Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

day học mỹ thuật theo hướng phát triển năng lực .

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.77 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tu

n 14



<i><b>Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010</b></i>
Tiết 1:

<b>TẬP ĐỌC</b>



<i><b>Chú Đất Nung</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên.


- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người
khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.


- Giáo dục HS biết vượt qua khó khăn, thử thách.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Tranh minh hoạ bài đọc


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Văn hay chữ tốt
B. Bài mới: Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
a. Luyện đọc


- Chia đoạn.


- Cho HS luyện đọc theo đoạn. GV
hướng dẫn HS phát âm đúng, hiểu
nghĩa các từ phần chú giải


chia đoạn(3 đoạn). HS tiếp nối nhau luyện đọc


theo đoạn (chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi,
hiểu nghĩa các từ: kị sĩ, tía, son, đoảng,…)


HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc diễn cảm tồn bài.


b. Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
Ý 1: Đồ chơi của cu Chắt


Nêu câu hỏi 1 … đồ chơi là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, 1 nàng
công, 1 chú bé bằng đất.Chàng kị sĩ, nàng công
chúa:…nặn từ bột,…. lấy từ đất sét.


Ý 2: Chú bé Đất trở thành đất Nung
Nêu câu hỏi 2


Nêu câu hỏi 3
Nêu câu hỏi 4


…giây bẩn hết quần áo của 2 người bột.…
muốn được xơng pha làm nhiều việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới
trở thành cứng rắn.


- Vượt qua khó khăn thử thách, con người mới
trở nên mạnh mẽ, cứng cỏi.


– GV chốt ý. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn để HS có giọng đọc phù
hợp với tình cảm, thái độ của nhân


vật.- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi
đọc diễn cảm đoạn 3.


1 tốp 4 HS đọc 1 lượt toàn truyện theo lối phân
vai.


Luyện đọc phân vai, thi đọc phân vai
3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Chia một tổng cho một số</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Giúp HS:


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho
một số (thơng qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Phiếu khổ to viết sẵn tính chất


<b>II. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: KT vở BT của HS


B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học


<i><b>* Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.</b></i>
- Cho HS tính: (35 + 21): 7


Gọi 1 HS lên bảng


So sánh 2 biểu thức


Khi chia một số cho một tổng ta làm thế
nào?- GV treo bảng phụ


HS làm vào bảng. VD:
(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
HS tự nêu


3. Thực hành
Bài 1:


a, Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập rồi làm
bài và chữa bài.


b, Hướng dẫn HS làm phần mẫu


C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép
tính.


C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1
số.GV chốt: 1 tổng chia cho 1 số


Bài 2: Cho HS làm bài.


Chữa bài, HS khá giỏi nêu bằng lời cách
chia 1 hiệu cho 1 số.



Bài 3: Cho HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt
u cầu HS tự giải, chữa bài.


HS khá giỏi tìm cách giải khác tìm cách
giải khác.


HS tự làm theo 2 cách.


C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
= 3 + 7 = 10
HS áp dụng làm các phần còn lại
VD: 18 : 6 + 24 : 4


C1: 18 : 6 + 24 : 4 = 3 + 4 = 7
C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
= 42 : 6 = 7
HS làm bài vào vở


VD: (27 – 18) : 3


C1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
C2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
= 9 - 6 = 3
HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.
Đáp số: 15 nhóm


4. Củng cố: HS nêu lại tính chất “ Chia một tổng cho một số”
GV nhận xét tiết học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Nghe viết: Chiếc áo búp bê</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS nghe - viết chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Chiếc áo búp bê”


- Làm đúng các bài tập, phân biệt các tiếng có âm dễ phát âm sai dẫn đến viết sai: s / x


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ viết đoạn văn BT2a.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: 2 HS lên bảng viết: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần.
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết


- GV đọc đoạn văn


- Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc thầm, nêu các hiện
tượng chính tả cần lưu ý trong bài.


- Cho HS viết bảng 1 số từ khó.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Chấm, nhận xét 1 số bài


Lớp theo dõi SGK



HS nêu: Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với
biết bao tình cảm u thương.


<i>xa tanh, loe ra, đính dọc,…</i>
Đọc thầm, ghi nhớ chính tả


Viết bài vào vở. Đổi vở, soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập


Bài 2a: Treo bảng phụ.


Tổ chức cho HS nêu, điền kết quả.


Gọi vài HS đọc lại đoạn văn, chốt lời giải
đúng.


Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận, làm việc
theo nhóm trên giấy A4.


Các nhóm dán và trình bày kết quả.


GV cùng lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.


Đọc thầm, làm bài vào vở BT


Lời giải: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
<i>xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ,…</i>



Đọc yêu cầu BT


Trao đổi trong nhóm, viết kết quả vào giấy
A4.


<i>a. sâu, sung sướng, sáng suốt,…</i>


<i>xấu, xanh biếc, xanh non, xa xôi, xum xuê,…</i>
4. Củng cố: Ghi nhớ các tiếng có âm s / x


Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T.1)</b></i>



<b>I. Mục tiêu: </b> Học xong bài này học sinh có khả năng:


- Hiu cụng lao ca cỏc thy giỏo, cụ giáo đối với học sinh
- Học sinh phải kính trọng biết ơn yêu quý thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cơ giỏo


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Cỏc bng ch s dụng cho hoạt động 3


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


I- Tæ chøc


II- Kiểm tra: Kể việc làm của em để by t...
III. Dy bi mi:



+ HĐ1: Xử lý tình huèng ( trang 20, 21 SGK )
- GV nêu tình huống ( SGK )


- Kt luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ
các em biết nhiều điều hay, điều tơt. Do đó các
em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cơ giáo
+ HĐ2: Thảo luận theo nhóm đơi ( bài tập 1)
- GV nêu yêu cầu


- GV nhận xét: Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ
kính trọng biết ơn; Tranh 3 là biểu hiện sự
không tôn trng


+ HĐ3: Thảo luận nhóm


- GV chia 7 nhóm theo yêu cầu bài 2


-Kt lun: Cỏc vic lm a, b, d, đ, e, g là những
việc làm thể hiện lịng biết ơn thầy cơ giáo
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK


- H¸t


- Hai học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe


- Vài em nêu các cách ứng sử


- Cho lớp thảo luận về các cách ứng sử


- Học sinh nêu lý do lựa chọn cách ứng
sử


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh mở sách và theo dõi yêu cầu
- Các nhóm thảo luận


- Đại diện các nhóm nêu kết qủa
- Nhận xét và bổ sung


- Mỗi nhóm nhận một băng giấy và
thực hiện một yêu cầu của bài 2
- Các nhóm dán băng giấy vào cột
Biết ơn hay không biết ơn


- Nhận xét và bổ sung
- Vài em đọc ghi nhớ


<b>IV. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Chn bÞ tiĨu phÈm cho bài tập 4


- Su tầm các bài hát, thơ, ca dao....ca ngợi công lao thầy cô giáo.


<i><b>Th ba ngy 23 tháng 11 năm 2010</b></i>
Tiết 1:

<b>TỐN</b>



<i><b>Chia cho số có một chữ số</b></i>




<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: Nêu tính chất một tổng chia cho một số.
B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
b. Trường hợp chia hết


GV nêu phép chia: 128472 : 6


Yêu cầu HS đặt tính và tính ở bảng con.
Cho HS trình bày. GV chốt.


b. Trường hợp chia có dư
GV nêu: 230859 : 5


Thực hiện các bước như phần a


HS thực hiện ở bảng con (nêu từng lần
chia)


128472 6


08 21412


24


07


12



0


HS thực hiện tương tự như phần trên.
Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.


c. Thực hành
Bài 1:


- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính


Bài 2: Cho HS đọc đề, phân tích đề, chọn
phép tính thích hợp rồi làm bài vào vở.
Gọi HS chữa bài


Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2.
GV chấm, nhận xét 1 số bài.


HS nêu yêu cầu, tự làm vở
Đọc đề, tìm cách giải.
Đáp số: 21435 lít xăng
HS làm vào vở.


Kết quả: Có thể xếp được vào nhiều nhất
23406 hộp và thừa 2 chiếc áo.


3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.


Tiết 2:

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>




<i><b>Luyện tập về câu hỏi</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Giấy khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. Hướng dẫn luyện tập


Bài tập 1: Cho HS nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm vào vở BT.
Cho HS phát biểu.


GV cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải bằng
cách dán câu trả lời đã viết sẵn.


Bài tập 2: Cho HS xác định yêu cầu.


Tổ chức cho 2 nhóm thi tiếp sức- Cả lớp và
GV nhận xét, chấm điểm


Bài tập 3: Gọi 2 HS lên bảng làm bài GV


nhận xét, chốt lời giải đúng.


Bài tập 4:


Yêu cầu mỗi HS tự đặt 1 câu hỏi với mỗi từ
Bài tập 5: Yêu cầu HS đọc thầm 5 câu, tìm
câu nào không phải là câu hỏi và không
được dùng dấu chấm hỏi.


3. Củng cố: Nội dung bài


Đọc yêu cầu bài tập, viết vào vở BT.
<i>a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?</i>
<i>b. Trước giờ học, các em làm gì?</i>
<i>c. Bến cảng như thế nào?</i>


<i>d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?</i>
2 nhóm thi tiếp sức.


<i>Ai học giỏi nhất lớp mình?</i>
<i>Bao giờ bạn về quê?</i>


Đọc yêu cầu, tìm từ nghi vấn trong mỗi
câu hỏi.


<i>a. có phải – không?</i>
<i>b. phải không?</i>
<i>c. à?</i>


Làm bài vào vở BT



<i>Bạn thích chơi bóng đá à?</i>


HS đọc u cầu, suy nghĩ, nêu kết quả:


Nhận xét tiết học.


Tiết 3:

<b>KHOA HỌC</b>



<i><b>Một số cách làm sạch nước</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Sau bài học, HS biết xử lí thơng tin để:


- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.


- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước
sạch của nhà máy nước. Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.


<b>*BVMT :giáo dục hs bảo vệ môi trường.</b>


<b>II .Đồ dùng dạy học :</b>


Hình T56, 57 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy - học.</b>


A. KTBC: Nêu những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.



Yêu cầu HS kể một số cách làm sạch nước
mà gia đình em sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV chốt 3 cách (Lọc nước, khử trùng nước,
đun sôi nước).Nêu tác dụng của từng cách.


khơng bị hồ tan ra khỏi nước.


Khử trùng nước và đun sôi nước: diệt vi
khuẩn.


* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm
thực hành và thảo luận theo các bước trong
SGK T56


Cho HS trình bày kết quả


HS thực hành theo nhóm và thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
nước đã được lọc và kết quả thảo luận
GV kết luận nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản.


* Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- u cầu các nhóm đọc thơng tin SGK và


làm BT3


- Đánh số thứ tự vào cột các giai đoạn của


dây chuyền sản xuất nước sạch


Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc theo yêu cầu của BT.


Đánh số thứ tự…và nhắc lại dây chuyền
này theo đúng thứ tự.


GV kết luận quy trình của nước sạch của nhà máy nước.


* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận.


- Kết luận: Phải đun sôi nước để diệt các vi
khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước.


HS thảo luận:


+ Nước đã được làm sạch bằng các cách
trên đã uống ngay được chưa?


+ Muốn có nước uống sạch chúng ta
phải làm gì? Vì sao?


3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.


Tiết 4:

<b>KỂ CHUYỆN</b>



<i><b>Búp bê của ai?</b></i>




<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn kĩ năng nói: Nghe GV kể, nhớ được câu chuyện, nói đúng lời thuyết minh cho từng
tranh minh hoạ truyện, kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê


- Rèn kĩ năng nghe: Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh minh hoạ truyện.6 băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: Kể lại câu chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kể lần 1


- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh


HS nghe, quan sát tranh, hiểu từ:lật đật
Nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu


Bài tập 1: Tìm lời thuyết minh cho tranh
- Cho HS trao đổi theo cặp, phát băng giấy
cho 6 HS viết vào đó.- Cho 6 HS trình bày
trên bảng, cả lớp phát biểu.


Đọc yêu cầu bài tập



Xem tranh minh hoạ, từng cặp trao đổi tìm
lời thuyết minh cho mỗi tranh.


Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.


Tranh 2: Mùa đơng, khơng có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc.


Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn đầu.
- Cho HS thực hành theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV cùng lớp nhận xét


Bài tập 3: Yêu cầu HS suy nghĩ.


Tổ chức cho HS thi kể phần kết truyện.


1 HS kể mẫu, lớp nhận xét, góp ý.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện.
Thi kể trước lớp.


Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện nhập
vai nhất.


Đọc yêu cầu, suy nghĩ, tưởng tượng những
khả năng có thể xảy ra trong tình huống cơ
chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.


4. Củng cố: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?


Nhận xét tiết học


<i><b>Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010</b></i>


Tiết 1:

<b>TOÁN</b>



<i><b>Luyện tập</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố tính chất một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.


<b>II. Các hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài


Chữa bài, yêu cầu HS nêu phép chia hết,
phép chia có dư.


Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện tính chia
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.


Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trịng
bài tốn…



Cho HS làm bài vào vở (làm 1 phần)


Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cơng thức
tính trung bình cộng của các số. Cho HS giải
vào vở.


Bài 4: Cho HS tự làm bài.
GV chấm, chữa bài


Lớp làm bài vào vở
4 HS lên bảng làm bài.
67494 : 7 = 9642 (chia hết)
42789 : 5 = 8557 (dư 4)
HS đọc đề toán


Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2


2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần,
a. 12017 và 30489


b. 111591 và 26304
1 HS chữa bài.


Đáp số: 13710 kg
a. 15423
b. 55297
3. Củng cố: Nội dung luyện tập - Nhận xét tiết học


Tiết 2:

<b>TẬP ĐỌC</b>




<i><b>Chú Đất Nung (tiếp)</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn


- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa
đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Tranh minh hoạ bài đọc


<b>III. Các hoạt động dạy - học.</b>


A. KTBC: HS đọc + TLCH bài: Chú Đất Nung ( phần 1)
B. Bài mới:a. Giới thiệu bài: dùng tranh minh hoạ


a. Luyện đọc


- Yêu cầu HS đọc, nêu cách chia đoạn.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo đoạn
GV kết hợp sửa phát âm, giúp HS đọc đúng
- Cho HS luyện đọc theo cặp


1 HS đọc bài, lớp nêu cách chia đoạn .
4HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2
lượt),


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b. Tìm hiểu bài



<b>Ý 1: Tai nạn của hai người bột</b>


Nêu câu hỏi 1 Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh.
Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa …


<b>Ý 2: Đất Nung cứu hai người bột yếu đuối.</b>


Nêu câu hỏi 2


Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước,
cứu hai người bột?


Nêu câu hỏi 3,4


… nhảy xuống nước… vớt họ lên bờ.
…Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu
được nắng, mưa,… khó khăn thử thách,
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.


- Giúp HS tìm giọng đọc phù hợp với tình
cảm, thái độ của nhân vật.


-Hướng dẫn luyện đọcvà thi đọc đoạn 4


một tốp 4 HS đọc diễn cảm theo lối phân
vai.


Luyện đọc và thi đọc đoạn 4 theo lối phân
vai.



3. Củng cố: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học


Tiết 3:

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b>Thế nào là miêu tả?</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được thế nào là miêu tả.


- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bút dạ và 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 đề nêu ở BT 2 tiết TLV trước.
B. Bài mới;a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học


b. Phần Nhận xét
Bài 1: Yêu
cầu HS tìm
tên những sự
vật được
miêu tả trong
đoạn văn.
Bài 2: Gọi


HS đọc yêu
cầu


GV giải
thích cách


1 HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
là: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.


HS thảo luận theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thực hiện
GV cùng lớp
nhận xét


TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động


1 Cây sịi Cao lớn Lá đỏ chói


lọi


lá rập rình
lay động như
những đốm
lửa đỏ


2 Cây cơm


nguội



lá vàng rực
rỡ


lá rập rình
lay động như
nh ững đốm
lửa vàng


3 lạch nước trườn lên


mấy tảng đá,


róc rách
(chảy)
Bài 3:


Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, suy
nghĩ, trả lời câu hỏi


tác giả quan sát bằng mắt, tai
3. Phần Ghi nhớ: HS đọc SGK


4. Phần Luyện tập


Bài 1: Yêu cầu HS đọc thầm truyện:
Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả
Bài 2:


1 HS giỏi làm mẫu: miêu tả 1 hình ảnh


trong đoạn thơ : Mưa


Gọi HS trình bày. GV nhận xét.


HS ph át bi ểu ý ki ến:


Câu: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh… lầu son.
HS đọc yêu cầu


Mỗi HS tìm 1 hình ảnh mà mình thích, viết 1, 2
câu tả hình ảnh đó.


Tiếp nối nhau đọc câu văn của mình
5. Củng cố: HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài


GV nhận xét tiết học


<i><b>Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010</b></i>
Tiết 1:

<b>TỐN</b>



<i><b> Chia một số cho một tích</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Giúp HS:


- Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.


- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài tốn có liên quan.


<b>II. Các hoạt động dạy - học</b>



A. KTBC: KT vở BT của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV viết 3 biểu thức lên bảng:


24 : (3 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3


Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức
đó


HS đọc các biểu thức


3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.
Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và
cùng bằng 24


Vậy ta có: 24 : (3 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2: 3
<i>b. Tính chất một số chia cho một tích</i>


Biểu thức 24 : (3 2) có dạng như thế
nào?


HS nêu cách thực hiện,nêu các cách tính
khác


3 và 2 là gì trong biểu thức24 : (3 2)?
Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một
tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số
của tích rồi lấy kết quả tìm được chia cho
thừa số kia.



… một số chia cho một tích.


Tìm tích 3 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4
24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3


…là các thừa số của tích (3 2)
HS nghe và nhắc lại kết luận


3. Luyện tập thực hành
Bài 1:


Khuyến khích HS tính theo 3 cách khác
nhau.


Gọi HS chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Cho HS xác định yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn mẫu.


Cho HS làm vào nháp, quan sát giúp đỡ HS
chưa hiểu cách làm.


Bài 3: Cho HS đọc đề, tóm tắt, lập kế hoạch
giải, giải vào vở.


GV chấm, nhận xét 1 số bài.


HS nêu yêu cầu


3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a. 50 : (2 5) = 50 : 10 = 5


50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
Đọc yêu cầu


Quan sát mẫu, làm các phần còn lại vào
nháp. 3 HS chữa bài:


80 : 16 = 80 : (8 x 2)


= 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
1 HS lên bảng tóm tắt. 1 HS giải
Đáp số: 1200 đồng


4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.


Tiết 2:

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<i><b>Dùng câu hỏi vào mục đích khác</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.


- Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc
yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần Luyện tập)



<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
b. Phần Nhận xét


Bài 1: GV nêu yêu cầu BT


Yêu cầu cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi
trong đoạn văn.


Bài 2:


Giúp HS phân tích từng câu hỏi của
ơng Hịn Rấm


Bài 3: u cầu HS đọc yêu cầu, trả lời.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng


Đọc đoạn đối thoại giữa Hịn Rấm và
Đất Nung.


Tìm được: Sao chú mày nhát thế?...
Đọc yêu cầu, suy nghĩ


Câu: Sao …thế (để chê cu Đất)


Câu: Chứ sao? (khẳng định đất…lửa)
HS nêu được:


Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu


cầu: Các cháu hãy nói nhỏ.


3. Ghi nhớ: HS đọc SGK
4. Phần Luyện tập


Bài 1: GV treo bảng phụ


- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài.


- Gọi 4 em lên bảng viết mục đích của
mỗi câu hỏi cạnh từng câu.


- GV và lớp nhận xét, chốt lời giải.
Bài 2:- Yêu cầu HS trao đổi, bàn bạc
theo nhóm (viết 4 câu hỏi phù hợp với
4 tình huống)


- Gọi 1 số nhóm đọc bài làm.


- GV cùng lớp kết luận những câu hỏi
được đặt đúng.


Bài 3:


Cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
(mỗi em nêu 1 tình huống)


Đọc yêu cầu + các câu hỏi a, b, c
Đọc thầm từng câu hỏi, nêu nhận xét
a. Câu hỏi thể hiện yêu cầu



b. Câu hỏi thể hiện ý chê trách.
Đọc yêu cầu + các câu hỏi a, b, c, d.
Các nhóm trao đổi, bàn bạc.


<i>a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng</i>
<i>mình nói chuyện được không?</i>


<i>b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?</i>


HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.VD:Thể hiện yêu cầu, mong muốn


<i>Em trai em nô ngịch khi em đang học</i>


<i>bài. Em bảo: Em có thể ra ngồi cho chị học</i>
<i>bài được khơng?</i>


5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.
Tiết 3

<b>: KHOA HỌC</b>



<i><b>Bảo vệ nguồn nước</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Sau bài học, HS biết:


- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.


- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước. Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.


<b>*BVMT :giáo dục hs bảo vệ môi trường.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Hình T58, 59 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A. KTBC :Kể tên một số cách làm sạch nước và tác dụng của chúng.
B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.</b></i>
Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu


hỏi T58 SGKGọi 1 số HS trình bày kết quả.
Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa
phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn
nước?


HS làm việc theo cặp, trả lời:


Hình 1 và 2: đó là những việc khơng
nên làm.


Hình 3, 4 , 5, 6: đó là những việc nên
làm.


GV kết luận các cách bảo vệ nguồn nước


 <i><b>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.</b></i>
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:


- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.



- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết
từng phần của bức tranh.


Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
việc như phần hướng dẫn của GV.


Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình,
cử đại diện phát biểu cam kết, nêu ý
tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
Các nhóm khác nhận xét, góp ý.


GV tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
3. Củng cố: HS đọc mục Bạn cần biết


GV nhận xét tiết học.


<i><b>Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010</b></i>
Tiết 1

<b>: TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b>Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả
trong phần thân bài.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Tranh minh hoạ cái cối xay (SGK)
Bảng phụ viết thân bài tả cái trống


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
b. Nhận xét


Bài 1: Cho HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ


- Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi, trả lời
lần lượt các câu hỏi.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
(Nói thêm về biện pháp so sánh, nhân
hoá trong bài)


Bài 2: Yêu cầu HS dựa vào kết quả
BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi, GV chốt.


Đọc bài văn, từ chú thích, câu hỏi.
Suy nghĩ, trao đổi, trả lời miệng. VD:
a. … cái cối xay gạo.


b. Mở bài: “Cái cối…nhà trống”
(giới thiệu cái cối)


Kết bài: “Cái…anh đi…”



c. …mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.


HS trả lời: Tả bao qt tồn bộ đồ vật, sau đó
tả những bộ phận…


3. Ghi nhớ: HS đọc SGK, Gv giải thích thêm ý 3
4. Luyện tập


GV treo bảng phụ.


- Cho HS phát biểu ý kiến với từng câu
hỏi a, b, c. GV gạch chân dưới câu văn
tả bao quát cái trống, tên các bộ phận
của cái trống, từ ngữ tả hình dáng, âm
thanh cái trống.


- Cho HS làm câu d vào vở BT
- Tổ chức cho HS nêu kết quả.
GV cùng lớp nhận xét.


Đọc nội dung bài tập, đọc thầm đoạn thân bài
tả cái trống.


a.tả bao quát cái trống:“Anh chàng…bảo vệ.”
b. Tên các bộ phận: mình trống, ngang lưng
trống, hai đầu trống


c. Hình dáng: tròn như cái chum, …



âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã
“Tùng!...”,…


Viết thêm mở bài, kết bài


HS tiếp nối nhau đọc mở bài, kết bài.
5. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học


Tiết 2:

<b>TOÁN</b>

<i><b> </b></i>



<i><b>Chia một tích cho một số</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Giúp HS:


- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính tốn thuận tiện, hợp lí.


<b>II. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: Nêu cách chia một số cho một tích qua một số ví dụ
B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học


<i>b. Tính và so sánh giá trị 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)</i>
GV ghi 3 biểu thức lên bảng cho HS tính và


so sánh giá trị của 3 biểu thức.
Hướng dẫn HS kết luận, ghi:


HS tính, so sánh giá trị:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Kết luận: 3 giá trị đó bằng nhau
<i>b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức .</i>


Hướng dẫn tương tự như trường hợp trên.


Vì sao ta khơng tính (7 : 3) 15 ? Vì 7 không chia hết cho 3
3. Kết luận : HS đọc SGK


4. Thực hành


Bài 1: Cho HS tự làm, GV chốt:
C1: Nhân trước, chia sau.


C2: Chia trước, nhân sau (chú ý điều kiện
để thực hiện cách 2)


Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu, thảo luận và
chữa bài


Chốt: sử dụng cách 2 bài 1
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS nêu các bước giải
Cho HS tìm nhiều cách giải.


Cho HS giải vào vở, GV chấm, nhận xét 1
số bài


HS nêu 2 cách làm và thực hiện. VD:
a, C1: (8 23) : 4 = 184 : 4 = 46
C2: (8 23) : 4 = 8 : 4 23


= 2 23 = 46
Thảo luận cách tính thuận tiện nhất
(25 36) : 9 = 25 (36 : 9)
= 25 4 = 100
HS đọc đề, nêu cách giải:
Tìm tổng số m vải


Tìm số m vải đã bán.
Đáp số: 30 m vải
5.Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học


Tiết 3:

<b>LỊCH SỬ</b>



<i><b>Nhà Trần thành lập</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Học xong bài này, HS biết:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.


- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống như nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân
đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân gần gũi nhau.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Vở BT Lịch sử


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC


B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu u cầu của tiết học


* GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà Trần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS đọc SGK, điền dấu nhân vào
ô trống BT2 (VBT)


- GV hướng dẫn, kiểm tra kết quả làm việc
của HS và tổ chức cho HS trình bày những
chính sách về tổ chức nhà nước được nhà
Trần thực hiện.


điền dấu nhân vào ơ trống sau chính sách
mà nhà Trần thực hiện.


HS nêu kết quả:


- Đứng đầu nhà nước là vua.


- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã.


- Đặt chuông lớn …để dân kêu oan.


<i>b, Quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần.</i>
Cho HS thảo luận: Những sự việc nào cho


thấy giữa vua với quan, vua với dân dưới
thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa.


Thảo luận theo cặp, thống nhất:



Đặt chuông ở gần cung điện cho dân đến
đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở
trong triều…vua và các quan có lúc nắm
tay nhau…


3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học.


Tiết 4:

<b>ĐỊA LÍ</b>



<i><b> Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>. Học xong bài này, HS biết:


- Nêu một số đặc điểm về trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.


<b>*BVMT: giáo dục hs bảo vệ môi trường.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bản đồ nông nghiệp VN


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


A. KTBC: Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
B. Bài mới:a. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học
b. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước


Yêu cầu HS dựa vào SGK .Đồng bằng Bắc
Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa
lúa lớn thứ hai của đất nước?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

sản xuất lúa gạo. Nhận xét về việc trồng lúa
gạo của người nông dân.?Nêu tên các cây
trồng, vật ni khác…?Vì sao nơi đây ni
nhiều lợn, gà, vịt?


làm đất, gieo mạ, nhổ mạ,..
… mất nhiều công sức…
ngô, khoai,..


b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.


Yc HS dựa vào SGK thảo luận theo nhóm:
Mùa đơng đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng?


Nhiệt độ của mùa đơng có thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp?


Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở Bắc
Bộ?


Thảo luận, trả lời:
…3 đến 4 tháng.


Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô,
khoai tây, xu hào,…


Khó khăn: rét q thì lúa và 1 số loại cây
sẽ bị chết.



… bắp cải, cà chua,..
3. Củng cố: HS đọc phần kết luận


</div>

<!--links-->

×