Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIÁO ÁN VL7 THEO CHỦ ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.49 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÊN CHỦ ĐỀ : </b>

ÁNH SÁNG



<i>Giới thiệu chung về chủ đề : Tìm hiểu một số vấn đè liên quan đến điều kiện nhìn thấy 1 vật, sự</i>
truyền ánh sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng


<i>Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 4 tiết</i>
<b>I / MỤC TIÊU: </b>


<b>1 / Kiến thức, kĩ năng, thái độ:</b>
<b>-Kiến thức: </b>


Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.


Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.


Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng


Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.


Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương phẳng.


<b>-Kỹ năng: </b>


Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.


Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm
đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...



Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh
sáng bởi gương phẳng


<b>-Thái độ:</b>


Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong học tập cũng trong khi làm thí nghiệm .
Yêu thích mơn học, có tinh thần đồn kết trong học tập.


<b> 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:</b>


Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực
hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.


<b>II / CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1 . Chuẩn bị của giáo viên:</b>


* Đồ dùng :


- Tranh 3.2; 3.3; 3.4
Mỡi nhóm:


- Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin


- Một đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong không trong suốt. nguồn sáng có khe hẹp, màn chắn
- Ba tấm bìa có đục lỡ, ba cái đinh gim.


- Đèn pin, bóng đèn điện lớn 220V – 40W, vật cản bằng bìa, màn chắn sáng


- Gương phẳng có giá đỡ đứng, nguồn sáng có khe hẹp để tạo ra tia sáng, thước đo góc.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>



- Học bài và làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>III /TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1. Tình huống xuất phát- Khởi động</b>
<b>Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>động</b>
Hình thành


cho học sinh
biểu tượng
ban đầu về
vấn đề cần
nghiên cứu.


- Một người mắt khơng bị tật, bệnh, có khi nào mở
mắt mà khơng nhìn thấy vật để trước mắt khơng?
Khi nào ta mới nhìn thấy một vật? Như vậy ánh sáng
truyền đi trong tự nhiên như thế nào?


-HS trả lời theo suy nghĩ
của mình.


<b>Hoạt động 2. Hình thành kiến thức</b>
<b>Mục tiêu</b>


<b>hoạt động</b> <b>Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động họctập của HS</b> <b>đánh giá kết quả hoạtDự kiến sản phẩm,</b>
<b>động</b>



Nhận biết
được rằng, ta
nhìn thấy các
vật khi có
ánh sáng từ
các vật đó
truyền vào
mắt ta.


Nêu được
ví dụ về
nguồn sáng
và vật sáng.


<b>a. Nội dung 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng</b>
<b>và vật sáng</b>


<b>a1. Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?</b>
HS đọc mục quan sát và thí nghiệm trả lời câu hỏi
C1.


-? Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
HS làm việc cá nhân hồn chỉnh phần kết luận?
<b>a2. Tìm hiểu điều kiện nào mắt ta nhìn thấy một</b>
<b>vật?</b>


HS thảo luận nhóm trong 15 ph theo yêu cầu:


- Dự đốn có những vật mắt ta nhìn thấy được
nhưng có những vật ta biết ở đó nhưng mắt ta


khơng nhìn thấy. Như vậy mắt ta nhìn thấy một vật
khi nào?


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm


- Đại diện nhóm trả lời câu C3, hoàn chỉnh phần
kết luận.


a3: Phân biệt nguồn sáng, vật sáng


- ? Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng
hắt vật nào tự phát ra ánh sáng vật nào hắt lại ánh
sáng?


- ? Nguồn sáng là gì?
- ?Vật sáng là gì?


- GDBVMT: Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng
che chắn nên học sinh thường phải học tập và làm
việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho
mắt. để làm giảm tác hại này Hs cần có kế hoạch
học tập và vui chơi dã ngoại.


<b>I. Nhận biết ánh </b>
<b>-Nguồn sáng và vật sáng</b>
<b>Sáng</b>


<b>1. Nhận biết ánh</b>
<b>-Quan sát thí nghiệm: </b>
- Kết luận: .Mắt ta nhận


biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền đến mắt
<b>2. </b><i><b>Nhìn thấy một vật</b></i>.<i><b> </b></i>


1. Thí nghiệm:


2. Kết luận: Mắt chỉ nhìn
thấy vật khi có ánh sáng
từ vật phát ra và truyền
đến mắt.


<b>3. Nguồn sáng vật sáng:</b>
- Nguồn sáng là vật tự nó
phát ra ánh sáng.


- Vật được chiếu sáng
phát ra ánh sáng nhờ vật
khác chiếu sáng vào nó
- Nguồn sáng và vật
được chiếu sáng là vật
sáng


Phát biểu
được định
luật truyền
thẳng của
ánh sáng.


Nhận biết
được ba loại



<b>b. Nội dung 2: Sự truyền ánh sáng</b>


<b>b1. Tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng. </b>
- Dự đoán đường truyền của ánh sáng


- HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán


- Đại diện nhóm trả lời C1 Anh sáng từ dây tóc
bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống nào?
- Yêu cầu HS Thục hiện C2


<b>II. Sự truyền ánh sáng</b>
<b>1. Đường truyền của</b>
<b>ánh sáng.</b>


*. Thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chùm sáng:
song song,
hội tụ và
phân kì.


Biểu diễn
được đường
truyền của
ánh sáng (tia
sáng) bằng
đoạn thẳng
có mũi tên.



Đại diện nhóm nêu cách kiểm tra xem ba lỡ A, B,
C và bóng đèn có nằm cùng trên một đường thẳng
không?


- Yêu cầu HS rút ra kết luận về đường truyền của
ánh sáng


-Cá nhân HS nêu kết luận


<b>b2. Tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng.</b>


HS đọc mục II SGK nhận biết về tia sáng. Trong
thực tế ta khơng thể nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể
nhìn thấy chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.
Có ba chùm sáng đó là: Chùm song song, chùm hội
tụ, chùm phân kì.


GV làm thí nghiệm biểu diễn các chùm sáng cho
HS quan sát và yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK.
- ? chùm sáng song song có đặc điểm gì?


-? Chùm sáng hội tụ có đặc điểm gì?
-? Chùm sáng phân kì có đặc điểm gì?


<i><b>* Định luật truyền</b></i>
<i><b>thẳng của ánh sáng:</b></i>
<i><b>Trong môi trường trong</b></i>
<i><b>suốt và đồng tính ánh</b></i>
<i><b>sáng truyền theo đường</b></i>


<i><b>thẳng</b></i>


<b>2. Tia sáng và chùm</b>
<b>sáng.</b>


1: -Tia sáng được biễu
diễn là một đường thẳng
có mũi tên chỉ hướng.
- Chùm sáng song song
gồm các tia sáng không
giao nhau trên đường
truyền của chúng.


- Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng gặp nhau
trên đường truyền của
chúng.


- Chùm sáng phân kì
gồm các tia sáng loe rộng
ra trên đường truyền của
chúng.


Giải thích
được một số
ứng dụng của
định luật
truyền thẳng
ánh sáng
trong thực tế:


ngắm đường
thẳng, bóng
tối, nhật
thực, nguyệt
thực,...


.


<b>d. Nội dung 3. Tìm hiểu một số ứng dung về định</b>
<b>luật truyền thẳng ánh sáng</b>


<b>d1. Thí nghiệm, quan sát và hình thành khái</b>
<b>niệm bóng tối, bóng nửa tối</b>


-GV u cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm đại diện
các nhóm HS trình bày kết quả thí nghiệm.


-?Tại sao lại có vùng tối vùng sáng đó?


- Thơng báo: Vùng khơng nhận được ánh sáng từ
nguồn chiếu tới gọi là bóng tối.


-Gv yc HS hoàn chỉnh phần nhận xét
- Hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm 2


- u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và trao
đổi trả lời C2


-Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét sgk?



GDMT: - Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo
đủ ánh sáng, khơng có bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt
nhiều bóng đèn nhỏ thay vì 1 bóng đèn lớn.


- Ở các thành phố lớn do có nhiều nguồn sáng khiến
cho mơi trường bị ơ nhiễm ánh sáng. Ơ nhiễm ánh


<b>III. Tìm hiểu một số</b>
<b>ứng dung về định luật</b>
<b>truyền thẳng ánh sáng</b>


1. <i><b>Bóng tối – Bóng nửa</b></i>


<i><b>tối</b></i>


* Thí nghiệm 1:


* Nhận xét: Trên màn
chắn đặt phía sau vật cản
có một vùng không nhận
được ánh sáng từ nguồn
tới gọi là bóng tối


* Thí nghiệm 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có
cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ơ nhiễm ánh
sáng gây ra các tác hại như : lãng phí năng lượng,
ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời vào ban đêm,
tâm lý con người, hệ sinh thái và gây mất an tòan


trong giao thông và sinh hoạt,....


- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng cho đô thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu


+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ
hẹn giờ


+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập
trung ánh sáng vào nơi cần thiết.


+ Lắp đặt các đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự
cảm nhận của mắt.


<b>c2. Nội dung 7. Hình thành khái niệm nhật thực</b>
<b>và nguyệt thực</b>


HS đọc thơng tin ở mục 2


-?Nhật thực tồn phần là gì? Nhật thực một phần là
gì?


- Yêu cầu HS quan sát hình 3.3 vùng nào trên mặt
đất có nhật thực tồn phần, vùng nào có nhật thực
một phần? Tại sao lại có hiện tượng đó?


- Thơng báo:Nhật thực toàn phần đã xảy ra vào
ngày 24-10-1995 đến năm 2065 mới xuất hiện lại
- ? Khi nào có nguyệt thực?



- Yêu cầu HS trả lời câu C4.


<i><b>2. Nhật thực – nguyệt</b></i>
<i><b>thực</b></i>


- Trường hợp Mặt Trăng
nằm giữa Trái Đất và
Mặt Trời sẽ xảy ra hiện
tượng nhật thực, khi ta ở
vùng bóng tối của Mặt
Trăng trên Trái Đất thì
quan sát được Nhật thực
tồn phần; cịn nếu ta ở
vùng bóng nửa tối trên
Trái Đất thì quan sát
được nhật thực một phần.
- Trường hợp Trái Đất
nằm giữa Mặt Trời và
Mặt Trăng thì xảy ra hiện
tượng nguyệt thực, khi
đó Mặt Trăng nằm trong
vùng bóng tối của Trái
Đất.


Nêu được
ví dụ về hiện
tượng phản
xạ ánh sáng


Phát biểu


được định
luật phản xạ
ánh sáng.


Nhận biết
được tia tới,
tia phản xạ,
góc tới, góc
phản xạ,
pháp tuyến


<b>d. Nội dung 4: Định luật phản xạ ánh sáng</b>
<b>d1. Sơ bộ tìm hiểu khái niệm gương phẳng</b>


- GV yêu cầu HS cầm gương lên soi và cho biết
nhìn thấy cái gì trong gương


<b>Trình chiếu Slide 2 : </b>


- GV hình của một vật mà ta quan sát được trong
gương gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương.


- Em hãy mơ tả hình dáng của gương?


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C1
<b>Trình chiếu đáp án thống nhất câu trả lời</b>
<b>d2. Tìm hiểu về hiện tượng phản xạ ánh sáng </b>
<b>Trình chiếu Slide 3 </b>


- Giới thiệu thí nghiệm như hình 4.2 SGK



- TB: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương


<b>IVĐịnh luật phản xạ</b>
<b>ánh sáng </b>


1<i><b>. Gương phẳng</b></i>


Hình ảnh của vật quan
sát được trong gương gọi
là ảnh của vật tạo bởi
gương


<i><b>2.Định luật phản xạ ánh</b></i>
<i><b>sáng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đối với sự
phản xạ ánh
sáng bởi
gương


phẳng.


phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là sự
phản xạ ánh áng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản
xạ.


<b>* Hoạt động nhóm: </b>
Trình chiếu Slide 4



- GV u cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm để xác
định tia tới, điểm tới, pháp tuyến.


Trả lời câu hỏi: Tia phản xạ có nằm trong mặt
phẳng đó khơng?


Vậy tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
<b>Trình chiếu Slide 5 thống nhất câu trả lời</b>


<b>Trình chiếu Slide 6 GV hướng dẫn HS xác định tia</b>
tới, tia pháp tuyến:


+ Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn
SIN = i gọi là tia tới


+ Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc
nhọn NIR = i,<sub> gọi là tia phản xa </sub>


-Hãy dự đốn quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới
như thế nào?


<b>Trình chiếu Slide 7,8,9 hướng dẫn HS cách tiến</b>
hành TN kiểm tra


<b>* Hoạt động nhóm: </b>


– u cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra và
hoàn thành kết quả vào bảng


- Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa góc phản xạ


và góc tới?


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
<b>Trình chiếu Slide 10 thống nhất kết quả </b>
- GV nhận xét hoạt động nhóm


- Trình chiếu Slide 11 GV Thông báo nội dung
định luât phản xạ ánh sáng


- Trình chiếu Slide 12 GV thơng báo quy ước về
cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy.


- Yêu cầu HS thực hiện C3


<b>Trình chiếu đáp án thống nhất cách làm</b>


xác định gọi là sự phản
xạ ánh áng, tia sáng bị
hắt lại gọi là tia phản xạ.
a. <i><b>Tia phản xạ nằm</b></i>
<i><b>trong mặt phẳng nào</b></i>


* Kết luận: Tia phản xạ
<i>nằm trong cùng mặt</i>
<i>phẳng với <b>tia tới</b> và</i>
<i>đường <b>pháp tuyến tại</b></i>
<i><b>điểm tới</b></i>


<i><b>b. Phương của tia phản</b></i>
<i><b>xạ quan hệ thế nào với</b></i>


<i><b>phương của tia tới?</b></i>


<b>Kết luận: Góc phản xạ</b>
<i>ln ln<b> bằng</b> góc tới</i>
c. <i><b>Định luật phản xạ</b></i>
<i><b>ánh sáng.</b></i>


- Tia phản nằm trong
cùng mặt phẳng chứa tia
tới và đường pháp tuyến
tại điểm tới.


- Góc phản xạ ln bằng
góc tới.


<i><b>3. Biểu diễn gương</b></i>
<i><b>phẳng và các tia sáng</b></i>
<i><b>trên hình vẽ.</b></i>


<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b>
<b>Mục tiêu hoạt</b>


<b>động</b>


<b>Nội dung, phương thức tổ</b>
<b>chức hoạt động học tập của</b>


<b>HS</b>


<b>Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả</b>


<b>hoạt động</b>


Giải thích được
một số ứng dụng
của định luật
truyền thẳng ánh
sáng trong thực tế:
ngắm đường thẳng,
bóng tối, nhật thực,


<b>-Hoạt động cá nhân thực</b>
hiện các câu hỏi sau:


C5. Tr8 sgk


C5 tr8 sgk: Đầu tiên dùng hai cái kim
thẳng đứng trên tờ giấy sau đó di chuyển
kim thứ ba sao cho chỉ nhìn thấy kim thứ
nhất. Vì ánh sáng truyền theo đường
thẳng, ánh sáng từ kim thứ hai và kim thứ
ba bị kim thứ nhất che khuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nguyệt thực,...


C5,6 tr 11sgk


hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu
hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn
chắn thì hầu như khơng cịn bóng nữa tối,
chỉ cịn bóng tối rõ nét.



- C6 tr11sgk :TH1:bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyễn vở, không nhận được
ánh sáng từ đèn chiếu tới nên ta khơng thể
đọc sách được. Cịn TH2 bàn nằm trong
vùng nữa tồi sau quyễn vở, nhận được một
phần ánh sáng của đen truyền tới nên vẫn
đọc được


<b>Hoạt động 4. Vận dụng, tìm tịi mở rộng</b>
<b>Mục tiêu hoạt</b>


<b>động</b> <b>chức hoạt động học tập củaNội dung, phương thức tổ</b>
<b>HS</b>


<b>Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả</b>
<b>hoạt động</b>


Biểu diễn được
tia tới, tia phản xạ,
góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến
trong sự phản xạ
ánh sáng bởi gương
phẳng


C4a tr 14 sgk <b>VI. Vận dụng:</b>
C4a tr14 sgk:


<b>IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>1. Mức nhn bit: </b>


<b>Cõu</b> 1. Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng:
A. Bảng đen


B. Ngọn nến đang cháy
C. Ngọn nến


D. Mặt trăng


<b>Cõu</b> 2. Mắt chỉ nhì thấy vật khi:


A. Khi vật phát ra ánh sáng về các phía.
B. Khi ánh sáng từ vật truyền đi các phía.
C. Khi có ánh sáng truyền đến mắt ta.
D. Khi các vật đợc đốt cháy sáng.


<b>Cõu</b> 3. Hãy chọn câu đúng nhất trong các nhận xét sau:


A. ánh sáng luôn truyền theo đờng thẳng trong mọi môi trờng.
B. Trong môi trờng nớc ánh sáng truyền theo đờng thẳng.


C. Trong môi trờng khơng khí ánh sámg truyền theo đờng thẳng.
D. ánh sáng truyền từ khơng khí vào nớc ln truyền theo đờng thẳng.
<b>Cõu 4. Vỡ sao ta </b><i><b>nhỡn thấy</b></i> một vật?


I
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.</b> Vì ta mở mắt hướng về phía vật. B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.



C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Vì vật được chiếu sáng.


<b>Câu 5. Đường truyền của ánh sáng trong </b><i><b>khơng khí</b></i> là:


A. Đường gấp khúc. <b>B</b>. đường thẳng


<b> C. Đường cong D. Nhiều đường khác nhau.</b>
<b>Câu. </b><i><b>Nguồn sáng</b></i> có đặc điểm gì?


<b> A. Truyền ánh sáng đến mắt ta B</b>. Tự nó phát ra ánh sáng.


C. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh.
<b>2. Mức độ thông hiểu:</b>


<b>Câu 7. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây </b><i><b>không phải là nguồn sáng</b></i>?
<b>A.</b> Ngọn nến đang cháy. C. Mặt Trời


B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. <b>D.</b> Mặt Trăng.


<b>Cõu 8</b>. Một tia sáng SI đập vào gơng phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gơng một
góc 300<sub>. Khi đó góc tới của tia tới SI là:</sub>


A. 300<sub> ; B. 60</sub>0


C. 900 <sub>D. 45</sub>0 <sub>E. 75</sub>0


<b>Cõu 9</b>. Khi chiếu một tia sáng vng góc với mặt gơng phẳng, Khi đó:
A. Khơng có tia phản xạ.



B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900<sub>.</sub>


D. Góc phản x¹ b»ng 00


<b>3.Mức độ vận dung:</b>


<b>Cõu 10 </b>. Tại sao trong các lớp học, ngời ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác
nhau?


<b>Cõu 11</b>. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600<sub>. Nếu quay gơng 15</sub>0<sub> thì khi đó góc</sub>


t¹o bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300<sub> hc 75</sub>0<sub>.</sub>


B. 300<sub> hc 45</sub>0<sub>.</sub>


C. 300<sub> hc 90</sub>0<sub>.</sub>


D. 450<sub> hc 75</sub>0<sub>.</sub>


E. 600<sub> hc 75</sub>0<sub>.</sub>


<b>4 .Mức độ vận dung cao:</b>


<b>Cõu12 </b>. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gơng phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thớc đo độ)


b. Xác định vị trí gơng để tia phản xạ vuông I
gúc với tia tới



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×