4/15/2011
1
Những nội dung cập nhật và
nâng cao về quản trị tài chính
3
Quản trị tài chính
PGS TS Lê Hữu Ảnh
Khoa Kế tốn và QTKD
Đại học Nơng nghiệp Hà Nội
15 April 2011
3-1
2
Quản trò tài chính ngắn hạn
1. Quản trò tiền mặt và chứng khoán
đầu tư ngắn hạn
2. Quản trò khoản phải thu
3. Quản trò tồn kho
4/15/2011
2
3
1. Quản trò tiền mặt và chứng khoán
đầu tư ngắn hạn
4
Lý do công ty giữ tiền mặt
Tiền mặt (cash)
Tiền mặt tại quỹ công ty
Tiền gửi NH
Mục đích giữ tiền mặt
Giữ tiền mặt cho mục đích giao dòch
Giữ tiền mặt cho mục đích đầu cơ
Giữ tiền mặt cho mục đích dự phòng
4/15/2011
3
5
Quyết đònh số dư tiền mặt mục tiêu
Số dư tiền mặt mục tiêu (số dư tiền mặt tối
ưu): số dư tiền mặt ở đó tổng chi phí (= chi
phí cơ hội + chi phí giao dòch) ở mức tối
thiểu
Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt gồm:
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dòch
6
Tổng chi phí giữ tiền mặt
Chi phí giữ tiền mặt
Số lượng tiền mặt
Chi phí giao dòch
Chi phí cơ hội
Tổng chi phí
C*
0
4/15/2011
4
7
Mô hình Baumol
Các biến số liên quan
F = chi phí cố đònh phát sinh khi giao dòch chứng
khoán ngắn hạn (đồng)
T = tổng số tiền mặt cần bù đắp cho giao dòch trong
năm
K = chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)
C = số dư tiền mặt đầu kỳ (đồng)
8
Quyết đònh số dư tiền mặt theo
mô hình Baumol (tt)
Chi phí cơ hội
Số dư tiền mặt BQ = (số dư đầu kỳ + số dư cuối kỳ)/2
= (C + 0)/2 = C/2
Chi phí cơ hội = (C/2)K
Chi phí giao dòch
Số lần công ty bán CK ngắn hạn để bù đắp tiền mặt đã chi
tiêu = T/C
Chi phí giao dòch = (T/C)F
Tổng chi phí (TC) = Chi phí cơ hội + Chi phí giao dòch
2
CT
TC K F
C
=+
4/15/2011
5
9
Quyết đònh số dư tiền mặt tối ưu
Số dư tiền mặt tối ưu khi TC
min, tức là
2
0
2
dTC K T F
dC C
×
=− =
2
*
TF
CC
K
×
==
0=
d
C
dTC
2
CT
TC K F
C
=+
10
Ứng dụng mô hình Baumol
Loại hình công ty nào thích hợp?
Công ty chi tiền mặt nhiều hơn là thu tiền mặt
Ví dụ công ty thu mua và chế biến hàng xuất khẩu:
xuất khẩu thủy sản, xuất khẩu nông sản, may xuất
khẩu có sử dụng gia công,…
Công ty phải chuẩn bò gì?
Ước lượng tổng số tiền tiền mặt cần bù đắp mỗi năm
Ước lượng chi phí giao dòch khi bán chứng khoán ngắn
hạn
Ước lượng lãi suất ngắn hạn để xác đònh chi phí cơ hội
Điều kiện thò trường – Phải có thò trường tiền tệ
sẵn sàng cung cấp chứng khoán ngắn hạn và giải
quyết thanh khoản khi cần thiết
4/15/2011
6
11
Ví dụ minh hoạ
Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu MM&Co. lên kế hoạch
chi tiền mặt theo tuần. Bắt đầu tuần lễ 0 công ty có số dư tiền
mặt là 600 triệu đồng và số chi dự kiến bù đắp hàng tuần là
300 triệu đồng.
Khi hết tiền chi tiêu công ty sẽ bù đắp bằng cách bán tín phiếu
kho bạc và chòu chi phí cố đònh khoản 1 triệu đồng mỗi lần giao
dòch.
Khi dư tiền chi tiêu công ty có thể gửi NH với lãi suất 0,65%/
tháng. Công ty có thể sử dụng mô hình Baumol để xác đònh số
dư tiền mặt tối ưu như thế nào?
12
Ví dụ minh hoạ (tt)
p dụng công thức xác đònh số dư tiền mặt tối ưu
Với F = 1 triệu đồng
K = 0,65% × 12 = 7,8%/năm = 0,078
T = 300 × 52 = 15.600 triệu đồng
2
*
TF
CC
K
×
==
2 2(15600)1
* 632
0,078
TF
C
K
×
== =triệu đồng
4/15/2011
7
15 April 2011 13
Quản trò thu chi tiền mặt
• Tiền đang chuyển (float)
• Tiền đang chuyển do chi (disbursement float)
• Tiền đang chuyển do thu (collection float)
• Đang chuyển ròng (net float)
• Mục tiêu của quản trò tiền mặt:
– Thu tiền: cắt giảm khoảng thời gian giữa 2 thời
điểm khách hàng phát hành cheque và tờ cheque
được ghi có vào tài khoản
– Chi tiền: gia tăng khoảng thời gian giữa 2 thời điểm
tờ cheque được phát hành và tờ cheque được ghi nợ
vào tài khoản
Mô tả quá trình thu tiền mặt
Thời điểm khách
hàng phát hành
cheu
qe
Thời điểm công ty
nhận cheuqe
Thời điểm công ty
nộp cheuqe
Thời điểm công ty
nhận được tiền
Thời gian
Trễ do
chuyển
che
que
Trễ do xử
lý cheque
Trễ do
thanh toán
che
que
Tiền đang
chuyển do
chuyển
che
que
Tiền đang
chuyển do
xử l
ý cheque
Tiền đang
chuyển do
thanh toán
che
que
Tiền đang chuyển
do thu
4/15/2011
8
15
Chi phí do tiền đang chuyển
Phụ thuộc vào:
Ước lượng số tiền thu trung bình hàng
ngày
Số ngày chậm trễ trung bình của khoản
thu
Lấy hiện giá số thu trung bình hàng ngày
Ví dụ minh họa
Ví dụ công ty ABC nhận 2 khoản thanh toán
mỗi tháng như sau:
Số tiền Số ngày chậm trễ Tiền đang chuyển
Khoản thứ 1 500.000.000 3 1.500.000.000
Khoản thứ 2 300.000.000 5 1.500.000.000
Tổng cộng 800.000.000 3.000.000.000
4/15/2011
9
17
Tính chi phí do tiền đang chuyển
Số thu bình quân hàng ngày = 800.000.000/30 = 26.666.667 đồng
Tiền đang chuyển bình quân hàng ngày = 3.000.000.000/30 =
100.000.000 đồng
Số ngày chậm trễ bình quân = (5/8)*3 + (3/8)*5 = 3,75 ngày
Giả sử lãi suất vay ngân hàng là 10%/năm, lãi quy ra cho kỳ hạn 3,75
ngày sẽ là: 0,1(3,75/365) = 0,00103
Hiện giá của số thu bình quân hàng ngày = (26.666.667)/(1 + 0,00103) =
26.639.229 đồng
Tổn thất ròng do chậm trễ thanh toán hàng ngày = 26.639.229 -
26.666.667 = - 27.438 đồng
Tổn thất ròng do chậm trễ thanh toán hàng năm = - 27.438 ×
××
× 365 = -
10.014.870 đồng.
2. Quản trò khoản phải thu
Quyết đònh tiêu chuẩn bán chòu
Quyết đònh điều khoản bán chòu
Thay đổi thời hạn bán chòu
Thay đổi tỷ lệ chiết khấu
Phân tích ảnh hưởng của rủi ro do bán chòu
Phân tích uy tín khách hàng mua chòu
4/15/2011
10
Mục tiêu quản trò khoản phải thu
Khoản phải thu phát sinh và ảnh hưởng thế nào?
Khoản phải thu phát sinh do bán chòu hàng hoá
Bán chòu tăng doanh thu tăng lợi nhuận
Bán chòu tăng khoản phải thu tăng chi phí
Mục tiêu quản trò khoản phải thu:
Quyết đònh xem lợi nhuận gia tăng có đủ lớn hơn chi
phí gia tăng không?
Tiết kiệm chi phí có đủ bù đắp lợi nhuận giảm không?
20
Mục tiêu quản trò khoản phải thu
Bán chòu
Tăng doanh thu Tăng khoản phải thu
Tăng lợi nhuận Tăng chi phí liên quan đến khoản phải thu
So sánh lợi
nhuận và chi
phí gia tăng
Quyết đònh chính
sách bán chòu hợp lý
4/15/2011
11
21
Nội dung quản trò
Quyết đònh chính sách bán chòu
Tiêu chuẩn bán chòu
Điều khoản bán chòu
Thời hạn bán chòu
Tỷ lệ chiết khấu
Phân tích ảnh hưởng rủi ro bán chòu
Phân tích uy tín khách hàng
Quyết đònh bán chòu hay không bán chòu?
22
a/ Tiêu chuẩn bán chòu
Tiêu chuẩn bán chòu – tiêu chuẩn tối thiểu
về mặt uy tín của khách hàng để được công
ty chấp nhận bán chòu
Chính sách tiêu chuẩn bán chòu:
Nới lỏng – dễ dàng chấp nhận bán chòu
Thắt chặt – khắt khe hơn khi chấp nhận bán
chòu