Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 25 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. TUẦN 25 Caùch ngoân : Anh em nhö theå tay chaân Thứ. Môn Toán Mỹ thuật TĐ – KC TĐ – KC Chào cờ Toán Chính tả Đạo đức Anh văn Anh văn Tập đọc Toán Âm nhạc LTVC TNXH Tập viết Toán Chính tả Thủ công Thể dục Toán Tập làm văn TNXH Thể dục HĐTT. Tên bài Thực hành xem đồng hồ (tt) Vẽ trang trí vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật Thứ hai Hội vật Hội vật Nói chuyện đầu tuần Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Nghe – viết : Hội vật Thứ ba Thực hành kĩ năng giữa kì II Cô Hà dạy Cô Hà dạy Hội đua voi ở Tây Nguyên Luyện tập Thứ tư Học bài hát chị ong nâu và em bé Nhân hoa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? Động vật Ôn chữ hoa S Luyện tập Thứ năm Nghe – viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên Làm lọ hoa gắn tường (t1) Trò chơi : ném bóng trúng đích Tiền Việt Nam Kể về lễ hội Thứ sáu Côn trùng Ôn bài thể dục phát triển chung – nhảy dây – trò chơi ném bóng trúng đích Tìm hiểu ngày 8/3 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Toán : Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian ( thời điểm , khoảng thời gian ) . Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã ) Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HSYêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các Hs quan sát các bức tranh. hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. hỏi. 5 Hs đứng lên đọc kết quả. - Gv hướng dẫn Hs làm phần a. Hs nhận xét. - Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại. - Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng Hs đọc yêu cầu đề bài. hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian. Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên làm bài. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày. * Hoạt động 2: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất. + Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? + Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12. mấy? Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6. - Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim Hs cả lớp làm bài vào VBT. phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được Một Hs đứng lên đọc kết quả. 30 phút. Hs nhận xét. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs sửa bài đúng vào VBT. Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút. 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Nhận xét tiết học. Mĩ thuật : Vẽ trang trí vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật Cô Xuân Thu dạy Tập đọc – Kể chuyện : Hội vật I/ Mục đích – yêu cầu : TĐ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Hiểu ND : cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các CH trong SGK ) Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước . II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì? Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, Gv đọc mẫu bài văn. Học sinh đọc thầm theo Gv. Gv cho Hs xem tranh minh họa. Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs giải thích từ mới: sới vật, khôn lường, keo vật, Hs giải thích các từ khó trong bài. khố. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội Tiếng trống dồn dập ; người xem đông vật? như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, nhau? ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. thế nào? + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ + Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng? con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. Hs thi đọc diễn cảm truyện. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. - Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 * Hoạt động 4: Kể chuyện. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu Hs quan sát các gợi ý. chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Từng cặp hs kể chuyện. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò.Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét bài học. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Toán : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. toán có hai phép tính. a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) . Hs đọc đề bài toán: + Bài toán cho ta biết những gì? Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can. + Bài toán hỏi gì? Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong. + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta là cách nào? Ta lấy 35 : 7. - Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng làm bài. Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số : 5l. b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính Hs đọc đề bài toán: Có 35l mật ong chia chia và nhân). đều vào 7 can.hỏi 2 can có mấy l mật ong + Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia) Một Hs lên bảng giải bài toán. + Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân). Bài giải Số l mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số l mật ong trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Cho học sinh mở vở bài tập. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 1:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs thảo luận câu hỏi: - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: Có 48 cái cốc xếp đều vào 8 bàn. + Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8 bàn? Mỗi bàn có 6 cái cốc. + Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc? Ba bàn có 18 cái cốc. + Ba bàn có bao nhiêu cái cốc? Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hs nhận xét. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Một Hs lên bảng sửa bài. 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Chính tả : Nghe – viết : Hội vật Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2. VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết. PP: Phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn viết gồm có mấy câu? Hs trả lời. + Những từ nào trong bài viết hoa ? Hs viết ra nháp. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình…… Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. Học sinh nêu tư thế ngồi. - Gv đọc cho Hs viết bài. Học sinh viết vào vở. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. Học sinh soát lại bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. Hs tự chữa lỗi. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết Hs lên bảng thi làm bài quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. : trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng. : trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt. Tổng kết – dặn dò.Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên . Nhận xét tiết học. Đạo đức : Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức đã học giữa học kì 2. Rèn kĩ năng sử lí các tình huống nhanh, đúng. Giáo dục học sinh biết thực hiện đúng bổn phận của một người học sinh. II. Đồ dùng dạy và học: Nội dung ôn tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * HĐ 1: Khởi động. - Giúp HS nhớ lại các bài đã học trong kì 2. - Kể tên các bài đã học trong học kì 2. * HĐ 2: Làm việc theo nhóm 4. - HD ôn tập. - Đại diện mỗi nhóm nêu lại nội dung của 1 bài. - Liên hệ trong cuộc sống. - Giúp HS ghi nhớ lại những điều đã học. * HĐ 3: Sử lí tình huống. - Nghe, sử lí tình huống, giải thích lí do. * HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung, giáo dục HS biết thực hiện bổn phận của 1 người học sinh. Anh văn : Cô Hà dạy 2 tiết Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tập đọc : Hội đua voi ở Tây Nguyên Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 I/ Mục đích – yêu cầu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Hiểu ND : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên , cho thấy nết độc đáo , sự thú vị và bổ ích của hội đua voi ( Trả lời được các CH trong SGK ) Rèn Hs yêu thích những ngày lễ hội của dân tộc. II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? + Cánh quân của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Gv đọc diễm cảm toàn bài. Học sinh lắng nghe. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Hs quan sát tranh. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. Giúp hs giải nghĩa các từ ngữ trong SGK: trường đua, Hs giải nghĩa từ. chiêng, man-gát, cổ vũ. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. 2 Hs tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ? Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặt đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. + Cuộc đua diễn ra như thế nào? Hs trao đổi theo nhóm. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: Cuộc đua diễn ra chiêng trống vừa Các nhóm khác nhận xét. nỗi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cỗ vũ, khen ngợi chúng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Gv hưỡng dẫn Hs đọc đoạn 2. Hs đọc. - Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn. 4 Hs thi đọc đoạn văn. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. Hai Hs thi đọc cả bài. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay. Hs cả lớp nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài: Ngày hội rừng xanh. Nhận xét bài cũ. Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị , tính chu vi hình chữ nhật Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 2, Bài 3, Bài 4 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi: Hs thảo luận câu hỏi: + Có bao nhiêu viên gạch ? Có 9345 viên gạch. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Dược xếp vào mấy lò nung? Xếp vào 3 lò nung. + Bài toán hỏi gì? Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Một Hs lên bảng sửa bài. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Một Hs lên bảng sửa bài. Số gói mì ở mỗi thùng là: Hs nhận xét bài của bạn. 1020 : 5 = 204 (gói) Số gói mì ở mỗi 8 thùng là: Hs chữa bài đúng vào VBT. 204 x 8 = 1632 (gói) Đáp số : 1632 gói. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa Hs: Có 5640 viên gạch được chở trong bài. ba xe. Hỏi 2 xe chở được bao nhiêu viên gạch? Bài 4: Gv mời Hs đọc đề bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, Hs trả lời. chia. Ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét chốt lại: Hai em Hs lên bảng sửa bài. a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8 = 805 x 3 = 345 x 8 = 2415 = 2760 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài2, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Âm nhạc : Học bài hát chị ong nâu và em bé Cô Kim Thu dạy Luyện từ và câu : Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?” I/ Mục đích – yêu cầu : - Nhận ra hiện tượng nhân hóa , bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa ( BT1). Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? ( BT2). Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao ? trong BT3 Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2. Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. PP:Trực quan, thảo luận, Bài tập 1: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm. + Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ? Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. + Các sự vật, con vật được tả bằng những từ nào? + cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? Bốn nhóm lên bảng chơi tiếp sức. - Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 4 nhóm, Hs làm bài. Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm. mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. *Hoạt động 2: Làm bài 2 , bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. . Bài tập 3: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Hs cả lớp làm bài cá nhân. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Hs nhận xét. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô lí. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Hs chữa bài đúng vào VBT. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. . Bài tập 3: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng cặp trả lời lần lượt các câu hỏi: - Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm. Hs cả lớp làm bài theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem HS khá , giỏi Làm được toàn bộ mặt , xem tài ông Cản Ngũ. BT3 Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ. Oâng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông. 5/Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội : Động vật I/ Mục tiêu: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu , mình và cơ quan di chuyển . Nhận ra sự đa dạng về phong phú của động vật về hình dạng kích thước , cấu tạo ngoài . Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người . Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của một số động vật Biết chăm sóc động vật. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: các hình trong SGK trang 94, 95. Sưu tầm các ảnh động vật mang đến lớp. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Quả thường dùng để làm gì? + Hạt có chức năng gì? Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. PP: Thảo luận. Bước 1: Thảo luận nhóm. Hs thảo luận nhóm. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả vật ? thảo luận nhóm mình. + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật? Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? Hs lắng nghe. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. BVMT -Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. -Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. -có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bước 1 : Vẽ và tô màu. - Gv yêu cầu Hs lấy giấy và bút chì màu để vẽ một con vật Hs thực hành vẽ con vật mà mình ưa thích. mà các em yêu thích. Bước 2: Trình bày. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Gv cho từng cá nhân dán bài của mình trước lớp. Hs cả lớp trình bày bài của mình. - Gv mời 1 số Hs lên giới thiệu bức tranh của mình. - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật * Hoạt động 3: Chơi trò chơi - Một Hs được Gv đeo hình vẽ một con vật ở sau lưng, Gv PP: Trò chơi. đặt câu hỏi cho em đó trả lời. - Gv nhận xét. Hs chơi trò chơi. 5 .Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Côn trùng. Nhận xét bài học. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tập viết Ôn chữ hoa S – Sầm Sơn I/ Mục đích – yêu cầu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng ) C,T ( 1 dòng ) viết tên riêng Sầm Sơn ( 1 đòng ) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy .... rì rầm bên tai ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị:Mẫu viết hoa S. Các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ S hoa. PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ S:Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và nét móc ngược trái nối liền Hs nêu. nhâu, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. PP: Quan sát, thực hành. Luyện viết chữ hoa. Hs tìm. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: S, C, T. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư Hs quan sát, lắng nghe. õ : S. Hs viết các chữ vào bảng con. - Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Hs đọc: tên riêng : Sầm Sơn. Sầm Sơn. . Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Hs viết trên bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm. Hs đọc câu ứng dụng: Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. PP: Thực hành, trò chơi. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. + Viết chữ C, T: 1 dòng. + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. Hs viết vào vở. PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. Đại diện 2 dãy lên tham gia. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. 4/Tổng kết – dặn dò.Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ T. Nhận xét tiết học. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Toán : Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . Viết và tính được giá trị của biểu thức Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. - Không làm bài tập 1 II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 ( a , b ) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. + Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ? Hết 7200 đồng. + Bài toán hỏi gì? Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu + Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách tiền? . nào? - Gv yêu cầu Hs tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Một Hs lên bảng sửa bài. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Một Hs lên bảng sửa bài. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài. Hs 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào. Bài 4: Gv mời Hs đọc đề bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, Hs trả lời. chia. Ta làm cách nào? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét chốt lại: Hai em Hs lên bảng sửa bài. 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4. 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4. 5. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. Làm bài2, 3. Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam. Nhận xét tiết học. Chính tả : Nghe – viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2. Bảng phụ viết BT3. VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 4) Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. Gv đọc 1 lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Hai Hs đọc lại. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? Hs trả lời. + Đoạn viết có mấy câu? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 các em cho là dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. Học sinh soát lại bài. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). Hs tự chữa bài. - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, . + Bài tập 2: Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. Cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Hs nhận xét. + Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ. Chiều chiều em đứng nơi này em trông. Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. Cả lớp chữa bài vào VBT. Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Gió đừng làm đứt dây tơ. 5. Tổng kết – dặn dò.Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Thủ công HĐNG : Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1) Phát động thi đua học tập chăm ngoan làm nhiều việc tốt chào mừng 8/3 và 26/3 I/ Mục tiêu: Biết cách làm lọ hoa gắn tường. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. Hứng thú với giờ học. II/ Chuẩn bị: Mẫu lọ hoa gắn tường. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét . - Gv gợi ý để Hs thấy được: Hs quan sát. + Tờ giấy gấp lọ hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp đều giống như gấp quạt ở lớp Một. Hs nhận xét. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ Hs quan sát Gv làm mẫu các bước. hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - Nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. * Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu. Hs quan sát Gv làm. . Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp để lo hoa ra khỏi các nếp gấp làm Vài Hs đứng lên nhắc lại các mẫu lọ hoa thân lọ hoa. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. gắn tường. - Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. - Bôi hồ đều vào nấp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Với HS khéo tay : Làm được lọ hoa gắn Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 vá dán vào tờ giấy tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. hoặc tờ bìa. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa - Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nấp gấp đẹp. sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm mẫu lọ hoa gắn tường. Nhận xét bài học. Thể dục Trò chơi “ ném bóng trúng đích” Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 I, Mục tiêu: Biết cách nhảy dây kiểu chum,j hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, 1 số dụng cụ để ném và 2 em 1 dây nhảy. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - Cho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung - HS chạy khởi động, tập TD và tham gia trò quanh sân tập. chơi theo chỉ dẫn của GV. - GV cho HS tập bài thể dục phát triển chung. * Chơi trò chơi “Chim bay cò bay”. 2-Phần cơ bản. - Ôn bài TD phát triển chung và nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. + GV chia lớp thành từng tổ tập luyện theo khu vực - HS tập luyện theo tổ, thi đua giữa các tổ đã quy định, phân công từng đôi tập thay nhau, người (từng tổ cử 5 em bạn nhảy được nhiều lần nhất tập người đếm số lần. Có thể nhảy dây có và không lên thi đồng loạt 1 lần). có bước đệm. + GV đi lại giữa các tổ và nhắc nhở giữ gìn trật tự kỷ HS tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV. luật, HS không được ngồi hoặc rời khu vực tập luyện. - Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. + GV cho HS thi tung, ném bóng vào rổ. HS đứng tại chỗ, sau vạch giới hạn, có thể tung, ném, đẩy, hất bóng lọt vào vòng rổ, tổ nào ném được nhiều lần vào rổ thì được biểu dương. + GV nên hướng dẫn thêm cho các em có thể tự tổ - HS đi thường, thả lỏng, hít thở sâu. chức tập luyện hay vui chơi được. 3-Phần kết thúc - HS chú ý lắng nghe. - GV cho HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài-nhận xét Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Toán : Tiền Việt Nam I/ Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng ; 5000 đồng , 10 000 đồng . Bước đầu biết chuyển đổi tiền . Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng . Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. - Kết hợp giới thiệu cả bài “Tiền Việt Nam” ở Toán lớp 2 (SGK Toán 2, tr.162) II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1 ( a , b ), Bài 2 ( a , b , c ), Bài 3 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng - Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.. Hs trả lời : 100 đồng, 200 đồng, 500 - Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói đồng, 1000 đồng. trên và nhận xét những đặc điểm: Hs quan sát . + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000. Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc + Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000. trên. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000. Một vài Hs đứng lên nhận xét. * Hoạt động 2: Làm bài 1. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs làm bài mẫu. Một Hs đứng lên làm mẫu. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 3 nối tiếp nhau đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại Hs nhận xét. + Con heo thứ 1: 6200 đồng. + Con heo thứ 2: 7200 đồng. + Con heo thứ 3: 6400 đồng. + Con heo thứ 4: 2800 đồng. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi. - Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT. Hai Hs lên bảng sửa bài. * Hoạt động 3: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT. Hs thảo luận nhóm đôi - Gv nhận xét, chốt lại: Hs làm bài vào VBT. a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng ; Đồ vật nhiều tiền Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết nhất là: 9000 đồng. quả. b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800 đồng. c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000 đồng. 5. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tập làm văn : Kể về lễ hội I/ Mục đích – yêu cầu : - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. *(KNS) II/ Chuẩn bị:Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: Gv gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” . 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. Hs quan sát tranh minh họa. - Gv viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. * Hoạt động 2: Hs thực hành . PP: Luyện tập, thực hành. (KNS) -Tư duy sáng tạo. -Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. -Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. - Gv yêu cầu 2 em trao đổi với nhau Hai Hs trao đổi với nhau theo cặp - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. Từng cặp Hs tiếp nối nhau giới thiệu - Gv mời từng cặp hs kể quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Hs cả lớp nhận xét. - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. 5 Tổng kết – dặn dò.Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Kể về một ngày hội. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội : Côn trùng I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người . Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật . Biết cách diệt các côn trùng có hại. *(BVMT; KNS) II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 96, 97. SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: Hát. 2/Bài cũ: 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. PP: Quan sát, thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Hs thảo luận theo từng cặp. - Gv cho Hs quan sát hình 96, 97 SGK thảo luận các câu hỏi. - Biết côn trùng là những vật không + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của xương sống , chân có đốt , phần lớn đều từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? có cánh Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số nhóm lên trình bày trước lớp. Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. - Gv nhận xét. => Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các Hs lắng nghe. loài côn trùng đều có cánh. * Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các PP: Quan sát, thảo luận. tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. (BVMT) -Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. -Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. -có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. (KNS) -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. Bước 1 : Làm việc theo nhóm Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật Hs phân loại một số loại côn trùng. hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm : có hại, có ích và nhóm không ảnh hưởng đến con người. Các nhóm trình bày bộ sưu tập của mình. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày các bộ sưu tập của Hs cả lớp nhận xét. mình. Gv nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Tôm, cua Nhận xét bài học. Thể dục : Bài thể dục phát triển chung-nhảy dây- trò chơi “ ném bóng trúng đích” I, Mục tiêu: Biết cách nhảy dây kiểu chum,j hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, một số vật để ném như bóng da nhỏ nhồi cát hoặc túi bọc cát. Kẻ vạch giới hạn, vẽ vòng tròn đồng tâm để làm đích, 2 em 1 dây nhảy. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo - Cho HS đi theo vòng tròn và hít thở sâu giơ tay từ thấp GV. lên cao ngang vai rồi giang ngang, đưa tay ngược chiều trở - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi lại. theo chỉ dẫn của GV. * Chơi trò chơi “Tìm những quả ăn được”. - Cho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 2-Phần cơ bản. - HS triển khai đội hình đồng diễn TD, đeo hoa ở ngón tay giữa hoặc cầm cờ nhỏ - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. + GV thực hiện trước động tác với hoa hoặc cờ để HS theo để ôn TD. dõi, cho HS tập thử rồi tập chính thức. - Ôn trò chơi “Ném trúng đích”. + GV tổ chức và làm trọng tài cho các em chơi, đảm bảo - HS lần lượt từng tổ thi đua ném trúng trật tự. Chú ý đảm bảo an toàn cho HS. vào 3 vòng tròn đồng tâm. 3-Phần kết thúc - HS vỗ tay, hát, hít thở sâu. - GV cho HS đứng thành vòng tròn, vỗ tay, hát. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài. - Cho HS đứng tại chỗ hít thở sâu . Hoạt động tập thể: Tìm hiểu ng ày 8/ 3 I/ Mục tiêu: Tổng kết các hoạt động trong tuần rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới Tìm hiểu kỹ về ngày 8/ 3 II/Hoạt động : 1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện : Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua. Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân 2/ Nội dung sinh hoạt: HS tìm hiểu ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ hàng năm nước ta lấy ngày 8/3 làm ngày quốc tế phụ nữ để ghi nhớ công ơn của các bà mẹ đã góp nhiều công sức để bảo vệ tổ quốc Tổ chức cho học sinh học tập tốt dành nhiều điểm mười thân tặnh các mẹ các cô, nêu ra các gương học tập tốt của các em học sinh giỏi trong lớp ,trong trường 3/ Củng cố - Dặn dò: GV cho học sinh nhận xét tiết sinh hoạt Chuẩn bị chủ đề sau. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×