Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 97: Văn bản: Ý nghĩa văn chương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.94 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn : 26 /2/2011 Tuần 27. Ngày giảng 7A: 28/2/2011 7D: 1/3/2011. Tiết 97: Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG Hoài Thanh 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Quan niệm văn chương tích cực của Hoài Thanh. + Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm nhân đạo. + Tác dụng của văn chương là khơi dậy lòng vị tha, làm cho sự sống thêm giàu đẹp. b. Rèn kỹ năng : - Nhận ra và hiểu được nội dung của bài. c. Tư tưởng : - Thái độ khoa học và trân trọng của tác giả dành cho văn chương. - Lối nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (4') Câu hỏi: Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”(Phạm Văn Đồng)? Đáp án: - Nội dung : Giản dị là đức tính giản dị của Bác Hồ. + Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. + ở Bác: giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tinh thần và tình cảm tốt đẹp. - Nghệ thuật : + Bài văn có dẫn chứng cụ thể và nhận xét sâu sắc vừa thấm đượm tình cảm chân thành. + Cách chướng minh thuyết phục. + Kết hợp các thao tác nghị luận. GV nhận xét  cho điểm. b. Bài mới Giới thiệu bài (1’) Chúng ta đã học và nhiều tác phẩm văn học, các tác phẩm văn học đó được gọi chung là văn chương.Văn chương là gì, nó có nguồn gốc từ đâu ta sẽ tìm hiểu tiét hôm nay. HĐ của giáo viên. HĐ của học sinh. Lop7.net. Nội dung I. Đọc và tìm hiểu chung (10’).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv: Gọi HS đọc chú thích Nêu vài nét về tác giả?. 1. Tác giả, tác phẩm:. Gv: Nêu yêu cầu đọc đọc mẫu Đọc.. 2. Đọc. Gv: Cùng hs gải thích các từ - Đọc giải thích. khó sgk. 3.Giải thích từ khó.. Tác giả Hoài Thanh (1909 – 1982) là nhà phê Tác giả Hoài Thanh Hỏi: Nêu xuất xứ của bài bình văn học. (1909 – 1982) là nhà văn ? phê bình văn học. - Viết 1936, in 1942. - Viết 1936, in 1942. 4. Bố cục, thể loại: Hỏi: Em hiểu thế nào là văn - Được hiểu là những tự chương? sự miêu tả, tuỳ bút, bút kí, thơ… mà các em đã đọc, đã học. Hỏi: Bố cục của văn bản này - Hai phần. như thế nào? + Phần 1: Từ đầu  lòng vị tha.=> Nguồn gốc cốt - 2 phần. yếu của văn chương. + Phần 2 : Còn lại. Nội dung : Công dụng của văn chương. Thảo luận (1’) II. Phân tích: 1. Nguồn gốc của văn Hỏi: Nguồn gốc cốt yếu của chương (11’). Là lòng thương người và văn chương là gì? rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. Hay nói - Là lòng thương người, cách khác văn chương có thương muôn vật, muôn loài. Hỏi: Theo em, tác giả quan nguồn gốc là nhân ái. niệm như thế đã đúng chưa. Em biết quan niệm nào khác Đúng; tuy nhiên vẫn có về văn chương không? cách quan niệm khác. Ví dụ: Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người  các quan niệm mặt dù khác nhau nhưng đều bổ sung ý. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nghĩa cho nhau Gv: Trong đoạn văn tiếp, để làm rõ nguồn gốc nhân ái của vật chất tác giả đã nêu nhận định vai trò tình cảm trong sáng tạo văn chương. Hỏi: Hãy tìm những câu văn đó? - Văn chương sẽ là gợi lòng vị tha. Hỏi: Em hiểu nhận định này - Văn chương phản ánh ntn ? đời sống, sáng tạo ra đời sống, sự sáng tạo ấy bắt nguồn từ cảm xủc rộng lớn của nhà văn. Hỏi: Em hãy tìm một số tác phẩm đã học để chứng minh cho quan niệm văn chương có gốc nhân ái của Hoài - Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu Thanh ? hát về tình yêu quê hương đất nước, những câu hát than thân, mẹ tôi … Hỏi: Theo Hoài Thanh công dụng của văn chương là gì ? - Gây cho ta những tình cảm ta không có. Luyện cho ta những tình cảm có sẵn. Hỏi: Trong câu văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, tác giả cho thấy công dụng nào của văn - Biết cái hay cái đẹp của chương ? cảnh vật của tự nhiên, cuộc sống của loài người … Rèn luyện, mở rộng thế Hỏi: Trong câu còn lại cho giới tình cảm của con thấy văn chương có công người. dụng nào nữa? Làm giầu tình cảm của. Lop7.net. - văn chương sáng tạo ra sự sống, là hình ảnh của sự sống.. 2. Cồng dụng và ý nghĩa của văn chương (11’). - Rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của con người. - Làm giàu tình cảm của con người..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> con người. Giầu nhiệt tình, cảm xúc, Gv: Như vậy, chỉ bằng bốn có sức cuốn hút người câu văn bàn về công dụng của đọc. văn chương, Hoài Thanh đã giúp ta hiểu thêm công dụng của văn chương: + làm giàu tình cảm con người + làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống. - Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường trong cuộc sống.. + gốc của văn chương là tình cảm nhân ái + văn chương có công dụng đặc biệt: vừa làm giầu tình cảm con người vừa làm đẹp giầu cuộc sống. Hỏi: Tác phẩm văn học nào tác động sâu sắc nhất đến HS tự bộc lộ tình cảm của em?. - Các thi nhân, văn nhân làm giàu cho lịch sử nhân loại.. Hỏi: Theo em đặc sắc trong a. lập luận chặt chẽ, sáng bài vănn này là gì? sủa và giầu tình cảm b. lập luận chặt chẽ, sáng III. Tổng kết (5') sủa. c. vừa có lí lẽ, vừa có cảm - Cách vào đề bất ngờ xúc, hình ảnh. mµ tù nhiªn, hÊp dÉn, xúc động. Hỏi: Qua đó em hiểu tác giả - Am hiểu văn chương. - C¸ch lËp luËn võa cã lý là người ntn? Trân trọng, đề cao văn lÏ võa cã c¶m xóc, h×nh ¶nh. chương. * Ghi nhớ : SGK/63 c. Củng cố, luyện tập (2’) Đọc diễn cảm đoạn văn em thích nhất trong văn bản. d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học bài cũ, phân tích văn bản theo bố cục. - Làm bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết môn văn.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn : 27 /2/2011. Ngày giảng 7A: 1/3/2011 7D: 2/3/2011. Tiết 98: Văn: KIỂM TRA VĂN 1. Mục tiêu bài kiểm tra: a. Kiến thức : Ôn tập và hệ thống lại kiến thức các văn bản đã học từ học kì II. b. Rèn kỹ năng : Kĩ năng làm bài. c. Tư tưởng : - Giáo dục HS ý thức viết bài. Đánh giá trình độ làm bài văn nghị luận của bản thân để rèn luyện phấn đấu, phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm. 2. Đề bài. Phần I. Trắc nghiệm: Câu1: Văn bản" Đức tính giản dị của Bác Hồ" là của tác giả nào? A. Hoài Thanh B. Phạm Văn Đồng. C. Đặng Thai Mai. D. Hồ Chí Minh. Câu 2: Văn bản "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc kiểu văn bản nào? A. Biểu cảm. B. Nghị luận C. Nghị luận chứng minh. D. Nghị luận giải thích. Câu 3: Trong văn bản "ý nghĩa văn chương" của Hoài Thanh. Cho biết nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A. Phản ánh đời sống, sáng tạo ra đời sống. B. Là lòng thương người, thương cả muôn vật, muôn loài. C. Bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người. D. Bắt nguồn từ cái đẹp. Phần II. Tự luận: Viết một đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến sau: Nhân dân Việt Nam ta luôn sống theo đạo lí "ăn quả nhớ kẻ trồng cây" 3. Đáp án , Biểu điểm. Phần I: Trắc nghiệm: (3đ) Câu1: B. Phạm Văn Đồng (1đ). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 2: C. Nghị luận chứng minh (1đ) Câu 3: B. Là lòng thương người, thương cả muôn vật, muôn loài. (1đ) Phần II. Tự luận (7đ) *) Dàn bài: A. Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh.(1đ) B. Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn (5đ) - Từ xưa: Dân tộc Việt Nam luôn nhớ tới cuội nguồn, luôn biết ơn những người đã cho mình hưởng thành quả, những niềm vui hạnh phúc trong cuộc sống. - Ngày nay: đạo lí ấy vẫn được người dân Việt Nam của thời đại phát huy (dẫn chứng) C. Kết bài (1 điểm) - Nêu lại ý nghĩa của luận điểm phần mở bài. - Suy nghĩ, bài học. * Lưu ý: Cộng hoặc trừ 0,5 – 1 điểm cho các lỗi về trình bày: Chính tả, dùng từ, đặt câu, chữ viết. 4. Nhận xét bài kiểm tra - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Tập viết lại bài văn này ở nhà. - Chuẩn bị bài mới : Sống chết mặc bay.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn : 28 /2/2011. Ngày giảng 7A: 2/3/2011 7D: 4/3/20. Tiết 99: Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( Tiếp theo) 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Nắm được quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Nắm được quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động; mục đích. b. Rèn kỹ năng : Kĩ năng thực hịên quy tắc đó. c. Tư tưởng : Nhớ và vận dụng câu chủ động, bị động vào nói và viết. 2. Chuẩn bị: a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (4') Câu hỏi: Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ? Đáp án: - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể(người, vật) thực hiện một hành động nào đó hướng vào người khác. - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng được(bị) hoạt động của người học vật khác hướng vào. Ví dụ: Lan yêu hoa hồng Hoa được bố mẹ yêu quý. GV nhận xét HS.--> cho điểm. b. Bài mới Giới thiệu bài (1’) Tiết trước Các em đã được học xong về câu rút gọn, câu đặc biệt…Hôm nay cô vào các em tiếp tục tìm cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. HĐ của giáo viên. HĐ của học sinh. Gv: treo bảng phụ. Đọc ví dụ a, Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã được hạ xuống từ hôm" hoá vàng". b, Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm" hoá vàng". ( Vũ Bằng ). Lop7.net. Nội dung I. Cách chuyển đổi Câu chủ đông thành câu bị động (21’) 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hỏi: Em hãy so sánh hai ví HS Khá - Giống: Cùng chủ đề dụ a và b? miêu tả, cùng nội dung miêu tả. - Khác: Câu a dùng từ "được" câu b không. => Đây là 2 câu bị động. Hỏi: Hãy chuyển đổi thành câu chủ dộng tương ứng? - Người ta đã hạ cánh màn diều treo ở đầu bàn thờ ông vải... Vậy là từ một câu chủ động ta có thể chuyển đổi thành 2.Nhận xét. hai câu bị động khác nhau. - Cách 1: chuyển từ (cụm Hỏi: Có mấy cách chuyển từ) chỉ đối tượng của đổi câu chủ đông thành câu Hai cách: hoạt động lên đầu câu và bị động? thêm vào các từ"bị" hay "được" vào sau từ (cụm từ) ấy. - Cách 2: Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt dộng lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến tờ (cụm từ) Bài tập nhanh: Những câu chỉchủ thể hoạt động sau đây có phải là câu bị thành một bộ phận không động không? Vì sao? bắt buộc trong câu. Bạn em được giải nhất trong kì thi học sinh giỏi Tay em bị đau. Mặc dù có từ "bị " và từ ''được" cũng là câu bị động. Hỏi: Bài học hôm nay chúng Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ SGK/64. ta rút ra dược phần ghi nhớ II. Luyện tập:(16') gì? Suy nghĩ, lên bảng trình 1. Bài tập 1: Hỏi: Chuyển đổi câu chủ bày a, - Ngôi chùa ấy dược động thành hai câu bị động? một nhà … Nhận xét, bổ sung - Ngôi chùa ấy xây dựng từ thế kỉ XIII.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lưu ý:Dấu ( ) chỉ những từ ngữ không bắt buộc phải có trong câu.. b, Người ta làm tất cả cánh cửa… - Tất cả cánh cửa chùa được làm… - Tất cả cánh cửa chùa làm bằng… c, Con ngựa bạch được buộc… - Con ngựa bạch buộc… d, Một lá cờ. Suy nghĩ trình bày 2. Bài tập 2: a, Em bị thầy giáo phê bình( hàm ý tiêu cực) - Em được thầy giáo phê bình( hàm ý tích cực) b, Ngôi nhà ấy bị…( hàm ý tiêu cực) - Ngôi nhà ấy được… (hàm ý tích cực) C, Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn được trào…( hàm ý tích cực) Sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn bị trào…( hàm ý tiêu cực). Hỏi: Chuyển đổi thành hai câu với từ"bị, được" . Cho biết sắc thái ý nghĩa có gì khác nhau?. c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung của bài d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học thuộc ghi nhớ. - Lấy ví dụ về câu CĐ- BĐ và cách chuyển đổi câu chủ đông thành câu bị động - Làm bài tập 3. - Chuẩn bị bài mới: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu .. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 1/3/2011. Ngày giảng 7A: 3/3/2011 7D: 4/3/2011. Tiết 100: Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm văn lập luận chứng minh. b. Rèn kỹ năng : - Kĩ năng vận dụng những hiểu biết vào viết đoạn văn chứng minh; luyện cách nói trước tập thể lớp. c. Tư tưởng : GD HS hiểu và yêu loại văn chứng minh. 2- Chuẩn bị: a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (1') GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS b. Bài mới. Giới thiệu bài (1’) Tiết trước Các em đã nắm được thế nào là phép lập luận chứng minh, cách làm bài văn chứng minh, cũng như các bước làm bài văn chứng minh. Tiết này ta sẽ vận dụng vào làm bài tập HĐ của giáo viên. HĐ của học sinh. Với đề bài này các em có sự chuẩn bị chu đáo ở nhà rồi, các bước cụ thể được làm ở nhà. Hôm nay chúng ta đi lập dàn ý và tập viết đoạn văn: MB, TB, KB. Phương pháp chung của bài là phương pháp diễn dịch.. Nội dung Đề bài: Chứng minh rằng " Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có". Hỏi: Bố cục bài văn này 3 phần. I. Dàn bài:(7') gồm mấy phần? Nêu được những ý nghĩa và công dụng của văn chương. Một trong những công dụng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đó là "Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có" Hỏi: Phần MB nêu nhiệm a. Hiểu "Văn chương luyện A. Mở bài: vụ gì? những tình cảm ta sẵn có" là MB như thế nào - Văn chương rèn luyện, bồi đắp những tình cảm sẵn có tốt đẹp ở mõi người: Tình yêu quê hương đất nước- con người (thương người nghèo khổ) - Văn chương còn là tác dụng truyền cảm: Giúp con người nhận thức được, nâng cao hưn những tình cảm ấy. B. Thân bài: Hỏi: Phần thân bài? b, Tìm những dẫn chứng trong văn học để CM ? - Cổng trường mở ra, Mẹ tôi. - Mùa xuân của tôi, những câu hát về tình yêu quê hương. - Bánh trôi nước, những câu Gv: Mỗi bài văn có tác hát than thân. dụng riêng. Cần nêu được tác dụng đó. Hỏi: Nêu phần kết bài? - Khẳng định lại công dụng của văn chương trong cuộc C. Kết bài: sống. Gv: Chia nhóm: 3nhóm Nhóm 1: Viết phần mở bài Mỗi nhóm sẽ cử hai bạn đọc II. Thực hành: (33’) phần MB, TB, KB Nhóm 2: Viết TB Nhóm3: Viết kết bài. Nói đến ý nghĩa công Đã chuẩn bị ở nhà ở lớp dụng của văn chương người Nhóm 1: MB sửa và nhập tâm ta thường nói đến công dụng:"Văn chương luyện những tình cảm ta sẵn có" nội dung văn chương bao giờ cũng là tình cảm của nhà văn vứi cuộc sống. Khi đã thành văn, tình cảm của nhà. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> văn được truyền đến người đọc, tạo nên sự đồng cảm sâu sắc và phong phú hưn tình cảm sẵn có ở người đọc. Bức thư của bố gửi cho con trai mình trong bài " Mẹ tôi" làm em thấy hối hận và Nhóm 2:TB xót xa khi nhớ lại những lần phạm lỗi với mẹ. Em đã có lần ăn cốm nhưng đến khi đọc văn bản "Một thứ quà…" em mới thấy mình chưa nhân ra được cái nguồn gốc cao quý, thanh sạch của cốm nên chưa biết thưởng thức cốm. Văn bản" Bánh trôi nước" và " Những câu hát than thân" đã giúp em hiểu và cảm thông hơn với thân phận Nhóm 3: KB chìm nổi của những người phụ nữ, nỗi gian truân vất vả, thân phận thấp cổ bé họng của người nông dân trong xã hội phong kiến… Y/c: Đọc đoạn văn chuẩn bị cho các bạn trong tổ nghe và góp ý. Tổ khác nhận xét góp ý. Nhận xét sửa chữa cho điểm.. Tóm lại: Qua các tác phẩm văn học chúng ta thấy rõ công dụng của văn chương rất quan trọng đối với mỗi con người. c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung của tiết học d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Viết thành một bài văn hoàn chỉnh. - Ôn tập lại lí thuyết và phương pháp làm văn chứng minh. - Chuẩn bị:Trả bài viết số 5, Tiếng Việt. Kiểm tra văn.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×