Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 61 đến tiết 72

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. Ngµy soạn:. Ngµy daïy:. Tuần 16 Tiết 61. CỤM ĐỘNG TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - Hiểu được cấu tạo của cụm động từ - Chức năng cú pháp của CĐT. -Nghĩa của CĐT. -Ý nghĩa của phụ ngữ trước và sau của CĐT. 2. Kü n¨ng: - Sử dụng cụm động từ. 3. Thái độ: -Reøn kyõ naêng nhaän bieát vaø vaän duïng cuïm ÑT khi noùi vaø vieát B/ ChuÈn bÞ: -Soạn bài,bảng phụ -Hoïc laïi baøi cuõ C/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: - Động từ là gì? Động từ có thể kết hợp với những từ nào? - Chức vụ của động từ trong câu? Có mấy loại động từ chính? Hoạt động 1 3/ Bài mới: Bài học tiếng Việt trước ta đã học về động từ. Như ta đã biết, động từ có thể kết hợp với một số những từ đi kèm để cho ra cụm động từ. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu cấu tạo của cụm động từ và cách sử dụng nó. Hoạt động của thầy Hoạt động 2 HS đọc ví dụ 1/ I/ 147. Hoạt động của trò. Nội dung. I/ Cụm động từ là gì? Đọc ví dụ trong SGK/ 147 1/Khái niệm - đã đi nhiều nơi - cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi Những từ in đậm bổ sung ý người nghĩa cho những từ nào? Em hãy xác định từ loại của =>“đi, ra” từ được bổ sung? Nếu bỏ đi các từ ngữ in đậm ->động từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ ấy thì câu văn sẽ như -câu văn sẽ tối nghĩa hoặc vô nghĩa thế nào? Vậy theo em chúng có vai trò gì đối với một cụm động từ? -hs trả lời Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. ->rất cần thiết, không thể =>cụm động từ: động từ + thiếu =>tạo thành cụm ĐT các từ ngữ đi kèm Cho một động từ và phát triển -hs tự tìm và phát triển 2/Đặc điểm động từ đó thành cụm động thành cụm động từ từ? (ví dụ: từ “đi”) vd: Đi-> đã đi Vậy em hãy so sánh cấu tạo, --Cấu tạo của một cụm ý nghĩa của một động từ với -hs nhận xét cấu tạo, ý nghĩa của một cụm động từ phức tạp hơn cấu động từ? tạo của một động từ, ý nghĩa của một cụm động từ đầy đủ, rõ ràng hơn ý nghĩa của một động từ Đặt câu với cụm động từ vừa HS tự đặt câu tìm được? Nhận xét về chức vụ ngữ -Tôi /đã đi rất nhiều nơi cn vn pháp của cụm động từ trong câu so với động từ? -nhận xét VD: Học tập tốt /là nghĩa vụ cn của hs Gọi 1 em đọc ghi nhớ. --Thường làm vị ngữ trong câu, khi làm chủ ngữ sẽ mất khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ…. Quan sát một cụm động từ (“đã đi nhiều nơi”), em hãy cho biết cấu tạo của một cụm động từ gồm mấy phần? Là Gồm 3 phần: phần trước, những phần nào? phần trung tâm, phần sau Cho các cụm động từ:. II/ Cấu tạo của một cụm động từ:. - chưa học bài. - phần trung tâm. - cũng đi rồi. - phần sau. - đã làm bài tập Em hãy điền vào mô hình cụm động từ? Cho biết phụ ngữ trước, phụ ngữ sau bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trung tâm?. HS tự điền vào mô hình Bổ sung ý nghĩa về: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động, sự khẳng định hoặc phủ định hành động… (phụ ngữ trước); đối tượng và hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành Lop6.net. -> ghi nhớ/ 148. Gồm 3 phần: - phần trước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. động… (phụ ngữ sau). *Ghi nhớ/ 148. Hoạt động 3. III/ Luyện tập:. GV hướng dẫn HS làm luyện tập Hs laøm baøi taäp theo baøn - Gọi học sinh làm bài tập 1 - Giáo viên nhận xét ghi diểm - Gọi học sinh làm bài tập 3. *Baøi taäp 1+2. -. Giáo viên nhận xét, ghi điểm chi học sinh HS trả lời cá nhân ?Giaûi nghóa caùch duøng “chöa ,khoâng”. a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà b) Yêu thương Mỵ Nương hết mực. Muốn kén cho con... Xứng đáng c) Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ Bài 3: Chưa và không đều có ý nghĩa phủ định Chưa: Sự phủ định tương đối, hàm nghĩa có thể có trong tương lai Không: Là phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa không có. Hoạt động 4 4/ Củng cố: Cho một động từ phát triển thành cụm động từ và điền vào mô hình - Đọc một đoạn thơ trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” -chỉ ra các cụm ĐT 5/ Dặn dò:- Học bài, - Làm tiếp bài 4 luyện tập, - Soạn bài tiếp theo *********************************************************************. Ngµy soạn so : Tiết 62. Ngµy d ạy : Bài 15: Văn bản. (Truyện trung đại). (Ôn Như Nguyễn văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân biên dịch) A. Mục tiêu cần đạt: Häc xong bµi nµy ,hs cã ®­îc : 1. KiÕn thøc: - - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện(những hiểu biết về Mạnh Tử, những sự việc chính, ý nghĩa của truyện) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. - Cách viết truyện gần với kí (ghi chép sự việc), viết sử(ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại. 2. Kü n¨ng: - Đäc-hiÓu vb truyện trung đại - Nắm bắt và phân tích được các sự việc trong truyện. -KÓ l¹i ®­îc truyÖn 3. Thái độ: - Hiểu thái độ, tính cách phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử - Học tập tinh thần tiếp thu nỗ lực học tập thành tài của bậc vĩ nhân. B/ ChuÈn bÞ: *ThÇy : -So¹n bµi ,vÏ tranh ,b¶ng phô ghi c¸c lÇn chuyÓn nhµ -T­ liÖu vÒ V¨n MiÕu-QTG,Th«ng tin vÒ thÇy M¹nh Tö B. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp, 2/Kiểm tra bài cũ: gv treo tranh ảnh về Văn Miếu-QTG. 82 bia đá Hoạt động 1 3. Dạy bài mới:. Tượng thờ Khổng Tử và Tứ phối. Là người mẹ ai chẳng nặng lòng thương yêu con, mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn nhiều là cách dạy con, cách giáo dục con sao cho có hiệu quả. Mạnh Tử – người nối nghiệp KhổngTử phát triển và hoàn thành Nho giáo – sở dĩ trở thành một bậc đại hiền chính là nhờ công lao giáo dục, dạy dỗ của chính bà mẹ, cũng có thể nói là một bậc đại hiền. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Lop6.net. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NV 6. Hoạt động 2 HS mở SGK/ 150 GV cho HS nhắc lại định nghĩa về truyện trung đại GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng chậm rãi, tự nhiên thay đổi theo hành động của nhân vật GV và HS cùng tìm hiểu chú thích những từ khó trong văn bản ?Nªu xuÊt xø cña truyÖn ? Đây là một câu chuyện tuy rất ngắn nhưng truyện kể theo mạch thời gian. Có năm sự việc liên quan đến hai mẹ con thầy Mạnh Tử. Em hãy điền vào khung trong SGK? Hoạt động 3. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. -hs nh¾c l¹i. I/Tìm hiÓu chung -ThÓ lo¹i :TruyÖn trung đại. -hs đọc theo y/c Chú thích: 3, 7, 8 -XuÊt xø: tõ TQ. -NV:MÑ con thÇy M¹nh HS điền vào khung trªn Tö - Cã 5 sù viÖc b¶ng phô II/ Đọc-hiểu văn bản 1/Ba sù viÖc ®Çu -tr¶ lêi L:Chó ý 3 sù viÖc ®Çu Lí do gì mẹ thầy Mạnh Tử -Bởi khi Mạnh Tử sống gần - M¹nh Tö hay b¾t nghĩa địa thì bắt chước cảnh chước đổi chỗ ở đến hai lần? đào, chôn, lăn, khóc; khi sống ở gần chợ thì chơi trò -Bà mẹ đổi chỗ ở đến buôn bán đảo gần trường học. GV:Vì Mạnh Tử lúc nhỏ cứ ở đâu lại bắt chước cách sống của những ngươì ở đó. Tâm hồn trẻ thơ ngây thơ, trong sáng như một tờ giấy trắng. Trẻ lại có thói quen rất thích bắt chước. Tư duy độc lập chưa phát triển nên các em chưa phân biệt tốt, xấu. -. Tuy đó chỉ là những hành động bắt chước, rập khuôn vô ý thức, nhưng nếu cứ kéo dài, cứ lặp đi lặp lại mãi sẽ thành thói quen rất khó thay đổi Vì sao khi dọn đến ở gần trường học, thì bà không đổi -hs nªu -Vì nhà ở bên cạnh trường học chỗ nữa? là một môi trường tốt, thuận lợi cho cậu bé phát triển về cả kiến thức lẫn tâm hồn. ?Em cã nhËn xÐt g× vÒ tÇm quan trọng của môi trường Vấn đề mụi trường sống của sống đối với con người? đứa trẻ. Phải tạo cho con mình một môi trường sống tốt đẹp để đứa trẻ có thể tiếp thu những ,mặt tích cực, những Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. yếu tố lành mạnh của môi trường sống đó mà tự phát => Phải tạo cho con triển và trưởng thành. Đến mình một môi trường đây, bà mẹ mới thật sự yên sống tốt đẹp tâm vì ở đó trẻ em có thể “bắt chước học tập lễ phép, cắp sách vở”. ?Cã nh÷ng c©u tôc ng÷ nµo -hs nªu ra nãi lªn tÇm quan träng cña - Đúng như câu tục ngữ “gần môi trường sống? mực thì đen, gần đèn thì sáng” - “ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” “đi với phật mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy” ?Qua đó em thấy mẹ thầy -hs nhận xét -Là người hết lòng MT là người ntn? thương con ,vì con ?H·y tãm t¾t sù viÖc thø 4 HS tãm t¾t 2/Hai sù viÖc cuèi Trong sự việc thứ tư, Mạnh +/Sù viÖc thø 4 Tử đã hỏi mẹ điều gì sau khi thấy nhà hàng xóm mổ lợn? -“người ta giết lợn làm gì thế -MÑ nãi dèi Bµ mẹ trả lời con như thế hở mẹ?” “người ta giết lợn cho con ăn nào? Vỡ sao sau khi trả lời con , đấy”=>nói đùa với con mẹ thầy lại cảm thấy rất phân vân? Nói như thế có phải bà mẹ đã nói dối hay không? GV:trong sự việc này bà mẹ chỉ nói lỡ miệng một câu mà sau đó phải ân hận. Hẳn ban đầu bà nghĩ rằng: đùa một chút cũng chẳng sao, nhưng Mạnh Tử vẫn còn là một cậu bé, chưa phân biệt đâu là lời nói đùa, đâu là lời nói thật, khi đó câu nói đùa của bà mẹ trở thành câu nói dối-một ngừơi mẹ sẵn sàng đổi chỗ ở liên tục để cho con được tiếp xúc với điều hay lẽ phải, sao có thể để mất lòng tin của con đối với mình chØ vì một câu nói đùa ?Bà mẹ đã làm gì để sửa sai? -hs nêu ?Bµi häc qua sù viÖc nµy lµ Chính vì vậy bà đã quyết định -Söa sai b»ng hµnh gì?Đọc lên những câu ca dao ra chợ mua thịt lợn về cho con động thật->mua thịt tôc ng÷ cã ý nghÜa gd nh­ ăn thật cho con ¨n vËy? - phải biết giữ chữ tín vì đó là một trong năm đạo lí hàng đầu - GD con về đạo mà bất kỳ ai cũng cần phải đức:phải thật thà biết học tập giữ chữ tín - “Lời nói đi… “noùi moät laø moät… Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. “Trăm voi không được…” GV treo tranh-mô tả sự việc thứ 5. ?Để dệt nên tấm vải cần ntn? ?Hành động cắt vải của bà meï coù yù nghóa gì?Caùch daïy con có gì độc đáo. Thầy Mạnh Tử đang đi học thì +/ Sự việc thứ 5 bỏ về nhà chơi Đang ngồi dệt vải bà mẹ cầm - cầm dao cắt đứt dao cắt đứt tấm vải đang dệt tấm vải đang dệt trên khung và nói rằng “con đang đi học mà bỏ học thì => Sự thông minh cũng như ta đang dật tấm vải khéo léo trong việc này mà cắt đức đi vậy” dạy con GV:Thể hiện sự thông minh, khéo léo, cương quyết của bà trong việc dạy con, đây là một cách dạy con có hiệu quả. Để chứng minh cho con thấy điều hơn lẽ thiệt, bà mẹ sẵn sàng hy sinh bao công sức mình đã bỏ ra để cho con tự rút ra bài học cho bản thân mình. Yêu thương con, muốn con nên người, bà đã không hề nương nhẹ, chiều chuộng con. Thái độ của bà mẹ khi trông -hs nªu thấy Mạnh tử bỏ học là gì? Từ đó, em hãy cho biết trong Hành động của bà quyết liệt việc dạy con, điều quan tâm khiến đứa con không thể trước hết của bà mẹ thầy không ân hận về điều mình đã Mạnh Tử trong việc dạy con làm là gì? Thái độ học tập của thaày ->Học tập rất chuyên cần Mạnh Tử như thế nào? ?Kết quả GD của người mẹ -Hướng con Học tập qua sự việc trên là gì? chuyên cần->Trở Em có nhận xét gì về cách ->d¹y con loøng say mê học tập thành người có trí tuệ dạy con của bà mẹ thầy Bà là một người mẹ thông minh, tinh tế trong việc dạy Mạnh Tử? con, thương con nhưng không nuông chiều =>Trở thành bậc đại HS đọ c caâ u cuoá i hiền ,được phong là GV cung cÊp th«ng tin vÒ sù Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NV 6. thành đạt của thầy MT. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. 1/4 Á thánh (tứ phối)dưới Khổng Tử đặt tượng thờ trong Vaên Mieáu -QTG. -HS nghe. Giíi thiÖu mét vµi h/a vÒ V¨n MiÕu -QTG Hoạt động 4 III/ Tổng kết: ?Nhaän xeùt coát truyeän ->ñôn giaûn,deã hieåu ,giµu ý ?C©u chuyÖn cho ta bµi häc nghÜa g×? ND:C¸ch gi¸o dôc con c¸i thÝch hîp ,t¹o cho con mét môI trường sống tốt đẹp,dạy con vừa có đạo đức vừa có chí häc tËp HS đọc ghi nhớ/ 153 *Ghi nhớ/ 153 HS đọc ghi nhớ/ 153 Hoạt động 5 4. Củng cố: Em hãy kể một câu chuyện có cùng nội dung mà em biết GV keå theâm chuyeän meï thaày Taêng Saâm(1 trong tø phèi ) GV hướng dẫn HS làm luyện tập 5. Dặn dò: Học bài,tóm tắt 5 sự việc, - Soạn bài tiếp theo ******************************************************************. Ngµy soạn:. Ngµy daïy:. Tiết 63. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A/ Mục tiêu cần đạt: Häc xong tiÕt nµy,HS có được: 1. KiÕn thøc: - Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản - §Æc ®iÓm ngữ pháp , kh¸i niÖm, ý nghÜa kh¸i qu¸t của tính từ - Nghĩa của phụ ngữ trước và sau cụm TT. - Nám được cấu tạo , chøc n¨ng ng÷ ph¸p của cụm tính từ 2. Kü n¨ng: - NhËn biÕt TT trong VB - Phân biệt TT chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. -Sử dụng TT, CTT trong nói và viết 3. Thái độ: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. Cã ý thøc häc tËp, sử dụng TT, CTT trong tạo lập văn bản và trong giao tiếp phù hợp B/ ChuÈn bÞ: -Soạn bài,bảng phụ -Hoïc laïi baøi cuõ C/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Mẹ hiền dạy con”? - Nêu ý nghĩa của truyện? Hoạt động 1 3. Dạy bài mới: Khi nói đến cụm từ thì ngoaì cụm danh từ, cụm động từ ra, ta còn một loại nữa đó là cụm tính từ. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu tõ lo¹i tÝnh tõ vµ cụm tính từ cùng các bổ ngữ trong cụm tính từ ấy Hoạt động của thầy Hoạt động 2 L:Đọc ví dụ trong SGK, tìm các tính từ:((GV treo baûng phuï) Em hãy xác định các tính từ có ở trong phần 1/ I SGK? Qua các tính từ mà em đã tìm được, hãy cho biết tính từ biểu thị điều gì? Tìm một số tính từ khác mà em biết? Tìm tính từ và đặt câu với tính từ đó Em hãy cho biết qua ví dụ đó, tính từ có thể kết hợp với những từ nào? Chức vụ ngữ pháp của tính từ qua ví dụ vừa đặt của em là gì? ?X§ thµnh phÇn c©u trong c©u trªn? Em hãy nêu ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của tính từ trong câu?. Hoạt động của trò. Néi dung I/ Đặc điểm của tính từ:. Đọc ví dụ trong SGK HS gạch dưới các tính từ a) bé, oai b/vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi  chỉ đặc điểm, tính -Biểu thị đặc điểm, tính chất chất,maøu saéc của của sự vật sự vật. -> Tính từ HS tự tìm HS tìm và đặt câu VD: Bông hoa này đẹp quá Đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, còn -Kết hợp :Đã, đang, …, kết hợp hạn chế với hãy, sẽ, cũng, vẫn, còn …, đừng, chớ kết hợp hạn chế với hãy, đừng, chớ ->nhËn xÐt HS tự tìm và rút ra kết luận. Lop6.net. -Tính từ thường làm vị ngữ, đôi khi cũng giữ chức vụ chủ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NV 6. HS đọc ghi nhớ/ 154. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. HS đọc ghi nhớ/ 154. trong câu Ghi nhớ/ 154 II/ Các loại tính từ:. Em hãy so sánh các tính từ sau và nhận xét về ý nghĩa của chúng? -HS nhËn xÐt - Trắng - Trắng toát, trắng tinh “trắng toát, trắng tinh” là tính từ biểu thị tính chất trắng tuyệt đối của sự vật, còn “trắng” biểu thị tính chất trắng tương đối Vậy có mấy loại tính từ? 1/Tính từ chỉ đặc điểm tương đối: -có thể kết hợp với vd: rất đẹp, tốt quá nhữngtừ chỉ mức độ 2/Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối: - không thể kết hợp với những từ chỉ mức độ vd: trắng tinh, vàng lịm III/ Cụm tính từ: Em đã học qua về cụm động từ. Hãy dựa vào đó, phát biểu định -Là loại tổ hợp từ do tính từ và nghĩa về cụm tính từ? một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành Cho tính từ “trẻ”. Em hãy phát HS tìm tính từ, phát triển thành triển thành cụm tính từ. Đặt cụm tính từ và đặt câu câu với cụm tính từ vừa tìm VD: C« Êy rÊt trÎ được? Đọc câu hỏi 1/ II. Tìm tính từ trong phần được in đậm? Yên tĩnh, nhỏ, sáng Các từ ngữ nào đứng trước, đứng sau bổ sung ý nghĩa cho nó? Gồm 3 phần: HS tìm và phát biểu Mô hình của cụm tính từ gồm Phần trước, phần những phần nào? Hãy điền các trung tâm., phần sau cụm tính từ vào mô hình Các phụ ngữ trước, sau bổ sung - quan hệ thời gian ý nghĩa gì cho tính từ? - so sánh mức độ, vị trí Hs đọc ghi nhớ/ 155 Ghi nhớ/ 155 Hs đọc ghi nhớ/ 155 Hoạt động 3 IV/ Luyện tập: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NV 6. GV hướng dẫn HS làm luyện tập Goïi hs neâu noäi dung baøi taäp Phaùt phieáu 4 nhoùm Y/C các nhóm gạch dưới CTT. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. Bài 1: a) sun sun như con đĩa b) chần chẫn như cái đòn càn c) Bè bè như cái quạt thóc d/sừng sững như cái cột đình. e/Tun tuûn nhö caùi choåi seå cuøn. ?Hãy nhận xét những TT -hs lµm bµi c¸ nh©n được dùng?. Bài 2: - Về cấu tạo đều là từ láy - Về tác dụng: gợi tìm, gợi cảm - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tâm thường, không giúp cho việc nhận thức 1 sự vật to lớn, mới mẻ như “ Con Voi” => Nhận thức hạn hẹp, chủ quan. Hoạt động 4 4/ Củng cố: ? Nhắc lại định nghĩa tính từ, khả năng kết hợp của tính từ 5/ Dặn dò: - Làm luyện tập(baøi 4,5), - Soạn bài mới **********************************************************. Ngµy soạn:. Ngµy daïy:. Tiết 64:. TRẢ BÀI TẢP LÀM VĂN SẢ 3 A. Mục đớch yờu cầu: Học sinh đạt được: 1. KiÕn thøc: - Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài làm văn được nêu trong tiết trả bài này 2. Kü n¨ng: - Tự sửa các lỗi chính tả, dùng từ, viết câu trong bài văn đã làm 3. Thái độ: -Cã ý thøc häc tËp -Rèn thói quen biết tự giác sửa lỗi trong bài viết B. Chuẩn bị: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. Giáo viên chuẩn bị ghi lại các lỗi sai sót học sinh mắc phải C. Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Khi kể chuyện sinh hoạt thì yếu tố nào là chính? Hoạt động 1 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động 2 Gọi học sinh nhắc lại đề - Giáo viên ghi đề bài lên bảng - Giáo viên phát bài cho học sinh - hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài + Đề thuộc phương thức nào? + kể về sự việc gì? GV cùng hs xây dựng daøn yù - Cho học sinh đọc lại các yêu cầu trả bài trong sgk Hoạt động 3 - Dành 5 phút cho học sinh đọc lại bài làm của mình - Theo em, bài làm của mình đã đúng theo yêu cầu trên chưa - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Chỗ nào trong bài viết của em, em chưa hiểu? ( Về cách viết, chấm...) - học sinh chỉ ra lỗi sai sót và tự sửa chữa?. GV rút kinh nghiệm:. Hoạt động của trò - học sinh nhắc lại đề. Ghi bảng Đề bài: Em hóy kể về sự đổi mới ở quê hương em. - học sinh nhận bài A.T×m hiÓu chung. 1,T×m hiÓu đề: - Phương thức: Tự sự - Tự sự: Kể chuyện - sự đổi mới ở quê hương - Sự việc: sự đổi mới ở quê hương Chuyện về mẹ của em em 2, LËp dµn ý. - học sinh đọc yêu cầu a. Më bµi : Giíi thiÖu chung về quê hương. b.Th©n bµi : - §æi míi vÒ con ®­êng - §æi míi vÒ nhµ cöa - Đổi mới về con người - phương tiện ,cuộc sống c.KÕt bµi:C¶m nghÜ cña em vÒ quê hương B. Nhận xét chung: - học sinh tự nhận xét bài a) Ưu điểm: - Hầu hết, học sinh đều xác làm của mình định đúng phương thức, trình bày đủ các phần của bài văn - 1 số bài có sự việc thú vị, gây được cảm xúc, diễn đạt tương đối đầy đủ sự thay đổi - học sinh tự sửa lỗi sai sút của quê hương b) Tồn tại: - 1 số bài viÕt néi dung qu¸ sơ sài, diÔn đạt còn lủng củng, lỗi chính tả còn nhiều - 1 sè bài viết kh«ng cã dÊu câu . c) Chữa lỗi sai sót: - Lỗi chính tả: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. - Cần đọc kỹ đề, không sa vào việc miªu tả - Trình bày phải rõ ràng, không gạch đầu dòng để đánh dấu bố cục bài văn Hoạt động 4 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại yêu cầu khi viết bài kể chuyện? -Đọc bài văn hay -Trao đổi bài cho nhau 5) Dặn dò: -Học bài, đọc lại bài để rút kinh nghiệm - ViÕt l¹i bµi v¨n.. - Lỗi diễn đạt:. *************************************************************. Ngµy soạn:. Ngµy daïy:. Tuần 17 Tiết 65:. A/ Mục tiêu cần đạt: Häc xong v¨n b¶n nµy,HS đạt được: 1. KiÕn thøc: - Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng những đã giỏi nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có tấm lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của người dân lúc đau ốm lên trên hết. -Đặc điểm NT của tp truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y. 2. Kü n¨ng: - Rốn luyện kỉ năng đọc-hiểu vb truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. -KÓ l¹i ®­îc truyÖn 3. Thái độ: - Rèn k ỹ năng kể chuyện sáng tạo Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. -Giaos dục tình thương yêu giữa con người với con người, sống có lương tâm, có trách nhiệm với cộng đồng. B/ ChuÈn bÞ: - Tranh vẽ, phân học sinh đóng vai - Đọc kỹ truyện C/ Các bước lên lớp: 1.Ôn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc ñiểm của truyện trung ñại Hoạt động 1 3.Bµi míi: Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức.Nhưng có hai nghề mà xã hội đòi hỏi phải có đạo đức nhất do đó cũng được tôn vinh nhất là nghề dạy học và nghề làm thuốc. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” của Hồ Nguyên Trừng nói về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghể nghiệp nhưng quan trọng hơn là giàu tấm lòng nhân đức Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 2 I/ Tìm hiểu chung : Tác giả của truyện là ai? Em hãy HS đọc SGK/ 163 1/ Taùc giaû giới thiệu đôi nét? - T¸c gi¶ : Hå Nguyªn Trõng ( 1374 – 1446 ) GV hướng dẫn HS đọc văn bản: 2/ Vaên baûn giọng tự nhiên, chậm rãi, thay đổi theo lời nói của nhân vật. Đọc bài theo y/c -Y/C đọc phân vai (3 hs) -§äc ph©n vai-nhËn xÐt GV và HS cùng tìm hiểu chú thích những từ khó trong văn bản -§äc chó thÝch 1,2,3 ?H·y nªu xuÊt xø t/p –gv bæ -hs nªu sung. -V¨n b¶n: ThÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng, ®­îc trÝch tõ t¸c phÈm “ Nam «ng méng lục” Ra đời đầu thế kỉ XV- viÕt b»ng ch÷ H¸n Thể loại:Truyện trung đại - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự.. ? Cho biết thể loại của truyện . Trả lời ? Phương thức biểu đạt của truyeän ? Truyện có thể được chia thành - Từ đầu đến “được người mấy đoạn? đời trọng vọng”: giới thiệu - Bố cục : 3 đoạn thái ý lệnh - Tiếp theo -> “xứng đáng với lòng mong mỏi”: tấm lòng nhân ái của bậc lương y Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. - Còn laị: hạnh phúc của bậc lương y Hoạt động 3 Truyện kể về ai? Tác giả giới thiệu nhân vật bằng giọng văn như thế nào? Nhân vật người thầy thuốc họ Phạm được thiệu qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử? Thái y lệnh là chức vụ gì trong cung? Vị lương y họ Phạm vì sao được người đời trọng vọng? Ngoài lí do đó, Phạm Bân còn được trọng vọng vì đâu? Các chi tiết nói lên điều này?. II/ Đọc-hiểu văn bản 1/ Giới thiệu Thái y =>kể về một bậc lương y lệnh: -Lương y Phạm Bân tên là Phạm Bân - Trang trọng, thành kính, ca ngợi - Có nghề y gia truyền, là thầy thuốc trông coi việc chữa bệnh trong cung vua, giữ chức vụ thái y lệnh - chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua - vì ngài là một thầy thuốc giỏi - không tiếc tiền bạc, của cải, tích trữ thuốc tốt và thóc gạo, lương tực để chữa bệnh và cứu giúp người nghèo - không kể phiền hà, thường cho bệnh nhân nghèo ỏ, chữa bệnh ngay ở nhà mình - nhiều năm liền đói kém, dịch bệnh, ông dựng nhà, chữa bệnh cứu hàng ngàn người. công lao của lương y với nhân dân trong vùng rất lớn. Tất cả mọi hành động của ông đều xuất phát từ đạo đức, lương tâm thầy thuốc. -Thầy thuốc trông coi việc chữa trị trong cung vua. - Rất thương người nghÌo. - Lµ thÇy thuèc cã tÊm lòng nhân đức =>bậc lương y giỏi, hết lòng vì người bệnh. Em hiều thế nào là “trọng vọng”?. - kính trọng, ngưỡng mé, tin tưởng, đặt niềm tin lớn Em có thể thay bằng từ nào khác? kính phục, kính nể, nể trọng, tin tưởng… Nhưng có một tình huống đặc biệt của lương y Phạm Bân mà cháu HS tự tìm và kể ra Lop6.net. 2/ Tấm lòng nhân ái của Thái y lệnh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. ngoại Hồ Nguyên Trừng kể lại rất T×nh huèng 1: Cã mét người, bệnh đang nguy kịch, tỉ mỉ. Đó là tình huống gì? một người đàn bà “máu ch¶y nh­ xèi, mÆt xanh ?Ông đã có hành động gì khi nghe lét”cần lương y cấp cứu ->- Ngài theo người đó đi nh­ vËy ? ngay T×nh huèng 2: Sø gi¶ nhµ OÂng đã đáp lại lời yêu cầu của vua b¸o vµo cung kh¸m bÖnh cho mét quÝ nh©n bÞ viên quan trung sứ như thế nào? sèt đó không Thái độ của viên quan như thế ->“bệnh nào khi nghe Phạm Bân trả lời gấp…”,“tôi có mắc tội…” Tình huống 3:- Thái độ: như vậy? tøc giËn -PhËn lµm t«i sao ®­îc nh­ vËy? -Ông định cứu tính mạng người ta mà không cứu tính m¹ng m×nh ch¨ng? Thái độ tức giận và lời nói hàm ý đe doạ của viên quan trung sứ đã -hs t×m đặt thái y vào một sự lựa chọn - Thái y không hề nao núng, ông vừa trả lời khiêm như thế nào? nhường, vừa thấm thía lí, tình “tôi có mắc tội…” Câu trả lời của thái y nói lên - đặt mạng sống của người phẩm chất gì ở ông? bệnh lên trên hết +trị bệnh vì người chứ không vì mình +tin ở việc mình làm +không sợ quyền uy. - D¸m hi sinh c¶ tÝnh m¹ng cña m×nh v× người bệnh và quyết tâm cứu sống người bÖnh.. =>Là người thầy thuốc hết lòng vì bệnh nhân, cøng cái hiªn ngang, kh«ng sî quyÒn uy coi trọng y đức -Là người thầy thuốc ch©n chÝnh : Giái nghÒ, Nhân đức Câu trả lời của ông xuất phát từ tấm lòng thương người hơn cả thương thân, xuất phát từ đạo đức nghề nghiệp, từ bản lĩnh dám làm dám chịu của một vị lương y đã quyết hành xử theo đạo nghĩa lớn “cứu người như cứu hỏa”. Tuy bị đặt trước một sự lựa chọn quyết liệt: một là cứu người dân thường đang lâm bệnh nguy cấp nếu không cứu thì chết ngay, một là phận làm tôi phải hết lòng vỉ chủ. Giữa tính mệnh của người dân thường và tính mệnh của bản thân trước uy quyền của vua chúa nhưng Thái y không băn khoăn, phân vân trong việc lựa chọn. Câu trả lời “tính mệnh của tiểu thần…” càng chứng tỏ nhân cách và bản lĩnh đáng khâm phục của ông: quyền uy không thắng næi y đức. Tính mệnh của người bệnh có khi còn quan trọng hơn tính mệnh của bản thân người thầy thuốc. Nói như vậy, một mặt ông vẫn giữ được phận làm tôi mặc dù không làm đúng theo lệnh vua Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. truyền, mặt khác nếu vua laø minh quân thì chắc chắn sẽ không bắt tội ? Khi vua giận, Thái y đã xử sự -hs nªu 3/ Hạnh phúc của bậc -Bỏ mũ ra, tỏ lòng thành lương y: như thế nào? Thái độ của vua Trần Anh Vương của mình thay đổi như thế nào trước việc - Mừng và hết lời ca ngợi -§­îc vua hết lời ca làm và lời giải bày của Thái y? Qua đó em thấy ở nhà vua phẩm Thái y ngợi - Là một vị minh quân sáng chất gì? ?Cuèi truyÖn kÓ l¹i tÊm lßng y suốt và nhân đức - Sự thành đạt, vinh đứac của Phạm Bân được đền đáp hiÓn cña con ch¸u Ph¹m B©n -hs nªu nh­ thÕ nµo ? - Sự ngợi ca của người đời Qua câu chuyện này, có thể rút ra -HS th¶o luËn nhãm –tr¶ -Thầy thuốc phải trau cho những người làm nghề y ngày lêi dồi đạo đức, tu luyện hôm nay và mai sau bài học gì? chuyên môn để cứu sống người bệnh ?Em hãy kể về tấm gương hết lòng vì người bệnh của một bác sĩ ngµy nay mµ em biÕt ?. III/ Toång keát:. Hoạt động 4 Đặc điểm nào trong các đặc điểm sau của loại truyện trung đại Việt A.Kể về sự việc, con người Nam kh«ng cã trong truyÖn “thÇy cã thËt gÇn víi ký, sö. thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng”? B.TruyÖn mang tÝnh gi¸o huấn, đề cao đạo đức C.Lµm næi bËt mét chi tiÕt có vấn đề, một tình huống để làm nổi rõ tính cách nhân vËt C.Có nhiều yếu tố tưởng tượng hoang đường -Ca ngợi y đức của người thÇy thuèc Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. ?Kh¸i qu¸t l¹i néi dung truyÖn ? Gọi hs đọc ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ/ 165. * Ghi nhớ: SGK/ 165. Hoạt động 5 4. Củng cố: - Đọc thêm tài liệu về “ Lương y như từ mẫu” ? Nhan đề văn bản này nguyên âm chữ Hán là “Y thiện dụng tâm” có hai cách dịch. C¸ch 1 : ThÇy thuèc giái ë tÊm lßng C¸ch 2 : ThÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng Em t¸n thµnh c¸ch dÞch nµo? V× sao? - Nội dung y đức được thể hiện ở văn bản này và câu chuyện về thầy Tuệ Tĩnh giống và khác nhau ở điểm nào? 5. Hướng dẫn học bài: KÓ tãm t¾t vµ häc thuéc ghi nhí SGK. - Mượn lời Thái y lệnh họ Phạm kể lại truyện. ***********************************************************. Ngµy soạn:. Tieát 66.. Ngµy daïy:. OÂn taäp tieáng vieät. A - Mục đích yêu cầu: Học sinh đạt được: 1. KiÕn thøc: - Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI 2. Kü n¨ng: - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. -KÓ l¹i ®­îc truyÖn 3. Thái độ: Cã ý thøc häc tËp B - Chuẩn bị: Xem lại nội dung kiến thức đã học C - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: ? Em đã được học các từ loại Tiếng Việt nào? Hoạt động 1 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Lop6.net. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. I/LÝ thuyÕt 1 - Cấu tạo của từ: -hs lÊy vÝ dô Từ có cấu tạo như thế nào? - Từ đơn ?Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? - Từ phức: Từ ghép, từ láy ví dụ: Mẹ, học sinh - Một hoặc nhiều nghĩa 2 – Nghĩa của từ: ? Một từ có thể có mấy nghĩa? - Nghĩa gốc - Cho ví dụ? - Nghĩa chuyển ví dụ: Cái lưỡi - lưỡi cày - 2 loại: Thuần Việt, từ 3 – Phân loại từ theo nguồn ? Phân loại từ theo nguồn gốc mượn gốc thì từ phân thành mấy loại? - Từ thuần Việt - Cho ví dụ - Từ mượn: + Từ mượn hán: Từ gốc Hán, Từ hán Việt + Từ mượn ngôn ngữ khác ví dụ: Biển, phu nhân - Lặp, lẫn lộn từ gần 4 - Lỗi dùng từ: ? Dùng từ sai do những lỗi nào? âm, dùng từ không đúng nghĩa -Lặp từ, -Lẫn lộn các từ gần âm, -Dùng từ không đúng nghĩa 5 - Từ loại và cụm từ: - Danh từ, động từ, tính ? Kể các từ loại Tiếng Việt đã từ, số từ, lượng từ và chỉ từ học? vd: Huệ, Hoa... a) Danh từ: - Cụm danh từ: những cánh hoa - Cho ví dụ mỗi loại? VD: chạy - Các cụm từ đã học? b) §ộng từ: - Cụm động từ: Chạy - Cho ví dụ xồng xộc VD:xanh biếc c) Tính từ: - Cụm tính từ: xanh thăm thẳm d)Số từ: hai Vd:Mấy, các e) lượng từ: g)Chỉ từ: Này, kia Hoạt động 2. - Từ đơn - Từ phức. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NV 6. Lª Duy Thanh- V¨n ChÊn- Yªn B¸i. II. LuyÖn tËp : Bµi 1 :. Hoạt động 3. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm 1 số bài tập Bµi 1 : Cho ®o¹n v¨n sau : “ Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa. Một ngày, hai ngµy, råi ba ngµy, c¶ bän thÊy mÖt mái r· rêi. CËu Ch©n, cËu Tay kh«ng cßn muèn cÊt mình lên để chạy nhảy, vui đùa như trước nữa; cô Mắt thì ngày cũng như đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mắt nặng trĩu như buồn ngủ mà không ngủ được. Bác Tai trước kia hay đi nghe hß nghe h¸t, nghe tiÕng g× còng râ, nay bçng thÊy lóc nµo còng ï ï nh­ xay lóa ë trong. Cả bọn lừ đừ, mệt mỏi như thế cho đến ngày thứ bảy thì không thể chịu được nữa đành họp nhau lại để bàn …” ( Ng÷ v¨n 6 – tËp 1 ) a) T×m c¸c tõ ghÐp vµ tõ l¸y ( vÏ 2 cét ) a) Tõ ghÐp, tõ l¸y Tõ ghÐp Tõ l¸y Chạy nhảy, vui rã rời, lờ đờ, ù ù, đùa, nặng trĩu, lừ đừ. buån ngñ, tríc kia, kh«ng thÓ, mÖt mái b)Tõ “ c«, b¸c” trong ®o¹n v¨n trªn lµ nghÜa gèc hay nghÜa chuyÓn, v× sao?. c)T×m DT, §T, TT, ST, LT, CT trong ®o¹n v¨n.. b) Tõ “ c«” “ b¸c” lµ nghÜa chuyển vì nó không dùng để chỉ ngửời theo độ tuổi, giới tính mà được dùng để nhân hoá các bộ phận trªn c¬ thÓ thµnh nh©n vËt mang t©m tư, tình cảm của con người. c) kÎ b¶ng 6 cét. Danh tõ §éng tõ TÝnh tõ Sè tõ Lượng từ Chỉ từ H«m, B¸c Tai, Làm, thấy, Lờ đờ, Mét, C¶ đó, thÕ. C« M¾t, CËu mÖt mái, nÆng trÜu, hai, Ch©n, CËu Tay, buån ngñ, r· rêi, ba, ngµy, bän, muèn, râ, b¶y. m×nh, trước cất, lừ đừ n÷a, đêm,mắt, chạy nhảy, tiếng,nay, lúa, thứ vui đùa, ngủ, ®i, nghe, hß, h¸t, ï ï, xay, chÞu, đành, häp, bµn. Bài 2 : Cho đoạn câu sau : “ Mã Lương học vẽ Bài 2 : a) Cụm động từ : 5 cụm tõ thñ¬ nhá. Khi cã c©y bót thÇn, em vÏ cho tÊt c¶ những người nghèo trong làng. Người nào cần thứ 1. Học vẽ từ thuở nhỏ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×