Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Hình học 9 - GV: Tạ Chí Hồng Vân - Tiết 28: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.23 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Tuần : 10 Tiết : 10. Ngày dạy :. TẬP VIẾT BÀI : Ôn chữ hoa G ( tiếp theo ) I.Mục đích, yêu cầu KT - KN: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp. I- Đồ dùng dạy- học  Mẫu chữ hoa :G, Ô , T  Bảng phụ viết sẵn :Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III- Các hoạt động dạy – học. 1-KTBC : Yêu cầu HS: -Viết lại chữ viết hoa và tên riêng đã học ở bài trước :G, Gò Công. -Nhắc lại câu ứng dụng đã tập viết ở bài trước. -Cho HS viết lại chữ có trường hợp nối nét khó : ngoan. - Nhận xét, củng cố kiến thức, kĩ năng viết chữ đã học ở bài trước. - Nhận xét chung bước kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi Chú 2- BÀI MỚI a)Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Nêu yêu cầu của tiết học :Trong tiết tập viết hôm nay, thông qua viết từ ứng dụng Ông Gióng và viết câu ứng dụng Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương các em sẽ tiếp tục ôn chữ hoa G. - Ghi tên bài lên bảng lớp : Ôn chữ hoa G ( Tiếp theo ). b) Luyện viết chữ hoa: -Hs quan sát. - Treo bảng phụ (đã chuẩn bị). -Chữ Ô ,G, T, V, X - Yêu cầu HS đọc bài và tìm các chữ -HS theo dõi. hoa có trong bài. - Nói : Tiết học hôm nay tiếp tục củng cố cách viết chữ hoa G trong chữ Gi. -Hs quan sát. - Gắn bìa chữ hoa G trên bảng cho HS quan sát. -2 nét. - Hỏi : -Chữ hoa C. +Chữ G được viết mấy nét ? -Nét khuyết dưới +Nét 1 viết giống chữ hoa gì ? -HS lắng nghe và quan sát GV viết mẫu. +Nét 2 là nét gì ? - Nói :Chữ hoa G được viết liền với chữ i thành chữ Gi. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Viết mẫu chữ Gi cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li ở bảng phụ ( vừa nói vừa viết ):Độ cao chữ G là 4 li, phần trên được viết gần giống chữ hoa C, cao hai li rưỡi, phần nét khuyết dưới cần viết thẳng và cân đối, kéo xuống một li rưỡi ; từ chữ hoa G nối sang chữ i tạo thàng chữ Gi. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ Gi. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm - Nói :Trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ luyện viết thêm chữ hoa O và chữ hoa T. - Gắn bìa chữ hoa Ô trên bảng cho HS quan sát. - Hỏi : +Chữ hoa Ô được viết mấy nét ? + Đó là nét gì ? - Viết mẫu chữ hoa O cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li ở bảng phụ ( vừa nói vừa viết ):Chữ hoa O cỡ nhỏ cao hai li rưỡi, được viết một nét, đó là nét cong kín, phần cuối nét lượn cong vào trong bụng chữ, không to quá hay nhỏ quá, tiếp theo viết dấu mũ xuôi trên đầu chữ O. - Gắn bìa chữ hoa T trên bảng cho HS quan sát. - Hỏi : +Chữ hoa T được viết mấy nét ? +Đó là những nét nào ?. -Hs viết trên bảng con Gi -HS theo dõi. -Hs quan sát. -1 nét. -Nét cong kín. -HS lắng nghe và quan sát GV viết mẫu. Hs quan sát.. -3 nét. -Nét cong trái nhỏ, nét lượn ngang và nét cong trái to. -HS quan sát.. - Viết mẫu chữ hoa T cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li ở bảng phụ ( vừa nói vừa viết ):Chữ hoa T cao bằng chữ hoa O, cũng được viết liền một nét, phần đầu nét viết phối hợp nét cong trái nhỏ và nét lượn ngang, sau đó lượn đầu bút trở lại tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi viết tiếp nét cong trái to, phần cuối nét lượn cong vào trong. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ -Hs viết trên bảng con:Ô, T hoa Ô, chữ hoa T. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi 1HS đọc tên riêng trên bảng phụ : -1 HS đọc. Ông Gióng. - Hỏi : +Em biết gì về Ông Gióng ? -Hs phát biểu. +Giới thiệu cho HS biết :Theo truyền 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thuyết, Ông Gióng (còn gọi là Thánh Gióng hay Phù Đổng Thiên Vương ) quê ở làng Gióng ( nay thuộc xã Phù Đổng, ngoại thành Hà Nội ), người sống vào thời vua Hùng, đã có công đáng đuổi giặc ngoại xâm. - Gắn bìa chữ tên riêng Ông Gióng lên bảng lớp cho HS quan sát. - Hỏi : +Những chữ nào viết 2 li rưỡi? +Chữ hoa nào viết 4 li ? - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ trên dòng kẻ ô li của bảng phụ, chú ý viết liền mạch ở chữ Gióng. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con tên riêng Ông Gióng. Nhận xét, uốn nắn về cách viết . d) Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1HS đọc câu ứng dụng trên bảng phụ : Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - Nói cho HS biết :Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ, Thọ Xương là những địa điểm thuộc Hà Nội trước đây ; tiếng chuông chùa Trấn Vũ và tiếng gà gáy sáng ở Thọ Xương gợi cho ta nghĩ đến một khung cảnh thật êm ả . - Hỏi : +Trong câu ca dao có những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?. -Hs lắng nghe.. -Hs quan sát. -Chữ G Ô -Chữ.G -HS lắng nghe và quan sát GV viết mẫu. -Hs viết trên bảng con: Ông Gióng -1 HS đọc .. -Hs lắng nghe.. -Chữ Gió, chữ Tiếng: chữ đầu dòng thơ. Chữ Trấn Vũ, Thọ Xương : tên - Gắn bìa chữ mẫu Trấn Vũ, Thọ Xương riêng. cho HS quan sát và chỉ dẫn thêm về -Hs quan sát chữ mẫu. cách viết chữ hoa V, X: +Chữ hoa V:Nét 1 và nét 2 cùa chữ hoa V viết gần giống như chữ hoa I, -Hs lắng nghe và theo dõi GV nhưng không vó nét tròn ở phía dưới, hướng dẫn. nét 3 đưa bút về phía trên hơi uốn lượn và tạo thành một nét vòng nhỏ. +Chữ hoa X:Về cơ bản chữ hoa X viết như chữ x, nhưng chữ hoa X viết cao 2 li rưỡi và khi viết đến cuối nét cong phải thì ta không nhấc bút mà tạo nét lượn nối với nét cong trái. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con -Hs viết bảng con : Trấn Vũ, từng tên riêng đã nêu . 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, uốn nắn để HS rút kinh Thọ Xương nghiệm. 3.HDHS VIẾT - Nêu yêu cầu :Viết chữ theo cỡ nhỏ . -Hs mở vở TV . +1 dòng chữ Gi, 1 dòng chữ hoa O và -HS tập viết vào vở TV.HS chữ hoa T. lắng nghe. +2 dòng rên riêng Ông Gióng. +2 lần ( 4 dòng ) câu ca dao: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương - Yêu cầu HS tập viết vào vở: - Nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, lưu ý -HS viết vào vở khoảng cách và độ cao giữa các chữ; trình bày câu ca dao theo đúng mẫu. 4.CHẤM CHỮA BÀI : - Chấm nhanh khoảng 5, 7 bài. - Nhận xét về các bài đã chấm để HS rút -HS theo dõi. kinh nghiệm chung. 5. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : -Nhắc HS nào viết chưa xong viết tiếp vào tiết học chiều. -Khuyến khích HS HTL câu ca dao. - Tổ chức cho HS thi viết chữ đẹp: Viết tên riêng Tiền Giang ( một tỉnh thuộc miền tây Nam bộ của nước ta )-GV nhận xét, tuyên dương. -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 22 / 10 /2011 Tuần : 11 Tiết : 11. Ngày dạy :. TẬP VIẾT BÀI : Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I.Mục đích, yêu cầu : KT - KN: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gh), R, Đ (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp.. II.Đồ dùng dạy học Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ -Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li. III.Các hoạt động dạy học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gọi 3 HS lên bảng viết: G, Ong Gióng. -GV nhận xét nhắc lại cách viết chữ G. Hoạt động của giáo viên 2.BÀI MỚI. Giới thiệu bài : Ghi bảng -GV đính từ ứng dụng Ghềnh Ráng lên bảng. -Trong từ ứng dụng trên chữ cái nào viết hoa? - Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định (cách Quy Nhơn 5 km),có bãi tắm rất đẹp. -Trong câu ca dao trên chữ cái nào viết hoa? -Câu ca dao này bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành( Thành Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, ngoại thành Hà Nội)được xây theo hình xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán( Thục Vương cách đây hàng nghìn năm) +GV viết mẫu nhắc lại cách viết và hướng dẫn HS viết bảng con *Luyện viết từ ứng dụng: -GV viết mẫu Ghềnh Ráng ( chú ý nối nét cuối của chữ G với nét đầu tiên của chữ h) -Gv nhận xét – uốn nắn, nhắc nhở cách nối nét giữa con chữ hoa với con chữ bình thường. *Luyện viết câu ứng dụng. -Trong câu ca dao trên, những chữ nào được viết hoa ? Vì sao?( Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương )(vì đây là danh từ riêng) -Cho HS viết tên riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương trên bảng con. -GV nhận xét. +GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. *Hướng dẫn HS viết vào vở TV -HS viết vào vở. -GV chấm 5-7 bài. -Nhận xét từng bài.. Hoạt động của học sinh. Ghi Chú. -HS chú ý lắng nghe. -Chữ G, R. -HS theo dõi. -Chữ A, L, G, L, T, V. -HS theo dõi.. -HS chú ý quan sát GV viết. -HS chú ý quan sát.. -HS nêu.. -Cho HS viết vào bảng con. -HS theo dõi. -HS viết vào vở tập viết. -HS theo dõi.. 3.CỦNG CỐ DẶN DÒ: -Cho HS nhắc lại khi viết hoa tên riêng. -GV nhận xét tiết học, -Bài luyện thêm trong vở TV sẽ viết vào buổi học chiều. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 6 / 11 /2011 Tuần : 12 Tiết : 12. Ngày dạy :. TẬP VIẾT BÀI :. Ôn chữ hoa: H. I.Mục đích yêu cầu: KT - KN: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng ), N, V (1 dòng); Viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa H, N, V. -Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1.KIỂM TRA BÀI CŨ: -GV kiểm tra bài viết của HS trong vở tập viết. -Cho HS nhắc lại từ ứng dụng và câu ứng dụng(Ghềnh Ráng) Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục -Cho 2-3HS lên bảng lớp viết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú 2.BÀI MỚI. -HS nhắc lại *Giới thiệu bài: Ghi bảng *Luyện viết chữ hoa. -Trong từ ứng dụng những chữ cái nào -HS ở dưới lớp viết bảng con viết hoa?( H Ng) -Trong câu ứng dụng những chữ cái nào -HS nhắc lại viết hoa?( H V ) -Vì sao viết hoa?(vì là danh từ riêng, -HS nêu đầu câu) -GV viết mẫu: N,H, V trên khung chữ. -HS nêu -Chữ N, V đã hướng dẫn ở tuần trước*Hướng dẫn cách viết chữ H : +ĐB trên ĐK5, viết nét cong trái rồi -HS nêu lượn ngang, DB trên ĐK6 +Từ điểm dừng bút của nét1, đổi chiều -HS chú ý theo dõi. bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi -HS chú ý theo dõi. lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK2. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Lia bút lên quá ĐK4, viết nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2 -Cho HS luyện viết chữ N,H,V -GV nhận xét *Luyện viết từ ứng dụng: Hàm Nghi -Cho HS đọc từ ứng dụng. -GV giới thiệu: Hàm Nghi(18721943)làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đưa đi đày ở An-giê –ri rồi mất ở đó. -Cho HS viết từ ứng dụng. *Luyện viết câu ứng dụng. Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. -GV giảng:Câu thơ này tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao nằm giữa tỉnh Thừa Thiên, Huếvà thành phố Đà Nẵng. Vịnh Hàn là vịnh Đà Nẵng. Còn hòn Hồng chưa rõ là hòn đảo hay ngọn núi nào. -Cho HS viết bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng. -HS viết vào vở. -Chấm bài nhận xét.-Nhận xét cụ thể từng bài. -HS viết vào bảng con. -HS đọc từ Hàm nghi -HS theo dõi.. -Viết bảng con. -HS đọc câu ứng dụng. -HS theo dõi.. -Viết câu bảng con. -HS viết vào vở. 3.CỦNG CỐ DẶN DÒ. -Cho HS thi viết chữ đẹp (theo nhóm) -Nhắc HS về nhà luyện viết trong vở để rèn chữ đẹp. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn : 12 / 11 /2011 Tuần : 13 Tiết : 13. Ngày dạy :. TẬP VIẾT BÀI : Ôn chữ hoa : I I.Mục đích yêu cầu: KT - KN: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng ), Ô, K (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa: I,Ô, K. -Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS viết bài ở nhà -GV đọc cho HS viết : Hàm Nghi , Hải Vân. -GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: -HS nhắc lại Giới thiệu bài -Ghi bảng 2. Hướng dẫn viết trên bảng con: *Luyện viết chữ hoa: I -Cho HS tìm các chữ hoa có trong -HS nêu. bài(I,Ô, K.) -GV viết chữ mẫu, kết hợp nhắc lại - HS theo dõi. Nhắc lại cách viết. +Chữ I gồm 2 nét: Nét 1 kết hợp của 2 - HS theo dõi. Nhắc lại nét cơ bản- cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. Cách viết:Nét 1 giống nét 1 chữ H (ĐB - HS theo dõi. Nhắc lại trên ĐK5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6); nét 2 từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1của chữ B, DB trên ĐK 2 +Chữ O: viết chữ O hoa, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm ngang ĐK7) giống - HS theo dõi. Nhắc lại dấu mũ trên chữ Â +Chữ K gồm 3 nét; 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I; nét 3 là kết hợp cơ - HS theo dõi. Nhắc lại bản- móc xuôi phảinối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ Cách viết: Nét 1 và nét 2 viết như chừ I; nét 3 ĐB trên ĐK 5 viết nét móc xuôi phải, đền khoảng giữa thân chữ thì lựơn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viết tiếp nét móc ngược phải, DB ở ĐK2 -Cho HSviết bảng con -GV nhận xét *Luyện viết từ ứng dụng -Cho HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Ông Ích Khiêm. -GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm (18321884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp -HS tập viết bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng -Cho HS đọc câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí -Câu này khuyên ta điều gì?). -HS viết bảng con -1HS đọc. -HS theo dõi. -1 HS nêu. -HS nêu. -HS viết bảng con. Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. -HS tập viết trên bảng con: It 3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV -GV nêu yêu cầu: +Viết chữ I: 1 dòng. +Viết chữ ô và K: 1 dòng. +Viết tên riêng Ông Ích Khiêm:2 dòng. Viết câu tục ngữ : 5 lần( 5 dòng) -HS viết bài vào vở. K-G -Cho HS viết bài vào vở. 4.GV chấm bài nhận xét 3.Củng cố , dặn dò -GV nhắc HS viết chưa đúng, chưa đẹp về nhà luyện viết thêm -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 18 / 11 /2011 Tuần : 14 Tiết : 14. Ngày dạy :. TẬP VIẾT BÀI : Ôn chữ hoa K I.Mục đích yêu cầu: KT - KN: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ), Kh, Y (1 dòng); Viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ viết hoa K 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Tên riêng: Yết Kiêu và câu tục ngữ của dân tộc Mường viết trên dòng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước -GV đọc cho HS viết chữ hoa J va các từ ngữ Ông Ích Khiêm, Ít. -GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi Chú B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài -HS nhắc lại GV nêu mục tiêu bài - ghi tựa 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa -Trong từ ứng dụng chữ cái nào viết --HS nêu. hoa? ( chữ Y, K) -Trong câu ứng dụng chữ cái nào viết hoa? (K ) -GV cho học sinh quan sát mẫu chữ hoa K -HS quan sát mẫu chữ - Chữ hoa K được viết bằng mấy nét? (+Chữ K gồm 3 nét; 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I; nét 3 là kết hợp cơ bản- móc xuôi phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ) -GV vừa viết mau vừa hướng dẫn cách viết: Nét 1 và nét 2 viết như chừ I; nét 3 ĐB trên ĐK 5 viết nét móc xuôi phải, đền khoảng giữa thân chữ thì lựơn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, DB ở ĐK2. -Học sinh viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. -Cho HS đọc từ ứng dụng Yết Kiêu -GV giải thích : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo.Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong kháng chiến chống giặc Mông Nguyên thời nhà Trần. -Cho HS tập viết từ khó vào bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng -Cho HS đọc câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng. +Giúp HS hiểu câu tục ngữ: Câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ.càng khó. -HS nêu. -HS theo dõi.. -HS viết bảng con -HS đọc. -HS theo dõi.. -HS viết bảng con -HS đọc. -HS theo dõi. -HS tập viết vào bảng con. -HS theo dõi. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. - Cho HS tập viết chữ Khi vào bảng con 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết Nhắc nhở HS cách để vở, cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở, tư thế ngồi -HS theo dõi viết rồi nêu yêu cầu: + viết chữ K: 1 dòng + Viết chữ Kh, Y : 1 dòng + Viết tên riêng :2 dòng . + Viết câu ứng dụng : 2 lần -HS theo dõi. Cho HS viết bài vào vở 4.GV chấm một số bài nhận xét.. K-G. 5.Củng cố dặn dò: -Biểu dương những học sinh viết đẹp. -Khuyến khích học sinh học thuộc lòng câu ứng dụng -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn : 26 / 11 /2011 Tuần : 15 Tiết : 15. Ngày dạy : 01 / 12 / 2011. TẬP VIẾT BÀI : Ôn chữ hoa : L I.Mục đích yêu cầu: KT - KN: Viết đúng chữ hoa L (2 dòng ); Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa L -Tên riêng Lê Lợi và câu tục ngữ trên được viết trên dòng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS viết chữ hoa K và viết từ ứng dụng Yết Kiêu, Khi trên bảng con và nhắc lại câu ứng dụng . GV nhận xét Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi Chú 2.Giới thiệu bài 1. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa -Trong từ Lê Lợi chữ cái nào được viết hoa? (Chữ L ). -HS nêu. -HS quan sát mẫu chữ và nêu. 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Trong câu ứng dụng, chữ cái nào được viết hoa? (Chữ L ) -HS theo dõi,HS nhắc lại GV cho học sinh quan sát mẫu chữ hoa cho L và cho biết chữ hoa L được viết bằng mấy nét? (chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản ;con dưới, lượndọc và lượn ngang) -GV vừa viết mau vừa hướng dẫn cách viết :Cách viết:ĐB trên ĐK6, viết một nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu); đến ĐK1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nho ở chân chữ.) -Học sinh viết bảng con. -HS viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. -Cho HS đọc từ ứng dụng Lê Lợi -HS đọc -GV giải thích :Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh giành độc lập và lập ra triều Lê +Cho HS luyện viết từ ứng dụng trên -HS viết bảng con. bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng -Cho HS nêu câu ứng dụng: -HS Lời nói chẳng mất tiền mua -HS theo dõi, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? -GV: Câu tục ngữ khuyên ta với mọi ngườiphải biết lựa chọn lời nói để người nói chuyện thấy hài lòng., dễ chịu. -Cho HS viết chữ Lời nói và Lựa lời -HS viết trên bảng con vào bảng con 3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV -HS theo dõi, Nhắc nhở HS cách để vở, cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở, tư thế ngồi viết rồi nêu yêu cầu: -Viết chữ L: 2 dòng -Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng. Hs K-G -Viết câu tục ngữ 2 lần. -Cho HS viết bài vào vở. 4.Chấm bài, chữa bài: -HS viết bài vào vở GV chấm 5-7 bài nhận xét 5.Củng cố dặn dò : -Nhắc nhở HS viết chưa xong chiều viết tiếp, luyện viết thêm phần ở nhà cho đẹp. - Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. -GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 6 / 12 /2011 Tuần : 16 Tiết : 16. Ngày dạy : 09 / 12 / 2011. TẬP VIẾT BÀI : Ôn chữ hoa M I.Mục đích , yêu cầu: KT - KN: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng ), T, B (1 dòng); Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: Một cây làm chẳng lên non Ba cây cây chụm lại thành hòn núi cao. TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa M. -GV viết sẵn lên bảng tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -Cho 1HS nhắc lại từ , câu ứng dụng (Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau) -GV đọc cho HS viết bảng con: Lê Lợi, Lựa lời. -GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài- ghi tựa. Hoạt động của HS. Ghi Chú. -HS nhắc lại - HS viết bảng con -HS theo dõi.. -HS nhắc lại 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa -Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa ? (Chữ M,T,B) -GV cho học sinh quan sát mẫu chữ hoa M -Chữ hoa M được viết bằng mấy nét? (chữ M gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải) -GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6. +Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống. + Nét 3: Từ trên DB của nét 2, đổi chiều. -HS nêu -Học sinh quan sát -HS nêu. -HS theo dõi. 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bút, viết một nét thẳng xiên( hơi lượn hai đầu) lên ĐK6. +Nét 4 : Từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK2. -Học sinh viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. -Cho HS đọc từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi -GV giải thích : Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương trong thời kì kháng chiến chống Pháp.Bị địch bắt tra tấn dã man, chị vẫn không khai.Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. -Trong tên riêng Mạc Thị Bưởi, chữ cái nào viết hoa ?. -HS viết bảng con.. -Cho HS luyện viết từ ứng dụng trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau -Câu tục ngữ khuyen con người phải đoàn kết.Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. -Cho HS viết bảng con các chữ: Một, Ba. ( các chữ M, T, B). -HS đọc từ ứng dụng. -HS theo dõi.. -HS viết bảng con.. -HS đọc.. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV -HS theo dõi. Nhắc nhở HS cách để vở, cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở, tư thế ngồi -HS viết bảng con. viết rồi nêu yêu cầu cho HS viết vào vở: -Viết chữ M: 1 dòng -Viết chữ T, B: 1 dòng -Viết tên riêng Mạc Thị Bươỉ 2 dòng. -Viết câu tục ngữ 2 lần. -HS viết bài vào vở 4. Chấm, chữa bài: -GV chấm 5-7 bài nhận xét dụng- Nhận xét tiết học. 5.Củng cố dặn dò : -Nhắc nhở HS viết chu7a xong xong chiều viết tiếp, luyện viết thêm phần ở nhà cho đẹp.- Khuyến khích HS học thuộc câu ứng Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn : 6 / 12 /2011 Tuần : 17 Tiết : 17. Ngày dạy : 15 / 12 / 2011. TẬP VIẾT. Ôn chữ hoa: N. BÀI :. I.Mục đích, yêu cầu: KT - KN: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng ), Q, Đ (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ngô Qyền (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nươc biết như tranh hoạ đồ TĐ: Rèn chữ viết đúng đẹp.. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa N -Tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng viết trên dòng ô li. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: -Cho 1HS nhắc lại từ , câu ứng dụng . -Cho 3 HS viết bảng lớp,Cả lớp viết bảng con chữ M và từ ứng dụng, chữ Một -GV nhận xét. Ghi Chú Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS B. Bài mới:. 1.Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học - ghi tựa 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a.Luyện viết chữ hoa -Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa? (Chữ N, Q. Đ) -GV cho học sinh quan sát mẫu chữ hoa cho N -Chữ hoa N được viết bằng mấy nét? (chữ n gồm 3 nét:móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải) -GV vừa viết mau vừa hướng dẫn cách viết: +Nét 1 ĐB trên ĐK2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK6. +Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK1. + Nét 3:Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi. -HS nhắc lại. -HS viết bảng con -HS theo dõi.. -HS nhắc lại. -HS quan sát. -HS nêu. y. -HS theo dõi.. -HS theo dõi. 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> k-g. phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK5. -GV hướng dẫn thêm chữ Q, Đ -Học sinh viết bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. -Cho HS đọc từ ứng dụng Ngô. Qyền GV giải thích: Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc. Năn 938 ông đã đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.. -HS viết bảng con.. -HS đọc từ ứng dụng. -Trong tên riêng Ngô Quyền những chữ cái nào được viết hoa? (N, Q.) -Cho HS viết bảng con từ ứng dụng. Hs theo dõi. c. Luyện viết câu ứng dụng -Cho HS đọc câu ứng dụng:. Y. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh -HS viết bảng con. Non xanh nươc biết như tranh hoạ đồ. - Câu ca dao ca ngợi cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ. Trong câu ứng dụng những chữ cái nào viết hoa? ( N ) -Cho HS viết bảng con các chữ: Nghệ, Non -GV nhận xét học sinh viết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV Nhắc nhở HS cách để vở, cầm bút, khoảng cách giữa mắt và vở, tư thế ngồi viết rồi nêu yêu cầu cho HS viết vào vở: -Viết chữ N: 1 dòng -Viết chữ Q, Đ: 1 dòng -Viết tên riêng Ngô Quyền 2 dòng. -Viết câu tục ngữ 2 lần. -Cho HS viết bài vào vở 4. Chấm, chữa bài. -GV chấm 5-7 bài nhận xét. -HS đọc. -HS theo dõi. Hs y -HS viết bảng con.. -HS theo dõi.. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5.Củng cố dặn dò : -Cho HS thi viết : mỗi nhóm cử 3 em lên bảng thi viết lại từ ứng dụng đã học. -GV nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học Điều chỉnh , bổ sung : ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. Tiết 18 :. Tuần 18 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×