Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án tự chọn hóa học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.47 KB, 58 trang )

THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tự chọn 1:
ÔN TẬP. BÀI TẬP: TỈ KHỐI CHẤT KHÍ, MOL, NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
I. Mục đích, yêu cầu:
– Giúp HS nắm vững nội dung ôn tập ở 2 tiết trước, vận dụng làm bài tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
I. Lí thuyết:
- Nguyên tử được cấu tạo từ mấy loại hạt cơ
bản?
- Có 3 loại.
- Hạt nhân có mấy loại hạt? Điện tích của từng
loại hạt?
- Xác định công thức tính số mol của một chất
liên quan đến khối lượng chất, thể tích ở đktc.
- Công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với
khí B? Của khí A đối với không khí?
- Công thức tính nồng độ phần trăm, nồng đọ
mol/l?
II. Một số bài tập:
BT: 1) Phát phiếu học tập cho học sinh.
- HS thảo luận nhóm và lên bảng điền các
thông tin.
BT: 2) Hãy tính thể tích ở đktc của:
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O
2
và 22,4


gam khí N
2
.
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO
2
; 0,5
mol CO và 0,25 mol N
2
.
BT: 3) Có những chất khí riêng biệt: H
2
; NH
3
;
I. Lí thuyết:
1.Nguyên tử:
electron (e: -)
Nguyên tử proton (p: +)
Nơtron (n: 0)

Số p = Số e.
2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và
lượng chất:

N = 6.10
23
(ngtử hay phtử)
3. Tỉ khối của chất khí:
Công thức: d
A/B

=
B
A
M
M
d
A/kk
=
29
A
M
4. Nồng độ của dung dịch:
C% =
100.
dd
ct
m
m
.
C
M
=
V
n
II. Một số bài tập:
1)
(1): 7; (2): 5; (3):11; (4): 3; (5): 1;
(6): 16; (7): 3; (8): 6; (9): 18; (10): 3; (11): 8;
2) a) nO
2

= 6,4/32= 0,2 mol .
nN
2
= 22,4/28 = 0,8 mol.

hh
n
= 0,8 + 0,8 = 1 mol.
V = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 (lít)
hạt nhân
Klượng
chất(m)
V khí
(đktc)
số ptử
chất(A)
lượng
chất(m)
n=m/M
A = n.N
n = A/N
m=n.M
V=22,4.n
n=V/22,4
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
SO
2
. Hãy tính tỉ khối của mỗi khí so với:
a) Khí N
2

.
b) Không khí.
- Gọi HS bất kì lên thực hiện.
BT: 4) Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g
NaOH.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.
b) Phải thêm bao nhiêu ml H
2
O vào 200ml dung
dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M?
Chọn đáp án đúng:
a) (1): 0,05M; (2): 0,25M; (3): 0,5M.
b) (1): 30ml; (2): 300ml; (3): 0,3ml.
- Học sinh trả lời và có thể giải lại bằng phương
pháp tự luận.
b)

hh
n
= 0,75 + 0,5 + 0,25 = 1,5 mol.
V = 1,5.22,4 = 33,6 (lít).
3) d
H
/
2
N
2

= 2/28
d

H
2
/kk
= 2/29
d
NH
3
/N
2
= 17/28….
4)
a) (2)
b) (2)
GV giải lại bằng phương pháp tự luận:
a) C
M
= n/V; n = 8:40 = 0,2 mol.
C
m
= 0,2/0,8 = 0,25M.
b) nNaOH trong 200ml dung dịch có nồng
độ 0,25M là:
n = 0,2.0,25 = 0,05mol.
C
M
= n/V

V = n/C
M
= 0,05/0,1 = 0,5(lít).

Cần thêm V
H
2
O
= 0,5 – 0,2 = 0,3 (lít) =
300ml.
* Nội dung của phiếu học tập 1:
1) Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp.
Nguyên tử số proton số electron số lớp electron Số e lớp trong
cùng
Số e lớp ngoài
cùng.
Nitơ 7 …(1) 2 2 …(2)
Natri …(3) 11 …(4) 2 …(5)
Lưu huỳnh 16 …(6) …(7) 2 …(8)
Agon …(9) 18 …(10) 2 …(11)
* Củng cố, dặn dò:
- Hãy tính khối lượng hỗn hợp khí gồm: 33 lít CO
2
; 11,2 lít CO và 5,5 lít N
2
(đktc).
- Chuẩn bị bài : Thành phần nguyên tử.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 2:
LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần đồng vị.
- HS vận dụng và giải bài tập đồng vị.

- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong công thức.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
A. Kiến thức cơ bản:
- Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi
loại hat.
- Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ?
- Viết công thức tính
A
và chú thích các
đại lượng được sử dụng trong công thức?
B. Bài tập:
1 Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó
số hạt notron bằng số hạt proton. X :
a
r
40
18
A
b
K
39
19
c
Ca
40

20
d
Sc
37
21
2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt bằng
115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 25. Tìm Z, A
1.26 (sách nâng cao)
Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị:
Br
79
35
(50,69%)
Và đồng vị thứ 2 chưa biết số khối. Biết nguyên
tử khối trung bình của Br là 79,98. Tìm số khối
và % của đồng vị thứ 2.
HD:
- HS tìm số % của đồng vị 2.
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối
TB tìm B.
1.33 (sách nâng cao)
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị:
OOO
181716
,,
.
Các bon có 2 đồng vị:
CC
1312

,
. Hỏi có thể có
bao nhiêu loại phân tử cacbonic hợp thành từ
các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử
khối của chúng.
HD: Phân tử CO
2
có 1C và 2O, viết các cthức.
Tính khối lượng dựa vào số khối.
A. Kiến thức cơ bản:
- Đn đồng vị
- Lấy vd minh hoạ.
-Viết công thức tính
A
(giải thích các đại lượng
trong công thức).
B. Bài tập:
1 Đáp số:

b
Ca
40
20
2 Giải:
2P + N = 115 (1)
2P - N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta được : P = 35, N = 45.
1.26
% số nguyên tử của đồng vị thứ 2:
100- 50,69 = 49,31%

Ta có: 79,98 =
100
31,49.69,50.79 B+


B = 81
Đồng vị thứ 2:
Br
81
35
(49,31%).
1.33. Phân tử CO
2
có 1C và 2O
OOC
171612
;
OOC
181612
;
OOC
181712
;
OOC
171613
;
OOC
181613
;
OOC

181713
;
OOC
161612
;
OOC
171712
;
OOC
181812
;
OOC
161613
;
OOC
171713
;
OOC
181813
;
M
1
= 12 + 16 + 17 = 45.
M
2
= 12 + 16 + 18 = 46…
Tổng số phân tử CO
2
: 12 phân tử.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết

1.28(snc)
Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số
nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có
35P.Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có
44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2.
Tính
X
A
?
HD:
- HS tìm số số khối của đồng vị 2.
- Áp dụng công thức ting nguyên tử khối
TB tìm ra.
1.29(SNC)
X có 3 đồng vị X
1
(92,23%), X
2
(4,67%),
X
3
(3,1%). Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87.
Số N trong X
2
hơn X
1
là 1 và
X
A
= 28,0855.

a) Tìm X
1
, X
2
, X
3
.
b)Nếu trong X
1
có N = P . Tìm số nơtron trong
nguyên tử của mỗi đồng vị.
HD: - Theo dữ kiện lập hệ liên quan X
1
, X
2
,
X
3
.Giải hệ 3pt.
1.28
Số khối của đồng vị thứ nhất là :
35 + 44 = 79.

A
2
= 81.
X
A
= 79.
2723

23
.81
2327
27
+
+
+
=79,92
1.29
a)





=++
+=
=++
0855,28.031,0.0467,0.9223,0
1
87
321
12
321
XXX
XX
XXX

X
1

= 28; X
2
= 29; X
3
= 30.
b)
X
1
Có P = N = Z = 28 : 2 = 14.
Số N trong các đồng vị:
X
1
: 14
X
2
: 29 – 14 = 15
X
3
: 30 – 14 = 16.
• Củng cố, dặn dò:
-Tổng số hạt p, e, n của một nguyên tử trong 1 nguyên tố là 21. Tìm A, Z.
- Làm BT 1.30; 1.31 (SNC)
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 3:
LUYỆN TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố toàn bộ kiến thức của chương
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần cấu hình electron.
- HS vận dụng và viết cấu hình electron .
- HS thấy được các mối liên hệ giữa các đại lượng trong cấu hình electron .

II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Bài mới:
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 4:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
Gv: yêu cầu hs giải sau đó gọi hs lên bảng
Hs:
Hoạt động 2:
Gv: Hướng dẫn, sau đó gọi hs lên bảng
.Gợi ý: Na có 11 e
-
, có 11p ( nguyên tử trung
hoà về điện). Na
1+
thiếu 1e, Na
1+
có 10e
-
. Từ đó
viết cấu hình electron.
Hoạt động 3:
Gv: gọi hs lên bảng
Hs:
Gv: nhận xét
Hoạt động 4
Gv: Nhắc lại kiến thức đồng vị bền

Gv: Gọi hs lên bảng
Hoạt động 5: Củng cố
Yêu cầu hs tự giải
1.Viết cấu hình electron của nguyên tử các
nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là:
10,11,17, 20, 26:
Z = 10: 1s
2
2s
2
2p
6
.
Z = 11: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Z = 17: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5
Z = 20: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Z = 26: 1s22s22p63s23p63d
6
4s
2
.
2. Viết cấu hình electron của các ion sau:
Na
1+
, S
2-
, F
1-
.
Na
+
: 1s
2

2s
2
2p
6
.
S
2-
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
F
-
: 1s
2
2s
2
2p
6
.
3.Trong tù nhiªn ®ång vã 2 ®ång vÞ:
63
Cu chiÕm

73% khèi lîng nguyªn tö. cßn l¹i
65
Cu. TÝnh
M
Cu
. TÝnh khèi lîng
65
Cu trong 25 g CuSO
4
. 5
H
2
O
% Khèi lîng nguyªn tö:
65
Cu = 100 - 73 = 27%

n
65
Cu
= 0,1 x 27 % = 0,027 mol
m
65
Cu
= 0,027 x 65 = 1,755 g
4. Tổng số hạt của 1 ngtử là 40. Đó là ngtử:
A.Canxi B.Bari C.Nhôm D.Khác
2P + N = 40
→ N = 40 - 2P(1)
Mà nguyên tố thuộc đồng vị bền nên:

P ≤ N ≤ 1,5 P (2) (P,N thuộc Z
+
)
Từ (1) và (2)
→ P ≤ 40 - 2P ≤ 1,5 P
P≥ 11,4 và P ≤ 13,3
→ P = 12 hoặc P = 13
Vậy nguyên tố đó là nhôm (P = 13 )
Đáp án: C
5. Tổng số hạt trong nguyên tử là 155. Số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
33. Số khối của hạt nhân nguyên tử là bao
nhiêu?
A.108 B.188 C.148 D.Khác

dvCM
Cu
54,63
100
27.6573.63
=
+
=
molnn
CuOHCuSO
1,0
250
25
24
5.

===
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của chương.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp .
• Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2:
Gv: hướng dẫn
Gv: gọi hs lên bảng
Hoạt động: 3
- GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 hoặc 18 đơn vị.
- HD chọn trường hợp nghiệm đúng.
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù hợp
Hoạt động: 4
GV Hướng dẫn: Khi nhận thêm e , hoặc cho e
thi số e thay đỏi như thế nào?
S + 2e = S
2-
16e

18e.
Fe – 3e = Fe

3+
.
26e

23e
Câu 2: Một nguyên tố R có công thức với H là
RH . Trong oxit bậc cao nhất R chiếm 38,79%
về khối lượng . Xác định R và tên của nó.
Trả lời:
Oxit cao nhất của R có dạng: R
2
O
7


⇒=
+ 100
79,38
7.162
2
R
R
R = 35,5
Là nguyên tử lượng của Clo.
Câu 3: Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong
một nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện
tích hạt nhân của A và B là 24.
- Xác định các nguyên tố trên và viết cấu
hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH.

Đáp án:
- Xác định A, B:
Trường hợp 1:



=+
=−
24
8
BA
AB
pp
pp
Z
A
= 8: oxi.
Z
B
= 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:



=+
=−
24
18
BA
AB

pp
pp
Z
A
= 3.
Z
B
= 21
B là Sc không thoả mãn điều kiện trên.
8
O : 1s
2
2s
2
2p
4
.
16
S:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Câu 4:Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp

trong BTH. Tổng hạt nhân của hai nguyên tố là
32.
Đáp án:
- Trường hợp 1:



=+
=−
32
8
BA
AB
pp
pp
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Hoạt động 5
Gv: Yêu cầu hs viết
Z
X
= 12: là Mg
Z
Y
= 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2:



=+
=−

32
18
BA
AB
pp
pp
Z
X
= 7: Nitơ.
Z
Y
= 25: Mn. Không phù hợp, không phải 2 chu
kì liên tiếp.
Câu 5:Viết cấu hình electron của S , Fe, S
2-
, Fe
3+
.
Biết STT của S, Fe lần lượt là16 và 26.
Đáp án:
16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

4
.
.
S
2
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
26
Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3p
6
4s
2

.
Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
.
Tiết tự chọn 6:
XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ Ở HAI CHU KỲ LIÊN TIẾP
I. Mục đích, yêu cầu :
– Đưa ra một số bài tập về hai nguyên tố đứng ở hai chu khì liên tiếp. Tìm Z viết cấu hình và
định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
– Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion của nó khi biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố
đó. Lưu ý với những nguyên tử có Z > 20. Viết cấu hình theo mức năng lượng rồi chuyển về
dạng lớp, phân lớp.
II. Phương pháp :
Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp :
• Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ: Cho R có công thức hợp chất với hiđro là: RH
2

. Vậy hợp chất oxit cao nhất
của R có thể có là gì?
• Bài mới:
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động: 1
-GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp
hơn nhau 8 đơn vị (nếu ở chu kỳ nhỏ) hoặc 18
đơn vị (nếu ở chu kỳ lớn).
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù hợp
Hoạt động: 2
- GV Hướng dẫn: 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên
tiếp hơn nhau 8 hoặc 18 đơn vị.
- HD chọn trường hợp nghiệm đúng.
- HD HS lập hệ phương trình và giải.
- Dựa vào các dữ kiện để tìm nguyên tố phù hợp
Hoạt động: 3
-GV Hướng dẫn: Khi nhận thêm e , hoặc cho e
thi số e thay đỏi như thế nào?
S + 2e = S
2-
16e

18e.
Fe – 3e = Fe
3+
.
26e


23e
Bài tập: 1
Cho 2 nguyên tố A và B cùng nằm trong một
nhóm A của 2 chu kỳ liên tiếp. Tổng số điện tích
hạt nhân của A và B là 24.
- Xác định các nguyên tố trên và viết cấu
hình electron của chúng.
- Xác định STT, chu kỳ trong BTH.
Đáp án:
- Xác định A, B:
Trường hợp 1:



=+
=−
24
8
BA
AB
pp
pp
Z
A
= 8: oxi.
Z
B
= 16: Lưu huỳnh.
Trường hợp 2:




=+
=−
24
18
BA
AB
pp
pp
Z
A
= 3.
Z
B
= 21
B là Sc không thoả mãn điều kiện trên.
8
O : 1s
2
2s
2
2p
4
.
16
S:1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
4
.
Bài tập: 2.
Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp trong
BTH. Tổng hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
Đáp án:
- Trường hợp 1:



=+
=−
32
8
BA
AB
pp
pp
Z
X
= 12: là Mg
Z
Y
= 20: là Ca. Phù hợp.
- Trường hợp 2:




=+
=−
32
18
BA
AB
pp
pp
Z
X
= 7: Nitơ.
Z
Y
= 25: Mn. Không phù hợp, không phải 2 chu
kì liên tiếp.
Bài tập 3:
Viết cấu hình elẻcton của S , Fe, S
2-
, Fe
3+
. Biết
STT của S, Fe lần lượt là16 và 26.
Đáp án:
16
S: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
4
.
.
S
2
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
26
Fe : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3p
6
4s
2
.
Fe
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
• Củng cố, dặn dò:
BTVN: Cấu hình electron:1s
2
2s
2
2p
6

. Đó là cấu hình electron của nguyên tử hay ion. Giải thích?
THPT Nơng Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 7: .
ƠN TẬP: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN CẤU HÌNH ELECTRON
I. Mục đích, u cầu:
- Củng cố kiến thức trọng tâm của phần sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron.
- HS thấy được các mối liên hệ của cấu hình electron ngồi cùng với tính chất của ngun tử các
ngun tố.
- HS vận dụng giải bài tập.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp .
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV: Cho học sinh nhắc lại cách xác định số e
hóa trị của các ngun tố nhóm A và nhóm B
Vd: Z
Mn
= 25: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
5
4s
2
Vd:
Zn
30
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
Vd:
Fe
26
: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Hoạt động2:
GV: Cho HS viết cấu hình e , xác định số e hóa
trị, vị trí trong bảng tuần hồn, xác định kim loại
, phi kim, khí hiếm.
I. Lý thuyết
* Xác định STT nhóm A:
Cấu hình electron hố trị: ns
a
np
b
.
STT nhóm A = a + b.
- Nếu a + b < 4 : kim loại
- Nếu a + b = 4, Z<18 :PK, Z>18:KL
- Nếu a + b = 5,6,7: phi kim.
- Nếu a + b = 8: khí hiếm.
** Tìm nhóm phụ của nguyên tố d:
Cấu hình electron chung: (n – 1)d
a
ns
b
Từ cấu hình chung, ta xét. Nếu:

• a + b < 8 : số thứ tự nhóm phụ nguyên tố
đó là: a+b
Vd: Z
Mn
= 25: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
.
Thuộc chu kì 4, nhóm VII B.
• a + b > 10: STT nhóm phụ nguyên tố đó
a+b -10
Vd:
Zn
30
: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
.
Thuộc chu kì 4, nhóm II B.
• 8

a + b

10 : Thuộc nhóm phụ nhóm
VIII B.
Vd:
Fe
26
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
6
4s
2
.
Thuộc chu kì 4, nhóm VIII B.
*** Khi viết cấu hình electron của một số
ngun tố d:
- Nếu b = 2, a = 9 thì đổi: b = 1, a = 10.
- Nếu b = 2, a = 4 thì đổi: b = 1, a = 5.
II. Bài tập:
Câu1) Cho số hiệu ngun tử của các ngun tố:
14, 18, 24, 29.
a) Viết cấu hình electron.
b) Xác định chu kì, nhóm. Giải thích?
c) Đó là những ngun tố gì?
d) Các ngun tố nhóm A, ngun tố nào là kim
loại, phi kim, khí hiếm. Giải thích?
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Hoạt động 3:
- GV: HD học sinh sử dụng các dữ kiện về chu
kỳ, nhóm để tìm ra các câu trả lời.
Hoạt động 4:
GV- Cho đề bài, hướng dẫn cho HS giải.
HD HS lập hệ PT và sử dụng công thức thục
nghiệm đối với các nguyên tố có Z<83.
Giải tìm N, Z suy ra nghiệm đúng.
- Khuyến khích HS khá lên bảng.
HS biện luạn chọn những đáp số thích hợp.
Đáp án:

Z = 14: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
- Chu kì 3: có 3 lớp electron.
- Nhóm IV A : có 4 electron hoá trị ở phân lớp s
và p.
- Là nguyên tố p.
- Là phi kim: có 4 electron hoá trị và Z<18.
….
Câu 2) Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VIA
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu
electron ở lớp electron ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp electron
thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên
tố trên.
Đáp án:
a) Nguyên tử của nguyên tố có 6e ở lớp
ngoài cùng.
b) Cấu hình electron ngoài cùng nằm ở lớp

thứ 3.
c) Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Câu 3) Tổng số proton, nơtron, electron trong
nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA
là 28. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( thành phần
hạt nhân, các lớp electron) của nguyên tố đó.
Đáp án:
N + Z + E = 28.
N + 2Z = 28

N = 28 – 2z.
Với Z < 28 được áp dụng bất đẳng thức:1,5Z >
N > Z.
1,5Z > 28 – 2Z > Z

8

Z

9,3.

Z có thể lấy nghiệm là 8 và 9.
Chọn Z = 9 (ở nhóm VIIA)
Hoặc:
Z 8 9
N 12 10
A 20 19
kết luận Loại F
Z = 9 có cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
5
.
Nguyên tố thuộc nhóm VIIA thoả mãn dữ kiện
đề bài:
9
F
7
2
.
• Củng cố, dặn dò:
- HS nắm vững kiến thức cơ bản.
- Làm BT 2.13; 2.17;2.18/14, 15 sách BT.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 8.
TỪ CẤU HÌNH ELECTRON SUY RA VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS viết được cấu hình electron, từ cấu hình suy ra vị trí , tính chất và ngược lại.
II. Phương pháp:

- Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của chu kì, nhóm A?
• Bài mới:
Hoạt động GV – HS Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải xác
định: Chu kì, nhóm(A, B).
GV đặt câu hỏi:
- Để xác định vị trí (chu kì, nhóm) và tính
chất, ta phải dựa vào yếu tố nào?
- HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
- Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố
theo chu kì và nhóm như thế nào?
- Nêu định luật tuần hoàn Mendeleep?
Hoạt động 2:
- GV: Đưa ra bài tập .
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng
trình bày
a) Li và Na: Kim loại, có 1 electron ngoài
cùng.
b) F và Cl : phi kim, có 7 electron ngoài
cùng.
c) Ne và Ar : khí hiếm, có 8 electron ngoài
cùng.
Hoạt động 3:
I. Lí thuyết cơ bản:
1. Vị trí:
Muốn xác định vị trí nguyên tố ta phải xác định:

Chu kì, nhóm(A, B).
Chu kì = STT của nhóm.
Nhóm = số electron hoá trị
2. Tính chất:
Nhóm IA, IIA, IIIA có tính kim loại.(Trừ Bo)
Nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim.
Nhóm IVA; vừa KL, vừa PK.
Nhóm VIIIA: là khí hiếm.
3. Biến thiên tính chất các nguyên tố:
a. Nguyên nhân: Do sự biến đỏi tuần hoàn về
cấu hình electron lớp ngoài cùng.
b.Tính chất của các nguyên tố biến thiên Trong
1 chu kì từ trái sang phải: Tính kl giảm, tính phi
kim tăng. Độ âm điện tăng, bán kính nguyên tử
giảm. Tính axit các hợp chất hiđroxit tăng , tính
bazơ giảm. Hoá trị đối với hợp chất oxit cao nhất
tăng từ 1 đến 7; đối với hiđro tang từ 1 đến 4 rồi
giảm từ 4 đến 1.
-Trong cùng một nhóm A từ trên xuống: Tính kl
tăng, tính phi kim giảm. Độ âm điện giảm, bán
kính nguyên tử tăng. Tính axit các hợp chất
hiđroxit giảm , tính bazơ tăng. Hoá trị không
đổi.
II. Bài tập:
1. Dựa vào bảng tuần hoàn gọi tên các nguyên tố
có cấu hình electron như sau:
a/ 1s
2
2s
1

và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
b/1s
2
2s
2
2p
5
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
c/ 1s
2
2s
2

2p
6
và 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
- Nguyên tố nào là kim loại? Có bao nhiêu
electron ngoài cùng.
- Nguyên tố nào là phi kim ? Có bao nhiêu
electron ngoài cùng.
- Nguyên tố nào là Khí hiếm? Có bao
nhiêu electron ngoài cùng.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
- GV: Đưa ra bài tập .
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng
trình bày
- Nguyên tố trên có cấu hình electron:
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
4
. Có 6e ngoài cùng, hoá trị
với oxi là 6.
- Nguyên tố có số hiệu là 16: Lưu huỳnh.
- Công thức ôxit: SO
3
.
- Công thức axit: H
2
SO
4
.
Hoạt động 4:
- GV: Đưa ra bài tập .
- HS : Thảo luận nhóm đại diện lên bảng
trình bày
a) Nguyên tử X có cấu tạo:2/8/2. Có 3 lớp
electron.
Điện tích hạt nhân = 12, A = 24, N = 12.
b) X là một kim loại, dễ nhường 2 electron: hoá
trị 2.
Trường hợp Y: tương tự.
2. Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kì 3.
Hãy xác định.
a) Tên nguyên tố? Cấu hình.
b) Công thức ôxit, hiđroxit của nguyên tố đó.
3. Cho các nguyên tố sau:

YX
32
16
24
12
;
.
a) Cho biết cấu tạo của X và Y.
b) Suy ra tính chất.
• Củng cố , dặn dò:
- HS nắm được từ cấu hình suy ra vị trí và ngược lại. Dự đoán được tính chất hoá học.
- Xem kĩ cách trình bày các dạng BT.
- Xem bài Ý nghĩa bảng tuần hoàn…
- BTVN: Cho 4,68g một klk td với 27,44 ml H
2
O thu được 1,344l H
2
(đktc) và dd X.
a) Xác định nguyên tử lượng của klk.
b) Tính C% chất tan trong dung dịch X.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 9:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN. SỰ BIẾN ĐỞI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH
ELECTRON NGUYÊN TỬ, TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hệ thống hoá một số bài tập trắc nghiệm về sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử và tính chất
các nguyên tố hoá học.
- Từ vị trí suy ra cấu tạo, tính chất và ngược lại.
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
II. Phương pháp:

- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp
• Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ:
Một nguyên tố X có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. Tìm vị trí của nguyên tố X trong
bảng tuần hoàn.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động: 1
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào số lớp electron để xác
định.
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 2
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số lớp
electron và số electron ngoài cùng để xác

định.
- Khuyến khích HS TB trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 3
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số lớp
electron và số electron ngoài cùng để xác
định. Lưu ý ion có cấu hình bền của khí
trơ – khi nó đã nhường hoặc nhận thêm
electron.
- Gọi HS khá trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 4
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào kí hiệu để xác định các
Bài 1: Cho các nguyên tố A, B, C, D, E, F lần
lượt có cấu hình electron như sau.
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
E. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
F. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
.
Các nguyên tố nào thuộc cùng chu kì
a) A, D, F. b) B, C, E.
c) C, D d) A, B, F.
e) Cả a, b, đúng.
Đáp án: câu e)
Bài 2: Ion R

+
có cấu hình electron kết thúc ở
phân lớp 3p
6
. Vậy R thuộc:
a) Chu kỳ 2, nhóm VIA.
b) Chu kỳ 3, nhóm IA.
c) Chu kỳ 4, nhóm IA.
d) Chu kỳ 4, nhóm VIA.
Đáp án: Câu c)
Bài 3: Nguyên tử X có cấu hình electron
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
thì ion tạo nên từ X sẽ có cấu hình
electron nào sau đây:
a) 1s
2
2s
2
2p
5
.
b) 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
.
c) 1s
2
2s
2
2p
6
.
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Đáp án: Câu c
Bài 4: Cho nguyên tố
X
39
19

, X có đặc điểm
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
thông tin- so sánh với dữ kiện để chọn
đáp án đúng.
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 5
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào cấu hình electron, số
electron ngoài cùng để xác định.Nhắc lại:
Tính phi kim: Nguyên tố có 5, 6, 7 e
ngoài cùng.
- Khuyến khích HS TB- khá trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 6
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào 2Z + N = 115 và 1
≤≤
Z
N
1,5 .
- Khuyến khích HS khá trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 7
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Gợi ý: Dựa vào kí hiệu để xác định các
thông tin về nhóm của R suy ra công
thức với hiđro hoặc công thức oxit cao
nhất.
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.

- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 8
- Phát phiếu học tập cho HS .
Gợi ý: Dựa vào các thông tin về tổng điện tích
hạt nhân, trong 1 chu kỳ suy ra vị trí của X, Y
trong bảng tuần hoàn.
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
A. Nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm IA
B. Số nơtron trong nhân nguyên tử X là 20
C. X là nguyên tố kim loại có tính khử
mạnh, có cấu hình ion X
+

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: Câu D.
Bài 5: Biết cấu hình electron của các nguyên tố
A, B, C, D, E như sau:
A. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
D. 1s

2
2s
2
2p
4
E. 1s
2
2s
2
2p
5
Thứ tự tăng tính phi kim của các nguyên tố là
trường hợp nào sau đây:
a) A, B, C, D, E.
b) A, C, D, E.
c) B, A, C, D, E.
d) Tất cả đều sai.
Đáp án: Câu a.
Bài 6: Một nguyên tử X có tổng số hạt các loại
bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện tích là 25. Xác định vị trí của
X trong bảng tuần hoàn.
a) Ô 35, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
b) Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIA.
c) Ô 37, chu kỳ 5, nhóm IA.
d) Ô 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA.
Đáp án: Câu d.
Câu 7:
1. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất
là RO

2
, hợp chất với hydro của R chứa
75% về khối lượng R. R là:
a) C; b) S; c) Cl; d) Si
2. Nguyên tố R hợp chất khí với hydro có công
thức RH
3
, công thức của oxit cao nhất:
a) R
2
O b) R
2
O
3
c) R
2
O
2
d) R
2
O
5
Đáp án: 1. Câu a
2. Câu d
Bài 8: Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau
trong một chu kỳ thuộc bảng tuần hoàn, tổng
điện tích hạt nhân là 25. Hãy xác định vị trí của
X, Y trong bảng tuần hoàn.
a) X: Chu kỳ 3, nhóm IIA.
Y: Chu kỳ 2, nhóm IIIA

b) X: Chu kỳ 3, nhóm IIA.
Y: Chu kỳ 3, nhóm IIIA
c) X: Chu kỳ 2, nhóm IIIA.
Y: Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
d) Tất cả đều sai.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Hoạt động: 9
- Phát phiếu học tập cho HS .
Gợi ý: Dựa vào các thông tin về tổng điện tích
hạt nhân, trong 1 chu kỳ suy ra vị trí của X, Y
trong bảng tuần hoàn. Dựa vào số electron ngoài
cùng để xác định tính chất.
- Khuyến khích HS khá trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động: 10
- Phát phiếu học tập cho HS .
Gợi ý: Dựa vào các thông tin về 2 nhóm A liên
tiếp của bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm V ở
trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với
nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử
A và B là 23
- Khuyến khích HS làm nhanh hơn trả lời.
- GV nhận xét và kết luận
Đáp án: Câu b.
Bài 9: Hai nguyên tố A, B thuộc cùng phân
nhóm chính và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp có tổng
số điện tích hạt nhân là 16.
a) Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong
bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính chất hoá học của chúng.

Bài 10: Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên
tiếp của bảng tuần hoàn. B thuộc nhóm V ở
trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với
nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử
A và B là 23. Cho biết A và B là 2 nguyên tố
nào.
a) P và O
b) C và P
c) N và S
d) Tất cả đều sai
Đáp án: Câu c
* Củng cố và dặn dò:
Bài tập về nhà: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,336 lít
hydro ở đktc. Kim loai đó là:
a) Cu b) Ca c) Mg d) Ba
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 10:
ÔN TẬP PHẦN LIÊN KẾT ION.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Khắc sâu các khái niệm ion ( cation, anion), liên kết ion.
- HS hiểu sâu hơn về liên kết ion.
- HS biết biểu diễn sự hình thành liên kết ion của một số phân tử thường gặp.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ: Biểu diễn sự tạo thành ion của nguyên tử các nguyên tố sau:
Na, Mg, Al, P, S, Cl.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung

Hoạt động 1:
- Khi nào nguyên tử thu, nhường e? Khi thu hay
nhường e được gọi là gì?
- HS dựa trên cơ sở lí thuyết để trả lời.
Hoạt động 2:
Tại sao các nguyên tử phải liên kết với nhau?
Mục đích của liên kết để làm gì?
- HS thảo luận nhóm để trả lời.
- GV kết luận.
Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm trả lời, các nhóm bổ sung ý
cho nhau.
- GV nhận xét đánh giá cho điểm.
Hoạt động 4:
- Cho đề , gợi ý : giống sự tạo thành liên kết
NaCl.
I. Lí thuyết:
1. Ion: Khi nhường hoặc thu thêm e , các nguyên
tử trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
- Thông thường nguyên tử của các nguyên tố có
1, 2, 3 e lớp ngoài cùng dễ nhừơng e. Nguyên tử
kim loại có khuynh hướng nhường e trở thành
ion dương hay cation.
- Thông thường nguyên tử của các nguyên tố có
5, 6, 7 e lớp ngoài cùng dễ nhận e. Nguyên tử
phi kim có khuynh hướng thu thêm e trở thành
ion âm hay anion.
2. Liên kết ion:
- Theo quy tắc bát tử thì các nguyên tử của các

nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các
nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron
bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc
2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
II. Bài tập:
1. a) Viết pt biểu diễn sự hình thành các ion sau
đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na

Na
+
; Cl

Cl
-
.
Mg

Mg
2+
; S

S
2-
Al

Al
3+
; O


O
2-
b) Viết cấu hình e của các nguyên tử và các ion.
Nhận xet về cấu hình e lớp ngoài cùng của các
ion được tạo thành.
Đáp án:
a) Na

Na
+
+ 1e

; Cl + 1e

Cl
-
.
Mg

Mg
2+
+ 2e; S +2e

S
2-
Al

Al
3+
+ 3e; O + 2e


O
2-
.
b) Cấu hình e của các nguyên tử và ion:
11
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
.
Na
+
: 1s
2
2s
2
2p
6
.

giống Ne

12
Mg : 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
.
Mg
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
.

giống Ne

THPT Nụng Cng GV: Lờ Thanh Quyt
Vn dng quỏ trỡnh to thnh ion trờn lm
BT.
- HS tho lun nhúm tr li.
- GV nhn xột cho im.
2.Biu din s to thnh liờn kt ion ca: Na
2
O,
MgO, Al
2
O

3
.

8
211
Na

8
O
2

8
211
Na



2
[ ]
+1
8
211
Na
.
[ ]
2
8
28
O


Na
+
+ O
2-
+ Na
+


2
[ ]
+
Na
+ O
2-


Na
2
O
Phửụng trỡnh trao ủoồi electron :
4Na + O
2
= 2 Na
2
O.

8
212
Mg
+

8
O
2



[ ]
+2
8
212
Mg

[ ]
2
8
28
O
.
Phửụng trỡnh trao ủoồi electron :
2Mg + O
2


2MgO.
Coõng thửực electron :
[ ] [ ]
+ 22
:: OMg
Coõng thửực caỏu taùo: Mg=O
Hay: Mg

2+
O
2-
.
Al
2
O
3
tng t.
Cng c, dn dũ:
- Thng kl liờn kt vi pk l lk ion. chớnh xỏc v phõn bit vi liờn kt CHT ( hc sau)
ngi ta da vo hiu s õm in.
- Yờu cu hc sinh hc õm in 20 nguyờn t u.
- Cho dóy oxit sau: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
; SiO
2
; P
2
O
5
; SO
3
; Cl
2
O

7
.
Da vo giỏ tr õm in ca 2 nguyờn t trong phõn t. Hóy xỏc nh hiu s õm in
ca chỳng.
Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
; SiO
2
; P
2
O
5
; SO
3
; Cl
2
O
7
.
x
2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28
2.2e
4.1e
1
1
2

6
6
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 11:
ÔN TẬP VỀ LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ.
SO SÁNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ VỚI LIÊN KẾT ION
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố những kiến thức đã dạy. Khắc sâu hơn cho HS hiểu liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết
cộng hoá trị không cực. So sánh được liên kết cộng hoá trị với liên kết ion.
- HS viết được công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ: So sánh liên kết CHT có cực, liên kết CHT không cực, liên kết ion.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV đặt câu hỏi HS thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời.
- Rút ra nội dung ghi.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS trả lời các nội
dung bên và ghi vào vở.
Hoạt động 2:
Phát phiếu học tập , HS thảo luận nhóm và trình
bày ý kiến của nhóm.
Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của

nhóm.
Hoạt động 4:
I. Lí thuyết cơ bản:
1. Khái niệm về liên kết.
a. Qui tắc bát tử.
b. Khái niệm về liên kết.
2. Liên kết ion.
a. Sự tạo thành ion.
b. Sự tạo thành liên kết ion.
3. Tinh thể và mạng tinh thể.
a. Khái niệm về tinh thể.
b. Mạng tinh thể ion.
4. Liên kết cộng hoá trị.
- Trong phân tử đơn chất.
- Trong phân tử hợp chất.
Suy ra khái niệm.
II Bài tập:
1. Hãy chọn phát biểu đúng:
a. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do lực
hút tĩnh điện giữa các ion .
b.Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do lực
hút giữa hạt nhân nguyên tử này với hạt nhân
nguyên tử kia.
c. Liên kết CHT là liên kết được tạo thành giữa 2
nguyên tử do sự góp chung 1 hoặc nhiều cặp
electron.
d. . Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do
sự hút nhau giữa electron của nguyên tử này với
hạt nhân của nguyên tử kia.
Đáp án : c)

2. Các hợp chất sau đây KCl, CaCl
2
, P
2
O
5
, BaO,
AlCl
3
. Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT:
a. CaCl
2
, P
2
O
5
, KCl.
b. KCl, AlCl
3
, BaO.
c. BaO, P
2
O
5
, AlCl
3
.
d. P
2
O

5
, AlCl
3
.
Đáp án : d)
3. Trong các công thức CO
2
, CS
2
thì tổng số các
cặp electron tự do chưa tham gia liên kết.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý:
::S::C::S::
::O::C::O::
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.
Hoạt động 5:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
Liên kết được tạo thành giữa nguyên tố kim loại
điển hình (ĐÂĐ nhỏ) và phi kim điển hình
(ĐÂĐ lớn) sẽ có độ phân cực lớn nhất.
x∆
càng
lớn: độ phân cực càng lớn.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.
Hoạt động 6:

- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: PO
4
3-
:
Tổng proton: 15 + 32 = 47.
Tổng electron: 47 + 3 = 50.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.
a) 3, b) 4, c) 5, d) 6.
Đáp án : b)
4. Hãy cho biết các phân tử sau đây, phân tử
nào có độ phân cực của liên cao nhất: CaO,
MgO, CH
4
, AlN
3
, N
2
, NaBr, BCl
3
, AlCl
3
.
Cho độ âm điện O (3,5), Cl (3), Br (2,8), Na
(0,9), Mg (1,2), Ca (1,0), C (2,5), H (2,2), Al
(2,5), N (3), B (2).
a. CaO b. NaBr
c. AlCl
3

d. MgO e. BCl
3
.
Đáp án : a)
5. Trong ion PO
4
3-
có số electron và proton lần
lượt là:
a) 47 và 40 b) 48 và 47
c) 49 và 50 d) 50 và 47.
Đáp án : d)
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tiết tự chọn 12:
ÔN TẬP: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn tập lí thuyết về hoá trị và số oxi hoá.
- 4 qui tắc xác định số oxi hoá của chất và ion.
- HS vận dụng: Làm được một số bài tập về xác định số oxi hoá của đơn chất, hợp chất và ion.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- HS ôn tập hoá trị và số oxi hoá.
III. Tiến trình lên lớp:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ:
Xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất và ion sau: S, H
2
S, H
2
SO

3
, H
2
SO
4
, SO
4
2-
.
- Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động: 1
Phân biệt:
- Điện hoá trị.
- Cộng hoá trị.
- Số oxi hoá.
* Lưu ý: ĐHT: Số trước dấu sau
Số oxi hoá ghi dấu trước số.
- Cộng hoá trị không dùng dấu.
Hoạt động: 2
Các qui tắc xác định số oxi hoá?
Hoạt động: 3
- Cho đề bài, HS Thảo luận nhóm, HScử đại
diện lên bảng giải.
a) 0, +4, +6, +6
b) -1, +1, +3, +7
c) 0, +2, +4, +7
d) +7, +6, -3, +7
Hoạt động: 4
- Cho đề bài, HS chuẩn bị 2 phút, khuyến khích

HS làm nhanh lên bảng giải.
(+4-2); (-3) và (+1); (+4) và (-2)
+1; +2; +2; +3
Hoạt động: 5
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)
A. Lí thuyết cơ bản:
1. Hoá trị:
- Xác định hoá trị trong hợp chất ion.
Vd: CaF
2
: Điện hoá trị: Ca (2+) và F (1-).
Qui ước: ĐHT: Số trước dấu sau.
- Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
VD: CH
4
: CHT của C = 4 và H = 1.
2. Số oxi hoá:
Qui ước: số oxi hóa ghi dấu trước số.
• Các qui tắc:
- Số oxi hoá trong đơn chất bằng 0.
- Tổng số số oxi hoá trong hợp chất bằng
0.
- Số oxi hoá của các ion bằng điện tích của
ion đó.
- Trong hợp chất: Số H: 1+; O: -2( trừ
NaH, CaH
2
, H

2
O
2
, OF
2
…)
B. Bài tập: Xác định số oxi hoá của các chất và
ion.
1. Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, Cl, Mn, N
trong các chất và ion sau:
a) S, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
, SO
3
.
b) HCl, HClO, NaClO
3
, HClO
4
.
c) Mn, MnCl
2
, MnO
2

, KMnO
4
.
d) MnO
4
-
, SO
4
2-
, NH
4
+
, ClO
4
-
.
2. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong
các phân tử và ion sau: CO
2
, NH
3
, NO
2
, Na
+
,
Ca
2+
, Fe
2+

, Al
3+
.
3. Xác định số oxi hoá của nitơ trong: NH
4
+
;
NO
2
-
và HNO
3
lần lượt là:
a) + 5, -3, +3.
b) -3, +3, +5.
c) +3, -3, +5.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Hoạt động: 6
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
(+3 và -2); (+1 và -1); (+2 và -1)
Hoạt động: 7
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)
5+
NO

3


3+
NH
3
.
Hoạt động: 8
Phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm, HS cử
đại diện lên bảng giải.
Đáp án : b)
d) +3, +5, -3.
4. Xác định điện hoá trị của các nguyên tố trong
các hợp chất Al
2
O
3
, KF, CaCl
2
.
5. Quá trình ion NO
3
-
chuyển thành NH
3
có sự
dịch chuyển electron là: A.1 B.8 C.7 D.5
6. Số oxi hoá của Mn trong K
2
MnO
4
là: A+7;
B+6; C-6; D+5.

• Củng cố dặn dò:
- Ôn lại các dạng bài tập đã giải.
- Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập.
THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Tự chọn 13:
CỦNG CỐ CHƯƠNG LIÊN KẾT HOÁ HỌC.
VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nắm vững các kiểu liên kết hoá học.
- Ứng dụng làm một số bài tập trắc nghiệm.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- HS ôn tập chương liên kết hoá học.
- GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
• Ổn định lớp.
• Kiểm tra bài cũ:
Cho các phân tử: Na
2
O; CaCl
2
; Al
2
O
3
; H
2
S; CO
2
. Phân tử nào được tạo nên bởi liên kết CHT

có cực , CHT không cực và liên kết ion.
• Bài mới:
Hoạt động GV - HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Nhắc lại nội dung của qui tắc bát tử.
+ HS chuẩn bị 1 phút và trả lời.
- Nêu mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết
CHT?
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
- Hiệu độ âm điện ảnh hưởng đến liên kết hoá
học như thế nào?
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
- Các qui tắc xác định số oxi hoá.
+ HS chuẩn bị 2 phút và trả lời.
Hoạt động: 2
- Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: c)
Hoạt động: 3
- Cho đề bài thảo luận nhóm . HS chuẩn bị
3 phút, cử đại diện trả lời.
- HD: sử dụng
χ

Đáp án: a)
Hoạt động: 4
- Cho đề bài, thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2
phút, cử đại diện trả lời
I. Lí thuyết cơ bản:
1. Qui tắc bát tử: các nguyên tử của các

nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các
nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron
bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc
2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
2. Mối quan hệ giữa liên kết ion và liên kết
CHT: ( Trang 63/ sgk).
3. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:
( Trang 63/ sgk).
4. Các qui tắc xác định số oxi hoá: Trang 73/
sgk.
II.Bài tập:
1) Kết luận nào sau đây sai:
a) Liên kết trong phân tử NH
3
, H
2
O, H
2
S là liên
kết cộng hoá trị có cực.
b) Liên kết trong phân tử BaF
2
và CsCl là liên
kết ion.
c) Liên kết trong phân tử CaS và AlCl
3
là liên
kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi
kim.
d) Liên kết trong phân tử Cl

2
, H
2
, O
2
, N
2
là liên
kết cộng hoá trị không cực.
2) Cho phân tử các chất sau: NH
3
, H
2
S, H
2
O,
H
2
Se, CsCl, CaS, BaF
2
. Chiều tăng độ phân cực
liên kết của các nguyên tử trong các phân tử trên
là dãy nào sau đây:
a) H
2
Se, H
2
S, NH
3
, H

2
O, CaS, CsCl, BaF
2
.
b)H
2
Se, NH
3
, H
2
S, H
2
O, CaS, BaF
2
, CsCl,
c)H
2
S, H
2
Se, NH
3
, H
2
O,CaS, BaF
2
, CsCl
d)Tất cả đều sai.
3) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Các nguyên tử liên kết với nhau thành
phân tử để:

THPT Nông Cống GV: Lê Thanh Quyết
Đáp án: d)
Hoạt động: 5
- Cho đề bài , thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: a)
Hoạt động: 6
- Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 3
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: a)
Hoạt động: 7
- Cho đề bài thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 3
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: b)
Hoạt động: 8
- Cho đề bài, HS thảo luận nhóm . HS chuẩn bị 2
phút, cử đại diện trả lời
Đáp án: c)
a) Có cấu hình electron (e) của khí hiếm.
b) Có cấu hình e ngoài cùng là 2e hoặc 8e.
c) Chuyển sang trạng thái năng lượng thấp
hơn.
d) Chuyển sang trạng thái năng lượng cao
hơn.
4) Số oxi hoá của Nitơ trong NH
3
, HNO
2

NO

3
-
lần lượt là:
a) -3, +3, +5. b) +3, -3, +5
c) +3, +5, -3 d) +5, -3, +3.
5) Tổng số proton trong 2 ion XZ
3
2-
và XZ
4
2-
lần
lượt là 40 và 48. X, Z lần lượt là 2 nguyên tố nào
sau đây:
a) S và O b) P và O.
c) N và H d) Cl và O.
6) Cho các oxit sau: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
, SiO
2
,
P
2
O
5
, SO

3
, Cl
2
O
7
. Dãy oxit nào sau đây chỉ có
liên kết cộng hoá trị.
a) SiO
2
, MgO, P
2
O
5
, Cl
2
O
7
.
b) SiO
2
, SO
3
, P
2
O
5
, Cl
2
O
7

.
c) SiO
2
, SO
3
, P
2
O
5
.
d) SiO
2
, Al
2
O
3
, P
2
O
5
, Cl
2
O
7
.
7) Cho 3 nguyên tố: X (ns
1
) , Y (ns
2
np

1
), Z
( ns
2
np
5
) với n = 3 là lớp electron ngoài cùng của
X, Y, Z.
Câu trả lời nào sau đây là sai:
a) Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hoá
trị.
b) Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hoá
trị.
c) Liên kết giữa Y và Z là liên kết cộng hoá
trị có cực hoặc liên kết ion.
d) Nguyên tố X, nguyên tố Y là kim loại,
nguyên tố Z là phi kim.
• Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị chương oxi hoá khử.
- Ôn tập: Xác định số oxi hoá các nguyên tố.

×