Nam Bộ so với cả nước.


<b>Các ngành công nghiệp</b>
<b>trọng điểm</b>


<b>Sản phẩm tiêu biểu</b>


<b>Tên sản phẩm</b> <b>Tỉ trọng so với cả nước</b>
<b>(%)</b>


<b>Khai thác nhiên liệu </b> Dầu thô 100,0


<b>Điện</b> Điện sản xuất 47,3


<b>Cơ khí-điện tử</b> Động cơ Đi-ê-den 77,8


<b>Hố chất</b> Sơn hố học 78,1



<b>Vật liệu xây dựng</b> Xi măng 17,6


<b>Dệt may</b> Quần áo 47,5


<b>Chế biến thực phẩm</b> Bia 39,8


<b>Vẽ biểu đồ cột chồng.</b>


* Cách vẽ: Vẽ hệ tọa độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi
đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Mỗi đoạn chồng 1 cột
100%. Sau đó chia sản phẩm theo số % trong bảng thống kê.


Chú ý ghi tên biểu đồ, ghi chú.
<b>* Nhận xét:</b>


+ Ngành có tỉ trọng lớn.
+ Ngành nào có tỉ trọng nhỏ.
<b>BÀI TẬP 2: Tổ chức thảo luận.</b>


Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:


<b>a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có</b>
<b>trong vùng?</b>


Khai thác nhiên liệu, điện, chế biến lương thực thực phẩm.


<b>b.Những ngành công nghiệp trọng điểm nao đã sử dụng nhiều lao động?</b>
Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngành cơng nghiệp khai thác nhiên liệu, ngành điện, cơ khí –điện tư, hóa chất, vật
liệu xây dựng.


<b>d.Vai trị của Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?</b>
-ĐNB có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, chiếm 35,1% GDP cả nước.


-Công nghiệp-xây dựng là thế mạnh của vùng, chiếm 56,6% so với cả nước. Đặc biệt,
Tp HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất chiếm khoảng 50%giá trị sản lượng tồn
vùng (2002).


-Tp HCM, Biên Hịa, Vũng Tàu tạo nên ba cực tam giác phát triển công nghiệp đã đạt
trình độ cao về phát triển kinh tế, vượt trước nhiều mặt so vơi các vùng khác trong
nước.


<b>*Câu hỏi và bài tập: Ơn tập</b>


1. Vị trí địa lí và giới hạn vùng Đơng Nam Bộ.


2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đông Nam Bộ.
3. Dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ.


4. Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ.


</div>

<!--links-->

×