VẼ KỸ THUẬT CƠ BẢN
End
1/1
vẽ kỹ thuật XY DNG
ã Giới thiệu môn học:
ã Bản vẽ kỹ thuật là phơng tiện chủ yếu để thể
hiện ý đồ thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản
để chỉ đạo sản xuất.
ã Nhờ bản vẽ kỹ thuật, ngời làm công tác kỹ thuật
có thể thể hiện ý đồ thiết kế và thực hiện ý
định của mình.
ã Bản vẽ đợc xây dựng nhờ phơng pháp biểu diễn
và các hệ thống quy ớc.
ã Bản vẽ ngày nay đà trảI qua con đờng phát triển
lâu dài. Do yêu cầu thực tiễn của nền sản xuất,
cũng nh nhiều môn học khác, môn VKT càng đợc
hoàn thiện và phát triển. Là môn học không thể
thiếu trong các trờng ĐH, CĐ,THCN.
End
2/1
Chơng 1: Các tiêu chuẩn
cơ bản để trình bày bản vẽ
* Giới thiệu chung
ã 1-
Khổ giấy
ã 2-
Khung bản vẽ - Khung tên
ã 3-
Tỷ lệ
ã 4-
Các nét vẽ
ã 5-
Chữ và số
ã 6-
Ghi kÝch thíc
End
3/1
Giới thiệu chung về tiêu chuẩn
ã Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ
thuật áp dụng cho một (hoặc một nhóm) đối
tợng nhằm đảm bảo thoả mÃn các yêu cầu đÃ
đề ra.
ã Tiêu chuẩn thờng do một tổ chức có đủ khả
năng về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ
soạn thảo và đề xuất, sau đó phải đợc một
tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và công bố.
ã Mỗi nớc đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của
mình.
ã Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ
thuật; mọi cán bộ kỹ thuật phải nghiêm túc áp
dụng.
End
4/1
Giới thiệu chung về tiêu chuẩn
ã TCVN bắt đầu xây dựng từ năm 1963
ã Mỗi TCVN đều có 2 số kèm theo:
- Số đầu là số hiệu TCVN
- Số thứ 2 là năm công bố
Ví dụ: TCVN 3821-83 (Tiêu chuẩn về Khung tên)
ã Dới TCVN là tiêu chuẩn của ngành hoặc bộ
(TCN)
ã Ký hiệu của tiêu chuẩn ngành nh sau:
- M· sè cđa bé - TCN - Sè hiƯu - Năm công bố.
Ví dụ: 22TCN 193 - 87
Lái xe ôtô Yêu cầu sức
khoẻ
( 22 là mà số của bộ Giao thông - Vận tải )
End
5/1
Giới thiệu chung về tiêu chuẩn
ã Tiêu chuẩn quốc tế ISO
( International Organization for
Standardization )
ã Thành lập từ năm 1946
ã Phát triển mạnh mẽ về nhiều lĩnh vực
ã Việt Nam đà và đang từng bớc áp dụng ISO
trong một số lĩnh vực.
ã Tiểu ban TC 10 của ISO chuyên nghiên cứu
xây dựng các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật
ã Các tiêu chuẩn đều đợc định kỳ soát xét,
bổ sung
End
6/1
1- Khổ giấy (TCVN 2-74)
ã Khổ giấy đợc xác định bởi kích thớc mép ngoài của bản vẽ
ã TCVN 2-74 quy định khổ giấy cho các bản vẽ và tài liệu kỹ
thuật khác của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng
Khung bản vẽ
Mép ngoài
End
7/1
1- Khổ giấy
Các khổ chính gồm:
ã Khổ AO kích thớc 1189 x 841 mm
• Khỉ A1 kÝch thíc
594 x 841 mm
• Khỉ A2 kÝch thíc
594 x 420 mm
• Khỉ A3 kÝch thíc
297 x 420 mm
• Khỉ A4 kÝch thíc
297 x 210 mm
ã Sai lệch cho phép của kích thớc là
còn gọi là khổ
còn gọi là khổ
còn gọi là khổ
còn gọi là khổ
còn gọi là khổ
5 mm
44
24
22
12
11
ã Các khổ chính có cạnh ngắn là a và cạnh dài bằng a2
End
8/1
1- Khỉ giÊy
841
A2
A4
AO
C¸ch chia
khỉ AO
A1
A3
1189
End
9/1
2 - Khung bản vẽ - Khung tên
(TCVN 3821 - 83)
5
ã Mỗi bản vẽ phải có một khung bản vẽ và
một khung tên
ã Khung bản vẽ : Dùng nét liền đậm, khi
đóng thành tập phải cách mép trái 20
mm, các mép khác cách 5Khung
mm
bản vẽ
(Nét liền đậm)
20
Khung tên
End
10 / 1
2 - Khung bản vẽ - Khung tên
ã Khung tên đặt ở góc phải, phía dới của bản vẽ, có thể
đặt dọc theo cạnh dài hoặc cạnh ngắn của khổ giấy
ã Riêng khổ A4 phải đặt theo cạnh ngắn
Khổ
AO
A1, A2,
Khung tªn
A3
Khỉ AO
A1, A2,
A3
Riªng
Khỉ A4
Khung tªn
Khung tªn
End
11 / 1
Khung tên
ã Bố trí khung tên trong bản vẽ lớn gåm nhiỊu khỉ nhá
A3
A4
A2
A4
A3
A3
A2
End
12 / 1
Khung tên
ã Kích thớc khung tên: 185 x 55 mm
ã Nội dung các ô nh sau:
đồ án tốt nghiệp
Sđ S.lg
Th.
Kế
Kiểm
tra
Duyệ
t
Số tài
liệu
Đỗ Văn
Nam
Chữ
ký
Ngà
y
1312
Zil130 - 002 012
Kh. l
Dấu
Tỷ lệ
Bánh răng
chủ động
Thép
ợng
150
Kg
Số tờ
Tờ 1
8
Líp XeviƯn
Kho¸
35
KTQS
40X
End
1:1
Häc
13 / 1
Khung tên
ã Khung tên cho bản vẽ chi tiết cơ khí (năm 2012):
ã Nội dung các ô nh sau:
End
kích thớc 180 x 46 mm
14 / 1
Khung tên
ã Trong các bài tập vẽ kỹ thuật nên điền các ô nh sau:
ên bài tập
MÃ số bài tập
Bài tập vẽ kỹ thuật
Sđ S.lg
Th.
Kế
Kiểm
tra
Duyệ
t
Số tài
liệu
Đỗ Văn
Nam
Chữ
ký
Ngà
y1312
BT 06 - 15
Hình cắt
Kh. l
ợng
Dấu
Số tờ
8
Lớp Xe viện
Khoá
35
KTQS
Tờ
End
Tỷ lệ
1:1
1
Học
15 / 1
Khung tªn
Khỉ
2,5
End
16 / 1
3 - Tỷ lệ (TCVN 3-74)
ã Tỷ lệ bản vẽ là tỷ số giữa kích thớc đo đợc
trên hình biểu diễn và kích thớc tơng ứng đo
đợc trên vật thể.
ã Trong một bản vẽ kỹ thuật, các hình biểu diễn
phải vẽ theo các tỷ lệ do TCVN 3-74 quy định
ã Tỷ lệ của bản vẽ đợc ghi vào 1 ô trong khung
tên
ã Nếu nh có một hình biểu diễn không vẽ theo
tỷ lệ chung (ghi trong khung tên) thì phải ghi
tỷ lệ ở phía dới tên gọi hình đó.Ví dụ TL 5:1
End
17 / 1
3- Tû lÖ
Tû lÖ thu nhá:
1:2,5
1:75
1:4
1:100
1:5000
2:1
1:5
1:200
1:10000
1:10
1:400
1:15
1:500
1:20000
1:800
1:25000
Tû lÖ phãng to:
2,5:1 4:1 5:1 10:1
40:1 50:1 100:1
Tỷ lệ nguyên hình:
End
1:20
1
20:1
1:1
18 / 1
3- Tỷ lệ
55
F
TL
1:10
40
120
Cách ghi tỷ lệ bản v
khi không dùng chun
tû lƯ trong khung tª
End
19 / 1
4 - Các nét vẽ
ã Để biểu diễn một vật thể lên mặt phẳng ngời
ta dùng các loại nét có hình dáng và độ rộng
nét khác nhau.
ã Mỗi loại nét có một số chức năng và công dụng
riêng
ã TCVN 8-85 quy định các loại nét vẽ, chiều rộng
nét cũng nh quy tắc vẽ chúng trên các bản vẽ kỹ
thuật
ã Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
ISO 128:1982
End
20 / 1
hình dạng nét vẽ
Có 9 loại nét
sau:
liền
liền
lợn
S /
1- Nét
đậm
2- Nét
mảnh
3- Nét
sóng
4- Nét
S = 0.5 0.7
ngắt
5- Nét chấm
gạch mảnh
5
>
15
End
21 / 1
Hình dạng nét vẽ
3 1
6- Nét
đứt
7- Nét
Cắt
8- Nét chấm gạch
đậm
9- Nét hai chấm gạch
mảnh
End
22 / 1
øng dơng cđa nÐt
End
23 / 1
øng dơng cđa nÐt
End
24 / 1
ứng dụng của nét
2- Nét liền mảnh dùng để vẽ:
ã Giao tuyến của hai mặt tiếp xúc
ã Đờng gióng, đờng kích thớc, đờng
dẫn
ã Đờng tâm ngắn
ã Đờng gạch gạch trên mặt cắt
ã Đờng bao của mặt cắt chập
ã Đờng chân ren thÊy
End
25 / 1