Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Tự chọn Hóa học 8 - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Tiết Nhung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.42 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án tự chọn Tiết 1, 2. Trường TH &THCS Quế Phước Luyện tập: Tính chất của oxi. NS: 31/12/2011 ND: 03/01/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được: - Tính chất vật lý của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - TÍnh chất hóa học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh dặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của bài giải các bài tập liên quan: Viết PTHH, tìm thể tích khí oxi tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. II. Chuẩn bị: -GV: Các bài tập liên quan. - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. I. Tóm tắt lí thuyết: Ôn lại kiến thức đã học trên Trả lời các câu hỏi liên quan 1. Tính chất vật lí: lớp đến bài cũ: 2. Tính chất hóa học: - Tính chất vật lí của oxi? a) Tác dụng với phi kim - Tính chất hóa học của oxi? t0 - Với S: S + O2  SO2 t0 - Với P: P + O2  P2O5 b) Tác dụng với kim loại t0 - Với Fe: Fe + O2  Fe3O4 c) Với hợp chất t0 CH4 + O2  CO2 + H2O II. Bài tập: Tất cả các PTHH đều phải Hoạt động 2. Cho HS làm bài có nhiệt độ HS chia nhóm ra lên làm lần tập a) O2 b) Mg lượt các PTHH. 1. Cho những chất sau: O2, c) P d) Al Mg, P, Al, Fe. Hãy chọn một e) Fe + O2 f) O2 + H2O trong những chất trên và điền vào chỗ trống trong PTHH sau: a) Na + … Na2O b) …+ O2  MgO c) …+ O2  P2O5 d) .. + O2  Al2O3 e) …+… Fe3O4. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án tự chọn f) CH4 + …CO2 + … Hướng dẫn HS dựa vào các thành phần trong PTHH để các định. 2. Cần bao nhiêu gam O2 để đốt cháy hoàn toàn 5 mol C, 5 mol S. Biết t0 a) S + O2  SO2 t0 b) C + O2  CO2 HS phải dựa vào các kiến thức tổng hợp như viết PTHH, các công thức liên quan và cách tính để làm bài tập.. Trường TH &THCS Quế Phước HS làm việc theo nhóm rồi lên 2. t0 bảng trình bày. a) S + O2  SO2 mol. 3. Bài 4/84. HS đọc đề và làm trong 5 phút sau đó cử đại diện nhóm lên bảng thực hiện.. 4. Trong giờ thực hành thí nghiệm một em học sinh đốt cháy 3,2 gam S trong 1,12 lít khí O2 (ở đktc). Vậy theo em S hay O2 dư và dư bao nhiêu?. HS đọc đề và làm trong 3 phút (tương tự bài 4/48) sau đó cử đại diện nhóm lên bảng thực hiện các HS khác bỗ sung và sửa vào vở.. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net. 1 1 5 5 Từ PTHH  nO2=nC=5 mol  mO2=5*32=160 (g) t0 b) C + O2  CO2 mol 1 1 5 5 Từ PTHH  nO2=nS=5mol mO2=5*32=160 (g) 3. Bài 4/84 PTHH: 4P +5O2  2P2O5 Mol 4 5 2 0,4 0,5 0,2 a) nP=m/M=12,4/31=0,4mol nO2=m/M=17/32=0,53mol Lập tỉ lệ số mol của P và O2 0,4/4>0,53/5  Vậy O2 dư  P hết  Số mol O2 tham gia phản ứng được tính dựa vào số mol của P. Từ PTHH  nO2=0,4*5/4=0,5 mol nO2 dư = nO2bd – nO2pu=0,53-0,5=0,03 mol b) Sản phẩm là : P2O5 Từ PTHH: nP2O5=0,4*2/4=0,2 mol mP2O5=n.M=0,2*142=28,4 (g) 4. S dư 0,05 mol mS=0,05*32=1,6 (g).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án tự chọn Hoạt động 3. Bài tập về nhà. Cho 16,8 gam Fe phản ứng với 8,96 lít khí O2 (ở đktc). Hỏi Fe hay O2 dư và dư bao nhiêu?. Trường TH &THCS Quế Phước HS dựa vào các bài tập đã học về nhà làm bài 5.. 5. O2 dư 0,2 mol mO2=0,2*32=6,4 (g) IV. Củng cố và dặn dò: - Nắm vững các tính chất của oxi. - Làm bài tập 5 và các bài tập còn lại trong SBT. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án tự chọn Tiết 3,4. Trường TH &THCS Quế Phước Luyện tập: Sự oxi hóa-Phản ứng hóa hợp-Ứng NS: 28/01/2012 dụng của oxi-Oxit ND: 31/01/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được: - Sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi, oxit. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của bài giải các bài tập liên quan: Nhận biết các phản ứng hóa hợp, biết phân loại và đọc tên các oxit, dựa vào hóa trị và thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố xác định được công thức của các oxit. II. Chuẩn bị: -GV: Các bài tập liên quan. - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. I. Tóm tắc lí thuyết: Ôn lại kiến thức đã học trên HS lần lượt nhắc lại các kiến 1. Sự oxi hóa. lớp: thức trên. 2. Phản ứng hóa hợp. -Sự oxi hóa 3. Phân loại và đọc tên oxit. -Phản ứng hóa hợp. II. Bài tập -Phân loại và đọc tên oxit. 1. Đáp án: Hoạt động 2. Cho HS làm bài Mỗi nhóm làm 2 PTHH. Câu a, c, e, h tập 1. Trong các phản ứng sau đây đâu là phản ứng hóa hợp? t0 a) 4Al + 3O2  2Al2O3 b) Fe + H2O  FeO + H2 c) SO3 + H2O  H2SO4 t0 d) CaCO3  CaO + O2 e) CaO + H2O  Ca(OH)2 t0 f)2KClO3  2KCl + 3O2 t0 g) 2KNO3  2KNO2 + O2 t0 h) 4Na + O2  2Na2O HS nhớ lại định nghĩa phản ứng hóa hợp để chọn đáp án đúng. GV hướng dẫn HS dựa vào thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong oxit tìm ra công thức. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án tự chọn Trường TH &THCS Quế Phước phân tử của oxit đó. (làm các bài tập liên quan) 2. Một oxit của S trong đó oxi Các nhóm thảo luận rồi lên 2. Gọi công thức oxit của S là chiếm 60% về khối lượng. bảng trình bày. SxOy Tìm công thức phân tử của Vì thành phần phần trăm về oxit đó ? khối lượng của O=60% 16y/(32x+16y)*100%=60% x/y=1/3  Công thức oxit của S là: SO3 3. Một oxit của S trong đó S 3. Gọi công thức oxit của S là chiếm 50% về khối lượng. SxOy Tìm công thức phân tử của Vì thành phần phần trăm về oxit đó? khối lượng của O=50% 16y/(32x+16y)*100%=50% x/y=1/2  Công thức oxit của S là: SO2. Bài 3. Đáp án: FeO 4. Lập công thức hóa học một 4. Gọi công thức phân tử của loại oxit của Fe, biết rằng Fe oxit Fe là: III II có hóa trị III? FexOy GV hướng dẫn HS nắm được Theo quy tắc hóa trị: quy tắc hóa trị để lập công x*III=y*II thức của oxit: AxBy  x/y=II/III  CTPT: Fe2O3 %A=MA*100/MAxBy 5. Gọi công thức phân tử của oxit S là: VI II SxOy Theo quy tắc hóa trị: x*IV=y*II x/y=II/VI=I/III  CTPT: 5. Lập công thức hóa học một HS dựa vào 2 bài tập đã làm SO3 oxit của S, biết rằng S có hóa và nghe hướng dẫn về nhà. trị VI?. Hoạt động 3. Cho HS một số bài tập về nhà và hướng dẫn HS làm. Bài 1. Một oxit của Fe trong đó oxi chiếm 22,22% về khối. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án tự chọn Trường TH &THCS Quế Phước lượng. Tìm công thức phân tử của oxit. Bài 2. Tìm công thức hóa học HS về phải nắm được quy tắc viết sai và sửa lại và đọc tên hóa trị của oxit để tìm công chúng? thức viết sai sau đó tự sửa lại NaO, Ca2O, Na2O, CaO, FeO, cho đúng KO, Zn2O, Mg2O, PO, N2O, S2O, SO, Al2O3. IV. Củng cố và dặn dò: - Nắm vững các tính chất của oxi. Coi bài: Điều chế oxi-phản ứng phân hủy, Không khí-sự cháy. - Làm các bài tập về nhà trên và bài tập còn lại trong SBT. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án tự chọn Trường TH &THCS Quế Phước Tiết 5, 6 Luyện tập: Điều chế khí oxi-phản ứng phân hủy; NS: 04/02/2012 Không khí sự cháy ND: 07/02/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được: - Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thi nghiệm là dùng những chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3. - Nắm được định nghĩa phản ứng phân hủy. -Nắm được thành phần của không khí và cách bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của bài giải các bài tập liên quan: Viết được các PTHH điều chế oxi và tính được thể tích khí oxi ở đktc, xác định được đâu là phản ứng phân hủy, so sánh phản ứng phân hủy với phản ứng hóa hợp. II. Chuẩn bị: -GV: Các bài tập liên quan. - HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. I. Tóm tắc lí thuyết: Ôn lại kiến thức đã học trên HS lần lượt nhắc lại các 1. Điều chế oxi trong PTN. t0 lớp: kiến thức trên. 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + -Điều chế khí oxi trong O2 PTN. KClO3  KCl + O2 -Phản ứng phân hủy. Phân 2. Phản ứng phân hủy. biệt phản ứng phân hủy và 3. Không khí – sự cháy. phản ứng hóa hợp. II. Bài tập -Không khí – sự cháy. HS nhớ lại định nghĩa phản 1. Đáp án: Hoạt động 2. Cho HS làm ứng phân hủy để chọn đáp Câu d, f, g. bài tập án đúng. 1. Trong các phản ứng sau Mỗi nhóm làm 2 PTHH. đây đâu là phản ứng phân hủy? t0 a) 4Al + 3O2  2Al2O3 b) Fe + H2O  FeO + H2 c) SO3 + H2O  H2SO4 t0 d) CaCO3  CaO + O2 e) CaO + H2O  Ca(OH)2 t0 f)2KClO3  2KCl + 3O2 t0 2. Bài tập 5 SGK/94 g) 2KNO3  2KNO2 + O2 t0 t0 h) 4Na + O2  2Na2O. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án tự chọn 2. Bài tập 5 SGK/94 GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề, xác định chất tham gia và sản phẩm để viết PTHH và xác định loại phản ứng. HS hoạt động theo nhóm 3. Bài tập 6 SGK/94 trong 5 phút rồi lên bảng GV hướng dẫn HS viết được trình bày. PTHH, tính toán theo PTHH và CTHH.. GV hướng dẫn HS đem số mol oxi ở câu a để tính toán cho câu b.. 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al. a) Tính thể tích hiđro cần dùng ở đktc? b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên? GV hướng dẫn HS dựa vào cách làm của bài tập trên.. Trường TH &THCS Quế Phước CaCO3  CaO + CO2 Phản ứng trên là phản ứng phân hủy. 3. Bài tập 6 SGK/94 t0 a) 3Fe + 2O2  Fe3O4 Mol 3 2 1 0,03 0,02 0,01 nFe3O4=m/M=2,32/232=0,01mol Theo PTHH: nO2=(0,01*2)/1=0,02mol  mO2=n*m=0,02*32=0,64g nFe=(0,01*3)/1=0,03mol  mFe=0,03*56=1,68g b)2KMnO4 t0  K2MnO4 + MnO2 + O2. 2mol 1mol 0,04mol 0,02mol Từ PTHH câu a  nO2=0,02mol nKMnO4=(0,02*2)/1=0,04mol mKMnO4=0,04*158=6,32g 4. t0 a) 4Al + 3O2  2Al2O3 HS hoạt động nhóm dựa 4mol 2mol vào bài tập vừa làm để hoàn 0,2mol 0,15mol thành bài tập này. nAl=5,4/27=0,2mol Phân công HS lên bảng Từ PTHH  trình bày. nO2=(0,2*3)/4=0,15mol  VO2=n*22,4=0,15*22,4=3,36l b) 2KMnO4 t0  K2MnO4 + MnO2 + O2 2mol 1mol 0,3mol 0,15mol Từ PTHH câu a nKMnO4=0,15*2=0,3mol mKMnO4= n*M=0,3*158=47,4g 5. Không khí – sự cháy (SGK). GV ôn lại các kiến thức liên. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án tự chọn quan đến không khí-sự cháy Hoạt động 3. Cho HS một số bài tập về HS lắng nghe hướng dẫn và nhà và hướng dẫn HS làm. về nhà hoàn thành bài tập. 5. Để điều chế hiđro trong PTN người ta phân hủy muối KClO3 ở nhiệt độ cao. a) Viết PTHH? b) Tính mKClO3 cần dùng để điều chế được 8,96l khí oxi? c) Nếu dùng cùng một khối lượng KMnO4 và KClO3 thì lượng oxi thu được ở phản ứng nào nhiều hơn? Hướng dẫn: Câu a, b HS làm tương tựu các bài tập trên Câu c: HS phải viết PTHH rồi tính toán số mol theo cùng khối lượng (có thể tính theo cách tổng quát hoặc cho khối lượng cụ thể) rồi so sánh.. Trường TH &THCS Quế Phước. IV. Củng cố và dặn dò: - Nắm vững: Điều chế oxi-phản ứng phân hủy, Không khí-sự cháy. - Làm các bài tập về nhà trên và bài tập còn lại trong SBT. V. Rút kinh nghiệm:. GV: Dương Thị Tiết Nhung Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×