Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 4 (53)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 4 Từ ngày 17/9/2012 đến 21/9/2012 THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ Tập đọc TĐ-KC. 4 7 8. Tuần thứ tư. Toán. 11. Luyện tập chung.. Toán. 12. Kiểm tra.. Tập đọc. 9. Ông ngoại.. Chính tả. 5. Người mẹ (nghe - viết).. TNXH. 5. Hoạt động tuần hoàn.. Toán. 13. LT & Câu Tập viết Đạo đức. 3 3 3. Bảng nhân 6. Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì ? Ôn chữ hoa C. Giữ lời hứa (tiết 2).. Toán Chính tả. 14 6. Luyện tập. (Nghe – viết) Ông ngoại.. Thủ công. 3. Gấp con ếch (Tiết 2).. TLV Toán. 3 15. Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giáy tờ in… Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số..... TNXH. 6. Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.. SHL. 4. Tuần thứ tư.. NGÀY THỨ HAI 17/9/2012. THỨ BA 18/9/2012. THỨ TƯ 19/9/2012. THỨ NĂM 20/9/2012. THỨ SÁU 21/9/2012. Người mẹ. Người mẹ.. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN Bài: NGƯỜI MẸ. Tiết 10 -11 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung câu chuyện: người mẹ rất yêu con. vì con người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. * KNS: Ra quyết định; giải quyết vấn đề; tự nhận thức; xác định giá trị cá nhân. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc bài “quạt cho bà ngủ” và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. - GV HDHS xem tranh câu chuyện, hỏi: - HS quan sát tranh (SGK). + Có những ai trong bức tranh? - HS trả lời: trong tranh có bà mẹ và thần chết. bà mẹ đang lấy đứa con khỏi tay thần chết… + Đoán xem hai người đang nói với nhau - HS nêu ý kiến cá nhân. điều gì? - GV liên hệ, giới thiệu nội dung bài học, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc - HS lắng nghe. diễn cảm từng đoạn. - Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ - HS đọc bài từng câu nối tiếp. khó. - Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và tìm hiểu nghĩa từ mới. - Luyện đọc theo nhóm. - HS đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đọc theo nhóm. - 2 nhóm thi đọc. GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, điều chỉnh. HĐ3: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: câu hỏi: 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 2 HS kể. - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường - Bà đã chấp nhận lời đề nghị của bụi cho bà? gai. (Ôm bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó). - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường - Bà hiến cho hồ nước đôi mắt của cho mình? mình. - Thần chết có thái độ như thế nào khi - Thần Chết ngạc nhiên, hỏi (Làm sao thấy bà mẹ? bà đến được đây?) - Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? - Vì tôi là mẹ. - Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu - HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo. chuyện. - GV chốt lại nội dung bài, ghi bảng. - Nhắc lại, ghi nhớ. HĐ4: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu 1 đoạn của bài, gọi HS -3 HS nối tiếp đọc. đọc tiếp theo các đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo vai. - Mỗi nhóm 3 HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Hai nhóm thi đọc với nhau. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. KỂ CHUYỆN *. Kể chuyện theo tranh - nhóm nhỏ: - GV HDHS nhìn vào tranh vẽ và theo trí - Thực hiện theo HD của GV: +HS lập nhóm, phân vai. nhớ để kể lại câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. +HS hi dưng lại câu chuyện theo vai. cả 4. Cũng cố,dặn dò: lớp nhận xét bình chọn. - G hỏi lại nội dung: vì sao bà mẹ đồng ý - Bà mẹ đồng ý làm nhiều việc khó làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho khăn vì bà muốn cứu đứa con thoát khỏi chính mình? tay thần chết. - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi - Lắng nghe và thực hiện. người trong nhà nghe. và xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 16 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học; Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2 (Tr17 SGK). - 1 HS thực hiện: 4 x 5 và 20 : 5. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Luyện tập Bài1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 3HS lên bảng làm bài 1a, 1b, 1c. 415+415, 356-156, 234+423, …. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đặt phép tính đúng theo các cột, nêu cách tình và tính kết quả. - HS cả lớp làm bài vào vở.. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu cách tính.(tìm thừa số chưa - 2 HS nêu cách tính và tính: a. x x 4 = 32 b. x :8 = 4 biết, tìm số bị chia chưa biết). x = 32 :4 x=4x8 x=8 x = 32 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế - HS nêu cách tính. nào? - Yêu cầu 2 HS thực hiện trên bảng, lớp - 2 HS lên bảng thực hiện: a. 5 x 9 +27 = 45 +27 làm vào vở. = 72 b. 80 : 2 - 12 = 40 -12 = 28 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. - 2 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời. - Gọi HS lên giải. + 1 HS lên bảng giải. Giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 -125 =35(lít) Đáp số: 35 lít dầu - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố dặn dò: - Trò chơi “tính nhanh”: - Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên bảng thi 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 đua nhau làm. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà học thuộc lại các bảng nhân chia - Lắng nghe và thực hiện. đã học ở lớp 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: KIỂM TRA. Tiết 17 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS được tập trung vào đánh giá: - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng. 1 1 1 1 , , , ). 2 3 4 5. - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). II. Đề bài: PHẦN I. Hãy chọn câu trả lời đúng và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đó. Bài 1: Kết quả của 43 – 22 là: A. 12 B. 21 C. 22 D.02 Bài 2: Hà đến trường lúc 6 giờ 30 phút, An đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến sớm hơn? A. Hà B. An C. Toàn PHẦN II. Bài 1: a. Tính: 46 + 14 =......, 25 – 12 = ............. 4 x 5 =......., 32 : 8 = ............. b. Đặt tính rồi tính: 84 +19 62 – 25 536 + 423 879 – 356 .............. ............... ................. .................. .............. ................ ................ .................. .............. ............... ................. .................. .............. ................ .................. .................. Bài 2: Có 25 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi xếp được bao nhiêu đĩa ? Bài làm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Bài 3: Hình bên có ................ hình tam giác?. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Môn: TẬP ĐỌC Bài: ÔNG NGOẠI. Tiết 12 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi SGK). * KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc kết hợp trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi bài tập đọc tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới * HĐ1: Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh bài học lên bảng - Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp. và hỏi: có ai trong bức tranh? mỗi người HS trả lời: trong tranh có ông và cháu, đang làm gì? ông bế cháu, cháu gõ trống. - Liên hệ, giới thiệu bài, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe. - HDHS cách đọc bài. - Lấng nghe, thực hiện. - HS luyện đọc từng câu. - Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy. - HS luyện đọc từng đoạn. kết hợp giải - Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn. nghĩa từ khó SGK. Hiểu và giải nghĩa được từ trong SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Thi đọc theo nhóm. - 2 nhóm thi đọc. HĐ 3: Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, cả bài kết - HS đọc thầm đoạn, cả bài kết hợp thảo hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Không khí mát dịu mỗi sang, trời xanh ngắt trên cao,… ngọn cây hè phố. - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, học như thế nào? hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích - HS phát biểu theo ý kiến cá nhân. trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? - Chốt lại ý: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. HĐ4: Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3.. - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người dẫn bạn đến trường… - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc đoạn 3 cá nhân, đồng thanh lớp. - 2 HS đọc lại toàn bộ bài theo vai. - Lắng nghe, bình chọn.. - Luyện đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Em thấy tình cảm của hai ông cháu - HS trả lời: Nêu những chi tiết của bài trong bài văn như thế nào? học để lại ấn tượng cho mình; Kể lại những kỉ niệm của mình về ông bà hoặc những kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học. - Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài - Lắng nghe, thức hiện. sau. - Nhận xét tiết học. Môn: CHÍNH TẢ (tập chép) Bài: NGƯỜI MẸ. Tiết 7 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. viết đúng các dâu” câu. - Làm đúng các bài tập (2) a/b. *KNS: Tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả; Lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả; Kĩ thuật “viết tích cực”. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. - Bảng lớp viết sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết các từ: ngắc ngứ, - HS viết vào bảng con. ngoặc kép, trung thành, chúc tụng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ2: Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc mẫu bài lần 1. - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Các tên riêng ấy được viết như thế nào?. - 2 HS đọc bài viết. - HS quan sát và trả lời. - HS nêu. - HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài. - HD viết bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV đọc mẫu lần 2. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc bài cho HS viết: đọc chậm rãi, - Lắng nghe, viết bài. rõ ràng. chú ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. - Đọc soát lỗi. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD mẫu. - Lắng nghe, thực hiện. - Gọi HS lên bảng thi viết nhanh và đọc - Cả lớp làm bài tập 2 vào VBT, 2 HS kết quả. lên bảng. 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng các tiếng từ đã - Lắng nghe, thực hiện. viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét chung tiết học. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN. Tiết 7 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. - HS khá giỏi: Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; làm chủ bản thân; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 16 - 17. - Sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi tìm - Thực hiện theo yêu càu của GV. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hiểu nội dung bài tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Thực hành. - GV hướng dẫn nghe nhịp đập của tim. (theo hình 1 và hình 2 SGK). - GV HD mẫu.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS thực hành nghe nhịp đập tim theo nhóm đôi. sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. trình bày tương đối không cần chính xác. - GV kết luận: tim luôn đập để bơm máu - Lắng nghe, ghi nhớ. đi khắp cơ thể. nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết. - Yêu cầu học sinh quan sát H3/ SGK. - HS quan sát hình 3 trang 17 SGK. - Thực hiện yêu cầu quan sát, trả lời câu - Nêu được động mạch, tĩnh mạch và hỏi. mao mạch trên sơ đồ. - Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - GV nêu kết luận SGK. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4 củng cố - dặn dò: - GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ - Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, câm hình 3 SGK. Yêu cầu mỗi nhóm dãy nào thực hiện nhanh chính xác là ghép đúng tên vị trí trong hình. dãy đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 18. Môn: TOÁN Bài: BẢNG NHÂN 6. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra của HS. 3.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn lập bảng nhân. - GV treo đưa các ví dụ lên bảng, từ đó hướng dẫn HS lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ: 6 x1 = 6, … 6 x 10 = 60.. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cùng GV sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6. - HS nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau. 6x1= 6x6 = 6x2= 6x7 = 6x3= 6x8 = 6x4= 6x9 = 6x5= 6 x 10 = - HS lần lượt đọc bảng nhân 6. - Thi trong nhóm.. - HS lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. - Thi đọc thuộc bảng nhân 6. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. - Gợi ý HS nêu cahcs tính và nêu kết quả. - Tính tích của các phép tính. lần lượt nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, điều chỉnh. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài toán. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - Bài toán hỏi gì ? Để trả lời được câu hỏi - HS trả lời, thực hiện vào vở. này, các em tự suy nghĩ và làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: VBT. 5 thùng có tất cả số lít dầu là: 6 x 5 = 30 (l) Đáp số: 30 lít dầu - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: Bài tập 3. Trò chơi tiếp sức. - HS chơi tiếp sức (điền nhanh, điền đúng). 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền số vào chỗ trống. nhóm nào thực 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … hiện chính xác nhóm đó thắng. ; … ; 60 - Lắng nghe, thực hiện. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Về nhà học thuộc bảng nhân 6. Xem trước bài sau. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH: ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). - Đặt được câu theo mẫu ai là gì ? (BT3 a/ b/ c). * KNS: Giao tiếp. Ứng xử. Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra bài tập 1 tiết trước - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nhận xét - ghi điểm. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên - HS nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ bảng lớp. và nêu lên. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng - HS làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học thực hiện. sinh lên bảng làm. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : - Lắng nghe, điều chỉnh. * Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. * Con cháu đối với ông bà cha mẹ: Câu a và câu b. * Anh chị em đối với nhau: Câu e và câu g. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi 1 HS làm bài mẫu. - Cho HS thảo luận nhóm, nêu kết quả thảo luận. - GV nhận xét chốt ý đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Trò chơi thi đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? - Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - 1 học sinh làm bài mẫu. - HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu. - Lắng nghe, điều chỉnh. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TẬP VIẾT: Bài: ÔN CHỮ HOA C. Tiết 4: I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 3. * KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ; Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa. - Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu viết bảng con: B, Bố Hạ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài hôm nay các con ôn chữ hoa C và câu ứng dụng. - Nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu: * Quan sát chữ mẫu.. - Chữ hoa C cao mấy ô ? gồm mấy nét? - Viết mẫu chữ hoa C, vừa viết vừa nêu cách viết. + Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới. - Cao 5 li. Gồm 1 nét. 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ 3. HD viết từ: Cửu Long - Viết mẫu từ ứng dụng Cửu Long vừa viết vừa nêu cách viết. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét sửa sai. HĐ4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng. ȁȁȁȁȁȁ Công cha như… ȁȁȁȁȁȁ. - Viết bảng con 2 lần. - Lắng nghe, sửa sai.. - Quan sát, nhận xét. - Viết bảng con 2 lần. - Lắng nghe, sửa sai.. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Em hiểu gì về nghĩa của câu này? - Nêu độ cao của các chữ cái?. - 2 HS đọc câu ứng dụng. - HS nêu. -Chữ cái: ô, a, n, ư, u, ơ, o, e, o. cao 1 li. - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Chữ cái: C, T, S, N, h cao 2,5 li. - Chữ cái: t cao 1,5 li - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - Dấu nặng đặt dưới o, dấu hoỉ - Viết mẫu chữ Công trên dòng kẻ ( Bên chữ đặt trên e dấu huyền đặt trên u. - Các chữ cách nhau một con chữ mẫu). o. - Điểm đặt bút của con chữ ô * HD viết chữ Công vào bảng con. chạm phần cuối nét cong của con - Nhận xét- sửa sai. chữ C. HĐ4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Viết bảng con 2 lần. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài - Lắng nghe, điều chỉnh - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em viết chậm. -HS nêu yêu cầu viết. - Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định. *HSKG viết đúng và đủ các dòng HĐ5. Chấm chữa bài: (tập viết ở lớp) trên trang vở tập - Thu 5 - 7 vở chấm bài. viết 3. - Nhận xét bài viết. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố- Dặn dò: - Hướng dẫn bài về nhà. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 4. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: GIỮ LỜI HỨA ( tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - HSG: Nêu được thế nào là giữ lời hứa; Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - KNS: Tự tin mình có thể thực hiện lời hứa; thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình; đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc. - VBT đạo đức. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu các tình huống ở bài tập 1, 2 tiết - Thực hiện yêu cầu của GV. trước, HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mơi: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ1: Thảo luận theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sau đó - HS thảo luận theo nhóm 2 người, sau báo cáo kết quả thảo luận. đó làm vào VBT. 1 số HS báo cáo bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận: ý a, d là giữ lời hứa; ý b, - Lắng nghe, điều chỉnh. c là không giữ lời hứa. HĐ2: Đóng vai: - GV nêu yêu cầu thảo luận theo nhóm và - Thực hiện theo HD của GV: + HS thảo luận cử người đóng vai theo chuẩn bị đóng vai theo yêu cầu của bài. nhóm. + Các nhóm lên đóng vai - lớp theo dõi nhận xét đánh giá xem có đồng ý với cách đóng vai của bạn không? vì 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sao? - Kết luận: Em phải cần xin lỗi và giải - Lắng nghe, ghi nhớ. thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. HĐ3. Bài tập 5: - Thảo luận theo nhóm và đại diện - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và đại nhóm thảo luận rồi báo kết quả của diện nhóm thảo luận rồi báo kết quả của nhóm mình. nhóm mình. - GV kết luận: Đồng tình với ý: b; d ; đ - Nhóm bạn nhận xét bổ sung ý kiến. - Không đồng tình với ý a; c ; e. - Kết luận chung: giữ lời hứa là thực - 5- 6 HS nhắc lại. hiện với điều mình đã nói, đã hứa. người biết giữ lời hứa sẽ được người khác tin cậy và tôn trọng. 4. Củng cố, dặn dò: - Tóm lược nội dung bài. Dặn HS luôn - Lắng nghe, thực hiện. luôn giữ lời hứa. - Nhận xét chung tiết học.. Tiết 19. Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bài tập 4 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc học thuộc lòng của HS. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Luyện tập: Bài1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nêu miệng kết quả, mỗi em nêu 1 cột. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở.. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò:: - Về nhà học thuộc bảng nhân 6. Xem trước bài sau. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 8. - 4 HS nêu miệng kết quả, mỗi em nêu 1 cột. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 học sinh nêu cách tính. - 3 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. a. 6 x 9 +6 = 54 + 6 = 60 b. 6 x 5 + 29 = 30 +29 = 59 c. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42 - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở. Bài giải: 4 HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển vở. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát, thực hiện. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe viết) Bài: ÔNG NGOẠI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2). - Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó. - Làm đúng các bài tập (3) a/b. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * KNS: Tự nhận thức để trình bày đúng, viết đúng bài chính tả; Lắng nghe tích cực trong việc viết chính tả; Kĩ thuật “viết tích cực”; Thảo luận cặp đôi - chia sẻ ; Kĩ thuật động não. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập. - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết các tiếng, từ: thửa - 3 HS lên bảng viết. cả lớp viết vào ruộng, mưa rào, ngẩng lên… bảng con. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe, viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - HS chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi. - GV đọc mẫu lần 1. - 2 HS đọc bài viết. cả lớp theo dõi trong SGK. - Đoạn văn có mấy câu? + HS trả lời. - Những chữ nào phải viết hoa? + HS nêu. - Nêu những từ khó viết. + Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai. học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng. - GV đọc mẫu lần 2 - Lắng nghe, đọc thầm theo. b. HS nghe- viết bài vào vở. - GV đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng. - HS nghe - viết bài vào vở. - GV chú ý nhắc nhở học sinh cách viết, - HS nghe đọc rồi viết vào vở. (chú ý cách ngồi viết. viết dấu câu, viết đúng chính tả). - Thu vở, chấm bài. - 5 HS nộp vở chính tả. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, sửa sai. HĐ2. HD làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS chơi trò chơi “tiếp sức”. hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Về nhà viết lại cho đúng các tiếng từ đã - Lắng nghe, thực hiện. viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4. Môn: THỦ CÔNG Bài: GẤP CON ẾCH (tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp phẳng, thẳng. con ếch cân đối; làm cho con ếch nhảy được. - KNS: Tự phục vụ; lắng nghe tích cực; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu con ếch bằng giấy. - Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. - Giấy màu, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hãy nêu quy trình gấp con ếch. - Thực hiện theo yêu càu của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. HD quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét nhận xét - Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài giấy và nhận xét về hình dạng và ích lợi thực tế. của con ếch ngoài thực tế. - Treo tranh con ếch lên bảng lớp. - Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch. HĐ3: Ôn lại quy trình gáp con ếch. - Treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn - HS chú ý các bước và thực hiện theo. lại từng bước. - Nhắc lại các bước gấp con ếch. - Thực hiện. HĐ 4. Thực hành. - Yêu cầu HS thực hành gấp con ếch theo - Thực hành gấp con ếch. quy trình đã học. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ 5. Trưng bày sản phẩm. - Nêu yêu cầu sản phẩm. - Lắng nghe, trương bày. - Cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. 4. củng cố - dặn dò. - Về nhà gấp con ếch để trang trí và vui - Lắng nghe, thực hiện. chơi. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4. Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: KỂ LẠI CÂU CHUYỆN: “ DẠI GÌ MÀ ĐỔI”. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (bt1). - Khuyến khích HS khá giỏi có thể làm thêm bài tập 2. * KNS: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi”. - Bảng lớp viết sẵn câu hỏi SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc ghi chép, làm bài tập trên - Thực hiện theo yêu cầu của GV. vở của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 2 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV treo tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh. - Gợi ý HS thảo luận nhóm trả lời dựa vào - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. các câu hỏi và quan sát tranh: a. Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? b. Cậu bé trả lời mẹ thế nào ? c. Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? HĐ2: Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”. - GV kể chuyện lần 1. - Học sinh chú ý nghe kể. + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? - 3HS trả lời. + Cậu bé trả lời mẹ thế nào? + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - GV kể chuyện lần 2. - Học sinh chú ý nghe kể. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? Bài tập 2: Khuyến khích HS khá giỏi: Điền nội dung vào điện báo. - Giáo viên treo mẫu đơn lên bảng và hướng dẫn cụ thể khi điền vào mẫu đơn: + Tình huống cần viết điện báo là gì? + Yêu cầu của bài là gì? + Họ tên, địa chỉ Người nhận. - Nội dung: + Họ tên, địa chỉ người gửi (cần chuyển thì ghi, không thì thôi). + Họ tên, địa chỉ người gửi (dòng dưới). Ví dụ: Họ tên, địa chỉ người Nhận: Nguyễn Văn Thanh, ấp Thanh Bình 4, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. + Nội dung: con đã về tới nhà, mọi chuyện tốt lành. mong ông bà đừng lo. + Họ tên, địa chỉ Người gửi: cháu Nguyễn Ngọc Huy, 60 Lê Thánh Tông, Q1, TP hồ chí minh. - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện “dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. - Nhận xét tiết học.. - Thực hiện. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS trả lời theo ý kiến cá nhân.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS nhìn mẫu và làm miệng. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN: Tiết 20 Bài: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a); bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×