Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Sỹ Tài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 Ngày soạn: 17/09/2010 Ngày giảng: 20/09/2010. Tiết 5 - SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được 1 số ví dụ về 2 lực cân bằng. - Nhận biết được đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu diễn 2 lực đó. - Khẳng định được vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc bằng hằng số. - Nêu được 1 số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng quán tính. 2. Kĩ năng : Biết suy đoán, kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh. nhẹn. 3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi tiến hành thí nghiệm. B. Chuẩn bị - Bảng phụ lục hình 5.2 SGK - Xe lăn, viên phấn C.Tổ chức hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức(2’). kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(5’): (?) Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực? Hãy biểu diễn lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N, tỉ xích tuỳ chọn vật A?. 3. Giới thiệu Bài(2’). GV: Dựa vào hình 5.1 và phần mở bài. Yêu cầu HS dự đoán, GV: Đặt vấn đề như SGK 4. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: tìm hiểu về lực cân bằng(18’) I- Lực cân bằng GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 1- Hai lực cân bằng là gì? SGK về quả cầu treo trên dây, quả HS: Căn cứ vào những câu hỏi cảu bóng đặt trên bàn, các vật này đang GV để trả lời C1 nhằm chốt lại đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực những đặc điểm của hai lực cân bằng. cân bằng. C1: Quyển sách, quả cầu, quả bóng C1: có trọng lượng lần lượt là: Pquyển sách = a. Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy Q của mặt 3N; bàn. Pquả cầu = 0,5N; Pquả bóng = 5N. b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: GV: Hướng dẫn HS tìm được hai lực Trọng lực P và lực căng T. tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 cặp lực cân bằng.. trọng lực P và lực đẩy Q của mặt đất.. (?) Hãy nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của 2 lực cân bằng? * Nhận xét: Mỗi cặp lực này là 2 lực. GV: Chốt lại phần nhận xét.. GV: Ta đã biết lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. (?) Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ như thế nào khi: + Vật đang đứng yên? + Vật đang chuyển động?. GV: Để kiểm tra xem dự đoán có đúng không -> ta làm TN GV: Giới thiệu dụng cụ – bố trí TN theo hình vẽ 5.3 (a). GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng bằng máy A - tút. Hướng dẫn HS quan sát và ghi kết quả thí nghiệm. - Lưu ý: + Hai quả nặng giống hệt nhau. + Thước dùng để đo quãng đường chuyển động của quả nặng A. - Hướng dẫn HS quan TN sát theo 3 giai đoạn: + Hình 5.3 a: Ban đầu quả cân A đứng yên + Hình 5.3 b: Quả cân A chuyển động + Hình 5.3 c, d: Quả cân A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại. - Lưu ý: Giai đoạn d các em quan sát TN ghi lại quãng đường đi được trong các khoảng thời gian 2s liên tiếp -> ghi kết quả đó vào bảng 5.1;. cân bằng chúng cùng có điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên 1 vật đang chuyển động. a. Dự đoán. HS: Đọc phần a, dự đoán - Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng, thì 2 lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi. HS: Quan sát hình vẽ 5.3 – Tìm hiểu TN. b. Thí nghiệm. HS: Chú ý các bước hướng dẫn của GV. Theo dõi GV làm thí nghiệm biểu diễn.. C2: Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực PA, sức căng T của dây 2 lực này cân bằng do: T = PB Mà PB = PA => T = PA hay T cân bằng PA C3: Đặt thêm quả nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’ > T nên vật AA’ chuyển dộng nhanh dần đi xuống, B Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 sau đó tính vận tốc tương ứng. GV: Lần lượt làm TN từng bước rõ ràng để HS quan sát -> lần lượt trả C2, C3, C4.. chuyển động đi lên. C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó chỉ còn 2 lực tác dụng lên A là PA và T, mà PA = T nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển GV: Cắm đồng hồ bấm giây vào giắc động. TN cho biết kết quả chuyển cắm trên thước, làm lại TN từ đầu a, động của A là thẳng đều. C5: b, c, d. HS: Quan sát và đo quãng đường đi được của A sau mỗi khoảng thời gian GV: Treo bảng 5.1 – HS lên điền kết 2s. Ghi vào bảng 5.1 (cá nhân). Tính quả vận tốc của A * Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thắng đều. (?) Từ kết quả trên các em rút ra kết luận gì khi có các lực cân bằng tác dụng lên 1 vật đang chuyển động?. GV: Chốt lại phần kết luận. Khẳng định dự đoán đúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính (15’) II- Quán tính GV: Tại sao ôtô, xe máy khi bắt đầu 1. Nhận xét. chuyển động không đạt vận tốc lớn HS: Đọc phần nhận xét -> tìm hiểu ngay mà phải tăng dần? Hoặc là đang quán tính. chuyển động muốn dừng lại phải - Khi có lực tác dụng, mọi vật đều giảm vận tốc chậm dần rồi mới dừng không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. hẳn? 2. Vận dụng – Ghi nhớ. HS: Đọc C6; C7 Dự đoán xem búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao? GV: Lần lượt làm TN C6; C7. C6: Búp bê sẽ ngã về phía sau. Khi Y/c HS: Quan sát – trả lời.. đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu của búp bê chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính thân búp bê vẫn chuyển động nên. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 búp bê ngã về phía trước.. Y/c 2 HS đọc phần ghi nhớ GV: Các em hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng trong C8.. Ghi nhớ: SGK C8: HS về nhà làm.. 5. Củng cố : - Khái quát nội dung bài dạy: Nhấn mạnh 3 điểm của phần ghi nhớ.. 6. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ; Trả lời C8 (20). - Làm bài tập: 5.1 -> 5.8 (9; 10 – SBT) - Đọc trước bài “Lực ma sát”.. Ngày soạn : 25/9/2010 Ngày giảng: 27/9/2010 Tiết 6 : LỰC MA SÁT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại ma sát này. - HS được làm TN để phát hiện ma sát nghỉ. - Kể và phân tích được 1 số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được các cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. B. Chuẩn bị : + Cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ 1 mặt nhẵn, 1 quả cân. + GV: Tranh vòng bi. C. Tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ tổ chức tình huống học tập(7’). 1. Ổn định tổ chức: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 GV: kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. ĐVĐ: GV: Ngày xưa trục bánh xe bò chưa có ổ bi, Ngày nay trục bánh xe bò, trục bánh xe đạp . . . đã có ổ bi. Để phát minh ra ổ bi con người đã phải mất hàng chục thế kỷ. Bài này giúp các em hiểu được ý nghĩa của của việc phát minh ra ổ bi. Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát (18’). I- Khi nào có lực ma sát.. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 1. Lực ma sát trượt. và trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở HS: Đọc – Tìm hiểu ví dụ về lực cản đâu? trở chuyển động, từ đó nhận biết (?) Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? được đặc điểm của lực ma sát trượt. VD: Bánh xe đạp đang quay, nếu (?) Dựa vào đặc điểm của ma sát trượt, bóp phanh mạnh thì bánh xe ngừng em hãy kể ra 1 số ví dụ về ma sát trượt quay và trượt trên mặt đường. Khi trong thực tế. đó có lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường. GV KL: * Kết luận: Lực ma sát trượt sinh ra Y/c HS l àm C1. khi 1 vật trượt trên bề mặt của 1 vật khác. C1: Ma sát trượt sinh ra khi các em nhỏ chơi trượt trên cầu trượt. Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, GV: Cầu thủ đá quả bóng trên sân, violon,... với dây đàn;..... quả bóng lăn chậm dần rồi dừng hẳn. Lực nào đã tác dụng làm quả bóng 2. Ma sát lăn. HS: Đọc – tìm hiểu – phân tích ví dụ ngừng chuyển động? -> 2, -> nhận biết đặc điểm ma sát lăn. (?) Ma sát lăn sinh ra khi nào? - Ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên GV: Tìm thêm ví dụ về ma sát lăn bề mặt 1 vật khác HS: Thảo luận nhóm. trong đời sống và trong kỹ thuật. C2: Ví dụ về ma sát lăn: - Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. GV: Y/c HS nghiên cứu H6.1, làm - Ma sát sinh ra giữa con lăn với mặt. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 trượt. C3. (?) Trường hợp nào có ma sát trượt? HS: Quan sát hình 6.1. Cho biết: C3: Trường hợp nào có ma sát lăn? - Hình a, 3 người đẩy hòm trượt trên GV: (?) Để đẩy được hòm trượt trên mặt sàn. Khi đó giữa sàn với hòm có ma sát trượt. mặt sàn thì cần có mấy người? - Hình b, 1 người đẩy hòm nhẹ nhàng (?) Để hòm trên bánh xe, để đẩy hòm do có đệm bánh xe. Khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn. chuyển động thì cần có mấy người? (?) Từ đó em có nhận xét gì về cường độ của ma sát trượt và cường độ của ma Nx: Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ: độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với sát lăn? ma sát trượt.. + Yêu cầu HS đọc hưóng dẫn thí nghiệm và nêu cách tiến hành. GV: Phát đồ dùng cho các nhóm HS. - Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm. - Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích.. 3. Lực ma sát nghỉ HS: Đọc – quan sát hình 6.2 – thu thập thông tin. HS: Làm TN theo hình 6.2 – Trả lời C4. - Các nhóm đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động. C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên. vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên. - Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần, điều đó cho biết lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo tác dụng (?) Em hãy tìm thêm ví dụ về lực ma lực lên vật.. sát nghỉ trong đời sống và trong kỹ VD: Trong đời sống, nhờ ma sát thuật. nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. - Trong kỹ thuật: Trong dây truyền sản xuất các sản phẩm di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma GV: Chốt lại sát nghỉ. * Kết luận: Lực cân bằng với lực kéo Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 vật khi vật chưa chuyển động gọi là lực ma sát nghỉ. + Y/c HS trả lời C5 C5: Trong sản xuất: sản phẩm GV: Nhờ có lực ma sát con người chuyển động cùng với băng truyền mới đi lại được.Vậy ma sát có lợi, có nhờ ms nghỉ hại như thế nào trong đời sống và kỹ Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con người mới đi lại được.... thuật? => II, Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật (10’) II- Lực ma sát trong đời sống và GV: Yêu cầu HS quan sát H6.3, mô trong kỹ thuật. tả lại tác hại của ma sát và biện pháp 1. Lực ma sát có có thể có hại. HS: Quan sát hình 6.3 (a, b, c); Nêu làm giảm ma sát đó. tác hại của lực ma sát trong mỗi - Hình a, lực ma sát xuất hiện ở xích trường hợp. xe đạp là lực ma sát gì? Cách làm C6: a. Ma sát trượt: làm mòn xích đĩa giảm lực ma sát đó? GV chốt lại tác hại của ma sát và Khắc phục: tra dầu mỡ. cách khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma b. Ma sát trượt: làm mòn trục, cản sát 8 - 10 lần; dùng ổ bi giảm ma sát trở CĐ. Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ. 20-30 lần. (?) Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa c. Ma sát trượt: làm cản trở CĐ của thùng. ntn? Khắc phục: lắp bánh xe con lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích. GV: Y/c HS Quan sát hình vẽ 6.4 (a, C7: b, c). (?) Tưởng tưởng xem nếu a. Bảng trơn, nhẵn quá không viết không có lực ma sát thì sẽ xảy ra hiện được. - Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng tượng gì.. để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng. (?) Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát b. Không có ma sát giữa mặt răng của trong mỗi trường hợp? ốc và vít thì ốc sẽ bị lỏng không ép chặt các mặt cần ghép… GV: Chốt lại phần II, - Biện pháp: Tăng độ sâu của rãnh ren Độ nhám của sườn bao diêm c. - Biện pháp Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp.. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà (10’). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 1. Vận dụng.. III. Vận dụng. C8: a. Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ  ma sát có ích. b. Lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượt  ma sát có ích. c. Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm mòn đế  ma sát có hại. d. Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường  ma sát có lợi.. + GV Y/c HS: Đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK 2. Củng cố : GV: Khái quát nội dung bài dạy. 3. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập, C9: 6.1 -> 6.5 (11 – SBT) - Đọc trước bài “áp suất” Ngày soạn: 9/10/2010 Ngày giảng: 13/10/2010. Tiết 7. ÔN TẬP – BÀI TẬP. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức về chuyển động, vận tốc, biểu diển lực, quán tính. 2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống, vận dụng giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: - Hứng thú, nghiêm túc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: một số bài tập liên quan 2. Học sinh: hệ thống lại toàn bộ kiến thức. C. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Giới thiệu bài: - Nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã được học và vận dụng các kiến thức đó để giãi một số bài tập liên quan chuẩn bị cho tiết kiểm tra sắp tới hôm nay chúng ta học tiết bài tập. 3. Bài học:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết - Thế nào la chuyển động cơ học? - Sự thay đổi vị trí của một vật theo Tính tương đối của chuyển động? thời gian so với vật khác - Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật làm mốc. - Độ lớn của vận tốc là gì? Công thức - Mức độ nhanh hay chậm của vận tính vận tốc? Đơn vị của vận tốc? tốc và được xách định bằng độ dài của quảng đường trong một đơn vị thời gian. - Thế nào là chuyển động đều, không - v không đổi - v thay đổi đều? Vận tốc trung bình? - Cách biểu diển lực? - Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn băng một mũi tên bao gồm phương, chiều, điểm đặt, độ lớn. - Thế nào là hai lực cân bằng? Vì sao - Hai lực đặt lên một vật, cùng mọi vật không thể thay đổi vận tốc phương, ngược chiều, cùng độ lớn. - Vật có quán tính. một cách đột ngột? - Các loại lực ma sát? - Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. Hoạt động 2: Vận dụng Bài 1: Biểu diễn các lực sau: - 2 HS lên bảng trình bày, các học a. Trọng lực của một vật có khối sinh còn lại giải vào vỡ. lượng 160kg với tỉ xích 1cm ứng với 400N. b. Lức kéo 125N hợp với phương ngang 75 độ với tỉ xích 1cm ứng với 25N Bài 2: Vận tốc trung bình của ô tô là - 1 HS lên bảng giải, cac học sinh 60km/h. Tính quảng đường ô tô đi còn lại nhận xét. được trong 15 phút. Bài 3: Giải thích vì sao khi cầu thủ - HS giải thích đang di chuyển trên sân bị một cầu thủ khác ngáng chân thì bị ngã. 4. Củng cố: - HS nhắc lại các kiến thức lý thuyết về chuyển động, lực, ma sát, quán tính. 5. Dặn dò: - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức. - Xem lại tất cả các bài tập trong SBT - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày giảng: /10/2010. Tiết 8:. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá lại toàn bộ quá trình nhận thức của học sinh về các kiến thức liên quan đến chuyển động, vận tốc, biểu diển lực, quán tính đã được học. 2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống, vận dụng giải các bài tập liên quan 3. Thái độ: - Hứng thú, nghiêm túc, tự giác. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: đề kiểm tra. 2. Học sinh: hệ thống lại toàn bộ kiến thức giải các bài tập liên quan. C. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Giới thiệu bài: - Nhằm đánh giá lại quá trình nhận thức toàn bộ các kiến thức đã được học và sự vận dụng các kiến thức đó để giãi một số bài tập liên quan của các em hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra một tiết. Đề ra: Đề 1: Câu 1: Biểu diển những lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 3 kg với tỉ xích 1cm ứng với 10N b. Lực kéo 1500N hợp với phương ngang một góc 30 độ với tỉ xich 1cm ứng với 5000N. Câu 2: Một người đạp xe lên 1 cái dốc dài 600m hết 5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó. Câu 3: Hãy giải thích hiện tượng khi ta đặt cốc nước lên tờ giấy mỏng rồi giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên. Đề 2: Câu 1: Biểu diển những lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 150 kg với tỉ xích 1cm ứng với 500N b. Lực kéo 1500N hợp với phương ngang một góc 45 độ với tỉ xich 1cm ứng với 5000N. Câu 2: Một người đạp xe xuống 1 cái dốc dài 600m hết 2 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó. Câu 3: Hãy giải thich hiện tượng khi viết bị tắc mực ta đưa bút lên cao vẫy mạnh thì bút thông trở lại. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 Đáp án: Câu 1: a. (2đ) Tính được trọng lực vẽ đúng tỉ lệ xích, chiều. b. (2đ) Vẽ đúng tỉ xích, phương, chiều. Câu 2: Tóm tắt 0.5 đ Tính được vận tốc trung bình (1.5đ) Đúng đơn vị (1đ) Câu 3: Nêu được nguyên nhân của hiện tượng là do quán tính (1.5đ) Giải thích được quá trình biến đổi vận tốc (1.5đ) Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày giảng: /10/2010. Tiết 9:. ÁP SUẤT. A. 1.  . Mục tiêu: Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và các đại lượng có mặt trong công thức.  Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.  Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được 1 số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yêu tố là S và áp lực F. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm. B. Chuẩn bị : Cho mỗi nhóm: + 1 chậu nhựa đựng cát(bột mì) + 3 miếng kim loại hình hộp. GV: Bảng phụ vẽ hình 7.4; kẻ Bảng 7.1 C. Các hoạt động Dạy học. 1. Ổn định tổ chức(2’): Kiểm tra sĩ số 2. Tổ chức tình huống học tập(2’). GV: Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? HS: đưa ra dự đoán. GV ĐVĐ vào bài mới. 3. Bài Mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực (7’) GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I- áp lực là gì? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 I và trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho HS: Đọc – nghiên cứu – Cho biết áp ví dụ? lực là gì? (?) Nêu thí dụ về áp lực? * áp lực là lực ép có phương vuông góc GV: Cho HS quan sát khúc gỗ có với mặt bị ép. đóng 2 chiếc đinh: đinh 1 đóng nghiêng; đinh 2 đóng thẳng vuông HS: Đinh 2. góc cạnh khúc gỗ. HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình (?) Lực tác dụng của đinh nào lên khúc 7.3 – trả lời C1. gỗ được gọi là áp lực? C1: Hình 7.3: áp lực là: GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt với câu C1: Xác địng áp lực (H7.3). đường. b, Cả 2 lực: lực của ngón tay tác dụng GV: Chốt lại. lên đầu đinh. - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.. (?) Trọng lượng P có phải lúc nào HS: Trọng lượng P không vuông góc với diện tích bị ép thì không gọi là áp cũng là áp lực không? Vì sao?. GV: Tác dụng của áp lực phụ thuộc lực. vào những yếu tố nào? -> II, Hoạt động 2: Nghiên cứu về áp suất (20’) II- áp suất. 1- Tác dụng của áp lực phụ thuộc GV: Treo bảng phụ hình 7.4 – giới vào những yếu tố nào? HS: Quan sát hình 7.4 - Đọc C2 thiệu. (?) Hãy dựa vào TN cho biết tác HS làm TN theo nhóm. dụng của áp lực phụ thuộc vào HS: Hoạt động nhóm điền dấu thích những yếu nào bằng cách: So sánh hợp vào bảng. các áp lực, diện tích bị ép, độ lún C2: của khối kim loại xuống cát mịn(bột áp lực (F) Diện tích Độ lún mì) trong trường hợp (2), (3) với bị ép (S) (h) trường hợp (1). F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 GV: Treo bảng so sánh 7.1 - Đại diện nhóm điền kết quả C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng Y/c HS Trả lời C3 -> rút ra kết luận. nhỏ. - Lưu ý HS: Muốn biết sự phụ thuộc của P và F ta làm TN 1; 2: Cho S không đổi còn F thay đổi. 2- Áp suất, công thức tính áp suất Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 GV: Qua bảng trên cho thấy: - Dòng 1: Với S không đổi, F càng lớn -> độ lún h càng lớn. - Dòng 2: Với F không đổi, nếu S càng nhỏ -> độ lún càng lớn. * áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép.. HS viết công thức tính áp suất. * Công thức tính áp suất. P=. - Ký hiệu: P là áp suất F là áp lực S là diện tích bị ép - Đơn vị lực F là N 2 (?) Em hãy cho biết áp suất là gì? viết - Đơn vị diện tích S là m - Đơn vị áp suất P là N/m2 gọi là công thức tính áp suất. GV: Giới thiệu ký hiệu -> GV: Giới Paxcan 1 Pa = 1 N/m2 thiệu đơn vị: Đơn vị át mốt phe: 1 at = 103 360 Pa. Hoạt động3: Vận dụng – Củng cố – hướng dẫn về nhà(7’) III. Vận dụng. HS: Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc GV: Hướng dẫn HS thảo luận vào áp lực và diện tích bị ép : nguyên tắc làm tăng, giảm áp suất C4: P = . và tìm ví dụ. GV: ĐVĐ: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì? Công thức tính như thế nào? -> 2,.  Tăng áp suất : + Tăng F + Giảm S  Giảm áp suất : + Giảm F + Tăng S. HS: 1 Hs lên bảng , cả lớp làm vào vở. GV: Hướng dẫn HS trả lời C5: Tóm C5: Tóm tắt tắt đề bài, xác định công thức áp P xe tăng = 340000N dụng. Sxe tăng = 1,5 m2 Pôtô = 20000N Sôtô = 250cm2 = 0,025 m2 P xe tăng = ? Pôtô = ?. Giải. áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: ADCT : P =. =. = 226666,6. (N/m2). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang là : ADCT: P =. - Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời 2 m) câu hỏi ở phần mở bài. Củng cố - áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? - GV giới thiệu phần: Có thể em chưa biết Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT). - Đọc trước bài 8: áp suất chất lỏng Bình thông nhau.. =. P = 800000 (N/. áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang còn nhỏ hơn áp suất ôtô lên mặt đường nằm ngang.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8. Ngày soạn: 1/11/2010 Ngàu dạy: 3/11/2010 Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. BÌNH THÔNG NHAU A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:  Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.  Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.  Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học. B. Chuẩn Bị. Cho mỗi nhóm: + Bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bằng măng cao su mỏng. + 1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. + 1 bình thông nhau. C. Các hoạt động Dạy học: 1. Ổn định tổ chức(2’): kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(5’) : HS1: áp lực là gì? Phát biểu định nghĩa và viết công thức tính áp suất. - Muốn tăng, giảm áp suất thì làm thế nào?. HS2: Chữa bài tập 7.5 (12 – SBT) 3. Giới thiệu bài(1’): GV: ĐVĐ: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Để giải thích được -> vào bài. 4. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng (20’) GV: Chất rắn đặt trên bàn sẽ gây ra 1 I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng áp suất theo phương của trọng lực. chất lỏng. (?) Khi đổ chất lỏng vào trong bình HS: Đọc thu thập thông tin thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? 1. Thí nghiệm 1. HS: Đọc – tìm hiểu TN GV: Giới thiệu dụng cụ TN, nêu rõ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 mục đích TN. GV: Y/c HS Đổ nước vào bình – Tìm hiểu xem chất lỏng có gây áp suất lên bình không? áp suất này có giống áp suất chất rắn không? làm C1, C2. GV: Phát đồ dùng cho các nhóm GV: Chốt lại. HS: Dự đoán hiện tượng xảy ra HS: Hoạt động nhóm làm TN – kiểm tra dự đoán, rút ra kết luận. Trả lời C1. C1: Các màng cao su bị biến. GV: Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? ⟶ TN2, GV: Giới thiệu dụng cụ TN2 (?) Không dùng tay kéo dây, có cách nào khác để đĩa D vẫn đậy kín đáy bình không? GV: Y/c HS tìm phương án làm TN – dự đoán kết quả TN.. một phương như chất rắn mà Chất lỏng gây ra ấp suất theo (nhiều phương) mọi phương.. dạng(phồng ra), điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.. HS: Phát biểu C2: Chất lỏng gây áp suất không theo. 1. Thí nghiệm 2. HS: Làm TN – trả lời C3 C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi lên các vật ở trong lòng nó.. 2. Kết luận. HS: Trả lời C4 C4: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên (1) đáy bình, mà lên cả (2) GV: áp suất chất lỏng được tính thành bình và các vật ở (3) trong bằng công thức nào? ⟹ II. lòng chất lỏng. Hoạt động 2 : Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng(5’) GV: Giải sử khối chất lỏng hình trụ, II. Công thức tính áp suất chất diện tích đáy là S, chiều cao là h. lỏng. (?) Hãy dựa vào công thức tính áp suất HS: Trong chất lỏng: F = d.V = d.S.h P =. để chứng minh công thức P = => P =. =. = d.h ⟹. P = d.h. d.h?. + P: áp suất ở đáy cột chất lỏng + d: Trọng lượng riêng của c.lỏng + h: chiều cao của cột chất lỏng. HS: Nêu đơn vị tính của P, d, h + P tính bằng Pa( N/m2) + d. . . . . . . . N/m3 (?) Trong 1 chất lỏng đứng yên, áp suất + h . . . . . . . . m (mét) GV: Công thức này cũng áp dụng cho 1 điểm bất kỳ trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. tại những điểm có cùng độ sâu có bằng nhau không?. Hoạt động 3: Nghiên cứu bình thông nhau (6’) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 GV: Giới thiệu bình thông nhau. (?) Khi đổ nước vào bình thì nước trong bình sẽ ở trạng thái nào? Y/c HS làm TN. III. Bình thông nhau. HS: Quan sát hình 8.6. Dự đoán: hình C HS: Hoạt động nhóm làm TN – rút ra kết luận. C5: Đổ nước vào bình có 2 nhánh. - Phát biểu kết luận.. thông nhau -> mực nước ở 2 nhánh bằng nhau. * Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà(5’). GV Y/c HS Trả lời C6: Tại sao khi IV. Vận dụng. lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo HS: Trả lời C6 lặn chịu được áp suất lớn? C6: Khi lặn xuống biển, càng xuống sâu áp suất do khí quyển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2. Người thợ lặn nếu không mặc bộ quần áo lặn thì không thể chịu đợc áp suất đó.. Hs: Đọc – tóm tắt đầu bài. - Tính áp suất của nước lên đáy C7: Tóm tắt: h1 = 1,2m thùng h2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m - Tính áp suất của nước lên 1 điểm dnước = 10 000N/m3 cách đáy thùng 0,4m. P1 =? ; P2 = ? Giải - Lưu ý Hs: Chiều cao cột nước - áp suất của nước lên đáy thùng là: trong từng trường hợp. P1 = d.h1 = 10 000.1,2 = 12 000N/m2 - áp suất của nước lên 1 điểm cách đáy thùng 0,4m là: P2 = d.h2 = 10 000.0,8 = 8 2 GV: Y/c HS Quan sát hình vẽ 8.7 – 000N/m Đáp số: Trả lời C8. (?) ấm nào đựng được nhiều nước hơn? C8: ấm có vòi cao hơn thì đựng được. nhiều nước hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn ở cùng 1 độ cao.. HS: Phát biểu nội dung cần nắm trong bài.* Ghi nhớ:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 Hướng dẫn về nhà - Đọc “ có thể em chưa biết” làm C9. - Học bài và làm bài tập 8.1 - 8.6 (SBT). - Đọc trước bài 9: áp suất khí quyển. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11:. .. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:  HS mô tả và giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.  Giải thích được TN Tô-ri–xe-li và 1 số hiện tượng thường gặp đơn giản.  HS hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. 2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và xác định được áp suất khí quyển. 3. Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị: Đồ dùng : Cho mỗi nhóm: + 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa. + 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm + 1 Cốc đựng nước. C. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức(1’) : kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(5’) : HS1: Phát biểu kết luận về áp suất chất lỏng. áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng trả lời bài tập 8.1; 8.3. HS2: Phát biểu kết luận về bình thông nhau. Trả lời bài tập 8.2 3. Tổ chức tình huống học tập(2’): GV: ĐVĐ: Làm TN: Đổ đầy nước vào ống nghiệm thuỷ tinh, dùng tờ giấy mỏng không thấm nước đậy kín đầu trên, dốc ngược xuống. HS: Quan sát – nhận xét nước không chảy ra ngoài. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 GV: Vì sao lại như vậy? Để giải thích rõ hơn -> vào bài. 4. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (15’) I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV: Giới thiệu về lớp khí quyển của - Trái đất được bao bọc bởi bởi lớp không khí dày hàng ngàn Km gọi là trái đất.. (?) Em hãy giải thích sự tồn tại của áp khí quyển. HS: Đọc – nghiên cứu. suất khí quyển? - Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất và trái đất đều chịu tác GV: Y/c HS: Làm TN 1 theo hình dụng của áp suất lớp không khí này đó là áp suất khí quyển. (H9.2). Trả lời C1.. * TN: HS: Hoạt động nhóm. Quan sát hiện tượng và giải thích. C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ. hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp Làm TN 2 theo hình 9.3: Cắm 1 ống theo mọi phía.. thuỷ tinh ngập trong nước lấy ngón HS: Làm TN theo hình vẽ 9.3. Trả tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra lời C2 khỏi nước. C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì. áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng (?) Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của của cột nước. ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Hãy C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của giải thích. ống ra thì thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển. áp suất khí trong ống cộng GV mô tả TN Ghê-rích và Y/c HS với áp suất cột nước trong ống lớn hơn giải thích hiện tượng. áp suất khí quyển → nước chảy từ ống ra.. HS: Đọc – tìm hiểu TN3- Trả lời C4. GV: Qua các TN trên cho thấy áp C4: Vì khi hút hết không khí trong suất khí quyển có độ lớn. Độ lớn của quả cầu ra thì pqủa cầu = 0. Trong khi đó Pkhí quyển được tính như thế nào? -> II, vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ 8. Hoạt động 2: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (15’) GV: Không thể dùng công thức tính II. Độ lớn của áp suất khí quyển. 1. TN Tô-ri-xe-li Pchất lỏng để tính Pkhí quyển được vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và dkhông khí thay HS nắm được cách tiến hành TN đổi theo độ cao. Nhà bác học Tô-rixe-li người I-ta-li-a là người đầu tiên làm các TN và đo được áp suất khí quyển. GV: Treo bảng phụ hình 9.5. Giới HS: Hoạt động nhóm: thiệu TN Tô-ri-xe-li. - Lưu ý HS: Cột Hg trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76 cm, phía trên 2. Độ lớn của áp suất khí ống là chân không. + Tính độ lớn của Pkhí quyển bằng quyển. C5: áp suất tác dụng lên A (ở ngoài cách trả lời các câu hỏi C5; C6; C7. ống) và áp suất tác dụng lên B (ở trong ống) bằng nhau vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngng trong chất lỏng. - Hãy tính pB biết: dHg = 136 000N/m3 và chiều cao C6: p tác dụng lên A là pkhí quyển. P tác dụng lên B là p gây ra bởi trọng lượng cột Hg là h = 0,76 cm. của cột Hg cao 76 cm.. - Đại diện nhóm trả lời miệng. - Qua kết quả các câu hỏi trên. Em C7: p gây ra bởi trọng lượng của cột Hg cao 76 cm tác dụng lên B được tính hãy phát biểu kết luận về pkhí quyển? theo công thức: GV: Chốt lại p = h.d = 0,76m.136 000N/m3 = 103 360N/m2 * Kết luận: Pkhí quyển bằng P cột Hg trong ống Tô-ri-xen-li do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo Pkhí quyển .. HS: Đọc phần chú ý. Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố – về nhà(8’) GV: Yêu cầu trả lời các câu C8, C9, III. Vận Dụng C8: C10; C11. - Tổ chức thảo luận theo nhóm để C9: Đục 1 lỗ trên quả Dừa -> nước dừa không chảy ra được. Đục thêm 1 thống nhất câu trả lời. lỗ nữa -> nước dừa chảy ra được.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×