Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 7 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 Ngày soạn: …. / … / 2010 Ngày dạy:…. / … / 2010 Tuần: 1 Tiết 1 Thế giới động vật đa dạng, phong phú I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể - GV yêu cầu HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận: + Sự đa dạng và phong phú về loài được thể hiện như thế nào? + Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ? + Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng? HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV thông báo thêm: một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống - GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. Nội dung I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể - Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống. II. Đa dạng về môi trường sống - Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3 và thảo luận: + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực? + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao? HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? 4. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: …. / … / 2010 Tiết 2 Phân biệt động vật với thực vật. Ngày dạy:…. / … / 2010. Đặc điểm chung của động vật I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặcđiểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào? - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ. Nội dung I. Phân biệt động vật với thực vật. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 bản để phân biệt động vật với thực vật - Giống nhau: - GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận + Đều được cấu tạo từ tế bào + Lớn lên, sinh sản hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và - Khác nhau: thực vật” HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan - GV nêu câu hỏi: + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự + Động vật giống thực vật ở điểm nào? dưỡng và tế bào có thành xenlulô + Động vật khác thực vật ở điểm nào? HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung II. Đặc điểm chung của động vật của động vật - Có khả năng di chuyển - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong - Có hệ thần kinh và giác quan SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung - Chủ yếu sống dị dưỡng của động vật HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân chia III. Sơ lược phân chia giới động vật - Giới động vật đực chia thành ĐV không giới động vật xương sống và ĐV có xương sống - GV giảng giải: + Do sự phân loại mà giới động vật + ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2 ĐVNS đến chân khớp + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng bản cư. bò sát, chim, thú * Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động IV. Vai trò của động vật vật - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong phẩm, làm thí nghiệm, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí SGK và thảo luận: + Động vật có vai trò gì trong đời sống - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm con người? HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu các đặc điểm chung của động vật? - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 2 Tiết 3. Ngày dạy:…. / … / 2010. Trùng roi. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó? - Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.1 và thảo luận: + Trùng roi xanh có cấu tạo như thế nào? + Nêu cách di chuyển của trùng roi xanh? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận: + Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào? HS đọc thông tin, quan sát và thảo. Nội dung I. Trùng roi xanh 1. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo - Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù - Có roi - Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ b. Di chuyển - Di chuyển nhờ roi, roi xoáy vào trong nước giúp cơ thể di chuyển vừ a tiến vừa xoay 2. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào - Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung 3. Sinh sản - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết - Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách luận phân đôi cơ thể theo chiều dọc + VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng - Các bước: roi xanh + Nhân phân chia - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong + Chất nguyên sinh phân đôi và các bào SGK, quan sát H4.2 và thảo luận: quan phân đôi + Trình bày các bước sinh sản của trùng + Cơ thể phân đôi theo chiều dọc roi xanh? + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung 4. Tính hướng sáng - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết - Trùng roi xanh có điểm mắt để nhận biết luận ánh sáng và roi để di chuyển + VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của trùng roi xanh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm bài tập mục , thảo luận: + Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ các đặc điểm nào? HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận II. Tập đoàn trùng roi - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng * Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng - Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào roi và động vật đa bào - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới - GV nêu câu hỏi: + Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh? GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Ngày soạn: …. / … / 2010 Tiết 4 Trùng biến hình và trùng giày. Ngày dạy:…. / … / 2010. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh? - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng giày Nội dung ghi như phiếu học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập: HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và giảng giải thêm: + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể + Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa đơn giản + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính - GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận: GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? + Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào? + Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản? - Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: So sánh các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày Động vật Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm - Cơ thể đơn bào: - Cơ thể đơn bào: + Màng cơ thể(màng TB) + Màng cơ thể(màng TB) + Chất nguyên sinh: không + Chất nguyên sinh: không bào co Cấu tạo bào co bóp, không bào tiêu bóp, không bào tiêu hóa hóa + Nhân: nhân lớn, nhân nhỏ + Nhân + Miệng, hầu, lỗ thoát + Chân giả + Lông bơi Di chuyển - Nhờ chân giả - Nhờ lông bơi - Tiêu hóa: thức ăn vào miệng qua - Tiêu hóa nội bào hầu đến không bào tiêu hóa, thức - Hô hấp: Trao đổi khí qua bề ăn được tiêu hóa bởi enzim tiêu mặt cơ thể Dinh dưỡng hóa - Bài tiết: nhờ không bào co - Hô hấp: qua bề mặt cơ thể bóp - Bài tiết: qua lỗ thoát - Sinh sản vô tính bằng hình thức - Sinh sản vô tính bằng hình Sinh sản phân đôi cơ thể thức phân đôi cơ thể - Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -7-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 3 Tiết 5 Trùng kiết lị và trùng sốt rét. Ngày dạy:…. / … / 2010. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. - HS thấy được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản? - Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23 SGK - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng trong SGK HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV nêu câu hỏi: + Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? + Cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh. Nội dung I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét - Nội dung ghi như phiếu học tập. II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét 1. Bệnh kiết lị: - Do trùng kiết lị gây nên, làm suy nhược cơ thể - Cách phòng chống: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường 2. Bệnh sốt rét: - Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu máu, suy nhược cơ thể - Cách phòng chống: vệ sinh môi trường(diệt bọ gậy, lăng quăng...). GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -8-.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 sốt rét? + Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét? HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo? - Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: So sánh các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày Động vật Trùng biến hình Trùng giày Đặc điểm Sống kí sinh trong cơ thể Sống kí sinh trong cơ thể người, Lối sống người, kết bào xác khi ở môi trong thành ruột và tuyến nước bọt trờng ngoài của muỗi anôphen Không có cơ quan di chuyển và Cấu tạo Có chân giả ngắn các không bào Thực hiện qua màng tế bào, Thực hiện qua màng tế bào, lấy Dinh dưỡng nuốt hồng cầu chất dinh dưỡng từ hồng cầu Muỗi anôphen hút máu người và truyền trùng sốt rét vào cơ thể Bào xác vào đến ruột người Vòng đời phát người, trùng sốt rét chui vào hồng thì trùng kiết lị chui ra nuốt triển cầu sinh sản và phá vỡ hồng cầu hồng cầu và sinh sản rồi lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác Phiếu học tập: Tìm hiểu bệnh sốt rét và bệnh kiết lị Đặc điểm. Kích thước. Con đường truyền bệnh. Trùng kiết lị. Lớn hơn hồng cầu. Qua ăn uống. Trùng sốt rét. Nhỏ hơn hồng cầu. Qua muỗi anophen. Động vật. Nơi kí sinh ở thành ruột Trong mạch máu. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. Tác hại. Tên bệnh. Làm suy nhược cơ thể. Bệnh kiết lị. Thiếu máu, làm suy nhược cơ thể. Bệnh sốt rét. -9-.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 Ngày soạn: …. / … / 2010 Tiết 6. Ngày dạy:…. / … / 2010. Đặc điểm chung – Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh - HS chỉ ra được vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo? - Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ĐVNS - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo hoàn thành phiếu học tập HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV yêu cầu HS thảo luận: + ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì? + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? + ĐVNS có đặc điểm chung gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS - GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng 2 SGK HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. Nội dung I. Đặc điểm chung - Cơ thể có kích thước hiển vi - Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống - Phần lớn: dị dưỡng - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi hoặc tiêu giảm - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. II. Vai trò thực tiễn - Lợi ích: + Làm thức ăn cho ĐV khác + Có ý nghĩa về mặt địa chất - Tác hại: + Gây bệnh ở người và động vật. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -10-.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu đặc điểm chung của ĐVNS? - Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh. Đại diện. Kích thước Hiển Lớn vi. Cấu tạo từ 1tế bào. Thức ăn. Nhiều TB. Vụn hữu cơ, VK Vụn hữu cơ, VK. Bộ phận di chuyển. Hình thức sinh sản. Roi. Phân đôi. Chân giả. Phân đôi. Trùng roi. x. x. Trùng biến hình. x. x. Trùng giày. x. x. Vi khuẩn. Lông bơi. Trùng kiết lị Trùng sốt rét. x x. x x. Hồng cầu Hồng cầu. Chân giả Tiêu giảm. Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 4 Tiết 7. Phân đôi và tiếp hợp Phân đôi Phân đôi. Ngày dạy:…. / … / 2010. Thực hành Quan sát một số động vật nguyên sinh. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị như SGK - HS: Chuẩn bị theo nhóm III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc điểm chung của động vật? - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào? GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -11-.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng, I. Quan sát trùng giày cách di chuyển của trùng giày a. Hình dạng - GV hướng dẫn cho HS quan sát và thực - Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống hành các thao tác: chiếc giày + Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở b. Di chuyển nước ngâm rơm - Di chuyển nhờ lông bơi + Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay c. Cấu tạo tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi + Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh - Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ + Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày - Miệng HS làm theo nhóm đã phân công - Hầu - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của - Không bào thiêu hóa các nhóm - Lỗ thoát - GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát - Không bào co bóp - GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùng roi - GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 để II. Quan sát trùng roi nhận biết trùng roi a. Hình dạng HS quan sát H3.2, H3.3 - Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi - GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản và nhọn quan sát tương tự như quan sát trùng giày b. Cấu tạo HS lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển - Cơ thể đơn bào vi - Có roi - GV nêu câu hỏi: - Có điểm mắt màu đỏ +Trùng roi có hình dạng như thế nào? - Có các hạt diệp lục + Cấu tạo của trùng roi? c. Di chuyển HS thảo luận dựa trên thông tin và - Nhờ roi hình quan sát được sau đó trình bày, nhận - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay xét, bổ sung - GV yêu cầu HS làm bài tập mục sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS 3. Kiểm tra đánh giá: - GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích 4. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài mới. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -12-.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 4 Tiết 8. Ngày dạy:…. / … / 2010. Thủy tức. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của ĐVNS? - Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo luận: + Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức? + Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H8.3 và thảo luận: + Xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống của bảng? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo luận:. Nội dung I. Hình dạng ngoài và di chuyển - Cấu tạo ngoài: + Hình trụ dài phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng + Đối xứng tỏa tròn - Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu. II. Cấu tạo trong - Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản + Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hóa + ở giữa là tầng keo mỏng + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa III. Dinh dưỡng - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến - Sự trao đổi khí qua màng cơ thể - Thải bã qua lỗ miệng. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -13-.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi? + Thủy tức thải bã bằng cách nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ IV. Sinh sản sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - Các hình thức sinh sản; * Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sinh + Sinh sản vô tính: mọc chồi sản của thủy tức + Sinh sản hữu tính: sự kết hợp tinh trùng và - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông trứng tin SGK, thảo luận: + Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên cơ thể + Thủy tức có những hình thức sinh sản mới nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? - Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 5 Tiết 9. Ngày dạy:…. / … / 2010. Đa dạng của ngành ruột khoang. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển - Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -14-.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? - Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.1 và thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. Nội dung I. Sứa - Cơ thể hình dù - Miệng ở dưới - Đối xứng tỏa tròn - Có tế bào gai tự vệ - Tầng keo dày. * Hoạt động 2: Tìm hiểu hải quì II. Hải quì - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Cấu tạo: gồm miệng, tua miệng, thân, đế bám SGK,quan sát H9.2 và thảo luận: - Có lối sống bám + Hải quì có cấu tạo như thế nào? + Hải quì sống tự do hay sống bám? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS III. San hô * Hoạt động 3: Tìm hiểu san hô - Có cấu tạo giống hải quì nhưng khác ở chỗ: - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong + Sống tập đoàn, có khoang cơ thể thông với SGK, quan sát H9.3 và thảo luận hoàn nhau thành bảng 2 SGK + Có lớp vỏ khung đá vôi + San hô khác hải quì ở điểm nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do? - San hô khác hải quì ở điểm nào? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -15-.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 so sánh các đại diện của ruột khoang Đại diện Thủy tức. Sứa. San hô. Hải quì. Đặc điểm Hình dạng Vị trí miệng Tầng keo Khoang cơ thể Di chuyển Lối sống. Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 5 Tiết 10 Đặc điểm chung – Vai trò của. Ngày dạy:…. / … / 2010. ngành ruột khoang I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của ngành ruột khoang - HS chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do? - San hô khác hải quì ở điểm nào? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm I. Đặc điểm chung chung của ngành ruột khoang - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn - GV yêu cầu HS quan sát H10.1, đọc - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào thông tin, thảo hoàn thành phiếu học tập HS quan sát và thảo luận sau đó lên - Có tế bào gai tự vệ và tấn công bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -16-.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 - GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ruột khoang - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận: + Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung. II. Vai trò - Đối với tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với động vật biển - Đối với đời sống con người: + Làm vật trang trí + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi + Làm thực phẩm có giá trị + Có ý nghĩa về mặt địa chất - Tác hại: + Một số loài gây độc và ngứa cho con người + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường biển. 3. Kiểm tra đánh giá: - Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - Nêu vai trò của ngành ruột khoang? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: đặc điểm chung của ngành ruột khoang Đại diện Thủy tức. Sứa. San hô. Hải quì. Đặc điểm Kiểu đối xứng Cách di chuyển Cách dinh dưỡng Cách tự vệ Số lớp tế bào của thành cơ thể Kiểu ruột Sống đơn độc hay tập đoàn Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 6 Tiết 11. Ngày dạy:…. / … / 2010. Sán lá gan. I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -17-.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - Nêu vai trò của ngành ruột khoang? 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và sán lá gan, thảo luận hoàn thành phiếu học tập HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H11.2 và thảo luận: + Hoàn thành bài tập mục ? + Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: - Trứng sán không gặp nước? - ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp? - ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất? - Kén sán bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải? + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm như thế nào? HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV liên hệ thực tế và yêu cầu HS đề ra các biện pháp phòng chống cụ thể - GV hoàn thiện kiến thức cho HS. Nội dung I. Nơi sống, cấu tạo và dinh dưỡng, di chuyển của sán lá gan - Sống kí sinh ở gan mật - Cơ quan di chuyển tiêu giảm - Giác bám phát triển - Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh nhiều, chưa có hậu môn. II. Vòng đời của sán lá gan. Sán trưởng thành. trứng. kén sán. ấu trùng lông. ấu trùng có đuôi. ấu trùng trong ốc. GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -18-.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh? - Nêu vòng đời của sán lá gan? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan Đại diện Sán lông. Sán lá gan. ý nghĩa thích nghi. Đặc điểm Mắt Lông bơi Giác bám Cơ quan tiêu hóa Cơ quan sinh dục Ngày soạn: …. / … / 2010 Tuần: 6 Tiết 12 Một số giun dẹp khác. Ngày dạy:…. / … / 2010. và đặc điểm chung của ngành giun dẹp I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nêu được một số đại diện của ngành giun dẹp đặc bệt là nhóm giun dẹp sống kí sinh gây bệnh từ đó có biện pháp phòng tránh các bệnh do giun dẹp gây ra. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun dẹp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H12.1 H12.3, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? - Trình bày vòng đời của sán lá gan? 2. Dạy học bài mới: GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -19-.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án sinh 7 - 2010 - 2011 Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp I. Một số giun dẹp khác - Nội dung như phiếu học tập khác - GV yêu cầu HS quan sát H12.1 - Đa số các loại giun dẹp sống kí sinh và gây H12.3 và đọc các chú thích, thảo luận bệnh nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Một số - Cần giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh giun kí giun dẹp khác” HS quan sát H12.1 H12.3 và đọc sinh các chú thích, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “ Một số giun dẹp khác” sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Các loài giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? + Để đề phòng bệnh giun dẹp kí sinh, cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? HS tiếp tục thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của giun dẹp - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK II. Đặc điểm chung và thảo luận hoàn thành bảng - Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhánh nhiều, “ Một số đặc điểm của đại diện Giun dẹp ” chưa có ruột sau và hậu môn HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng phụ sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung 3. Kiểm tra đánh giá: - Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp? - Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh? 4. Dặn dò: - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới. Phiếu học tập: Đặc điểm Đại diện. Một số giun dẹp khác MT sống và lối sống. Vật chủ kí sinh. Cơ quan sinh dục. Con đường xâm nhập. Tác hại. Sán lá máu GV: Hà Huy Quý - Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Lop7.net. -20-.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×