Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án tự chọn hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.72 KB, 58 trang )

THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Tiết số 1
ESTE – LIPIT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và ứng dụng của chất béo
- Hiểu tính chất của este, chất béo.
2. Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức.
- Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề
VI. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 (10 phút)
Gv: Nêu câu hỏi: thế nào là este?
Chất béo? Công thức phân tử và
đặc điểm cấu tạo của chúng?
Hs: Thảo luận và trình bày ý kiến.
Gv: Nhận xét ý kiến của Hs, và sửa
chữa bổ sung (nếu cần).
Gv: Nêu tính chất hóa học đặc
trưng của este, chất béo. Viết
phương trình hóa học minh họa?
Hs: - Tính chất hóa học đặc trung
của este: phản ứng thủy phân.
Tính chất hóa học đặc trưng của


chất béo: phản ứng thủy phân,
phản ứng hiđro hóa chất béo
lỏng.
Hoạt động 2 (32 phút)
Gv: Giao bài tập 1 cho Hs, yêu cầu
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Khái niệm
- Este: khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân tử axit
cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.
- Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm
COOR, với R là gốc hiđrocacbon.
- Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử C
n
H
2n
O
2
(n

2).
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với glixerol.
2. Tính chất hóa học
* Phản ứng thủy phân ( xúc tác axit)
RCOOR’ + H
2
O
0
2 4
t ,H SO
→

¬ 
RCOOH + R’OH
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 H
2
O
0
2 4
t ,H SO
→
¬ 
3RCOOH + C
3
H
5
(OH)
3
* Phản ứng xà phòng hóa:
RCOOR’ + NaOH
0
t
→
RCOONa + R’OH
(RCOO)
3

C
3
H
5
+ 3 NaOH
0
t
→
3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3

* Phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng:
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2

0

t ,Ni
→
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este mạch hở có
công thức phân tử C
4
H
8
O
2
và C
4
H
6
O
2
. Trong số đó este nào được
điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa axit và ancol tương ứng.
HD giải
1

THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Hs giải
Hs: Thảo luận, giải và trình bày bài
giải.
Gv: Cùng Hs khác nhận xét, bài
giải và sửa chữa, bổ sung.
Gv: Giao bài tập 2 cho Hs, gọi Hs
lên bảng giải. bài tập.
Hs: Chuẩn bị, giải bài tập.
Gv: Cùng với Hs khác nhận xét và
sửa chữa, kết luận.
Gv: Giao bài tập 3 cho Hs, yêu cầu
Hs giải.
Hs: Thảo luận và tiến hành giải bài
tập 3.
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
- Có 4 este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Các este này đều được điều
chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
- Có 5 este có công thức phân tử C
4
H
6
O
2

. Trong đó có 2 este được
điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
(Viết công thức cấu tạo của các este)
Bài tập 2
a) Viết phương trình phản ứng điều chế metyl metacrylat từ axit
metacrylic và metanol.
b) Trùng hợp este trên sẽ thu được thủy tinh hữu cơ (plecxiglas) nhẹ,
rất bền và trong suốt. Viết phương trình phản ứng trùng hợp.
HD giải
a) CH
2
= C(CH
3
) – COOH + CH
3
OH
,
0
2 4
H SO t
→
¬ 

CH
2
= C(CH
3
) – COOCH
3
+ H

2
O
b) n CH
2
= C(CH
3
) – COOCH
3

, ,
0
xt t P
→


Bài tập 3: Một loại mỡ chứa 50% olein (glixerol trioleat), 30%
panmitin (tức glixerol tri panmitat) và 20% stearin ( glixerol
tristearat).
Viết phương trình phản ứng điều chế xà phòng từ loại mở nêu trên.
Tính khối lượng xà phòng và khối lượng glixerol thu được từ lượng
mở nêu trên.
HD giải
C
3
H
5
(OOCC
17
H
33

)
3
+3NaOH
0
t
→
C
3
H
8
O
3
+3C
17
H
33
COONa (1)
884 92 304
Natri oleat
C
3
H
5
(OOCC
17
H
31
)
3
+3NaOH

0
t
→
C
3
H
8
O
3
+3C
17
H
31
COONa (2)
806 92 278
Natri panmitat
C
3
H
5
(OOCC
17
H
35
)
3
+3NaOH
0
t
→

C
3
H
8
O
3
+3C
17
H
35
COONa (3)
890 92 306
Natri stearat
Trong 100kg mỡ có 50kg olein, 30kg panmitin và 20kg stearin.
- Khối lượng glixerol tạo thành ở các phản ứng (1), (2), (3)

92.50 92.30 92.20
+ + = 10,68 kg
884 806 890
- khối lượng xà phòng sinh ra ở các phản ứng trên:

3.304.50 3.278.30 3.306.20
+ + = 103,24 kg
884 806 890
4.Củng cố (2 phút): Gv nhắc lại các kiến thức: đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của este và chất béo.
Dặn dò: Yêu cầu Hs về xem lại bài và giải lại các bài tập.
Rút kinh nghiệm
2
CH
2

C
COOCH
3
CH
3
(
)
n
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Tiết số 2
ESTE – LIPIT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm cấu tạo của este, chất béo và ứng dụng của chất béo
- Hiểu tính chất của este, chất béo.
2. Kĩ năng
Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức.
- Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài
Hoạt động 1 (42 phút)
Gv: Giao bài tập 1 cho Hs, hướng
dẫn Hs phân tích đầu bài để giải.
Hs: Phân tích, giải bài tập.

Gv: Nhận xét, sửa chữa.
Gv: Giao bài tập 2 cho Hs, hướng
dẫn Hs phân tích đầu bài để giải.
Hs: Phân tích, giải và trình bày bài
giải.
Gv: Cùng Hs nhận xét, sửa chữa.
Gv: Giao bài tập 3 cho Hs, hướng
dẫn Hs phân tích để tìm ra cách
phân biệt các este đã cho.
Hs: Phân tích

giải và trình bày bài
giải.
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
Gv: Giao bài tập 4 cho Hs, hướng
dẫn Hs phương pháp xác định công
thức phân tử của este

Hs giải
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử
C
8
H
8
O
2
. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và
ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng phản ứng tráng
bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của P là.

A. C
6
H
5
COO-CH
3
B. CH
3
COO-C
6
H
5

C. HCOO-CH
2
C
6
H
5
D. HCOOC
6
H
4
-CH
3

HD giải
Chọn đáp án B
Bài tập 2: Một este có công thức phân tử là C
3

H
6
O
2
, có phản ứng
tráng bạc với dung dịch AgNO
3
trong amoniac, công thức cấu tạo
của este đó là
A. HCOOC
2
H
5
B. HCOOC
3
H
7
C. CH
3
COOCH
3
D. C
2
H
5
COOCH
3
HD giải
Chọn đáp án A
Bài tập 3: Có 3 este: etyl fomat, etyl axetat, vinyl axetat. Dãy hóa

chất nào sau đây có thể nhận biết 3 este trên?
A. Quì tím, AgNO
3
/NH
3
B. NaOH, dung dịch Br
2
C. H
2
SO
4
, AgNO
3
/NH
3
D. H
2
SO
4
, dung dịch Br
2
HD giải
Chọn đáp án C
Bài tập 4: Hỗn hợp ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa
hoàn toàn thu được 1g este. Đốt cháy hoàn toàn 0.11g este này thì
thu được 0,22g CO
2
, và 0,09 gam H
2
O. Vậy công thức phân tử

của ancol và axit là
3
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
bài tập.
Hs: Phân tích, giải bài tập và trình
bày bài giải
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
Gv: Giao bài tập 1 cho Hs hướng dẫn
Hs phân tích đầu bài để giải.
Hs: Phân tích, giải bài tập và trình
bày bài giải.
Gv: Nhận xét, sửa chữa, bổ sung
phương pháp điều chế axit và ancol
từ hiđrocacbon tương ứng.
A. CH
4
O và C
2
H
4
O
2
B. C
2
H
6
O và C
2
H
4

O
2
C. C
2
H
6
O và CH
2
O
2
D. C
2
H
6
O và C
3
H
6
O
2

Bài tập 5: Este A có công thức phân tử C
2
H
4
O
2
. Hãy:
a) Viết phương trình phản ứng điều chế este đó từ axit và ancol
tương ứng.

b) Tính khối lượng axit cần dùng để điều chế được 60g este A,
nếu giả sử hiệu xuất đạt 60%.
c) Viết phương trình phản ứng điều chế axit và ancol nêu trên từ
hiđrocacbon no tương ứng (có cùng số nguyên tử C).
HD giải
a) Este A có công thức cấu tạo HCOOCH
3
, là este của axit fomic
và ancol metylic
HCOOH + CH
3
OH
,
0
2 4
H SO t
→
¬ 
HCOOCH
3
+ H
2
O
46 60
b) Khối lượng axit fomic tính theo phương trình phản ứng:

HCOOH
46.90
m = = 69 g
60

Hiệu suất phản ứng đạt 60% nên thực tế khối lượng axit phải
dùng:

69.100
= 115g
60
c) Phương trình phản ứng điều chế axit và ancol trên:
CH
4
+ Cl
2

.a s
→
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + NaOH
0
t
→
CH
3
OH + NaCl
CH
3
OH + CuO
0

t
→
HCH=O + H
2
O + Cu
HCH=O + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
0
t
→

HCOONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag
(Có thể oxi hóa ancol ancol metylic bằng chất oxi hóa mạng như:
K
2
Cr
2
O
7

+ H
2
SO
4
tạo ra axit fomic.
CH
3
OH
0
t
→
HCOOH + H
2
O)
Hoạt động 2 (2 phút)
4. Củng cố: Gv nhắc lại cách xác định công thức cấu tạo dựa vào tính chất hóa học của các chất, thiết lập
công thức phân tử dựa vào khối lượng của các sản phẩm như: CO
2
, H
2
O…
Dặn dò: Yêu cầu HS về xem lại các bài tập và học bài.
RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4
THPT Nơng Cống GV:Lê Thanh Quyết
………………………………………………………………………………………………………………

…………………………
Tiết số 3
CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về cacbohiđrat và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm
II. CHUẨN BỊ
GV: bài tập và câu hỏi gợi ý
HS: ơn tập nội dung kiến thức liên quan
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung
HĐ 1:13p
GV: tổ chức cho HS thảo luận
củng cố lại kiến thức cơ bản
HS: thảo luận 
A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
1. Cấu tạo
a) Glucozơ và frutozơ (C
6
H
12
O
6
)
- Phân tử glucozơ có công thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở là :

CH
2
OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH – CH = O
Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
-Phân tử Fructozơ (C
6
H
12
O
6
) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có
công thức cấu tạo thu gọn là :
CH
2
OH –CHOH –CHOH –CHOH –C -CH
2
OH


Hoặc viết gọn là : CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH


Đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ theo cân bằng
sau :
Fructozơ Glucozơ
b) Saccarozơ (C
12
H
22
O
11
)
Trong phân tử không có nhóm CHO
c) Tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n

Amilozơ : polisaccaric không phân nhánh, do các mắt xích α - glucozơ
Amolopectin : polisaccaric phân nhánh, do các mắt xích α - glucozơ nối
với nhau, phân nhánh

d) Xenlulozơ (C
6
H
10
O

5
)
n
Polisaccaric không phân nhánh, do các mắt xích β - glucozơ nối với
5
O
OH
-
THPT Nơng Cống GV:Lê Thanh Quyết
HĐ 2:23p
Gv: tổ chức Hs thảo luận trả lời
câu hỏi sau
HS: thảo luận để chọn đáp án
đúng
nhau
2. Tính chất hóa học (xem bảng tổng kết SGK)
1.§un nãng 25g dung dÞch glucoz¬ víi lỵng Ag
2
O/dung dÞch NH
3
d, thu ®ỵc
4,32 g b¹c. Nång ®é % cđa dung dÞch glucoz¬ lµ :
A. 11,4 % B. 12,4 % C. 13,4 % D. 14,4 %
Đa: D
2.Hµm lỵng glucoz¬ trong m¸u ngêi kh«ng ®ỉi vµ b»ng bao nhiªu phÇn
tr¨m ?
A. 0,1% B. 1% C. 0,01% D. 0,001%
Đa: A
3. Thc thư nµo sau ®©y cã thĨ ph©n biƯt ®ỵc dung dÞch saccaroz¬ vµ dung
dÞch glucoz¬.

A. Dung dÞch H
2
SO
4
lo·ng B. Dung dÞch NaOH
C. Dung dÞch AgNO
3
trong amoniac D. TÊt c¶ c¸c dung dÞch trªn
Đa: C
Saccaroz¬ cã thĨ t¸c dơng víi chÊt nµo sau ®©y ?
A. H
2
(xóc t¸c Ni, t
0
) B. Dung dÞch AgNO
3
trong ammoniac
C. Cu(OH)
2
D. TÊt c¶ c¸c chÊt trªn
Đa: C
4. Saccaroz¬ t¸c dơng ®ỵc chÊt nµo sau ®©y ?
A. Cu(OH)
2
/NaOH B. AgNO
3
/NH
3
C. H
2

O (xóc t¸c enzim) D. A vµ C
Đa: D
5.Saccarozơ và glucozơ đều có
A.phản ứng với AgNO3/NH3,đun nóng
B. phản ứng với dd NaCl
C. phản ứng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo thành dd xanh lam
D. phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit
Đa: C
6.Cacbohidrat là
A.Hợp chất đa chức,có CT chung là C
n
(H
2
O)
m
B.Hợp chất tạp chức,có CT chung là C
n
(H
2
O)
m
C.Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D.Hợp chất chỉ có nguồn gốc thực vật
Đa: B
4.Củng cố- dặn dò (5p)
GV cho HS 1 số câu hỏi trắc nghiệm u cầu HS về nhà tự giải
C©u 1: Cho m gam tinh bét lªn men thµnh ancol etylic víi hiƯu st 81%. Toµn bé lỵng CO
2

sinh ra ®ỵc
hÊp thơ hoµn toµn vµo dung dÞch Ca(OH)
2
, thu ®ỵc 550 gam kÕt tđa vµ dung dÞch X. §un kÜ dung dÞch X
thu ®ỵc 100 gam kÕt tđa. Gi¸ trÞ cđa m lµ
A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
C©u 2 Cacbohi®rat chØ chøa hai gèc glucoz¬ trong ph©n tư lµ
A.saccaroz¬. B. tinh bét. C.mantoz¬. D. xenluloz¬.
C©u 3: Tinh bét, xenluloz¬, saccaroz¬, mantoz¬ ®Ịu cã kh¶ n¨ng tham gia ph¶n øng
6
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Tiết số 4
CACBOHIĐRAT (tt)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
II. CHUẨN BỊ
GV: bài tập và câu hỏi gợi ý
HS: ôn tập nội dung kiến thức liên quan
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH.
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: 7p
GV? Tính chất hóa học glucozơ?
HS: TL
Hoạt động 2: 20 p
GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập
HS: thảo luận

GV: sửa sai ( nếu cần)
Nội dung kiến thức (SGK)
BT1: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất phản ứng là
75%, Xác định khối lượng glucozơ tạo thành?
Giải:
PTPƯ thủy phân tinh bột
6 10 5 2 6 12 6
( )
n
C H O nH O nC H O+ →
162g 180g
324g 360g
Hiệu suất phản ứng 75% nên khối lượng glucozơ thu được
là:360.75% = 270 gam
BT2: Khhi thủy phân 360 g glucozơ với hiệu suất 100%,
Xác định khối lượng ancoletylic tạo thành
Giải:
PTPƯ
6 12 6 2 5 2
2 2
men
C H O C H OH CO→ +
7
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
Hot ng 3: 10 p
Cho hs tho lun 3p => yờu cu 1 hs lờn
bng vit s v cỏc ptp.
HS khỏc nhn xột => GV ỏnh giỏ v sa
sai cho HS.
Hot ng 4: 5 p

Cho hs tho lun 3p => yờu cu 1 hs lờn
bng vit s v cỏc ptp.
HS khỏc nhn xột => GV ỏnh giỏ v sa
sai cho HS.
Hot ng 5: 2 p
Bi tp v nh
T pt s mol ancol= 2 ln s mol glucoz =2*360/180 = 4
mol
Khi lng ancol thu c l: 4*46= 184 gam
BT 3: Cho dd cha 3,6 g glucoz phn ng ht vi AgNO
3

trong dd NH
3
, un núng. Hi sau ph ng thhu c bao
nhiờu gam Ag?
Gii:
Da vo pthh
S mol Ag =2 lnS mol glucoz = 2*3,6/180 =0,04 mol
khi lng Ag thu c l: 0,04 *108 = 4,32 gam
BT4: Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng
với lợng d Ag
2
O trong dung dịch NH
3
tạo ra 6,48gam Ag.
Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,20 gam Br
2

trong dung dịch. Phần trăm số mol của glucozơ trong hỗn

hợp là:
A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 40%
BT5: T tinh bt v cỏc cht vụ c, kp coi nh cú . Hóy
vit cỏc ptp iu ch:
a) Nha PE, PVC.
b) Cao su bu na.
BT6: Bng phng phỏp húa hc hóy phõn bit cỏc dd sau
cha trong cỏc l riờng bit mt nhón:
Glucoz, axetanehit, glixeol, etanol.
Vit ptp húa hc xy ra.
BT1 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với
hiệu suất 81%. Toàn bộ lợng CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch Ca(OH)
2
, thu đợc 55gam kết tủa và dung dịch X.
Đun kỹ dung dịch X thu thêm đợc 10 gam kết tủa nữa. Giá
trị của m là:
A. 55 B. 81 C. 83,33 D. 36,11
BT2 :Từ m kg nho chín chứa 40% đờng nho, để sản xuất đợc
1000lit rợu vang 20
0
. Biết khối lợng riêng của C
2
H
5
OH là 0,8
gam/ml và hao phí 10% lợng đờng. Giá trị của m là:
A. 860,75kg B. 8700,00kg

C. 8607,5 kg D. 8690,56kg
4. cng c- dn dũ
8
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Về nhà giải các bt vào vở và làm thêm bt sách bài tập
RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………
Tiết số 5
TỔNG HỢP VỀ CACBOHIĐRAT
I.MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập lý thuyết và tính toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: bài tập và câu hỏi gợi ý
HS: ôn tập nội dung kiến thức liên quan
III.PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH.
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1: 6p
GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập
HS: thảo luận
GV: sửa sai ( nếu cần)
HĐ 2: 8p
GV: tổ chức HS thảo luận giải bài tập
HS: thảo luận

GV: sửa sai ( nếu cần)
BT1: cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với 1 lượng
dư AgNO
3
trong dd NH
3
, thu được 2,16 g kết tủa bạc. Xác định
nồng độ mol của dd glucozơ
Giải:
Dựa vào ptpư
Số mol glucozơ = ½ số mol Ag= 0,01 mol
C
M
(
6 12 6
C H O
) = 0,01/0,05 =0,2 M
BT 2: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xululozơ và axit nitric
đặc có xúc tác axit sufuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ
trinitrat cần dùng bao nhiêu kg axit nitric ?( hiệu suất pư 90%).
Giải:
Ptpư:
[ ] [ ]
6 7 2 3 3 6 7 2 2 3 2
( ) 3 ( ) 3 (1)
n n
C H O OH nHNO C H O ONO nH O+ → +
Dựa vào pt :

[ ]

3
6 7 2 3
( )
29,7
3 0,1
297
n
HNO
C H O OH
n n mol= = =
9
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
H 3: 10p
GV: t chc HS tho lun gii bi tp
HS: tho lun
GV: sa sai ( nu cn)
H 4 : 7p
GV: t chc HS tho lun gii bi tp
HS: tho lun
GV: sa sai ( nu cn)
H 4 : 4p
Hs chộp bi tp v nh.
Vỡ hiu sut p l 90% nờn khi lng ca HNO
3
cn dựng l:

100
0,1*63* 21
90
m kg= =

BT3: Cho 360 g glucoz lờn men thnh ancol etylic( gi s ch
xy ra phn ng to thnh ancol etylic) v cho tt c khớ cacbonic
thoỏt ra hp th vo dd NaOH d thỡ thu c 318 g Na
2
CO
3
.
Tiinh1 hiu sut ca phn ng?
Gii:
6 12 6 2 5 2
2 2
men
C H O C H OH CO +
(1)
CO
2
+ 2 NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
Theo (1) v (2)
S mol
6 12 6
C H O
= ẵ s mol Na
2
CO

3
= 318/2*106 = 1,5 mol
Khi lng glucoz = 1,5 * 180 = 270 gam
Hiu sut p lờn men l: 270/360 * 100% = 75%
BT 4
Ch dựng mt thuc th, hóy phõn bit 3 dd : ru n - propylic,
Glyxerol, Glucoz ng trong 3 l mt nhón. Vit phng trỡnh
hoỏ hc ca cỏc phn ng xy ra.
BT 4
Dung dch saccaroz khụng cho phn ng trỏng gng nhng khi
ung núng vi vi git axit H
2
SO
4
thỡ dd thu c li cho phnt
ng trỏng gng. Hóy gii thớch v vit ptp.
Bi tp v nh
BT 1
Vit phng trỡnh hoỏ hc ca cỏc phn ng theo s chuyn
hoỏ sau õy:
Saccaroz Glucoz ru etylic
axit axetic vinyl axetat
BT 2
Để tráng một số gơng soi, ngời ta phải đun nóng dd chứa 36 gam
glucozơ với lợng vừa đủ dd AgNO
3
trong NH
3
. Khối lợng bạc đã
sinh ra bám vào mặt kính của gơng và khối lợng bc nitrat cần

dùng lần lợt là? ( biết pứ xảy ra hoàn toàn )
A. 42,3 g và 86 g B. 43,2 g và 68 g C. 43,2 g và
78 g D. 34,2 g và 68g
BT 3
Hoàn thành ptpứ theo sơ đồ pứ sau , ghi rõ đkpứ nếu có :
Sobitol
Quang hợp
Cây xanh Glucozơ Rợu etylic
axit axetic .
Axit gluconic .
10
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
4. Củng cố- dặn dò
Về nhà giải các bt vào vỡ và làm thêm bt sách bài tập
Tiết số 6
AMIN- AMINOAXIT VÀ PROTEIN
I. Mục tiêu
- Nắm được pp viết công thức cấu tạo va gọi tên amin, aino axit
- Rèn luyện kỹ năng giải bt
II. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận…
III. Chuẩn bị.
GV: Hệ thống câu hỏi liên quan đến bài học
HS: Xem lại pp viết CTCT và gọi tên amin, amino axit
IV. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn định
2. 2. Kiểm tra bài
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1: (10 p)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại pp viết CTCT amin,

aminoaxit và qui tắc gọi tên
HS: Trao đổi, đại diện trả lời
HĐ 2: (10 p)
GV: Lưu ý về qui tắc đánh số, gọi tên theo
danh pháp thay thế của amin
HS: thảo luận , viết CTCT và gọi tên, xác định
bậc amin
I. Kiến thức cần nắm(SGK)
BT1: Viết CTCT và chi số bậc của từng amin đồng phân
có CTPT:C
3
H
9
N
Giải
C
3
H
9
N
Amin bậc I
CH
3
-CH
2
-CH2-NH
2
: Propan-1-amin
CH
3

-CH(NH
2
)-CH
3
: Propan-2-amin
Amin bậc II
CH
3
-CH
2
-NH-CH
3
: N-etytmetanamin
Amin bậc III
(CH
3
)
3
N: N, N- đimetylmetanamin
11
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
HĐ3 : (23 p)
GV: tổ chức cho HS thảo luận giải bt
HS: thảo luận

BT 2: Alà một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147.
Biết 1mol A tác dụng vừa đủ với 1 molHCl;
0,5molA tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH.Công thức
phân tử của A là:
A. C

5
H
9
NO
4
B. C
4
H
7
N
2
O
4
C. C
5
H
25
NO
3
D. C
8
H
5
NO
2
Giải
2: A
A chứa một nhóm NH
2
và 2 nhóm COOH trong phân tử

 A có CTPT: H
2
NR(COOH)
2

 16 + 90 + R = 147
 R = 41
 R là C
3
H
5
-Vậy A H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
 CTPT A là: C
5
H
9
NO
4
BT 3: Cứ 0,01 mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với
40ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5gAminoaxit A
phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối
lượng phân tử của A là : A. 150 B. 75 C. 105 D. 89
Giải

3: B
Số mol NaOH = 0,04 x 0,25 = 0,01
 A chứa một nhóm COOH => CTPT A: (H
2
N)
n

RCOOH
 Ở thí nghiệm sau số mol A bằng số mol NaOH =
0,02
 Khối lượng phân tử A = 1,5 / 0,02 = 75
HĐ 4:Bài tập về nhà
1: Để nhận biết 3 chất hữu cơ H
2
NCH
2
COOH, HOOCCH(NH
2
)COOH, H
2
NCH(NH
2
)COOH, ta chỉ cần
thử với
một trong các chất nào sau đây: A. NaOH B. HCl C. Qùy tím D. CH
3
OH/HCl
2: Cho X là một Aminoaxit (Có 1 nhóm chức - NH
2
và 1 nhóm chức –COOH) điều khẳng định nào sau

đây
không đúng :.A.X không làm đổi màu quỳ tím; B. Khối lượng phân tử của X là một số lẻ
C. Khối lượng phân tử của X là một số chẳn; D. Hợp chất X phải có tính lưỡng tính
3: Để nhận biết 3 chất hữu cơ H
2
NCH
2
COOH, HOOCCH(NH
2
)COOH, H
2
NCH(NH
2
)COOH, ta chỉ cần
thử với
một trong các chất nào sau đây: A. NaOH B. HCl C. Qùy tím D. CH
3
OH/HCl
Câu 1: C
12
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Câu 2: C
Câu 3: B
Tiết số 7
AMIN- AMINOAXIT VÀ PROTEIN
I. Mục tiêu
-Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bt
II. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận…
III. Chuẩn bị.
GV: Hệ thống câu hỏi liên quan đến bài học

HS: Nội dung kiến thức liên quan
IV. Tiến trình giảng dạy
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1: (15p)
GV: tổ chức cho HS thảo luận giải bt
HS: thảo luận
GV: có thể chấm điểm cho HS nào giải
nhanh và chính xác nhất. (mỗi em 2 bài)
1: Đốt cháy hoàn toàn amol một Aminoaxit X được 2amol CO
2
và 2,5
amol nước.X có CTPT là:
A. C
2
H
5
NO
4
B. C
2
H
5
N
2
O
2
C. C

2
H
5
NO
2
D.
C
4
H
10
N
2
O
2
2: Đốt cháy hết amol 1Aminoaxit A bằng Oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi
nước được 2,5amol hỗn hợp CO
2

N
2
. Công thức phân tử của A là: A. C
2
H
5
NO
2
B. C
3
H
7

NO
2
C.
C
3
H
7
N
2
O
4
D. C
5
H
11
NO
2
3: 0,1mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
2M. Mặt khác18g A cũng phản ứng
vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối lượng phân tử là:
A.120 B.90 C.60 D. 80
4: 0,01mol Aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl 0,2M.Cô
cạn dd sau phản ứng được1,835g muối khan. Khối lượng phân tử của
A là :
A. 89 B. 103 C. 117 D. 147
5: Amino axit là những hợp chất hữu cơ , trong phân tử chứa
đồng thời nhóm chức và nhóm chức Chổ trống còn thiếu
là :
a. Đơn chức, amino, cacboxyl b. Tạp chức, cacbonyl,
amino

c. Tạp chức, amino, cacboxyl d. Tạp chức, cacbonyl,
13
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
HĐ 2: (25p)
Hoc sinh làm bài và giáo viên chữa bài
hidroxyl
HD giải
Câu 1: C
Đặt CTTQ X : C
X
H
Y
O
Z
Nt và viết phương trình phản ứng cháy ta có
ax = 2a và ay / 2 = 2,5a => x = 2; y = 5
Chỉ có công thức C
2
H
5
NO
2
là phù hợp với một Aminoaxit
Câu 2: A
Đặt CTTQ A là C
x
H
Y
O
Z

N
t
và viết PT phản ứng cháy ta có:
ax + at /2 = 2,5a => 2x + t = 5 => t = 1; x = 2 là phù hợp
Câu 3: B
Số mol HCl -= 0,2mol => A có 2 nhóm NH
2
- trong phân tử
Ở thí nghiệm sau: Số mol HCl = 0,4 => Số mol A = 0,2 => Khối lượng
phân tử A : 18/0,2 = 90
Câu 4: D
Số mol HCl = 0,01 => A chứa một nhóm –NH
2
có công thức là H
2
N-
R-(COOH)
n

Căn cứ vào phản ứng: H
2
NR(COOH)
n
+ HCl
ClNH
3
R(COOH)
n
Số mol A= số mol HCl => Khối lượng phân tử muối = 1,835 / 0,01 =
183,5

 Khối lượng phân tử A là = 183,5 + 36,5 = 147
Câu 5.c
Dặn dò: về nhà giải lại các bài tập vào vở bt
BT về nhà
1: Glixin không tác dụng với A. H
2
SO
4
loãng B. CaCO
3
C. C
2
H
5
OH D. NaCl
2: Thực hiện phản ứng trùng ngưng 2 Aminoaxit : Glixin và Alanin thu được tối đa bao nhiêu Đipeptít
A.1 B.2 C.3 D.4
3: Khi thủy phân Tripeptit H
2
N –CH(CH
3
)CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH sẽ tạo ra các Aminoaxit
A. H
2
NCH
2

COOH và CH
3
CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH
2
CH(CH
3
)COOH và H
2
NCH
2
COOH
C. H
2
NCH(CH
3
)COOH và H
2
NCH(NH
2
)COOH D. CH
3
CH(NH
2
)CH
2
COOH và H

2
NCH
2
COOH
Câu 1: D (Glixin: H
2
NCH
2
COOH)
Câu 2: D (Glixin H
2
NCH
2
COOH, Alanin CH
3
CH (NH
2
)COOH
Câu 3: A
14
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Tiết số 9
AMIN- AMINOAXIT VÀ PROTEIN
I. Mục tiêu
-Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bt
II. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận…
III. Chuẩn bị.
GV: Hệ thống câu hỏi liên quan đến bài học
HS: Nội dung kiến thức liên quan
IV. Tiến trình giảng dạy

1.Ổn định
2. Kiểm tra bài
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung
HĐ 1: (43p)
GV: tổ chức cho HS thảo
luận giải bt
HS: thảo luận
GV: có thể chấm điểm cho
HS
( hình thức như kiểm tra 15
p)
1: Alà một Aminoaxit có khối lượng phân tử là 147. Biết 1mol A tác dụng vừa
đủ với 1 molHCl;
0,5molA tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH.Công thức phân tử của A là:
A. C
5
H
9
NO
4
B. C
4
H
7
N
2
O

4
C. C
5
H
25
NO
3
D. C
8
H
5
NO
2
2: Cứ 0,01 mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH
0,25M. Mặt khác 1,5gAminoaxit A
phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A
là : A. 150 B. 75 C. 105 D. 89
3: Đốt cháy hoàn toàn amol một Aminoaxit X được 2amol CO
2
và 2,5 amol
nước.X có CTPT là:
A. C
2
H
5
NO
4
B. C
2
H

5
N
2
O
2
C. C
2
H
5
NO
2
D. C
4
H
10
N
2
O
2
4: Đốt cháy hết amol 1Aminoaxit A bằng Oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước
được 2,5amol hỗn hợp CO
2

N
2
. Công thức phân tử của A là:
A. C
2
H
5

NO
2
B. C
3
H
7
NO
2
C. C
3
H
7
N
2
O
4
D. C
5
H
11
NO
2
5: 0,1mol Aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt
khác18g A cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có khối
15
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
GV: sửa sai cho HS ( nếu
cần)
lượng phân tử là:
A.120 B.90 C.60 D. 80

6: 0,01mol Aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 50ml dd HCl 0,2M.Côcạn dd sau
phản ứng được1,835g muối khan
. Khối lượng phân tử của A là : A. 89 B. 103 C. 117 D. 147
7: Amino axit là những hợp chất hữu cơ , trong phân tử chứa đồng thời
nhóm chức và nhóm chức Chổ trống còn thiếu là :
a. Đơn chức, amino, cacboxyl b. Tạp chức, cacbonyl, amino
c. Tạp chức, amino, cacboxyl d. Tạp chức, cacbonyl, hidroxyl
8: Số đồng phân aminoaxit có cùng CTPT: C
4
H
9
O
2
N là :
a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
9: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit :
a.CH
3
CONH
2
b.HOOCCH(NH
2
)CH
2
COOH c.CH
3
CH(NH
2
)COOH d.
CH

3
CH(NH2)CH(NH
2
)COOH
10 Axit amino axetic không tác dụng với chất :
a.CaCO
3
b. H
2
SO
4
loãng c.CH
3
OH d.KCl
10: Axit α-amino propionic pứ được với chất :
a. HCl b. C
2
H
5
OH c. NaCl d. a&b đúng
HD giải
Câu 1: A
A chứa một nhóm NH
2
và 2 nhóm COOH trong phân tử
 A có CTPT: H
2
NR(COOH)
2


 16 + 90 + R = 147
 R = 41
 R là C
3
H
5
-Vậy A H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
 CTPT A là: C
5
H
9
NO
4
Câu 2: B
Số mol NaOH = 0,04 x 0,25 = 0,01
 A chứa một nhóm COOH => CTPT A: (H
2
N)
n
RCOOH
 Ở thí nghiệm sau số mol A bằng số mol NaOH = 0,02
 Khối lượng phân tử A = 1,5 / 0,02 = 75
Câu 3: C

Đặt CTTQ X : C
X
H
Y
O
Z
Nt và viết phương trình phản ứng cháy ta có
ax = 2a và ay / 2 = 2,5a => x = 2; y = 5
Chỉ có công thức C
2
H
5
NO
2
là phù hợp với một Aminoaxit
Câu 4: A
Đặt CTTQ A là C
x
H
Y
O
Z
N
t
và viết PT phản ứng cháy ta có:
ax + at /2 = 2,5a => 2x + t = 5 => t = 1; x = 2 là phù hợp
Câu 5: B
Số mol HCl -= 0,2mol => A có 2 nhóm NH
2
- trong phân tử

Ở thí nghiệm sau: Số mol HCl = 0,4 => Số mol A = 0,2 => Khối lượng phân tử
A : 18/0,2 = 90
Câu 6: D
Số mol HCl = 0,01 => A chứa một nhóm –NH
2
có công thức là H
2
N-R-
(COOH)
n

Căn cứ vào phản ứng: H
2
NR(COOH)
n
+ HCl
ClNH
3
R(COOH)
n
16
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
S mol A= s mol HCl => Khi lng phõn t mui = 1,835 / 0,01 = 183,5
Khi lng phõn t A l = 183,5 + 36,5 = 147
Cõu 7.c
Cõu 8.a
Cõu 9.a
Cõu 10.d
Dn dũ: v nh gii li cỏc bi tp vo v bt
Tit s 10

POLIME
I. Mc tiờu
-Cng c kin thc v rốn luyn k nng gii bt
II. Phng phỏp: m thoi, tho lun
III. Chun b.
GV: H thng cõu hi liờn quan n bi hc
HS: Ni dung kin thc liờn quan
IV. Tin trỡnh ging dy
1.n nh
2. Kim tra bi
3.Bi mi.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (15p)
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm về cấu tạo
,tính chất ,cách điều chế polime
-HS làm việc theo nhóm
-đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét
và bổ xung
Hoạt động 2 (20)
-GV giao bài tập về polime
Bài 1. Từ 13kg axetilen có thể điều chế đ-
ợc ? kg PVC(h=100%)

Bài 2.Hệ số trùng hợp của polietilen
I. Kiến thức cơ bản
II.Bài tập
Bài 1.
nC
2
H

2
nCH
2
=CHCl(- CH
2
-CHCl -)n
26n 62,5n
13kg 31,25 kg
Bài 2.ta có (-CH
2
-CH
2
-)n =984, n=178
17
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
M=984g/mol và của polisaccarit
M=162000g/mol là ?
-HS làm bài tập 2-GV nhận xét và bổ xung
HS làm bài tập 3 GV chữa
Bài 3. Tiến hành trùng hợp 5,2g stiren.Hỗn
hợp sau phản ,ứng cho tác dụng với 100ml
dung dịch brom 0,15M, cho tiếp dung dịch
KI d vào thì đợc 0,635g iot.Tính khối lợng
polime tạo thành
(C
6
H
10
O
5

) =162n=162000,n=1000
Bài 3.PTPƯ
:nC
6
H
5
CH=CH
2
(-CH
2
-CH(C
6
H
5
)-)
C
6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
CHBrCH
2
Br

Br
2
+ KI I
2
+2KBr
Số mol I
2
=0,635:254=0,0025mol
Số mol brom còn d sau khi phản ứng với stiren d =
0,0025mol
Số mol brom phản ứng với stiten d =0,015-
0,0025=0,0125mol
Khối lơng stiren d =1,3g
Khối lợng stiren trùng hợp = khối lợng polime=5,2-
1,3=3.9g
Hoạt động 3 HS làm bài tập trắc nghiệm (10p)
Câu1.Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A.stiren B.toluen C.propen D.isopren
Câu 2. Trong các nhận xét dới đây ,nhận xét nào không đúng
A.các polime không bay hơi
B.da số các polime khó hòa tan trong dung môi thông thờng
C.các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
D.các polime đều bền vững dới tác dụng của axit
Câu 3.Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A.tơ nhân tạo B .tơ bán tổng hợp
C.tơ thiên nhiên D.tơ tổng hợp
Câu 4.Để đièu chế polime ngời ta thực hiện
A.phản ứng cộng
B.phản ứng trùng hợp
C.phản ứng trùng ngng

D.phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngng
Câu 5.Đặc điểm của các mônme tham gia phản ứng trùng hợp là
A.phân tử phải có liên kết đoi ở mạch nhánh
B.phân tử phải có liên kết đôi ở mạch chính
C.phân tử phải có cấu tạo mạch không nhánh
D.phân tử phải có cấu tạo mạch nhánh
18
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
Tit s 11
ôn tập chơng III & IV

I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Củng cố và khắc sâu kiến thức về amin, amino axit, peptit, polime
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập , kĩ năng làm bài tập nhận biết
II. Ph ơng pháp :
Đàm thoại trao đổi nhóm
III. Chuẩn bị :
HS ôn tập các kiến thức về amin,amino axit, polime
IV. T in trỡnh bi dy
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (15p)
HS trao đổi nhóm các kiến thức về
amin, amino axit, peptit, polime
Hoạt động 2 (15p)
GV yêu cầu HS làm bài tập về amin
- HS làm việc theo nhóm và theo yêu
cầu của GV
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g amin

no , đơn chức mạch hở cần 10,08 lit oxi
(đktc) . CTCT của amin đó là
Bài 3 . Cho 1,395g anilin tác dụng hoàn
toàn với 0,2 lit HCl 1M.Tính khối lợng
muối thu đợc
I. Kiến thức
II. Bài tập
* Bài tập về amin
Trung hoà 3,72g 1 đơn chức X cần 120ml dung dịch
HCl 1M. Xác định CTPT của X
RNH
2
+ HCl RNH
3
Cl
0,12 0,12
M
RNH2
=3,72 : 0,12
Vậy R là CH
3
, CTCT : CH
3
NH
2
Bài 2 .4n C
n
H
2n+3
N + (6n +3) O

2
4n
4 (14n + 17) 6n +3
6,2g 0,45
CO
2
+ 2(2n +3) H
2
O
Giải ra ta đợc n=1. CTCT : CH
3
NH
2
Bài 3
Số mol C
6
H
5
NH
2
= 1,395: 93=0,15mol
Số mol HCl=0,2mol
C
6
H
5
NH
2
+ HCl C
6

H
5
NH
3
Cl
Khối lợng muối thu đợc là : 0,15.129,5=1,9425g
* Bài tập về amino axit
19
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
Hoạt động 3 (10p)
GV giao bài tập về amino axit- HS làm
việc theo nhóm
Bài 1 . Cho 15,1 g amino axit đơn chức
tác dụng với HCl d thu đợc 18,75 g
muối . Xâc định CTCT của amin trên
Bài 1.
NH
2
RCOOH + HCl NH
3
ClRCOOH
Khối lợng HCl = 18,75-15,1=3,65g , số mol HCl =
0,01mol
Phân tử khối của amino axit=151
M
R
=151-45-16= 80. Vậy R là :C
6
H
5

CH-
CTCT : C
6
H
5
CH(NH
2
) COOH
Hoạt động 4 HS làm bài tập trắc nghiệm
1.Anilin không tác dụng với chất nào ?
a. C
2
H
5
OH b.H
2
SO
4
c.HNO
2
d.NaCl
2. Để tách riêng từng chất trong hỗn hợp gồm benzen , ạnlin, phenol, ta chỉ cần dùng hoá chất
(dụng cụ , đk thí nghiệm đầy đủ)
a.Br
2
, NaOH ,khí CO
2
d . NaOH, HCl, khí CO
2


b.NaOH, NaCl, khí CO
2
c. Br
2
, HCl, khí CO
2
3. Amin đơn chức có 19,178% nitơ về khối lợng .CTPT của amin là
a. C
4
H
5
N b.C
4
H
7
N c.C
4
H
11
N d.C
4
H
9
N
4. Cho lợng d anilin tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,1mol
20
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
Tit s 12
ôn tập chơng III & IV


I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Củng cố và khắc sâu kiến thức về amin, amino axit, peptit, polime
2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập , kĩ năng làm bài tập nhận biết
II. Ph ơng pháp :
Đàm thoại trao đổi nhóm
III. Chuẩn bị :
HS ôn tập các kiến thức về amin,amino axit, polime
IV. Tin trỡnh bi dy :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H 1: (20p)
Bài 1 .Cho0,02mol amino axit A tác
dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl
0,25 M.Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng
thu đợc 3,67g muối khan.Xác định
phân tử khối của A
Bài 2.
Este A đợc điều chế từ aminoaxit Y và
ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với
H2 bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn
10,3g X thu đợc 17,6 g CO2 , 8,1 g
H2O , 1,12lit N
2
(đktc) .Xác định
CTCT thu gọn của A
* Bài tập về amino axit
Bài 1
Số mol HCl = 0,08.0,25=0,02mol
Số mol A= số mol HCl nên A có 1 nhóm NH

2
H
2
NR(COOH)
n
+ HCl H
3
NClR(COOH)
n
M (muối ) =3.67:0,02=147g/mol
Bài 2
M
X
=51,5.2=103
Công thức của este có dạng :
NH
2
-R-COOC
2
H
5
mà M =103, vậy R là CH
2
. CTCT là:
H
2
N-CH
2
-COOC
2

H
5
21
THPT Nụng Cng GV:Lờ Thanh Quyt
Hoạt động 2 (15p)
GV yêu cầu HS làm bài tập về polime
HS làm theo yêu cầu
Bài 1.
Polime X có phân tử khối M=280000
g/mol và hệ số trùng hợp là 10000
Bài 2.
Tiến hành trùng hợp 41,6g stiren với
nhiệt độ xúc tác thích hợp . Hỗn hợp
sau phản ứng tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 16g brom.Khối lợng polime
thu đợc là ?

* Bài tập về polimme
Bài 1
M monome:280000:10000=28
Vậy M=28 là C
2
H
4
Bài 2
Số mol stiren : 41,6:104=0,4mol
Số mol brom: 16:160=0,1mol.
Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch brom , vậy
stiren còn d
C

6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2
C
6
H
5
CHBr-CH
2
Br
0,1 0,1
Số mol stiren đã trùng hợp =0,4-0,1=0,3
Khối lợng polime=0,3.104=31,2g
Hoạt động 3 HS làm bài tập trắc nghiệm
1. Cho m (g) anilin tác dụng với dung dịch HCl d .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc 15,54g
muối khan .Hiệu suất của phản ứng là 80% thì giá trị của m là:
a.11,16g b. 12,5g c.8,928g d.13,95g
2. Phân biệt 3 dung dịch : H
2
NCH
2
COOH, CH
3
COOH, C
2
H

5
NH
2
chỉ cần dùng 1 thuốc thử nào ?
a. HCl b.Na c. quỳ tím d. NaOH
3. Cho 0,01mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,02mol HCl hoặc 0,01mol NaOH .Công thức
của X có dạng
a. H
2
NRCOOH b. H
2
N R (COOH)
2
c. (H
2
N)
2
R COOH d.(H
2
N)
2
R (COOH)
2
4. Nhựa phenol fomanđehit đợc điều chế từ phenol và fomanđehit bằng loại phản ứng nào ?
a.trao đổi b. axit-bazo c.trùng hợp d.trùng ngng
5. Khi cho H2N(CH2)6NH2 tác dụng với axit nào sau đây thì tạo ra nilon-6,6.
a. axit oxalic b. axit ađipic c. axit malonic d.axit glutamic
22
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
Tiết số 13

Chương V: Đại cương về kim loại
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: xem lại các dạng bài tập về vị trí và tính chất của kim loại
III. Phương pháp: Đàm thoại- nêu vấn đề- Hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: (không kiểm tra)
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
-vị trí của kim loại
-cấu tạo nguyên tử kim loại so với nguyên
tử phi kim?
-kim loại có cấu tạo tinh thể như thế nào?
-liên kết kim loại là gì?So sánh với liên kết
cộng hóa trị và liên kết ion
Hoạt động 2:giải câu hỏi trắc nghiệm
SGK
Cho HS giải 4 câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động 3: Toán tìm tên kim loại
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1.Vị trí kim loại
2.Cấu tạo nguyên tử kim loại:So với nguyên tử phi
kim,nguyên tử kim loại thường có
+R lớn hơn và Z nhỏ hơn
+số e ngoài cùng thường ít

⇒nguyên tử kim loại dễ nhường e
3.Cấu tạo tinh thể kim loại:
Kim loại có mạng tinh thể kim loại gồm các nguyên tử
và ion kim loại ở các nút mạng và các e tự do
4.Liên kết kim loại: hình thành giữa các nguyên tử và
ion kim loại trong tinh thể kim loại có sự tham gia của
các ion tự do.
II.BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Câu 1. Viết cấu hình e của
a)Ca,Ca
2+
b)Fe,Fe
2+
,Fe
3+
Cho biết số e ngoài cùng
Câu 2. BT 4/82
Câu 3. BT 5/82
Câu 4. BT 6/82
Câu 5. BT7/82
23
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết
GV gợi ý cho HS giải câu 5
-phải tìm số mol axit phản ứng với M=số
mol axit bđ – số mol axit còn dư.
-tìm M trên phương trình ⇒ tên
Kim loại
Câu 6:
GV hướng dẫn từng bước,HS thực hiện.
Hoạt động 4:Toán hỗn hợp

GV gợi ý để HS lập hệ phương trình tìm
x,y.Từ đó tính khối lượng muối.
GV cho biết có thể áp dụng phương pháp
giải nhanh vì
m
muối
=m
KL
=m
gốc axit
.
Hòa tan 1,44g một kim loại hóa tri II trong 150 ml dd
H
2
SO
4
0,5M.Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết
30 ml dd NaOH 1M. Kim loại đó là
A.Ba B.Ca C.Mg D.Be
Giải
2 4
H SO
n
=0,15.0,5=0,075 mol
NaOH
n
=0,03.1=0,03 mol
M + H
2
SO

4
→ MSO
4
+ H
2
(1)
0,06… 0,06
H
2
SO
4
+2NaOH → Na
2
SO
4
+2H
2
O (2)
0,015…0,03
2 4
H SO
n
ở (1)=0,075-0,015=0,06 mol
M=
1,44
24
0,06
=
⇒ M là Mg
Câu 6. BT 9/82

12,8g kim loại A hóa tri II phản ứng hoàn toàn với Cl
2

muối B. Hòa tan B vào nước →400 ml dd C. Nhúng thanh
Fe nặng 11,2g vào dd C một thời gian thấy kim loại A bám
vào thanh Fe và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0g; nồng
độ FeCl
2
trong dd là 0,25M.Xác định kim loại A và C
M
muối
B trong dd C
Giải
A + Cl
2
→ ACl
2
(1)
Fe + ACl
2
→ FeCl
2
+ A (2)
x x x
Khối lượng thanh Fe tăng là
x(A-56)=12-11,2 ⇒
0,8
56
x
A

=

số mol FeCl
2
=0,25.0,4=0,1 mol

0,8
0,1
56
x
A
= =

⇒ A=64(g/mol)
⇒ A là Cu
*
2
12,8
0,2
64
Cu CuCl
n n mol
= = =
C
M
(CuCl
2
)=
0,2
0,5

0,4
M
=
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn
trong dd HCl dư → 0,6gH
2
.Khối lượng muối tạo ra
trong dd là
A.36,7g B.35,7g
C.63,7g D.53,7g
Giải
Mg +2HCl → MgCl
2
+ H
2
x ………… x……….x
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
y ………… y………y
2
0,6
0,3
2
H
n mol
= =
24
THPT Nông Cống GV:Lê Thanh Quyết

Ta có:
24 65 15,4
0,3
x y
x y
+ =


+ =


0,1
0,2
x mol
y mol
=


=

Vậy m
muối
=95.0,1+136.0,2=36,7g
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
• Củng cố :
- Xem lại nội dung các kiến thức đã học.
- Cách giải tìm tên kim loại
- Toán hỗn hợp
• Dặn dò :
Tiết số 14

Chương V: Đại cương về kim loại (tt)
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: xem lại các dạng bài tập về tính chất – dãy điện hóa của kim loại
III. Phương pháp: Đàm thoại- nêu vấn đề- Hoạt động nhóm
IV.Tiến trình bài dạy:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài cũ: (không kiểm tra)
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản
GV phát vấn HS về tính chất vật lí và tính chất
hóa học, dãy điện hóa
Hoạt động 2: Giải bài tập
GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.GV
nhận xét,giải thích.
I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1.Tính chất vật lí chung: do các e tự do trong mạng
tinh thể gây ra
2.Tính chất hóa học:tính khử
a.Td với phi kim:hầu hết kim loại đều phản ứng
b.Td dd axit:
*KL>H
2
tác dụng dd HCl,H
2
SO
4

l → H
2
*KL đạt số oxi hóa cao nhất khi tác dụng HNO
3

H
2
SO
4
đ
*Al,Fe ko tác dụng với HNO
3
đ,ng và H
2
SO
4
đ,nguội.
c.Td với H
2
O: chỉ có kim loại nhóm IA,Ca,Sr,Ba tan
trong nước → H
2
d.Td dd muối:
*Từ Mg trở đi,kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng
sau khỏi dd muối.
*Na,K,Ca,Sr,Ba phản ứng với nước trong dd muối
trước.
II.BÀI TẬP:
Câu 1. 3/88
Câu 2. Dãy các kim loại nào được xếp theo chiều

tính dẫn diện giảm dần?
25

×