Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.49 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I : TỨ GIÁC §1.TỨ GIÁC Ngày giảng 8A:. Tiết 1. /8/2010 /8/2010. 8C:. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2. Kỹ năng: - HSbiết vận dụng định lí tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo. 3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số:( 1’) -Lớp 8A: / - Vắng:...................................................................... -Lớp 8C: / - Vắng:...................................................................... Hoạt động của GV và HS 2.Kiểm tra bài cũ:( 5’) - GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… * Hoạt động 1:(12’) Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) B B .N Q. P C A M C A. D. Ghi bảng. 1) Định nghĩa B A. C. D H1(c). H1(b) H1 (a). D. A. - HS: Quan sát hình & trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? Lop8.net. 0. B. C. D. H.2 - Hình 2: Có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC … +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: (8’) Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3: (10’) Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài. GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 : = ? (độ) góc :A + B: + C: + D - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ? : = ? (độ) ( + Muốn tính tổng :A + B: + C: + D mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng. 4. Luyên tập - Củng cố: (6’) - GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại. Lop8.net. 1. * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.. *Định nghĩa tứ giác lồi: * Định nghĩa: (sgk) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q 2/ Tổng các góc của một tứ giác: B. 1. 1 2. A. 2. C. D. :A B : C : 1800 1 1 :A D : C : 1800 ( :A + :A )+ B: +( C : 1 2 2 2 : = 3600 + C: ) + D. 1. 2. : = 3600 Hay :A + B: + C: + D * Định lý: SGK.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’) - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân * HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạnh còn lại * Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học) Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại (Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). ..................................................................................................................................... Tiết 2. Ngày giảng 8A: §2.HÌNH THANG 8C:. / /2010 / /2010. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang 2.Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: (1’) Lớp 8A: / - Vắng:.............................................................. Lớp 8C: / - Vắng:.............................................................. Hoạt động của GV và HS 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác. Lop8.net. 2. Ghi bảng * Đáp án: - Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳngcó bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 1800.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> B 1. A. 90. 1. 1 120. B. C. 1 1 75. Dj. A. C 1. D. * Hoạt động 1:(5’) ( Giới thiệu hình thang) - GV: Tứ giác có tính chất chung là + Tổng 4 góc trong là 3600 + Tổng 4 góc ngoài là 3600 Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác. - GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi + Hình trên mô tả cái gì ? + Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ? - GV: Chốt lại + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối // Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. * Hoạt động 2: (5’)Định nghĩa hình thang - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ? - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao… * Hoạt động 3: (6’) Bài tập áp d (1.1) ụng - GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu B C 0 60 600 A E. D. (H. a). I. N. F Lop8.net. 3. 1. Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A B. D. H. * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH : = 600 AD// A= C ?1 (H.a) : BC Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: : = 750 H : = 1050 (Kề bù) H 1 : : H1 = G = 1050 GF// EH Hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: : = 1200 : = 1200 K N. C.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1200 G. IN không song song với MK đó không phải là hình thang. 1050. M 750. 1150. H. K. 1 (H.b). (H.c). - Qua đó em hình thang có tính chất gì ? * Hoạt động 4: (10’) Bài tập áp dụng GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AD// BC KL AB=CD: AD= BC D C Bài toán 2: A. * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. * Bài toán 1. ? 2 - Hình thang ABCD có 2 đáy. AB & CD theo (gt) AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2) AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) * Bài toán 2: (cách 2). B. ABCD là hình thang ABC = ADC (g.c.g) GT đáy AB & CD * Nhận xét 2: (sgk)/70. AB = CD KL AD// BC; AD = BC D C 2) Hình thang vuông: - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ? Là hình thang có một góc * Hoạt động 5:(3’) Hình thang vuông vuông. A. D 4.Luyện tập - Củng cố: (6’) - GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 - Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang. + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.. Lop8.net. 4. B. C.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> .................................................................................................................................. Ngày giảng 8A: / /2010 8A: / /2010 Tiết 3. §3.HÌNH THANG CÂN. I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 2.Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân. - Biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh. - Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. CHUẨN BỊ: - GV: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra sĩ số: (1’) Lớp 8A: / - Vắng:............................................................ Lớp 8C: / - Vắng:............................................................ Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ:(7’) A D HS1: GV dùng bảng phụ y 120 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B 60 x - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang C B & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? 1) Định nghĩa Hoạt động 1: (5’) Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề Yêu cầu HS làm ?1 một đáy bằng nhau ? Nêu định nghĩa hình thang cân. Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là H. thang cân AB // CD ? 2 GV: dùng bảng phụ : hoặc :A = B : : = D ( Đáy AB; CD) C a) Tìm các hình thang cân ? ?2 b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? Lop8.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A 800. B. E. F. I. 800. (a). C G. 800. K. 800. Q. 110. (b). 70. H : 1800 ( Hình (b) không phải vì F: + H * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. *Hoạt động 2: (12’) Hình thành T/c, Định lý 1 Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ? - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ABCD là hình thang cân GT ( AB // DC) KL. P N. 1000 D. 70. AD = BC O. Các nhóm CM: A. 2 1. 2 B 1. D. S. T c). d). M. a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): C: = 1000 : = 700 Hình (c) : N Hình (d) : S = 900 c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 2) Tính chất * Định lí 1: Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau. Chứng minh: AD cắt BC ở O ( giả sử AB < DC) : ABCD là hình thang cân nên C: D :A = B : ta có C : D : nên ODC cân ( hai 1 1 góc ở đáy bằng nhau ) OD = OC (1) :A = B : nªn :A = B : OAB cân 1 1 2 2 (hai góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy: AD = BC b) AD // BC suy ra AD = BC * Chú ý: sgk *Định lý 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.. C. + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ? *Hoạt động 3: (7’) Giới thiệu địmh lí 2 - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD). Chứng minh: ADC & BCD có: + CD cạnh chung chung : + :ADC = BCD (định nghĩa hình thang cân). KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta. 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:. + AD = BC (cạnh bên của hình thang cân) ADC = BCD ( c.g.c) AC = BD. Lop8.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? A B m ?3 * Hoạt động 4: (6’) Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. D C - GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng *Định lí 3: ( Sgk-T74) minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . + Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: ( Xem sgk-T.74) + Đường thẳng m // CD + Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD 4. Luyên tập - Củng cố: (5’) GV: Dùng bảng phụ HS trả lời a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài.Xem lại chứng minh các định lí. - Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) * Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có: AB = 3cm; CD = 5cm; đường cao IK = 3cm. ..................................................................................................................................... Lop8.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày giảng 8A: /9/2010 Ngày giảng 8C: /9/2010 Tiết 4. BÀI TẬP. I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . 2.Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: (1’) - Lớp 8A: / 37- Vắng:....................................................................... - Lớp 8A: / 37- Vắng:....................................................................... Hoạt động của GV và HS 2.Kiểm tra bài cũ:( 5’) - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? - HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ? - HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ?. Ghi bảng Đáp án: - Định nghĩa và tính chất: Xem sgk - Để c/m 1 hình thang là hình thang cân thì ta phải c/m thêm ĐK: 2 góc ở đáy bằng nhau hoặc 2 cạnh bên bằng nhau - Để c/m 1 tứ giác là hình thang cân thì ta phải c/m thêm ĐK: có 1 cặp cạnh đối song song và 2 góc ở đáy bằng nhau hoặc 2 cạnh bên bằng nhau. 3. Bài mới : *Hoạt động 1: (12’) Chữa bài 12/74 (sgk) GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) A (kl) - HS lên bảng trình bày Hình thang ABCD cân (AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC KL DE = CF GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF AED = BFC . D. E. B. F. C. Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC). Lop8.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS. => ADE vuông tại E BCF vuông tại F AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân) :ADE = BCF : ( Đ/N) AED = BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn). *Hoạt động 2: (8’). 2.Chữa bài 15/75 (sgk. : = C : = F : (gt) :; E BC = AD ; D. A. GT. KL. ABC cân tại A; D AD E AC sao cho AD = AE;. D 1. f a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang.. 1. E. B. - HS lên bảng chữa bài. C. a) ABC cân tại A (gt) : = C : (1) B AD = AE (gt) ADE cân tại A : = E : D 1 1 ABC cân & ADE cân. b) :A = 500 (gt) 0 0 : = C : = 180 50 = 650 B 2 : : D2 = E2 = 1800 - 650 = 1150. 0 0 : : : = 180 A : = 180 A ; B D 1 2 2 : : D1 = B (vị trí đồng vị). DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân . 3. Chữa bài 16/ 75 ABC cân tại A, BD & CE GT Là các đường phân giác. *Hoạt động 3: (12’). KL. a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC A Chứng minh a) ABC cân tại A ta có: E D AB = AC ; : = C : (1) B 2 2 B 1 1 C. GV: Cho HS làm việc theo nhóm -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên ( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1) B ED cân (2). BD & CE là các đường phân giác nên có: Lop8.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> : : = B : = B B 1 2 2. - HS trình bày bảng. : C (2); C: 1 = C: 2 = 2. (3). Từ (1) (2) &(3) B:1 = C: 1 : = C :; B : = C : ; BDC & CBE có B 1 1 BC chung BDC = CBE (g.c.g) BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB – DC=>AE = AD Vậy : AED cân tại A E:1 = D 1. -GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng làm sau đó nhận xét , sửa sai (nếu có). 1800 :A Ta có B: = E:1 ( = ) 2. ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau). Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà B: = C: BEDC là hình thang cân. : = B : ; B : = B : (gt) D : = B : b) Từ D 2 1 1 2 2 2 BED cân tại E ED = BE = DC. 4.Luyên tập - Củng cố: (5’) Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân. - CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại các tính chất của hình thang, hình thang cân. - Xem lại bài đã chữa - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk) ...................................................................................................................................... Lop8.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày giảng 8A: /9/2010 8C: /9/2010 Tiết 5. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - H/s nắm vững đ/n đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2. 2.Kỹ năng: - H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: (1’) - Lớp 8A: / 37 – Vắng:.................................................. - Lớp 8C: / 37 – Vắng:.................................................. Hoạt động của thầy và trò 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - GV: ( Dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu ) Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: (16’) Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác. - GV: cho HS thực hiện bài tập ?1 + Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB + Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. - GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí. Lop8.net. 11. Ghi bảng ĐÁP ÁN: 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c. I. Đường trung bình của tam giác: Định lý 1: (sgk) GT ABC có: AD = DB DE // BC KL AE = EC A D1. E 1 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS: ghi gt & kl của đ/lí. B. + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau: - GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = AC. - GV: Từ đ/lí 1 ta có: D là trung điểm của AB E là trung điểm của AC Ta nói DE là đường trung bình của ABC. HS có thể chứng minh theo cách khác. F. C. + Qua E kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC ở F Hình thang DEFB có 2 cạnh bên DB // EF nên DB = EF DB = AB (gt) AD = EF (1) : ( vì EF // AB ) (2) :A = E 1 : (3). : = F : = B D 1 1 Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (g.c.g) AE= EC E là trung điểm của AC. + Kéo dài DE + Kẻ CF // BD cắt DE tại F A // D 1. E. F // 1. GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ? * Hoạt động 2: (15’)Hình thành đ/ lí 2 - GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ? ( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy DE =. 1 DF) 2. - GV: DE là đường trung bình của ABC thì DE // BC & DE =. 1 BC. 2. B F C * Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác. * Định lý 2: (sgk) GT ABC: AD = DB AE = EC KL. DE // BC, DE =. Chứng minh: a) DE // BC - Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' - Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' DE DE' DE // BC. - GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc :ADE & số đo của B: . Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét - GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. - GV: Cách 1 như (sgk) 1 b) DE = BC Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh 2 - GV: gợi ý cách chứng minh: Vẽ EF // AB (F BC ) Lop8.net. 12. 1 BC 2.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ? + Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý - GV: Tính độ dài BC trên hình 33.Biết DE= 50 - GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ? + Chọn điểm A để xác định AB, AC + Xác định trung điểm D & E + Đo độ dài đoạn DE + Dựa vào định lý. Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF =. 1 BC. 2. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy: DE = BF =. 1 BC 2. II.Áp dụng luyện tập Để tính DE =. 1 BC , BC = 2DE 2. 4.Luyên tập - Củng cố:(5’) BC= 2.DE= 2.50= 100 GV: Yêu cầu HS nhắc lại: - Thế nào là đường trung bình của tam giác ? - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác ? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học thuộc định nghĩa, định lí 1,2 (sgk) - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk). ..................................................................................................................................... Ngày giảng 8A: /9/2010 8C: /9/2010 Tiết 6. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang. - Nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4. 2.Kỹ năng: - Vận dụng định lí 3,4 để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. - Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và hình thang. - Sử dụng t/c đường trung bình tam giác để chứng minh các tính chất đường trung bình của hình thang. 3.Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc, bước đầu biết một số ứng dụng vào trong thực tế II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ - HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: (1’) Lop8.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Lớp 8A: -Lớp 8C:. / – Vắng:....................................................................... / – Vắng:....................................................................... Hoạt động của thầy và trò Nội dung 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và *Đáp án: a, Xem sgk định lí 2 về đường TB tam giác ? b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên b, Định nghĩa: Xem sgk - Vì È là đường trung bình của tam hình vẽ sau: 1 A giác ABC nên EF= BC 2. E. x. 1 x 15 7,5 2. F. 15cm B C 3.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu đường TB hình thang: (15’) - GV: Gọi HS đọc bài ?3 - HS: Lên bảng vẽ hình, hs còn lại vẽ vào vở. +Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.. 2.Đường trung bình của hình thang: ?3 A B E. I. D - GV: Hỏi : Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.. F C. - Nhận xét : I là trung điểm của AC F là trung điểm của BC * Định lí 3: ( SGK). - GV: Chốt lại = cách vẽ độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:. - GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ. - GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ? - Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao? -Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM? - GV: Vậy thế nào là đường trung bình của hình. Lop8.net. 14. ABCD là hình thang GT (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL. BF = FC Chứng minh: + Kẻ thêm đường chéo AC. + Xét ADC có : E là trung điểm AD (gt) EI//CD (gt) I là trung điểm AC + Xét ABC ta có : I là trung điểm AC ( CMT) IF//AB (gt) F là trung điểm của BC * Định nghĩa: Đường TB của hình thang là trung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thang ? - HS: Trả lời HĐ2:Giới thiệu t/c đường TB hình thang:(15’) E là trung điểm cạnh bên AD F là trung điểm cạnh thứ 2 BC Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang -Em hãy nêu đ/n 1 cách tổng quát về đường TB của hình thang - GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào? nó có t/c gì ? Hay EF =?. điểm nối 2 cạnh bên của hình thang. * Định lí 4: SGK/78. DC AB ; IF//= 2 2 AB CD = EF=> GV NX độ dài EF IE + IF = 2. GT. D C K Hình thang ABCD (AB//CD) AE = ED; BF = FC. KL. 1, EF//AB; EF//DC. - GV: Ta có IE// =. Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình + Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy - HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AF DC = K - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? - - Em nào trả lời được những câu hỏi trên? EF//DC . EF là đường TB ADK. A. B. E. 1 F 2 1. 2, EF=. AB DC 2. Chứng minh: - Kẻ AF DC = {K} Xét ABF & KCF có: :1= F : 2 (đ2) F BF= CF (gt) ABF = KCF(g.c.g) := C : 1 (so le trong) B AF = FK & AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường trung bình ADK EF//DK hay EF//DC & EF//AB 1 2. EF = DK. . Vì DK = DC + CK = DC = AB. AF = FK FAB = FKC Từ sơ đồ em nêu lại cách CM: HĐ3: Áp dụng- Luyện tập: - GV : Cho h/s làm ?5 - HS: Quan sát H 40.. EF = ?5. AB DC 2. B. C. A 32m 24m. - GV: ADHC có phải hình thang không?Vì sao? + Đáy là 2 cạnh nào? + Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? + Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?. D. E. 24 x x 64 24 32 20 2 2 2 2 2 x 20 x 40 2. - GV: Hướng chứng minh bài 22: IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM EM là trung điểm BDC MC = MB; EB = ED (gt). 4.Luyên tập - Củng cố: - Thế nào là đường TB hình thang ? - Nêu t/c đường TB hình thang ? * Làm bài tập 20& 22. Lop8.net. 15. H.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, định lí 3,4 (sgk) - Làm các bài tập : 24,25 /79,80 (sgk). Lop8.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày giảng 8A: 8C:. /9/2010 /9/2010. BÀI TẬP. Tiết 7. I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. - Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, say mê hoc tập môn hình học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. - HS: SGK, compa, thước + BT. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: (1’) - Lớp 8A: / –Vắng:...................................................... - Lớp 8C: / –Vắng:...................................................... Hoạt động của GV và HS 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) - HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c +Áp dụng: Tính x trên hình vẽ sau. Ghi bảng Kết quả: x =5 cm. N M I. x. 5cm P. K. Q. - HS3: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n . 3.Bài mới: *Hoạt động 1: (10’) - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang DC 20 EM 10cm 2 2 EM 10 5cm DI = 2 2. EM =. Lop8.net. 17. Chữa bài 25/80 A E. K. B F. D C Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD K K' vậy K EF hay E,F,K thẳng hàng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. *Hoạt động 2: (9’) GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL GT. Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. Chữa bài 26/80 A. AB//CD//EF//GH AB = 8cm; EF= 16cm. 8cm B. C. x 16m. D. E KL. F. x=?; y =? G. GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24;y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm. y. H. - CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF) CD . AB EF 8 16 12cm 2 2. - CD//GH mà CE = EG; DF = FH EF là đường trung bình của hình thang CDHG EF . CD GH x 12 16 2 2 2. x 10 x 20 2. Chữa bài 27/80: B. *Hoạt động 3: (12’) -HS: Đọc bài .. A F E. -GV: Gọi HS khác lên bảng vẽ hình, ghi gt và kết luận.. K D. C. GT. Tứ giác ABCD: AE = ED, BF = FC ; AK = KC KL a) So sánh: EK&CD;KF&AB. -HS: Ghi gt, kl -GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng chứng minh. b) EF . Chứng minh: E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình 1 DC (1) 2 1 Tương tự có: KF = AB (2). 2 ADC EK . - HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng chứng minh,. Lop8.net. 18. AB CD 2.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> sau đó các nhóm nhận xét.. Vậy: EK + KF =. AB CD (3) 2. Với 3 điểm E,K,F ta luôn có: EF EK+KF (4) Từ (3)&(4) EF . - GV: Kết luận và cho điểm.. AB CD (đpcm) 2. 4. Luyện tập - Củng cố: (4’) - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình + So sánh các đoạn thẳng + Tìm số đo đoạn thẳng + CM 3 điểm thẳng hàng + CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. - Giờ sau mang thước và compa. ............................................................................................................................... Lop8.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>