Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tự chọn Toán 7 nâng cao tiết 18: Kiểm tra (40')

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. Ngày soạn 17/8/2010. Ngày giảng 6 B : 20/8/2010 CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG TIẾT 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG. 1. MỤC TIÊU. * Kiến thức cơ bản – Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? – Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng. * Kĩ năng cơ bản – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng. – Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng. – Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. – Biết sử dụng kí hiệu , . 2. CHUẨN BỊ. * GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Bài cũ: Không kiểm tra. Giới thiệu chương I. Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm. Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào? b. Bài mới: 10’ GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên 1.Điểm: bảng và đặt tên.. - Dấu chấm trên trang giấy là. GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa. hình ảnh của điểm.. A,B ,C … để đặt tên cho điểm.. - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để. Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa. đặt tên cho điểm.. là một tên không dùng để đặt cho nhiều *Quy ước; Nói hai điểm mà điểm). không nói gì thêm thì hiểu đó là. - Một điểm có thể có nhiều tên.. hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.. Trên hình vẽ có mấy điểm? NguyÔn ThÕ Th¾ng. 1 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6 A. N¨m häc: 2010-2011. B. 2.Đường thẳng:. C. 12’ Cho hình 2 có mấy điểm?. - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng. N M. … cho ta hình ảnh của đường. GV:ngoài điểm, đường thẳng, mặt. thẳng.. phẳng cũng là hình cơ bản. không định. - Đường thẳng không giới hạn về. nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của. hai phía.. nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng,. - Dùng chữ cái in thường. mép bàn….. a,b,c…để đặt tên cho đường. ?Làm thế nào để vẽ được một đường. thẳng.. thẳng?. Ví dụ : Đường thẳng a a. ?Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó? Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía 6’. không?. 3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng.. Mỗi đường thẳng xác định có bao. .B. nhiêu điểm thuộc nó?. d. . Cho hình vẽ sau:. A. Cho biết điểm nào nằm trên, không. -Điểm A thuộc đường thẳng d. nằm trên đường thẳng đã cho?. Kí hiệu: A  d. .B. Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng. d. . d đi qua điểm A. hoặc đường. A. thẳng d chứa A. Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?. - Điểm B không thuộc đường. HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có. thẳng d. những điểm thuộc đường thẳng đó và. Kí hiệu: B  d. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 4 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. có những điểm không thuộc đường. Ta còn nói Điểm B nằm ngoài. thẳng đó.. đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B.. Quan sát hình 5:. ? Nhìn hình 5: a. . a. . C. C E. E. Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm. a.Điểm C thuộc đường thẳng a,. nào không thuộc đường thẳng?. Điểm E không thuộc đường thẳng a. Dùng kí hiệu  ;  điền vào ô trống?. b. C  a;. E  a.. c. Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường. C. . B. a. thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a?. D. . E 10’ c, Củng cố, luyện tập: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1:. 4.Bài tập. Đặt tên cho các điểm và các đường. Bài 1(SGK- 104). thẳng còn lại ở hình 6 M. M. . . Làm bài 2:. Bài 2: (SGK -104). Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đường thẳng. ba điểm A,B, C là:. a,b,c?.  A. B C. Ba đường thẳng a, b, c là: NguyÔn ThÕ Th¾ng. 5 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. d. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’) - Xem lại vở ghi , sách giáo khoa o Làm bài tập 3,5,6,7 ( SGK – 104) - làm bài tập 6->13 ( SBT ). . Hướng dẫn bài 3 ( SGK – 104) a. Điểm A thuộc đường thẳng nào? Điểm B thuộc đường thẳng nào?. . . b.Những đường thẳng nào đi qua B? -------------------------------------------------------Ngày soạn 25/8/2010. Ngày giảng 6 B : 28/8/2010. TIẾT 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. MỤC TIÊU. * Kiến thức cơ bản. – Ba điểm thẳng hàng. – Điểm nằm giữa hai điểm. – Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. * Kĩ năng cơ bản. – Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng. – Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. * Thái độ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác. 2. CHUẨN BỊ. * GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. * HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: (5p) 1.Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M  b. 2.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M  a; A  b ; A  a. 3.Vẽ điểm N  a và N  b .. .A. 4.Hình vẽ có đặc điểm gì ? Trả lời:. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 6 Lop6.net. A. .M. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. vậy ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng Đặt vấn đề: Khi nào thì ta nói ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay b. Bài mới: 15’. 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm. :. A,B, C thẳng hàng?. -Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.. Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng?. . . A. C. . D. *Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng. - Khi ba điểm không cùng thuộc. hàng ? ba điểm không thẳng hàng?. bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng.. *Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm. B. không thẳng hàng ta nên làm như thế. . . C. nào?. A. HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 7 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. *Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào?. HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để giống. 10’ *Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:. điểm không cùng thuộc đường thẳng. . . không ? vì Sao?. A. C. . B. Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B ?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?. như hình vẽ ta nói: - Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.. Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C?. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.. Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?. - Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C. - Điểm C nằm giữa hai điểm. ?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M. A và B.. và N thì ba điểm này có thẳng hàng. Nhận xét: ( SGK – 106). không?. *Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng –Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 8 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011 hàng. 3.Bài tập:. 12’ c, Củng cố, luyện tập :. Bài 11(SGK – 107). Trả lời miệng bài tập 11?. Điền vào chỗ trống trong các. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu. phát biểu sau:. sau: . . . M. R. N. . . . M. R. N. a.Điểm R nằm giữa hai điểm M a.Điểm…..nằm giữa hai điểm M và N.. và N.. b. Hai điểm R và M nằm ……… đối. b. Hai điểm R và M nằm cùng. với điểm M.. phía đối với điểm M.. c.Hai điểm……. nằm khác phía đối với. c.Hai điểm M và N nằm khác. …….. phía đối với điểm R.. Làm bài tập bổ sung sau: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm. Bài tập bổ sung:. nằm giữa hai điểm còn lại:. Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn.  . lại:. . Hình1: Không có điểm nằm giữa hai điểm còn lại. a. Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.. K. b. . . M. R. N. Hình 3: Không có Hình 4: Không có. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 9 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. d. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà (3’) - Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là: + Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào + Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . - Về nhà làm bài tập 13,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - ) Hướng dẫn bài 13: Vẽ hình theo cách diễn đạt : a.Điểm M nằm giữa hai điểm A và B :. .. A. .. M. .. B. Điểm N không nằm giữa hai điểm A và B ( Ba điểm N , A , B thẳng hàng) A. .. B. .. N. .. Ngày soạn: ……………. Ngày giảng 6B: ………….. TIẾT 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM 1. MỤC TIÊU. – HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 2. CHUẨN BỊ. * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ:(5’) 1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? 2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Trả lời: 1.Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 10 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào.. A. Có vô số đường thẳng đi qua A.. . Đặt vấn đề: Hai đường thẳng a,b có cắt nhau không? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. a b b.Bài mới: 10’. 1.Vẽ đường thẳng: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A. B ta làm như sau: - Đặt cạnh thước đi qua hai. và B ta làm như thế nào?. điểm A và B.. Bài tập: *cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy. - Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước.. đường thẳngđi qua P, Q? A. B. * Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không?. Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. *Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? * Cho hai điểm E, F vẽ đường không 5’. thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường. .2.Tên đường thẳng:. thẳng vẽ được?. C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 11 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011 (BA ) tên của hai điểm thuộc đường. Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và. thẳng đó.. cho biết có mấy cách đặt tên cho. A. B. đường thẳng ? Đó là những cách nào?. C2: Dùng một chữ cái in thường. a C3:Dùng hai chữ cái in thường . x. y. ? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào? A. Yêu cầu làm ? Hình 18. B. C. Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,….. *Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC . Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? HS: Hai đường thẳng có 1 điểm 12’ chung là A .. 3.Đường thẳng trùng nhau , cắt. Ngoài điểm A còn điểm chung nào. nhau:. nữa không?. +Hai đường thẳng trùng nhau: A. Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là. B. C. + Hai đường thẳng cắt nhau:. hai đường thẳng như thế nào?. B A. *Có trường hợp :Hai đường thẳng có NguyÔn ThÕ Th¾ng. 12 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. vô số điểm chung không?. +Hai đường thẳng song song:. GV đó là hai đường thẳng trùng. a. b. nhau. GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.. x. Hai đường thẳng cắt nhau có duy. y. *Chú ý: (SGK – 108). 10’ nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song có. 4.Bài tập : Bài 15:Quan sát hình 21 cho biết. không có điểm chung nào?. những nhận xét sau đúng hay sai. b. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và. C, Củng cố, luyện tập :. B .(đúng) c. Chỉ có một đường thẳng đi. Yêu cầu làm bài 15:. qua hai điểm A và B .(đúng) Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. Bài 17 ( SGK- 109) a. Có nhiều đường “ không B thẳng” đi qua hai điểm A và B  A . Chỉ có một đường thẳng đi qua hai D. C. điểm A và B . HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Yêu cầu học sinh làm bài17:. Có tất cả 6 đường thẳng đó là. ?Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?. đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD. hãy kể tên những đường thẳng đó?. Bài 18 ( SGK- 109) Có 4 đường thẳng phân biệt:QM,QN,QP,MN.. Q. Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó 3 điểm M,N,P thẳng hàng. . M. . N. . P. và điểm Q nằm ngoài đường thẳng NguyÔn ThÕ Th¾ng. 13 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. trên.Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm ?Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó ? d.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà:( 3’) - Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. - Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109) - Bài tập 15,16,17,(SBT) - được kỹ nội dung thực hành trang 110. - Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi. --------------------------------------------------Ngày soạn:…………………... Ngày giảng 6B .../…../2010. TIẾT 4: THỰC HÀNH 1. MỤC TIÊU:. - Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm thẳng hàng. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. 2. CHUẨN BỊ:. a. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc b. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. a. Kiểm tra bài cũ:(5’) Kiểm tra dụng cụ thực hành, phân công nhiệm vụ trong nhóm. Đặt vấn đề: Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế người ta đã làm như thế nào? b.Bài mới: 5’. GV nêu nhiệm vụ thực hành:. 1. Nhiệm vụ:. a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng. a.Chôn các cọc hàng rào thẳng. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 14 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. nằm giữa hai cột mốc A, B. hàng nằm giữa hai cột mốc A, B. b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai. b.Đào hố trồng cây thẳng hàng. cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.. với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.. * Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta. 2. Chuẩn bị:. cần tiến hành làm như thế nào?. Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu. 5’. GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm. nhọn ( hoặc cọc có thể đứng. mẫu trước toàn lớp:. thẳng được sơn màu đỏ trắng xen. Cách làm:. kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài. Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với. khoảng 1,5m.. mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ. 3. Hướng dẫn cách làm:. 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một. Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng. điểm C.. đứng với mặt đất tại hai điểm A. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ. và B .. hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến. Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A,. khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp. em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng. hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm. thẳng đứng ở một điểm C.. A, B, C thẳng hàng.. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc. GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng. tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy. với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C). B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.. GV Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm. 24’ Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân NguyÔn ThÕ Th¾ng. 15 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà giáo viên cho trước.. 4.Thực hành:. Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá nhân) 2.Thái độ , ý thức thực hành 3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt – khá - trung bình 3’. c. Nhận xét: Đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Học sinh có ý thức làm bài, nghiên cứu kĩ các bước và trình tự làm bài thực hành, có sự chuẩn bị bài tương đối tốt. Bước đầu đã biết cách làm bài thực hành ngoài trời và có tinh thần hợp tác trong nhóm. d. Hướng dẫn học ở nhà(3’) - Vệ sinh chân tay sạch sẽ - Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. - Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. - Đọc trước nội dung bài mới ----------------------------------------------------. Ngày soạn:…………………... Ngày giảng 6B .../…../2010 TIẾT 5: TIA. 1. MỤC TIÊU. * Kiến thức cơ bản : – HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau – HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau * Kỹ năng cơ bản : NguyÔn ThÕ Th¾ng. 16 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. – HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. * Rèn luyện tư duy : – Biết phân biệt hai tia chung gốc. – Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. 2. CHUẨN BỊ. * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu. * Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. a. Kiểm tra bài cũ: (5P) Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Trả lời: . . A. B. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B Đặt vấn đề: Dùng phấn màu vạch từ điểm A và nói “ Hình gồm điểm A và phần đường thẳng được tô đậm về phía B này được gọi là tia AB “ Vậy thế nào được gọi là một tia , tia AB khác với đường thẳng AB ở chỗ nào để biết điều đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b.Bài mới: GV HS GV HS GV K? HS GV. Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 1. (12 ph)Vẽ lên bảng - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy. Vẽ vào vở theo GV làm trờn bảng. Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox. Giới thiệu: Hỡnh gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. Thế nào là một tia gốc O? Đọc định nghĩa trong SGK. - Trờn hỡnh 26 cú 2 tia Ox, Oy. - Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước. Hai tia Ox và Oy cũn gọi là nửa. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 17 Lop6.net. Ghi bảng 1. Tia. x. O. .. y. * Định nghĩa: (SGK-111) - Tia Ox cũn gọi là nửa đường thẳng Ox. - Tia Oy hay cũn gọi là nửa đường thẳng Oy. * Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Ta 1 vạch thẳng để GV biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rừ. - Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x. Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? ? không bị giới hạn về phía nào? A x GV HS GV K?. GV HS K. HS TB? HS HS ? HS GV HS K?. Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở). Lờn bảng vẽ hỡnh. Vẽ hỡnh sau lờn bảng và hỏi: m Đọc tên các tia trờn hỡnh vẽ? Hai tia Ox y O x và Oy trờn hỡnh cú đặc (Hỡnh 2) điểm gỡ? - Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung gốc O. Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau. Hoạt động 2 (10 ph). Ghi - Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy? (1). 2 tia chung gốc. (2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Vẽ đường thẳng m n bất kỡ.Trờn đường thẳng m n lấy A. Hóy nờu tờn cỏc tia tạo thành cú mối quan hệ gỡ? Vỡ sao? 2 tia Am và An đối nhau. Ghi nhận xột:- Nhắc lại nhận xột. Trờn hỡnh 2: 2 tia Om và Ox cú phải là 2 tia đối nhau khụng? Khụng. Vỡ khụng thoả món điều kiện (2). Củng cố: Cho HS làm ? 1. * Bài tập 25 (113-SGK) Cho 2 điểm A, B hóy vẽ: a) Đường thẳng AB. b) Tia AB. c) Tia BA. A B A. B. B. A. . Hai tia đối nhau. Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. x. y. O. * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau.. x. A. B. y. ?1 Trên đường thẳng xy lấy hai điểm Quan sỏt hỡnh vẽ rồi trả lời: A và B: a. Tia Ax và tia By không là hai Tia AB và tia Ay có đối nhau tia đối nhau vỡ hai tia khụng chung. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 18 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6 HS GV GV HS K?. GV HS GV ?. GV GV HS GV ?. HS GV HS. N¨m häc: 2010-2011. không? Khụng vỡ 2 tia AB và Ay khụng tạo thành một đường thẳng mặc dù có chung gốc A. Dựng ý này để chuyển sang: Hai tia trựng nhau. Hoạt động 3. (8ph) Dựng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dựng phấn màu vàng vẽ tia Ax. Quan sỏt GV vẽ. Quan sỏt hỡnh vẽ 2 tia AB và Ax cú đặc điểm gỡ? - Chung gốc và tia này nằm trờn tia khỏc. Tỡm 2 tia trựng nhau trong hỡnh 28? (SGK) Tia AB và tia Ay. Tia BA và tia By. Giới thiệu 2 tia phõn biệt. Trờn hỡnh 28, tỡm 2 tia phõn biệt? - Tia Ax và tia Ay. - Tia Ax và tia By. - Tia Ax; Bx. - Tia Ay; By. Từ nay về sau: Khi núi 2 tia mà khụng núi gỡ thờm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt. Củng cố: HS làm ? 2. gốc. b. Trờn hỡnh cú cỏc tia đối nhau là: - Tia Ax và tia Ay đối nhau. - Tia Bx và tia By đối nhau. . Hai tia trùng nhau. A. B. x. Tia Ax và tia AB là 2 tia trựng nhau.. * Chỳ ý: Hai tia khụng trựng nhau cũn được gọi là 2 tia phân biệt.. y B. ?2 Quan sỏt hỡnh vẽ rồi trả lời. a) Hai tia Ox O Có thể chia nhóm để kiểm tra sự và OA A x trựng nhau. nhận biết của HS. Hỏi thờm: Tỡm 2 tia phõn biệt? Hai tia OB và Oy trựng nhau. b) Hai tia Ox và Ax khụng trựng nhau vỡ khụng chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vỡ 2 tia này khụng tạo thành đường thẳng. c. Củng cố luyện tập (10ph) Trả lời miệng BT 22 (112-SGK) Treo bảng phụ. Lên bảng điền vào dấu … a) … tia gốc O. b) … 2 tia đối nhau. c) … AB và AC đối nhau.. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 19 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. … và tia CB … … trựng nhau. GV Có thể dựa vào quan hệ của 3 điểm thẳng hàng: + Điểm nằm giữa là gốc chung của 2 tia đối nhau. + Điểm nằm cùng phía => Nhận * BT 23 (113-SGK) biết 2 tia trùng nhau. Q M N P a HS - Đọc đề bài. - Quan sỏt hỡnh vẽ - trả lời. a) Cỏc tia MN, MP, MQ trựng nhau. GV Lưu ý: Tia MN và NM khụng là 2 NP và NQ là 2 tia trựng nhau. tia đối nhau, không là 2 tia trùng b) Trong các tia MN, NM, MP nhau. không có 2 tia nào đối nhau. c) Tia PN và tia PQ đối nhau. d.Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà : - Hiểu thế nào là một tia gốc O - Phân biệt tia khác với đường thẳng - Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau. - Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113) ----------------------------------------------Ngày soạn :. Ngày giảng:…./……./2010 TIẾT 6: LUYỆN TẬP. 1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:. - Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau . - Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. - Luyện kĩ năng vẽ hình 2.CHUẨN BỊ:. a.Giáo viên: SGK, Thước thẳng, bảng phụ. b.Học sinh: SGK, thước thẳng 3.TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ:. a. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Vẽ đường thẳng xy.Lấy điểm O bất kì trên xy. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 20 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại. Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? Trả lời: x. O. y. +Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy + Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. b. Bài mới: 10’. Bài 1:. Bài 1: (SGK/114). Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’. a.. a. lấy A  Ot ; B  Ot’ .Chỉ ra các tia trùng nhau.. t'. A. O. B. t. c.tia At và tia Bt’ có đối nhau không? vì sao?. b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì. d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối. không chung gốc.. nhau. c.Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì không chung gốc.. yêu cầu học sinh làm bài 2. Bài 2:. điền vào chỗ trống để được câu đúng 1. hai tia đối nhau trong các phát biểu sau: 10’. 1.điểm K nằm trên đường thẳng xy. y. O. x. là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B. 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:. và C thì: - Hai tia ………..đối nhau. B. A. C. - Hai tia CA và …………trùng nhau. - Hai tia BA và BC ……………….. - AB và AC. 3.tia AB là hình gồm điểm. - CB. NguyÔn ThÕ Th¾ng. 21 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n h×nh häc 6. N¨m häc: 2010-2011. …………và tất cả các điểm. - Trùng nhau. …………..với B đối với …….. 3. gồm điểm A ……….cùng phía. 4.Hai tia đối nhau là……. …..điểm B. 5.nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có:. 4.hai tia chung gốc và tạo thành một. a.Các tia đối nhau là……….. đường thẳng.. b.Các tia trùng nhau………. 5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có. Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn câu đúng:. 10’. E. F. H. a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối. a.FE và FH. nhau:. b.EF và EH; HF và HE. b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên. Bài 3:. đường thẳng xy thì đối nhau.. a.Sai. c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên. b.đúng. đường thẳng xy thì đối nhau.. c.sai. d.Hai tia cùng nằm trên đường thẳng. d.Sai. xy thì trùng nhau. B. Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A. A,B,C 1.Vẽ tia AB;AC;BC 2.Vẽ các tia đối nhau:. C. AB và AD AC và AE 3.lấy M thuộc tia AC và tia BM. c, Củng cố, luyên tập : 3' ? Nêu định nghĩa tia ? thế nào là hai tia đối nhau ? Hai tia trùng nhau ? NguyÔn ThÕ Th¾ng. 22 Lop6.net. Trường THCS Chất Lượng Cao.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×