Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Trường Tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.85 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. TUẦN 5 Cach ngon : Ngay nay hoc tap ngay mai giup ñôi Thứ Môn Đề bài Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) Mỹ thuật Tập nặn tạo dáng “Tạo quả” Thứ hai TĐ – KC Người lính dũng cảm TĐ – KC Người lính dũng cảm Chào cờ Nói chuyện đầu tuần Toán Luyện tập (giảm bài 2c) Chính tả Nghe – viết : Người lính dũng cảm Thứ ba Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (t1) Anh văn Cô Hà dạy Anh văn Cô Hà dạy Tập đọc Cuộc họp của chữ viết Toán Bảng chia 6 Thứ tư Âm nhạc Học hát bài “Đếm sao” LTVC So sánh TNXH Phòng bệnh tim mạch Tập viết Ôn chữ hoa C (tt) Toán Luyện tập Thứ năm Chính tả Tập chép : Mùa thu của em Thủ công Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng Thể dục Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải… Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp TNXH Hoạt động bài tiết nước tiểu Thứ sáu Thể dục Đi vượt chướng ngại vật TC “Mèo đuổi chuột” HĐTT Tìm hiểu tên trường và truyền thống nhà trường ATGT Giao thông đường sắt . Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Toán : Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (Có nhớ 1 lần) I. Mục Tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng phụ, giáo án, sách giáo khoa Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : Làm bài 1 (cột 1, 2, 4) Bài 2, bài 3 1. Kiểm tra bài cũ gọi hai học sinh lên đọc bảng nhân 6 - 2 học sinh đọc bảng nhân 6 - gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 2 Bài 2: Đặt bảng tính rồi tính 1. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được - 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra học về phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số có nháp nhớ 1 lần - Tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính hàng b) Ví dụ: 26 x 3 =? chục 26  kết quả - Gọi 1 học sinh đọc phép tính nhân - Học sinh nêu 3 - Yêu cầu học sinh đặt tính 72 18 viết 8 nhớ 1 Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu - 6 nhân 3 bằng - GV: Hướng dẫn cách thực hiện - 2 nhân 3 bằng 6 nhớ 1 là 7, viết 7 Ví dụ 2: 54 x 6 =? - 26 47 x 3 = 78 25 16 18   yêu cầu  bài tập1: c) Luyện tập: - 1 học sinh nêu 2 3 6 4 Bài tập 1: tính 94 sinh lên75 4 học bảng lớp96 làm nháp72 Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Bài Giải: Hai cuộn vải dài là: 35 x 2 = 70 (m) ĐS: 70 mét Tìm x. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X= 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72 X = 92 Học sinh nhận xét. GV: Nhận xét Bài tập 2: Mỗi cuộn dài bao nhiêu mét Muốn biết 2 cuộn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào. - Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp nháp. Bài 3: - Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu của bài 3 ? Muốn tìm số chưa biết ta làm thế nào - Gọi 2 học sinh lên bảng yêu cầu lớp làm nháp. GV: nhận xét IV/Củng cố dặn dò: Về nhà làm vở bài tập GV: Nhận xét tiết học Mỹ thuật : Tập nặn tạo dáng tự do GV bộ môn dạy Tập đọc - Kể chuyện Người lính dũng cảm I/ Mục đích yêu cầu : A/ Tập đọc : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và người sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B/ Kể chuyện : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *(KNS) II/ Đồ dùng Tranh minh hoạ truyện trong SGK: SGK III/ Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Đọc bài : Ông ngoại - 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện B. Bài mới - HS trả lời 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HS theo dõi SGK - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu + HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Chú ý các từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh - 1 HS đọc lại toàn chuyện 3. HD tìm hiểu bài + 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm -Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. -Ra quyết định. -Đảm nhận trách nhiệm. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ? -Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới - Chú lính sợ làm đổ tường rào chân rào ? - Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên luống hoa - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ? - Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết - Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi điểm Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. ? - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?. - Chú nói nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường - Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú nhơ bước theo một người chỉ huy dũng cảm - Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi - HS trả lời. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không ? 4. Luyện đọc lại - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - GV đọc mẫu 1 đoạn - HS tự phân vai đọc lại chuyện - HD HS đọc đúng, đọc hay Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. HD HS kể chuyện theo tranh - HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK + Nếu HS lúng túng GV gợi ý - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện - Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? - Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? - Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện gì ở các bạn ? - Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?. - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 4/ Củng cố, dặn dò- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét tiết học Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Chào cờ : Nói chuyện dầu tuần Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Rèn kĩ năng xem đồng hồ. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, giáo án. Mô hình quay kim đồng hồ.SGK.vở bài tập.Vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Làm bài tập1 ; 2(a, b) bài 3, 4 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng thực hiện PT, nêu cách tìm biểu số x: 3 = 25 x: 6 = 16 chung. 2. Dạy bài mới 49 27 57 64 18      a. Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu của bài) 2 4 6 3 5 Bài 1: tính 108 xét 342 90 192 98 Bài tập yêu cầu ta làm gì Học 38 sinh nhận 27 53 38 x 2  27 x 6  53 x 4 Gọi 5 học sinh lên bảng thực hiện 2 6 4 GV nhận xét 54 84 32 76 Bài 2: Đặt tính rồi tính 45x 5 162 84x 3 212 32x4 5 3 4 Bài toán yêu cầu ta làm gì 255 252 128 Khi đặt tính cần chú ý điều gì Thực hiện từ đâu đến đâu Bài giải Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Gọi 3 học sinh lên bảng 1: lớp làm nháp GV nhận xét Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài. 6 ngày có số giờ là: 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. Bài 4: GV đọc từng phần a; b; c; d; để học sinh thực hành quay kim đồng hồ 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập Chính tả ( Nghe - viết ) Người lính dũng cảm I/ Mục đích yêu cầu : Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b.Biết diền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. Đồ dùng: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3 VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con nại, nâng niu - 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - Đoạn văn này kể chuyện gì ? HS trả lời - Đoạn văn trên có mấy câu ? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ? - Những chữ đầu câu và tên riêng - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng + Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, + HS viết bảng con khoát tay... b. GV đọc bài viết - HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) + Điền vào chỗ trống en/eng - Đọc yêu cầu BT - 2 HS lên bảng làm, - Cả lớp làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc kết quả bài làm - GV nhận xét - Nhận xét bài làm của bạn * Bài tập 3 + Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu - Đọc yêu cầu BT trong bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT - 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ - Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ - GV khuyến khích HS HTL tại lớp - 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. 4/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. Đạo đức : Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1) I/Mục tiêu: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà ở trường. Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. *(KNS) II. Đồ dùng: Tranh minh họa tình huống. Phiếu thảo luận, một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: "Giữ lời hứa" - HS nêu phần ghi nhớ của bài. - Gọi HS nêu nội dung bài. + Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã - GV nhận xét – Ghi điểm. nói, đã hứa hẹn. B- Bài mới: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. + Gặp bài toán khó, Đạt loay hoay mãi mà vẫn chưa - Một số HS nêu cách giải quyết của mình. giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn - HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng chép. xử đúng. + Nếu là Đạt em sẽ làm gì? Vì sao? Hoạt động 2: Thảo luận. -Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.). - GV phát phiếu học tập. - HS làm bài tập 2, vở bài tập. - Điền những từ: tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, - HS nhắc lại: dựa dẫm vào chỗ trống. - GV kết luận. Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống cho HS xử lý. * Hướng dẫn thực hành: * Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy + Tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào trường, ở nhà. người khác. + Sưu tầm những mẫu chuyện, tấm gương ... về việc tự - Bài tập 3, vở bài tập làm lấy công việc của mình. Củng cố - Dặn dò:Dặn xem lại bài ở nhà Nhận xét tiết học Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết) Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I/ Mục đích yêu cầu : Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2) a/b.Biết diền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài TĐ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa thu của em - 3 HS đọc thuộc lòng - Trả lời câu hỏi về ND bài đọc trong SGK - HS trả lời B. Bài mới - Nhận xét bạn 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu 2. Luyện đọc a. GV đọc bài, chú ý cách đọc b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS theo doc SGK, đọc thầm - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp + HS nối nhau đọc từng câu Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. + GV chia bài thành 4 đoạn - Luyện đọc từ khó - GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài đúng * Đọc từng đoạn trong nhóm + HS đọc theo nhóm đôi * Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn 3. HD HS tìm hiểu bài - Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc - Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng? - Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu - HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét 4. Luyện đọc lại + HS chia nhóm đọc phân vai - cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn Toán : Bảng chia 6 I. Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).Giáo dục ý thức học toán II. Chuẩn bị: Cắt tấm bìa có chấm tròn. Ga Vở bài tập. Vở 25 ghi 33   III. Các hoạt động: Làm bài 1, 2, 3 5 5 1: Kiểm tra bài cũ 125 99 3 học sinh học thuộc lòng bảng nhân 6 2 học sinh làm bài tập 1 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: (Nêu mục tiêu) GV gắn lên bảng một tấm bìa có 6 chấm tròn Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 6 lấy 1 lần được 6 lấy 1 lần bằng 6 mấy? 6x1=6 Hãy viết pt tương ứng với 6 được lấy 1 lần - Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn hỏi có bao nhiêu tấm bìa? biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn Có 1 tấm bìa Hãy nêu pt để tìm số tấm bìa? Vậy 6 : 6 được mấy? 6 : 6 = 1 (Tấm bìa) 6 chia 6 bằng 1 Đọc 6 x 1= 6 Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán, mỗi tấm bìa có 6 : 6= 1 6 chấm tròn 6 x 2= 12 Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn. Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất Hãy lập PT để tính số chấm tròn? cả. 6 được lấy 2 lần nghĩa là 6 x 2 Tại sao lại lập được PT này 2 tấm bìa 12 : 6= 2 (tấm bìa) 12 : 6= 2 đọc 6 nhân 2 bằng 12 - Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm 12 : 6= 2 6 : 6= 1 bìa có 6 chấm tròn, hỏi tất cả bao nhiêu tấm bìa? 6x1=6 12 : 6= 2 Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Hãy lập PT để tìm tấm bìa Vậy 12 : 6 được mấy? Tương tự lập bảng chia 6 Học thuộc bảng chia 6 Em có nhận xét gì về các số chia, số bị chia Thương của bảng chia 6 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: Tính nhẩm GV yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả của nhau GV nhận xét bài của học sinh Bài 2: Tính nhẩm Cho học sinh xác định yêu cầu của bài, 4 học sinh lên bảng, lớp làm nháp GV nhận xét. Bài 3: Gọi 1 em đọc bài toán GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, HD giải Gọi 1 học sinh lên bảng. 6 x 2= 12 18 : 6= 3 6 x 3 = 18 24 : 6= 4 …. …. - SBC từ 6, 12, 18. Thêm 6 - SC đều là 6. Thương từ 1 đến 10 42 : 6= 7 24 : 6= 4 48: 6= 8 54 : 6= 9 36 : 6= 6 16 : 6= 3 12 : 6= 2 6 : 6= 1 60 : 6= 10 30 : 6= 5 30: 6= 5 30 : 3= 10 6 x 4= 24 6 x2= 12 5 x 6= 30 24 : 4= 6 12: 2= 6 30 : 5= 6 24 : 6= 4 12 : 6=2 30 : 6= 5 Học sinh nhận xét Tóm tắt 1 đoạn 6 cm 48 cm ? đoạn Bài giải: 48 cm chia được số đoạn là: 48 : 6= 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn. 4. Củng cố dặn dò: Học thuộc 6 bảng chia và làm bài Âm nhạc : Học hát bài “Đếm sao” Cô Kim Thu dạy Luyện từ và câu So sánh I/ Mục đích yêu cầu : Nắm được một kiểu so sánh : so sánh hơn kém (BT1). Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BBT4) II. Đồ dùng Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3 VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4 - 2, 3 HS làm miệng B. Bài mới - Nhận xét bạn 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT1 a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều - GV treo bảng phụ Ông là buổi trời chiều - GV nhận xét bài làm của HS Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn . hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. + Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh - Đổi vở, nhận xét bài bạn. - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT. + Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - GV nhận xét Các từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,... IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh TNXH : Phòng bệnh tim mạch I/Mục tiêu : Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim *(KNS) II/Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 20, 21 phóng to III/Hoạt động dạy học : 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch - 2 HS trả lời: Thức ăn bảo vệ tim mạch: Rau, 3. Bài mới: quả, thịt bò, gà, lợn, lạc, vừng,... a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Kể một số bệnh tim mạch - GV yêu cầu HS kể một số bệnh tim mạch mà em biết? HS kể: Bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh * Hoạt động 2: Sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim,... thấp tim ở trẻ em - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và đọc lời các lời hỏi đáp trong các hình (KNS) -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. -KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 sau khi nghiên cứu cá nhân và trả lời các câu hỏi sau: - Thảo luận nhóm và đại diện trả lời các câu hỏi + ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? GV đưa ra: -> Thấp tim là bệnh tim mạch mà ở lứa tuổi HS + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? thường mắc -> Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van + Nguyên nhân gây bệnh thấp tim là gì? tim, cuối cùng gây suy tim -> Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi-dan kéo dài hoặc viêm * Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh tim mạch khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Nêu yêu cầu thảo luận - 2 HS cùng bàn thảo luận câu hỏi GV đưa ra: Quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 nói với nhau về nội dung của các việc làm trong từng trường hợp đối với phòng bệnh thấp tim: Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. IV/ Củng cố, dặn dò: Về nhà thực hành ăn uống đầy đủ, luyện tập thể dục thường xuyên. Chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động bài tiết nước tiểu”. Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Tập viết Ôn chữ hoa C ( tiếp theo ) I/ Mục đích yêu cầu : Viết đúngchữ hoa C (1 dòng Ch) , V, A (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn… dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng Chữ mẫu Ch viết hoa, Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Viết : Cửu Long, Công - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con B. Bài mới - Nhận xét bạn viết 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Ch, V, A, N. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ - HS QS b Luyện viết từ ứng dụng - HS tập viết Ch, V, A trên bảng con - Nhận xét bạn viết - Đọc từ ứng dụng - Chu Văn An - GV giới thiêu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần ...... - HS tập viết Chu Văn An trên bảng con - Nhận xét bạn viết c Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - GV giúp HS hiểu lời khuyên câu tục ngữ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - HS tập viết bảng con : Chim, Người 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết - HS viết bài - GV QS, uốn nắn HS viết cho đúng 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà học thuộc câu ứng dụng Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6) 1 Biết xác định của một hình đơn giản 6 Ga SGK, vở bài tập II. Chuẩn bị: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 1. Kiểm tra bài cũ Gọi ba học sinh đọc bảng chia 6 Hoạt động học Gv. Đi kiểm tra vở bài tập của học sinh - 3 học sinh đọc bảng chia 6 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (Nêu mục tiêu) Bài 1: Tính nhẩm (Học sinh làm miệng) 6 x6 = 36 36 : 6 =6 Khi đã biết 6 x 9 = 54 vậy có thể ghi ngay kết quả của 6 x 9 = 54 54 : 6 = 9 54 : 6 được không vì sao 6 x7 = 42 42 : 6 = 7 6 x8 = 48 48 : 6 = 8 1/b: Học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bài - Vì lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia. 26 : 6 = 4 6 x 4 = 24 Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì 18 : 6 = 3 3 x 6 = 18 Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp làm vở 60 : 6 = 10 10 x 6 = 60 bài tập Tính nhẩm 16 : 4 = 4 16 : 2 = 8 12: 2 = 6 18 : 3 = 6 18 : 6 = 3 15 : 5 = 3 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 35 : 5 = 7 Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài toán Một bộ quàn áo may hết số vải là: Bài tập cho biết gì 18 : 6 = 3 (mét) Bài tập hỏi gì Đáp số: 3 mét vải Bài 4: Hình 1 GV: vẽ hình 1 Đã tô số hình nào Hình 2 6 Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Hình 3. a/b. 3/Củng cố dặn dò : Về nhà học thuộc bảng chia và làm vở bài tập Chính tả ( Tập chép ) Mùa thu của em I/ Mục đích yêu cầu : Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT(3). II. Đồ dùng Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em, bảng phụ viết ND BT2 Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ GV đọc : hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con lơ đãng Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ đã học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS tập chép - HS theo dõi, đọc thầm theo a. HD chuẩn bị - 2 HS nhìn bảng đọc lại - GV treo bảng phụ, đọc bài thơ - Thơ bốn chữ - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Viết giữa trang vở - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Chữ đầu dòng thơ, tên riêng chị Hằng - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Viết lùi vào 2 ô so với lề vở - Các chữ đầu câu viết như thế nào ? + HS viết bảng con những tiếng khó viết b. Viết bài - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho HS c. Chấm, chữa bài 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT + Tìm tiếng có vần oam thích hợp với chỗ trống - Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét a. ( oàm ) b. ( ngoạm ), c ( nhoàm ) * Bài tập 3 + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n .. - Đọc yêu cầu BT - HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. a. nắm - lắm - gạo nếp b. kèn - kẻng - chén IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả Thủ công HĐNG : Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng Tìm hiểu ôn lại truyền thống tốt đẹp của nhà trường I/Mục tiêu :Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.Gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. hình dán tương đối phẳng, cân đối.Tạo hứng thú ,yêu thích sản phẩm II/Chuẩn bị : Mẫu lá cờ dỏ sao vàng kích thước lớn, giấy màu, kéo, thước , bút,hồ dán Bảng quy trình gấp , cắt lá cờ đỏ sao vàng III/Các hoạt động : 1/Khỡi động: 2/ Bài cũ: Nêu các bước gấp con ếch? Nhận xét bài chấm 3/ Giới thiệu bài’ 4/ Các hoạt động Giáo viên Học sinh * HĐ1 Hứng dẫn quan sát - Hđ lớp. Cá nhân GV giới thiệu mẫu lá cờ bằng giấy màu - Hs quan sát vật mẫu Hỏi: Lá cờ hình gì? -Hình chữ nhật Nhận xét ngôi sao vàng như thế nào? -5 cánh bằng nhau -Vị trí ngôi sao như thế nào? -Nằm ở giữa lá cờ -Giáo dục ý nghĩa của lá cờ * HĐ2 Hướng dẫn mẫu - H T: cá nhân - GV treo bảng quy trình gấp , cắt , dán lá cờ lên bảng - Hs theo dõi -Nêu các bước gấp lá cờ đỏ sao vàng? -Gồm 3 bước: .B1: Gấp ,cắt ngôi sao 5 cánh .B2:Cắt ngôi sao 5 cánh .B3:Dán ngôi sao để được lá cờ -G V ghi từng bước lên bảng - H S nêu lại .Bước 1:gấp giấy để được ngôi sao vàng 5 cánh -Từ hình 1 đến hình 5: gv lưu ý cách gấp giống hoa5 cánh - 1 h s lên thực hiện .Bước 2:cắt ngôi sao 5 cánh Từ hình 5 kẻ đường chéo từ điểm I-K dùng kéo cắt theo đường vẽ Mở hình ra ta được ngôi sao 5 cánh.Bước 3:dán ngôi sao 5 cánh vào giấy màu đỏ - HS quan sát hình mẫu Dánh dấu vị trí ngôi sao, dặt ở giữa hình chữ nhật và dán cân đối - H S theo dõi 4/Củng cố: Trò chơi Thi gấp tiếp sức GV yêu cầu đại diện mỗi tổ 6 bạn gấp tiếp sức GV phát mỗi nhóm 1 tờ giấy thực hiện xong lên dán bảng Về chuẩn bị thực hành Thể dục : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái. TC “Thi đua xếp hàng” I. Mục tiêu: Biết cách tập họp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Nhận lớp Gv chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo - Chạy chậm Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân -Khởi động các khớp Gv hô nhịp khởi động cùng HS Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. - Giậm chân đếm theo nhịp -Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” - Tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái. - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp - Trò chơi vận động Trò chơi: “Thi đua xếp hàng”. Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ Gv nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi. Quản ca cho lớp hát một bài Gv nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho HS tập Gv kiểm tra uốn nắn cho các em. HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập Gv giúp đỡ sửa sai.. Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS đọc vần điệu,chơi thử theo nhóm 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân đi một vòng sân. - Củng cố, Nhận xét Dặn dò Gv nhận xét giờ học, nhắc nhở một số điều mà HS chưa nắm được. HS ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Toán : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/Mục tiêu:Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận đụng được để giải bài toán có lời văn.Học sinh vận dụng được trong cuộc sống II. Chuẩn bị SGK, giáo án SGK, vở bài tập, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Bài 1 ; Bài 2 1. Kiểm tra bài cũ 1học sinh lên bảng giải bài 3 2 học sinh đọc bảng chia 6 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (giáo viên nêu mục tiêu) Tóm tắt Bài toán 1: GV nêu bài toán: Tóm tắt bài toán Có 12 cái kẹo Yêu cầu học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán. Cho 1/3 số kẹo Chị có tất cả mấy cái kẹo Cho ? cái Muốn lấy 1/3 số kẹo ta làm thế nào 12 cái kẹo chia 3 phần bằng nhau hỏi mỗi phần có mấy Là 12 cái cái kẹo Chia 12 thành 3 phần bằng nhau lấy 1 phần làm phép tính gì để tìm được 4 cái kẹo mỗi phần đựơc 4 cái kẹo * 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái 12 : 3 = 4 Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm thế nào Ta lấy 12 : 3 thương tìm được chính là 1/3 của Hãy trình bày lời giải của bài toán này 12 cái Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái: Bài giải: Nêu phép toán trong trường hợp này Chị cho em số kẹo là: Nếu chị cho em 1/4 thì em được mấy cái: Nêu phép toán 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào Đáp số: 4 cái kẹo b. Luyện tập 12 : 2 = 6 cái kẹo Bài 1: Tìm 1/2 của 12 cm, 18 kg, 10 lít 1/2 của 12 cm = 12 : 2 = 6 cm 1/2 của 18 kg = 18 : 2 = 9 kg Bài 2: 1/2 của 10 lít = 10 : 2 = 5 lít Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Gọi 1 học sinh đọc bài toán GV: hướng dẫn phép toán và giải. Bài giải: Vân tặng bạn số hoa là: 30 : 6 = 5 (bông) Đáp số: 5 bông 3/Củng cố, dặn dò Về nhà làm bài tập GV: nhận xét tiết học Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục đích yêu cầu : Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK) *(KNS) II. Đồ dùng Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bước về ND cuộc họp SGK III/Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4 Kể lại - 2 HS lên bảng chuyện Dại gì mà đổi - HS kể lại chuyện B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu 2. HD làm BT a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp - HS phát biểu Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ? (KNS) -Giao tiếp.-Làm chủ bản thân. + GV chốt lại : + Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp hình đó Nêu cách giải quyết Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp Giao việc cho mọi người + HS làm việc theo tổ Từng tổ thi tổ chức cuộc họp Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất b. Từng tổ làm việc HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng GV theo dõi giúp đỡ trình tự. c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp IV. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành TNXH : Hoạt động bài tiết nước tiểu I/Mục tiêu : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.Hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước *(BVMT) II/Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 22, 23 phóng to. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu III/Hoạt động dạy học : 1. ổn định T.C: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh tim mạch 2 HS trả lời: Gọi 2 HS trả lời + Nguyên nhân: Do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị 3. Bài mới: kịp thời a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu (BVMT) - Biết một số hoạt động của con người đã Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. Yêu cầu HS làm việc theo cặp Yêu cầu HS cùng quan sát hình 1 và chỉ đâu là ống dẫn nước tiểu GV treo cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu Cho HS làm việc theo nhóm Nêu yêu cầu của nhiệm vụ. 2 HS cùng thảo luận và chỉ cho nhau biết 2, 3 HS lên bảng chỉ và kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu: +Thận + Hai ống dẫn nước tiểu + Bóng đái, ống đái HS khác nhận xét, bổ sung HS quan sát hình và trả lời các bạn trong hình 2 trang 23, SGK Lớp chia thành nhóm 4 Nhận yêu cầu của GV GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập câu hỏi được ghi trong hình 2 hoặc tự nghĩ ra những đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi câu hỏi mới Nước tiểu được tạo thành ở đâu? Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp Trong nước tiểu có chất gì? GV khuyến khích HS có cùng nội dung khác nhau có Nước tiểu đước đưa xuống bóng đái bằng đường thể đặt câu hỏi khác nhau. Tuyên dương nhóm nghĩ ra nào?..... được nhiều câu hỏi Chức năng của thận: GV hướng dẫn HS rút ra kết luận + Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu + ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu từ thận xuống bóng đái + Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu GV chốt lại + ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài IV. Củng cố, dặn dò: GV gọi 1 số HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu, vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Thể dục ; Đi vượt chướng ngại vật TC : Mèo đuổi chuột” I. Mục tiêu:Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu Nhận lớp Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Gv chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và báo cáo Chạy chậm Gv điều khiển HS chạy 1 vòng sân Khởi động các khớp Gv hô nhịp khởi động cùng HS Giậm chân đếm theo nhịp Cán sự lớp hô nhịp, G giúp đỡ Gv nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi. Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Quản ca cho lớp hát một bài Tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản Gv nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho HS tập Gv Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. kiểm tra uốn nắncho các em. HS tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển HS nhóm mình HS trong nhóm thay nhau làm chỉ huy Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp Gv nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Trò chơi vận động Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. 3. Phần kết thúc Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân Củng cố,Nhận xét Dặn dò. tácvà cho HS tập bắt chước G dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập G giúp đỡ sửa sai. Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi. Gv chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện HS đọc vần điệu, chơi thử theo nhóm HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng HS Gv quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS đi một vòng sân.. Hoạt động tập thể : Tìm hiểu tên trường và truyền thống nhà trường I/ Mục tiêu : Chủ đề em quyết tâm học tập giúp HS hiểu tên trường và truyền thống nhà trường. Nắm được một số công tác đã thực hiện và một số công tác nới. II/ Nội dung : 1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ; Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ. 2/ Nội dung sinh hoạt : Tìm hiểu tên trường : Trường tiểu học số 2 Hoà bình 2 ; địa điểm tại xã Hoà Bình 2 Truyền thống nhà trường : nhiều năm liền đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc ; chất lượng giáo dục được nâng lên đáng kể. Cơ cở vật chất khang trang bàn ghế đầy đủ. Trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2000 – 2010. Quang cảnh thoáng đãng, xanh sạch đẹp. chất lượng hằng năm đạt cao. Đội ngũ giáo viên và cong nhân viên nhà trường nhiệt tình cùng nhau xây dựng tập thể đoàn kết vững mạnh. 3/ Củng cố chủ đề : Giáo viên tổng kết tiết sinh hoạt. Chuẩn bị chủ đề tuần tới. An toàn giao thông Giao thông đường sắt . A/ Mục tiêu 1 .Kiến thức : Học sinh biết hệ thống giao thông đường sắt , những quy định bảo đảm an toàn GTĐS . 2.Kĩ năng : -Biết thực hiện các quy định đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ ( có rào chắn và không có rào chắn ) 3.Thái độ :-Thực hiện đúng quy định về giao thông đường sắt không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt , không ném đất đá vật cứng lên tàu. B/ Chuẩn bị : - Bản đồ về giao thông đường sắt Việt Nam . Tranh ảnh về đường sắt và ga tàu Việt Nam . Biển báo hiệu nơi có đường sắt cắt ngang qua đường bộ . Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C/ Lên lớp :. Trường TH số 2 Hoà Bình 2. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra học sinh nội dung bài “ Giao thông đường bộ “. -Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị của học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “ Giao thông đường sắt “. b)Hoạt động 1: -Đặc điểm giao thông đường sắt : -Giáo viên nêu câu hỏi : - Để vận chuyển người và hàng hóa ngoài phương tiện xe ô tô , xe máy em còn biết loại phương tiện nào ? -Tàu hỏa đi trên loại đường nào ? - Em hiểu thế nào là đường sắt ? -Giáo viên dùng tranh vẽ tàu hỏa và nhà ga để giới thiệu đến học sinh . -Vì sao tàu hỏa phải đi đường riêng ? -Khi gặp nguy hiểm tàu hỏa có phanh gấp được không ? Vì sao ? * Hoạt động 2 :- Giới thiệu hệ thống đường sắt ở nước ta -Em hãy cho biết Đường sắt Việt Nam đi đến những nơi nào ? - Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung thêm . -Giáo viên treo bản đồ về hệ thống đường sắt Việt Nam lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát và đi đến kết luận như sách giáo khoa . c/Hoạt động 3 : -Quy định đi trên đường bộ có đường sắt đi qua . -Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý : – Các em đã thấy đường sắt đi ngang qua đường bộ chưa ? Ở nơi nào ? - Khi đi đường gặp tàu hỏa đi ngang qua đường bộ thì em đi như thế nào ? -Giáo viên theo dõi nhận xét . -Giáo viên giới thiệu đến học sinh biển báo hiệu GTĐB số 210 và 211 nơi có tàu hỏa đi ngang qua có rào chắn và không có rào chắn . -Nếu khi tàu hỏa chạy qua có bạn ném đát đá lên tàu sẽ như thế nào ? * Hoạt động 4 : Luyện tập -Phát phiếu bài tập đến từng học sinh . -Yêu cầu học sinh đọc kĩ rồi điền Đ hay S vào ô trống các tình huống đã ghi sẵn . -Mời lần lượt học sinh nêu kết quả và giải thích lí do em chọn . d)củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học .. - Ba học sinh lên bảng trả lời nội dung bài “ Giao thông đường bộ Việt Nam “ -Học sinh khác nhận xét . -Lớp theo dõi giới thiệu -Hai học sinh nhắc lại tựa bài. -Lớp theo dõi giáo viên để trả lời câu hỏi : -Ngoài các phương tiện ô tô , xe máy con người còn dùng phương tiện tàu hỏa . - Tàu hỏa đi trên đường sắt . - Học sinh quan sát để hiểu thêm về đường sắt và các nhà ga dành riêng cho tàu hỏa . - Vì có nhiều toa dài to , cồng kềnh , chạy nhanh nên các phương tiện khác phải nhường đường . Tàu hỏa sẽ không dừng gấp được vì như thế sẽ bị lật cả đoàn tàu . - Đường sắt Việt Nam đi từ Hà Nội đến TPHCM , và các tỉnh … -Học sinh khác bổ sung thêm . -Lớp quan sát bản đồ hệ thống GTĐS Việt Nam để hiểu thêm về loại đường này . -Lớp tiến hành trao đổi trong bàn để trả lời các câu hỏi của giáo viên -Đường sắt cắt qua hệ thống đường bộ rất nhiều nơi … -Nếu có rào chắn thì đứng xa rào chắn 1 m , nếu không có phải đứng cách xa đường sắt ít nhất là 5m -Lớp lắng nghe và nhận xét ý kiến của bạn . Bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Khi tàu hỏa chạy qua với tốc độ rất nhanh nếu ta ngồi trên đường ray hoặc chơi đùa trên đường ray sẽ không tránh kịp rất nguy hiểm , không được ném đá lên tàu gây tai nạn cho hành khách đi tàu . -Học sinh độc lập suy nghĩ và điền âm Đ hoặc S thích hợp trước các ý mà mình cho là đúng rồi giải thích trước lớp . -Học sinh khác lắng nghe bình chọn bạn trả lời đúng nhất . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường .. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2. -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới .. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×