Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường TH Đức Tín 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.09 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3 TUẦN 5. Thứ ngày Ba 18/09. Tư 19/09. Năm 20/09. Sáu 21/09. Môn. Tiết. Tên bài dạy. Tập đọc TN & XH. 15 9. Cuộc họp của chữ viết Phòng bệnh tim mạch. Toán Tập viết. 22 5. Luyện tập Ôn chữ hoa: C. Toán Đạo đức. 23 5. Bảng chia 6 Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1). Chính tả Toán. 9 24. ( N – V ) Người lính dũng cảm Luyện tập. LT & C Thủ công. 5 5. So sánh Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. Toán Tập làm văn. 25 5. Tìm một thừa số trong các phần bằng nhau của 1 số Tổ chức cuộc họp. Chính tả Mĩ thuật Sinh hoạt lớp. 10 5 5. Tập chép: Mùa thu của em Tập nặn tạo dáng: Nặn quả Tuần 5. BUỔI CHIỀU Thứ ngày Tư 19/09. Môn TN & XH Ôn Toán Ôn TV. Tiết. Tên bài dạy. 2 1. Hoạt động thở và cơ qua hô hấp. 1. Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2012 Trang 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3 Tập đọc Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. Sgk/ 44; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lới các nhân vật - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Bảng viết đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc. Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi học sinh đọc và TLCH bài Người lính dũng cảm - Nhận xét ghi điểm. - nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc câu: + Học sinh đọc nối tiếp từng câu ( 2 – 3 lần ). + Giáo viên ghi các từ học sinh phát âm sai - Gọi học sinh đọc lại - Luyện đọc đoạn: + Có thể chia bài làm 4 đoạn để luyện đọc như sách giáo khoa. + Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.( 1 – 2 lượt ) + Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. + Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp. Giáo viên theo dõi. HS đọc đồng thanh bài Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi sgk - Câu hỏi 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa trang 44. 1/ Bàn về việc giúp bạn Hoàng - Hoàng không biết dùng dấu câu nên câu văn quá kì quặc. 2/ Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn trước khi Hoàng định chấm. 3/ a/ Nêu mục đích cuộc họp b/ Nêu tình hình lớp c/ Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó. d/ Giao việc cho mọi người Hoạt động 4: Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, hướng dẫn cách đọc bài - Gọi học sinh đọc lại bài, nhận xét - Hai học sinh khá, giỏi đọc tiếp nối toàn bài. - Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện (chia nhóm đọc). - Chọn nhóm đọc hay nhất.. Trang 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3. C/ Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài theo từng giọng của nhân vật. - Xem bài sau. Nhận xét tiết học.. Tự nhiên & xã hội Tiết 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH Sgk/ 19- 20; Tgdk/35 phút I/Mục tiêu:Sau bài học học sinh biết : Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. II/ Đồ dùng dạy học: các hình trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 học sinh trả lời câu hỏi bài trước. - Nhận xét đánh giá.Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Động não * Mục tiêu: Biết kể một vài bệnh về tim mạch. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. * Kết luận: Một số bệnh về tim mạch như: bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: Biết được nguyên nhân và sự nguy hiểm của bệnh thấp tim ở trẻ em. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - Quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 20, xem lời nhân vật. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp khớp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? - Các nhóm đóng vai học sinh và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh tim. - Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. - Đai diện một số nhóm lên trình bày - Cả lớp bổ sung. - Giáo viên tuyên dương các nhóm làm tốt. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. Trang 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3. - Quan sát hình 4,5,6 sách giáo khoa chỉ vào hình và nói ý các việc làm để phòng bệnh thấp tim. Bước 2: Hoạt động cả lớpCác nhóm trình bày kết quả thảo luận: - Hình 4: Súc miệng bằng nước muối phòng bệnh viêm họng. - Hình 5 : Giữ ấm cổ, ngực, tay, chân. - Hình 6 : Ăn uống đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh. Kết luận: Để phòng bệnh, cần giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, rèn luyện thân thể hàng ngày. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Hệ thống lại bài: Kể tên một số bệnh về tim mạch, nêu cách đề phòng. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.. Toán Tiết 22: LUYỆN TẬP Sgk/ 23Vbt/ 28; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ - Hs: Vở bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên làm bài tập, kiểm tra bài làm ở nhà. - Nhận xét ghi điểm , nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách nhân. - Chấm nhận xét ghi điểm Bài 2: Đặt tính rồi tính - Học sinh nêu yêu cầu của bài ( đặt tính rồi tính ) tự làm vào vở bài tập. - Cho học sinh làm bảng con, nhận xét sửa sai. - Chấm, sửa bài, nhận xét Bài 3: Bài toán - Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài vào vở bài tập. - Một học sinh làm bảng phụ, nhận xét đánh giá. Giải: Số ki-lô-mét xe máy chạy trong 2 giờ: 37 x 2 = 74 ( km ) Trang 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3 Đáp số: 74 km. - Chấm, sửa bài, nhận xét Bài 4: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng - Học sinh tự nêu nhiệm vụ phải làm rồi làm vào vở bài tập và chữa bài. Chấm nhận xét. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò - Về nhà làm bài tập trang 23 SGK. - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 5: ÔN CHỮ HOA: C ( tt ) Sgk/43; Vtv/ 11; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn … dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Mẫu chữ viết hoa C. Các chữ Chu Văn An và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ - Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà. - Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Viết bảng con: C, Cửu Long. B/ Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: Ch ,V , A, N. - Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. - Học sinh tập viết từng chữ ( Ch, V, A, N ) trên bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng: Chu Văn An - Giáo viên giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng thời Trần - Học sinh tập viết trên bảng con. c/ Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng diệu dàng dễ nghe. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao trên. - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Chim, Người Hoạt động 3: Luyện viết vào vở tập viết. - Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Trang 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 Hoạt động 4: Chấm, chữa bài: - Chấm từ 12 - 15 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2012 Toán Tiết 23: BẢNG CHIA 6 Sgk/ 24; Vbt/ 29; Tgdk/40 phút I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). II/ Đồ dùng dạy học: Gv và học sinh: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập, kiểm tra bài làm ở nhà. Bài 2: Đặt tính rồi tính 38 ; 53 ; 45 ; 84 ; 27 x2 ; x4 ; x5 ; x3 ; x6 76 ; 212 ; 225 ; 252 ; 162 Bài 3: Sáu ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) ĐS: 144 giờ - Nhẫn xét ghi điểm, nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Lập bảng chia 6 - Hướng dẫn học sinh tự lập bảng chia 6: - Hướng dẫn học sinh lập các công thức 6 : 6 = 1; 6 : 12 = 2; 18 : 6 = 3. * Giáo viên cho học sinh lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi học sinh: 6 lấy 1 lần bằng mấy ? ( 6 lấy 1 lần bằng 6 ), Viết lên bảng: 6 x 1 = 6, Giáo viên chỉ tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: lấy 6 ( chấm tròn ) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 ( chấm tròn ) thì được mấy nhóm? ( 1 nhóm; 6 chia 6 được 1 ), viết lên bảng: 6 : 6 = 1; Đọc: 6 chia 6 bằng 1. - Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Giáo viên nêu: 6 được lấy 2 lần bằng mấy? ( 6 lấy 2 lần bằng 12 ), Viết lên bảng: 6 x 2 = 12. Giáo viên chỉ vào 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 12 ( chấm tròn ) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 ( chấm tròn ) thì được mấy nhóm? ( 2 nhóm, 12 chia 6 được Trang 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 2 ), viết lên bảng: 12 : 6 = 2. Đọc: 12 chia 6 được 2. - Tương tự với 18 : 3. * Hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6. - Phân lớp thành 3 nhóm để lập các công thức còn lại. - Các nhóm cử đại diện lên bảng báo cáo để hoàn chỉnh bảng chia 6. - Học thuộc bảng chia 6. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh đọc phép tính.nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - Học sinh làm bài vào vở bài tập, rồi chữa bài. - 2 học sinh làm bảng phụ, nhận xét ghi bảng. Bài 3: Bài toán - Học sinh đọc bài toán, giáo viên hướng dẫn tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Có: 30 kg Chia vào: 6 túi Hỏi 1 túi: … ? kg - Học sinh làm bài tập , 1 học sinh làm bảng phụ. - Nhận xét đánh giá. Giải: Số ki-lô-gam của mỗi túi là: 30 : 6 = 5 ( kg ) Đáp số: 5 kg Bài 4: Bài toán - Học sinh đọc bài toán, rồi tóm tắt bài toán Tóm tắt: Có 30 kg Mỗi túi: 6kg Hỏi có: ….? Túi Giải: Số túi có tất cả là: 30 : 6 = 5 ( túi ) Đáp số: 5 túi * Lưu ý tên đơn vị giữa bài tập 3 và bài tập 4. C/ Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc lại bảng chia 6. - Thi đọc thuộc bảng chia 6. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Trang 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3 Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 1 ). Vbt/ 9,10; Tgdk/ 35 phút. I/ Mục tiêu:Hs hiểu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ tình huống. III/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - Nhận xét đánh giá B/ Bài mới: Hoạt đông 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình - Giáo viên nêu tình huống: “Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải quyết được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép”. - Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - Một số học sinh nêu cách giải quyết của mình. - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. * Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 2/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm MT : HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao phải tự làm việc của mình. Cách tiến hành: - Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung: - Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong những câu sau cho thích hợp. a/ Tự làm lấy việc của mình là....làm lấy công việc của... mà không... vào người khác. b/ Tự làm lấy việc của mình giúp em mau .... và không ... người khác. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Học sinh đóng góp ý kiến. * Kết luận: - Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác. Hoạt động 3: Xử lí tình huống * Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm việc của mình. - Giáo viên nêu tình huống cho học sinh xử lí: Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “ Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng tới chơi. Dũng bảo Việt: + Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ. - Nếu em là Việt, em có đồng ý với đề nghị của Dũng không? Vì sao? - Học sinh suy nghĩ cách giải quyết và nêu cách xử lí của mình. Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Giáo viên kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn tự làm lấy công việc của mình. C/ Củng cố, dặn dò:. Trang 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Thị Bé Ly. Trường TH Đức Tín 3. - Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà. - Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương,... về việc tự làm lấy việc của mình.. BUỔI CHIỀU TN & XH Tiết 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Sgk/ 22; Vbt/ 14; Tgdk/ 35 phút I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. II/ Đồ dùng dạy học: các hình trong sách giáo khoa. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 3 học sinh trả lời câu câu hỏi bài trước. - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài cũ B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng * Cách tiến hành: Bước 1: Các nhóm quan sát hình sgk +Chỉ và nói tên đâun là thận , đâu là ống dẫn nước tiểu… Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo hình - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. * Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 3 Thảo luận Bước 1: Chơi trò chơi như sách giáo khoa - Giáo viên đặt câu hỏi: Cácem dùng giác quan nào để chơi? (thính giác, thị giác). Bước 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi ở sách giáo khoa - Các nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3: Làm việc cả lớp: các nhóm trình bày. * Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thân xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. - Giáo viên cho học sinh đọc lại kết luận. Trang 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Thị Bé Ly C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Hệ thống lại bài: Kể tên một số cơ quan thần kinh. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Trường TH Đức Tín 3. Ôn Toán 1. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6 đã học để lập ra bảng chia 6. 2. Các hoạt động dạy học: - Nhắc lại bảng nhân 6 - Hướng dẫn HS lập ra bảng chia 6 để có thể ghi nhớ ngay trong tiết học. 6 x 3 = 18 và 18 : 6 = 3, .... GV gọi HS lên bảng làm toán. Gọi HS khác nhận xét, sửa sai. ( Bài tập GV tự cho trên bảng). Ôn TV 1. Mục tiêu - Giúp HS rèn chữ viết. 2. Các hoạt động dạy học: + GV đọc bài viết. + HS đọc thầm lại + GV hướng dẫn viết những từ khó ở bảng con hoặc vở nháp. + GV đọc cho HS viết. + Hướng dẫn cho HS cách soát lỗi. + GV chấm lỗi và sửa lỗi cho HS.. Thứ năm, ngày 20 tháng 09 năm 2012 Chính tả ( N – V) Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM Sgk/ 41; Vbt/ 20,21; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu:Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 bài tập 2 - HS : Bảng con , VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Kiểm tra bài cũ Trang 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục. - Nhận xét ghi điểm B/ Dạy bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Giáo viên đọc một lần đoạn văn. Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung đoạn văn: + Đoạn văn này kể chuyện gì ? - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai: quả quyết, vườn trường,viên tướng, sững lại,khoát tay. - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.. - Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm 10-12 bài, nhận xét bài viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài 1: Làm bài 1a. Hoa lựu nở đầy vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ lững lướt bay qua. Bài 2: Giáo viên cho học sinh làm bảng chữ cái như trong sách giáo khoa trang 41 C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. - Học thuộc theo đúng thứ tự tên của 19 chữ đã học. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 24: LUYỆN TẬP Sgk/ 25; Vbt/ 30; Tgdk/ 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: - Hs: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập, kiểm tra vở làm ở nhà của học sinh. - gọi 2 học sinh đọc bảng chia 6 - Nhận xét đánh giá ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Trang 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Cho học sinh đọc lại bảng chia 6 - Cho học sinh nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên hướng dẫn học sinh từng bước thực hiện bài tập đầu tiên. - Các bài tập còn lại học sinh tự làm vào vở bài tập. - Chấm, sửa bài. Bài 3: Bài toán - Học sinh tự đọc bài toán, giáo viên hướng dẫn làm bài tập - Học sinh làm bài vào vở bài tập. 1 Học sinh làm bảng phụ - Nhận xét đánh giá. Giải: Số lít dầu lạc mỗi can có: 30 : 6 = 5 ( lít ) Đáp số: 5 lít - Chấm, sửa bài. Bài 4: Tô màu vào. 1 mỗi hình sau: 6. Học sinh tự tô màu vào hình theo yêu cầu của đề toán. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò - Củng cố lại bảng chia 6. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 5: SO SÁNH Sgk/ 42; Vbt/ 21,22; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém . - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn, kém. - Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết sẵn 3 khổ thơ trong bài tập 1. - Hs: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập HS1: Xếp các thành ngữ vào ô thích hợp. HS2: Đăt câu theo mẫu : Ai là gì ? Trang 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 - Nhận xét đánh giá. Nhận xét bài cũ. B/ Bài mới: Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Các hình ảnh so sánh là: a/ Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là tuổi xế chiều Cháu là ngày rạng sáng. b/ Trăng khuya sáng hơn đèn. c/ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Sửa bài tập. Bài tập 2: Từ so sánh ở câu 1 là :hơn, là, là, hơn, là Bài tập 3: Tìm và ghi lại tên sự vật được so sánhvới nhau trong các câu thơ sau: Sự vật 1 Sự vật 2 Quả dừa Đàn lợn Tàu dừa Chiếc lược Bài tập 4: Tìm thêm các từ so sanh: Quả dừa: tựa, như, tựa như, là, tựa là... Tàu dừa : như, tựa, như thể... Chấm, chữa bài. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Hệ thống lại bài - Dặn dò: về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. Thủ công Tiết 5: GẤP, CẮT GIÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (T 1) Tgdk/ 35 phút I/Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: + Mẫu lá cờ đỏ sao vàng. + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp. + Bút chì, kéo, hồ dán + Quy trình gấp, cắt, dán. - HS: + Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp. Trang 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 + Bút chì, kéo, hồ dán III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. Nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và cho học sinh nhận xét: - Lá cờ đỏ hình chữ nhật, trên có ngôi sao màu vàng; - Ngôi sao có 5 cánh bằng nhau; - Ngôi sao được dán chính giữa lá cờ - Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận thấy kích thước của lá cờ và ngôi sao. 2/ Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Cho học sinh xem quy trình và giáo viên hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. Bước 2: Cắt ngôi sao 5 cánh Bước 3: Dán ngôi sao 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Giáo viên làm mẫu theo quy trình. - Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước - Trong quá trình thao tác, giáo viên và học sinh quan sát, giáo viên sữa chữa, uốn nắn những thao tác học sinh thực hiện chưa đúng. - Học sinh thực hành bằng giấy nháp C/ Nhận xét, củng cố, dặn dò - Học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt. - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 21 tháng 09 năm 2012 Toán Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ Sgk/26; Vbt/ 31; Tgdk/40 phút I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: bảng phụ - Hs: Vbt III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập, kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh - Nhận xét ghi điểm,nhận xét bài cũ B/ Bài mới Trang 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giáo viên nêu bài toán ( SGK trang 26 ) rồi cho học sinh đọc lại.Hỏi: Làm thế nào để tìm 1 1 của 12 cái kẹo? ( Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần 3 3. tìm ). - Cho học sinh tự nêu bài giải của bài toán. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) - Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Học sinh làm bài vào vở bài tập, rồi chấm, chữa bài. Bài 2: Bài toán - Học sinh tự đọc bài toán rồi làm bài vào vở bài tập. Giải: Số ki-lô-gam táo cửa hàng đã bán là: 42 : 6 = 7 ( kg) Đáp số: 7 kg - Chấm, sửa bài. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần bằng nhau. Tô màu vào một trong các phần bằng nhau đó - Học sinh xác định và khoanh vào hình được chia thành các phần bằng nhau. - Học sinh tự tô màu vào hình theo yêu cầu của đề toán. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò - Củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 5: TẬP TỐ CHỨC CUỘC HỌP Sgk/ 45;Vbt/ 23,24; Tgdk/40 phút I/Mục đích, yêu cầu: Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn nội dung họp ( theo sgk ) - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp ( theo yêu cầu 3, bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết ). III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi. Trang 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Thị Bé Ly - Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ.. Trường TH Đức Tín 3. B/ Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: - Giáo viên giúp học sinh xác định yêu cầu của bài tập - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý nội dung họp. - Giáo viên: Để tổ chức cuộ họp ta cần chú ý điều gì ? - Xác định rõ nội dung bàn về cái gì? Vấn đề gì ?( Giúp nhau học tập hay chuẩn bị văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ....) - Nắm được trình tự cuộc họp.1-2 học sinh nhắc lại trình tự cuộc họp. - Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình lớp , nguyên nhân dẫn đến cuộc họp đó→Nêu cách giải quyết. - Từng tổ làm việc. - Cho học sinh thảo luận tổ, các thành viên bàn về nội dung cuộc họp. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Giáo viên cùng học sinh theo dõi để nhận xét - Cả lớp bình chọn tổ trình bày hay nhất. C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Một em nêu lại trình tự cuộc họp - Dặn dò: Tập tổ chức cuộc họp khi cần thiết. - Nhận xét tiết học.. Chính tả ( Tập chép) Tiết 10: MÙA THU CỦA EM Sgk/ 45; Vbt/ 22,23; Tgdk/ 40 phút I/Mục đích, yêu cầu:Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học: GV : - Bảng phụ viết bài thơ Mùa thu của em. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . Trang 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 HS : Bảng con , VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp - Cả lớp viết bảng con các từ ngữ: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. - Nhận xét đánh giá, nhận xét bài cũ. B/ Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt đồng 2: Hướng dẫn học sinh tập chép - Giáo viên treo bảng phụ đã viết bài thơ Mùa thu của em trên bảng lớp. - Học sinh đọc bài thơ : 2-3 em đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài thơ: - Bài thơ viết theo thể thơ nào? ( Thơ bốn chữ ) - Những chữ nào trong bài viết hoa? ( Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng - chị Hằng ) - Các chữ đầu câu viết như thế nào? ( Viết lùi vào 2 ô so với lề vở ) - Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai. - Học sinh nhìn sách giáo khoa chép bài - nhắc nhở học sinh khi ngồi viết. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. - Giáo viên chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài tập 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống. a/ Sóng vỗ oàm oạp. b/ Mèo ngoạm miếng thịt. c/ Đừng nhai nhồm nhoàm. Bài tập 3b: Tìm các từ: chứa tiếng có vần en hoặc eng. - Các tiếng: kèn - kẻng – chén . - Giáo viên cho học sinh làm VBT. Chấm bài nhận xét C/ Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN QUẢ Tdgk/ 35 phút I/Mục tiêu: - Nhận biết hình, khối của một số quả. - Biết cách nặn quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv : Một vài loại quả: xoài, đu đủ, ổi, na,nho... - Bài vẽ của học sinh ở lớp trước. Trang 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Thị Bé Ly Trường TH Đức Tín 3 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Nhận xét đánh giá. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Giáo viên dùng các loại quả để giới thiệu bài. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét - Giáo viên giới thiệu vài loại quả đã chuẩn bị ở mục II + Học sinh nêu tên các loại quả + Nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc + Sau khi học sinh trả lời, giáo viên tóm tắt đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại quả.. - Gợi ý để HS chọn quả để nặn hoặc vẽ, xé dán Hoạt động 4: Cáqua3ve4uả - Giáo viên đặt quả trên bàn, sau đó hướng dẫn học sinh cách vẽ theo trình tự từng bước: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung của quả cho phù hợp với phần giấy. + Vẽ phác hình qủa. + Sửa hình cho giống quả mẫu. + Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 5: Thực hành - Hs quan sát mẫu kĩ trước khi vẽ. - Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. - Lưu ý ước lượng chiều cao, chiều ngang. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. C/ Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ. - Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. - Chuẩn bị bài sau: quan sát hình dáng, màu sắc một số loại quả. - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua. Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua 1/ Hạnh kiểm: - Các em ngoan, ăn mặcsạch sẽ , gọn gàng tóc cắt ngắn. -Lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. 2/ Học lực: -Đi học đầy đủ, đúng giờ. -Các em có ý thức trong học tập Trang 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Thị Bé Ly - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài - Một số em biết giúp bạn trong học tập - Tuy nhiên vẫn còn một số em còn trầm trong giờ học - Một số em học còn yếu 3/ Công tác khác: - Các em đã kí bản cam kết về việc thực hiện an toàn giao thông. 4/ Phương hướng : - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Nhắc nhở các quy định trong nhà trường và trong lớp. - Nhắc các em đi lại phải đảm bảo an toàn giao thông. - Phân công kèm các bạn yếu. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.. Trang 19 Lop3.net. Trường TH Đức Tín 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×