Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.75 KB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu
đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới.
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức
mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc
Đổi mới.
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
- Một số hình ảnh, tư liệu, …về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
- Sưu tầm các hình ảnh, câu chuyện, tài liệu liên quan đến công cuộc Đổi mới và hội nhập.
<i><b>Khởi động:</b></i> Trong hơn 20 năm qua kinh tế- xã hội, chính trị nước ta có những thành tựu vơ cùng to
lớn, vị trí của nước ta trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao. Em hãy kể một số lĩnh vực mà nước
ta có vị trí cao trên thế giới mà em từng biết.
Để hiểu rõ hơn về công cuộc đổi mới và quá trình hội nhập của nước ta, hôm nay chúng ta
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho
biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta
- Dựa vào kiến thøc đã học, hãy nêu những hậu
quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta.
Bước 2: Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng
trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986
lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng
kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới.
<b>I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn</b>
<b>diện về kinh tế xã hội </b>
a. Bối cảnh
Bước 3: GV chuẩn kiến thức - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tetÕhững năm cuối
thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong
thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng
hoảng.
<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta .
Hình thức: Cặp.
Bước 1 : GV giảng giải về nền nơng nghiệp
trước và sau chính sách khoa 10 (khốn sản
Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình
bày của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà
nước cùng với sức sáng tạo phi thường của
nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã
đem lại cho nước những thành tựu to lớn.
b.
Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số
ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm
1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên
thế giới.
<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế - xã hội nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục).
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn
của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ thực tế.
Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc
độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát)
các năm 1986 - 2005. Yù nghĩa của việc kiềm
chế lạm phát .
Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ
lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của
cả nước giai đoạn 1993 - 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên
c.
Thành tựu
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng
kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và
kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm
1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I,
tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ
nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các
vùng chuyên canh...).
canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
<b>Hoạt dộng 4:</b> Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
Hình thức: Theo cặp.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối
cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác
động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở
nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được.
Bước 2: Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản
thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta
trong hội nhập quốc tế và khu vực .
HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV chuẩn
kiến thức. (Khó khăn trong
cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong
khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng;
Khoảng cách giàu nghèo tăng. . .)
Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy
mạnh công cuộc đổi mới.
Bước 3: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh
cơng cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20 năm đổi mới,
nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích
cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta
đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa
lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để
đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta
thốt khỏi tính trạng kém phát triển vào năm
2010 và trở thành nước công nghiệp
<b>2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực</b>
a. Bối cảnh
- Thế giới: Tồn cầu hố là xu hướng tất yếu của
nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu
vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình
thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO
năm 2007.
b.
Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo
vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu
gạo
<b>3. Một số định hướng chính đẩy mạnh cơng cuộc</b>
<b>Đổi mới</b>
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa
đói giảm nghèo.
- Hồn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị
trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri
thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi
trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
- Nước ta bước vào công cuộc Đổi mới với xuất phát điểm thấp, khủng hoảng trầm trọng.
- Cơng cuộc Đổi mới đã đưa nước ta thốt khỏi khủng hoảng, kinh tế- xã hội phát triển, đời sống
nhân dân được cải thiện.
- Nước ta ngày càng hội nhập sâu vào thế giới và có nhiều thành tựu đáng khích lệ.
<b>5. Hướng dẫn học tập</b>
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh sưu tầm tài liệu về quá trình Đổi mới, gia nhập ASEAN và WTO
Hiệu trưởng kí duyệt
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>
- Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính tồn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị
thế của nước ta trên thế giới.
<b>2. Kó năng </b>
Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
<b>3. Thái độ</b>: <b> </b>
Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
Sử dụng bản đồ, đàm thoại, thảo luận nhóm , giảng giải ...
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
1) Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2) Bài cũ: Bối cảnh và diễn biến của công cuộc đổi mới ở nước ta?
3) Bài mới:
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ địa lí của
cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí. Nước nào sau đây có
đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước
Đơng Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lí
của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên đất
nước. Toạ độ địa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên
biển.
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
<b>1. Vò trí địa lí </b>
- Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo
Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: 230<sub>23'B - 8</sub>0<sub>34' B (kể cả đảo: 23</sub>0<sub>23' B </sub>
-60<sub>50' B)</sub>
+ Kinh độ: 1020<sub>109Đ - l09</sub>0<sub>24'Đ (kể cả đảo 101</sub>0<sub>Đ –</sub>
l070<sub>20’Ñ).</sub>
<b>Hoạt động 2: Hoạt động 2</b>: Xác định phạm vi vùng đất của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh
thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc
điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn
nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí
giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên
Bước 2:
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: '
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ
đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế
xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần t
rình bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
Bước 3: GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các
vùng biển ở nước ta sau đó u cầu HS trình
bày lại giới hạn của vùng nôi thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh
tế và vùng thềm lục địa.
<b>2. Phạm vi lãnh thổ</b>
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn
1100km.
+ phía đông va ønam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần
đảo Trường Sa (Khánh Hồ), Hồng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2<sub> gồm</sub>
vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời : Khoảng không gian bao trùm trên
lãnh thổ.
<b>Hoạt động 3</b>: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí dịa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hố - xã hội, quốc phịng
nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, glao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt thuận lợi
và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước
ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí
địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khống
sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí
địa lí kinh tế, văn hố - xã hội và quốc phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó
khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước
ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
<b>3. Yù nghóa của vị trí địa lí </b>
a.
Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khống nên có nhiều tài
ngun khống sản.
- Có sự phân hố da dạng về tự nhiên, phân hố
Bắc - Nam. Đơng - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghóa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc
phòng:.
- Về kinh tế:
sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích
khơng lớn, nhưng có dường biên giới bộ và
trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung
với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh
thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành
kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản,
giao thơng biển, du lịch).
- Về văn hố - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống
hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với
các nước láng giềng và các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
- Về chính trị và quốc phịng: là khu vực qn sự
- Nước ta có vị trí địa lí chiến lược quan trọng.
- Lãnh thổ nước ta gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng trời và vùng biển.
- Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về tự nhiên, kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng.
<b>5. Hướng dẫn học tập</b>
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà.
- Yêu cầu học sinh sưu tầm bản đồ, hình ảnh về chủ quyền, vị trí địa lí nước ta.
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1 Kiến thức:</b>
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ
tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
<b>2. Về kó năng </b>
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí.
<b>II.PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đàm thoại
- Hướng dẫn vẽ bản đồ
<b> III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>+ Giáo viên:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
+ <b>Học sinh:</b>
- Dụng cụ vẽ bản đồ: Chì, thước thẳng có chia cm
- Giấy A4
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?
3) Bài mới:
<b>Hoạt động l</b>: <i><b>Vẽ khung lược đồ Việt Nam.</b></i>
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ
trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể
dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung
khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu
xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hơ để vẽ các quần đảo Hồng Sa (ơ E4)
và Trường Sa (ơ E8).
Bước 5: Vẽ các sơng chính. (Các dịng sơng và bờ biển có thể tơ màu xanh nước biển).
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Điền tên các dịng sơng, thành phố, thị xã lên lược đồ.</b>
* Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sơng viết dọc theo dịng sơng.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định
vị trí các thành phố ven biển: Hải Phịng: gần 210<sub>B, Thanh Hố: 19</sub>0<sub>45'B, Vinh: 18</sub>0<sub>45'B, Đà</sub>
Nẵng: 160<sub>B, Thành phố Hồ Chí Minh l0</sub>0<sub>49'b...</sub>
Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08o<sub>đ.</sub>
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040<sub>đ.</sub>
+ Lạng Sơn, Tun Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220<sub>B.</sub>
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120<sub>B. </sub>
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ.
<b>4) </b>
<b> Củng cố bài:</b>
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần phải sửa chữa.
<b>5) Dặn dò: </b>
+ Bài cũ: HS về nha øhoàn thiện bài thực hành
<b>+ </b>Bài mới: Chuẩn bị bài 4 theo các nội dung sau
- Xem bảng niên biểu địa chất
- Xác định thời tiền cambri cách đây bao xa và kéo dài bao nhiêu năm
- Đặc điểm thời tiềm cam ở nước ta?
Hiệu trưởng kí duyệt
<b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện
tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hố đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau
giữa các vùng.
<b>2. Kó năng :</b>
- Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta.
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
1) Ổn định: HS vaéng
2) Bài cũ: Kiểm tra phần hồn thiện bài thực hành
3) Bài mới:
Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình
nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm
chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
<b>Hoạt động l</b>: <b>Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta.</b>
Hình thức (Theo cặp/ Nhóm).
<i><b>Bước 1:</b></i> GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần
loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m,
núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra
thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình
1 6, Atlat địa lí Việt Nam, hãy:
- <i>Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần</i>
<i>lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi</i>
<i>thấ?</i>
- <i>Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông</i>
<i>nam, các dãy núi hướng vịng cung.</i>
-<i> Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và</i>
<i>phân chia thành các khu vực.</i>
<i><b>Bước 2:</b></i> HS trong các nhóm trao đổi bổ sung
cho nhau.
<i><b>Bước 3:</b></i> Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh
núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi
hướng tây bắc - đơng nam, các dãy núi hướng
vịng cung.
Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực, các HS
khác bổ sung ý kiến.
GV đặt câu hỏi: <i>Hãy giải thích vì sao nước ta</i>
<i>đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu</i>
<b>1. Đặc điểm chung của địa hình</b>
a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung
bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b.
Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vịng cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến
Bạch Mã
<i>là đồi núi thấp?</i> (Vận dộng uốn nếp, đứt gãy,
phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã
làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ
sộ, liên tục:
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo
núi An-pi diễn ra không liên tục theo nhiều đợt
nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp,
địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc
thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ
yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng
sông Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long cũng
GV hỏi: <i>Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động</i>
<i>của con người tới địa hình nước ta.</i>
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam khẳng định: Sự khác nhau về cấu
trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ
sở để phân chia nước ta thành các khu vực địa
hình khác nhau.
Sơn Nam
c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa :
+ Bề mặt địa hình chịu tác động sâu sắc của ngoại
lực
+ Địa hình được trẻ lại trong vận động tân KT
+ Có nhiều lồi ĐV-TV vùng nhiuệt đới
d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
+ Các hoạt động KT của con người đã làm thay đổi
sâu săc bề mặt địa hình
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình.
Hình th c: Ho t đ ng nhĩmứ ạ ộ
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem phiếu
học tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi
Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi
Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi
Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng
núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS
trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời
bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...)..
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày
của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đơng Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí
hậu.
<b>2. Các khu vực địa hình </b>
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sơng Hồng chủ
yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đơng
chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống
Đơng Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn
(Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc
-đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao
nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở
hai đầu, thấp ở giữa.
- Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế
nào tới sinh vật. * Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc,
sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk,
Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao
xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
<b>4) Củng cố :</b>
Khoanh trịn ý em cho là đúng nhất
<b>1</b> Khu vực có địa hình cao nhất nước ta là:
A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn.
B. Đông Bắc D. Tây Nguyên.
<b>2</b>. Đặc điểm nổi bật của địa hình nước ta là:
A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. '
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C Chủ yếu là đia hình cao nguyên.
D. Địa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích.
<b>5) Dặn dị:</b>
+ Bài cũ: Học theo các câu hỏi SGK
+ Bài mới: Tiếp bài 6, chuẩn bị bài theo hướng sau:
Đặc điểm chung cuả vùng đồng bằng?
Tìm hiểu về các vùng đồng bằng nước ta?
Ý nghĩa của các khu vực địa hình?
Sau bài học, HS cần:
<b>1 Kiến thức </b>
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng
bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được
ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh
hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng.
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Kiểm tra 15 phút
- Phạm vi kiến thức: + Vị trí địa lí- Phạm vi lãnh thổ
+ Đất nước nhiều đồi núi (tiết 1).
- Ma trận
<b>Phạm vi kiến thức</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng </b>
Vị trí địa lí- phạm vi lãnh thổ <b>2</b> <b>2</b>
Đất nước nhiều đồi núi <b>4</b> <b>4</b> <b>8</b>
<i><b>Tổng điểm</b></i> <b>2</b> <b>4</b> <b>4</b> <b>10</b>
- Đề bài:
1. Dựa vào Átlat địa lí Việt Nam hãy cho biết Việt Nam giáp các quốc gia nào trên biển?
2. Đặc điểm cơ bản của địa hình vùng núi Đơng Bắc? Hướng tây bắc- đơng nam của địa hình nước
ta có ảnh hưởng gì đến phát triển giao thông đường bộ?
- Đáp án:
<b>Câu hỏi</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang</b>
<b>điểm</b>
Câu 1 <b>Dựa vào Átlat địa lí Việt Nam hãy cho biết Việt Nam giáp các quốc gia nào</b>
<b>trên biển?</b>
<b>2</b>
Giáp nước ta trên biển: Trung Quốc, Philippin, Malaysia, Brunei, Indonexia,
Xingapo, Cămpuchia, Thái Lan
<i>* Hs kể đủ cho điểm tối đa</i>
<i>* Kể từ 4-6 quốc gia cho ½ tổng số điểm.</i>
2
Câu 2 <b>Đặc điểm cơ bản của địa hình vùng núi Đơng Bắc?</b> <b>4</b>
- Nằm ở phía đơng thung lũng sơng Hồng (tả ngạn). 1
- Gồm 4 cánh cung (dẫn chứng) 1
- Chủ yếu là đồi núi trung bình và thấp (dẫn chứng) 2
<b>Hướng tây bắc- đơng nam của địa hình nước ta có ảnh hưởng gì đến phát</b>
<b>triển giao thơng đường bộ?</b> <b>4</b>
<b>Thuận lợi: </b>
Phát triển các tuyến đường theo hướng TB- ĐN, theo các cánh cung, thung
lũng
<b> </b> 2
<b>* Khĩ khăn: </b>Cản trở giao thơng theo Bắc- Nam 2
3) Bài mới:
Khởi động: Khi nói về nơng nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình
nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.
<b>Hoạt động l</b>: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Bước 1: GV u cầu HS nhắc lại khái niệm
đồáng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng
phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông.
Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển
bồi tụ, thường nhỏ, hẹp).
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng
bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ
sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền
Trung.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).
HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày
đặc điểm của đồng bằng sơng Hồng, HS trình
bày đặc điểm của đồng bằng sơng Cửu Long,
các HS khác bổ sung ý kiến.
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
<b>a) </b>
<b> Đ B Sông Hồng: </b>
+ ĐB phù sa của HT.sơng Hồng và Thái Bình, đợc
khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.
+ Diện tích: 15 nghìn km2
+ Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển,
chia cắt thành nhiều « nhá; Nhng nhìn chung khá
bằng phẳng.
+ t: Trong đê đất khơng đợc bơì đắp phù sa hàng
năm, gồm các ruộng bậc thang bạc mầu và các ô
trũng ngập nớc; Ngoài đề đợc bồi đắp phù sa hàng
năm.
+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi
cho NN phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành
các vùng chun canh LT-TP.
+ Khó khăn: Đất bị bạc mầu; Đất trong đê không đợc
bồi đắp phù sa hàng năm, nên phải sử dụng đất hợp lí
đi đơi với bảo vệ và cải tạo đất.
<b>b) ĐB Sông Cửu Long: </b>
+ ĐB phù sa của HT.sông Cửu Long, mới đợc khai
+ Diện tích: 40 nghìn km2
+ Địa hình: Thấp và khá bằng phẳng.
+ t: Do khụng cú ờ, nhng mng lới kênh rạch
chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nớc, mùa cạn nớc
triều lấn mạnh vào ĐB.
+ Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu ln đợc
bồi hàng năm thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt
trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh LT-TP.
+ Khó khăn: Đất bị nhiễm phèn, mặn nhiều, bạc mầu,
nên phải sử dụng đất hợp lí đi đôi với thau chua rửa
mặn và cải tạo TN ở ĐB.
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven biển.
Hình thức: Cá nhân
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, quan sát và
trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1 HS
trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung ý
kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là địa hình
đồng bằng, nửa cịn lại là địa hình đồi núi.
Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân,
hãy viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện thuận lợi và
khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội
của địa hình đồng bằng i.
của con người. Khai thác hiệu quả những tiềm
năng mà địa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên hiện tượng xói
mịn, lũ qt ở miền núi, đất bị bạc màu ở
đồng bằng đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì
vậy cần có những biện pháp hợp lí đảm bảo sự
phát triển bền vững trên các khu vực địa hình
nước ta.
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng
ven biển theo dàn ý:
- Ngun nhân hình thành: ...
- Diện tích: ...
- Đặc điểm đất đai...
- Các đồng bằng lớn:...
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự
nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của
HS và bổ sung kiến thức.
<b>2. §B ven biĨn</b>
+ ĐB do phù sa sơng biển bồi đắp
+ Diện tích: 15 nghìn km2
+ Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ơ nhỏ
(Chỉ có ĐB Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú
Yên tơng đối rộng)
+ Đất: Đất phù sa có nhiều cát (Phần giáp biển có cồn
cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng
đã bồi tụ thnàh ĐB)
+ ThuËn lợi: Trồng LT, hoa mầu và các cây CN ngắn
ngµy
+ Khó khăn: Thiếu nớc, nạn cát bay Cần phải sử dụng
hợp lí, đi đơi với làm tốt cơng tác thuỷ lợi.
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh
tế - xã hội.
Hình thức: Nhóm
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp hiểu biết
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp hiểu biết
của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng
minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình
đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội.
Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình
bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày
khó khăn, các HS khác bổ sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn
kiến thức.
<b>3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các</b>
<b>khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển</b>
<b>kinh tế - xã hội </b>
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi
để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần lồi với
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc
xây dựng các vùng chun canh cây cơng nghiệp.
- Các dịng sơng ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện
lớn (sơng Đà, sơng Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng
trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa,
Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
* Khó khăn
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra
nhiều thiên tai: lũ qt, xói mịn, xạt lở đất, tại các
đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác
như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
<b>b. Khu vực đồng bằng </b>
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng
các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như
khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố,
các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
<b>4) Củng cố : </b>
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất .
<b>1</b> Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là:
A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đất nhiều cát, ít phù sa.
C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp
D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu
2. Thế mạnh phát triển nơng nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là:
a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản
b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái
c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia súc lớn
d. Trồng rừng và chế biến lâm sản
<b>5) Dặn dò:</b>
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
<i>Ngày soạn: 29-09-2013</i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC .</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức </b>
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
<b>2. Kĩ năng </b>
- Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dịng hải lưu,
các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên và thiên tai.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đàm thoại, Sử dụng bản đồ, Thuyết trình, Thảo luận nhóm
<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .
- Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ:
- Nêu những thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các vùng địa hình nước ta?
- So sánh đặc điểm tự nhiên của ĐBSH và ĐBSCL? Những thuận lợi về tự nhiên của ĐB châu thổ
trong phát triển kinh tế?
3) Bài mới:
<b>Mở bài:</b> GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày Biển Đơng vỗ
sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dịu dàng, nhưng cũng có khi biển nổi
giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn bão tốâ. Tuy nhiên, điều đó khơng đáng ngại, cũng
như con người biển có cá tính của nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã biết gì về "cá
tính" của biển. .
GV: Những đặc điểm nào của Biển Đơng có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động
kinh tế - xã hội nước ta.
<b>Hoạt động 1: </b>Xác định vị trí của Biển Đông
Hình thức: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi của Biển Đơng, tiếp giáp với
vùng biển của những nước nào?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động2</b>: Tìm hiểu đặc điểm khái qt của
Biển Đơng.
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi:
1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản
thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về
Biển Đông?
2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đơng có
<b>1. Khái quát về Biển Đông:</b>
- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ
km2<sub>).</sub>
- Là biển tương đối kín
sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? (Độ
mặn tăng vào mùa khơ do nước biển bốc hơi
nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do
mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều).
3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng
chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa
đơng, gió Đơng Bắc tạo nên dịng hải lưu lạnh
hướng đơng bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây
Nam tạo nên dịng hải lưu nóng hướng tây nam
- đông bắc).
<b>Hoạt động 3: </b>Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam.
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết
của bản thân hãy nêu tác động của biển Đơng
tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta
lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. .
Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven
biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long
(Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân
Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà).
Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi
tiếng Ơû vùng biển nước ta?
Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và
quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đơng
giàu tài ngun khống sản và hải sản.
- Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất
thuận lợi cho hoạt động làm muối?
(Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều
nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sơng đổ ra
biển) .
Nhóm 4: Biển Đơng ảnh hưởng như thế nào
đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng
ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh
nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu
hẹp?
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi Nhóm
<b>2. nh hưởng của Biển Đơng đến thiên nhiên</b>
<b>Việt Nam</b>
a. Khí hậu:
+ Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang
tính hải dương điều hịa
+ Lượng mưa nhiều
+ Độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển :
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn
- Các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và
giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái
đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài ngun khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát,
quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: Các loại thuỷ hải sản nước
mặn, nước lợ vơ cùng đa dạng...
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp
hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn
văn ngắn nói về các biểu hiện thiên tai ở các
vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của
các địa phương này.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ
sung.
GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức.
(Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng
khô hạn,...)
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng
ruộng ở ven biển miền Trung
<b>4) Củng cố:</b>
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất
<b>1.</b> Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: . '
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài ngun khoáng sản và hải sản.
C. Vùng biển rộng, tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp.
<b>2</b>. Các dạng địa hình biển có giá trị du lịch ởû nước ta là:
A. Các bãi cát ven biển. B. Các vũng, vịnh.
C. Các đảo ven bờ và các rạn san hô. D. Tất cả các ý trên.
<b>3</b>. Các thiên tai thường gặp ởû Biển Đơng là:
A. Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt. B. Sụt lở bờ biển.
C Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng. D. Tất cả các ý trên.
<b>5) Dặn dị:</b>
- Làm bài tập SGK
- Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông.
<i><b>Tiết: 7</b></i>
<i><b>Tên bài: </b></i>
<i><b>Ngày soạn: 02/10/2013</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Sau khi học xong bài học sinh có thể:
- Hệ thống củng cố lại kiến thức cơ bản các nội dung:
+ Vị trí địa lí- Phạm vi lãnh thổ.
+ Đất nước nhiều đồi núi.
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- SGK; Atlat địa lí.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
<b>IIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới:
<i><b>A. Hệ thống lại kiến thức:</b></i>
GV giúp hệ thống lại kiến thức cơ bản dưới dạng các câu hỏi đàm thoại gợi mở
<i><b>B. M</b><b>ột số câu hỏi và bài tập khắc sâu:</b></i>
1. Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta? Tại sao nằm cùng tọa độ như nước ta nhưng các
nước ở Tây Á, Bắc Phi lại khô hạn hơn, thiên nhiên khắc nghiệt hơn?
2. Ý nghĩa về kinh tế- văn hóa, xã hội, quốc phịng- an ninh của vị trí địa lí nước ta?
3. Khu vực đồi núi có thế mạnh gì về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội?
4. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
<b>Tiết: 8</b>
<b>Nội dung: </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b>Ngày soạn: 08/10/2013</b>
<b>I. PHẠM VI KIẾN THỨC</b>
- Vị trí địa lí- Phạm vi lãnh thổ
- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông
II. MA TRẬN
<b>Phạm vi kiến thức</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Kĩ năng- </b>
<b>Vận dụng</b>
- Vị trí địa lí- Phạm vi lãnh thổ
- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu
sắc của biển.
2
2
2
2
2
Tổng 2 4 4
<b>III. ĐỀ BÀI</b>
<b>Câu 1.</b><i><b>(4điểm):</b></i> Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội:
1. Đặc điểm vị trí địa lí nước ta?
2. Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến tự nhiên nước ta?
<b>Câu 2.</b><i><b>(4điểm):</b></i> Nước ta là nước có nhiều đồi núi
1. Trình bày đặc điểm của vùng núi Tây Bắc.
2. Vùng núi Tây bắc có những thuận lợi và khó khăn gì về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế- xã
hội?
<b>Câu 3.</b><i><b> (2 điểm)</b></i>
Biển Đơng có những ảnh hưởng tích cực gì đến thiên nhiên nước ta? Tại sao sản xuất muối ở khu vực
ven biển miền Trung lại thuận lợi hơn các khu vực khác?
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Thang</b>
<b>điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i> 1. Đặc điểm vị trí địa lí nước ta
- Nằm gần trung tâm Đơng Nam Á, rìa phía đơng bán đảo đơng dương.
- Tọa độ: kinh độ, vĩ độ.
- Tiếp giáp: biển, đất liền.
- Nằm trong múi giờ số 7 (GMT).
2. Ảnh hưởng:
* Tích cực:
- Qui định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên(dẫn chứng).
- Tạo ra sự phân hóa đa dạng….(dẫn chứng)
- Tạo nên sự đa dạng khoáng sản, sinh vật (dẫn chứng)
* Hạn chế: Nằm trong vùng có nhiều thiên tai…
<i> Mồi ý cho 0,5 điểm</i>
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<i><b>Câu 2</b></i> 1. Đặc điểm địa hình Tây Bắc:
- Là kv cao nhất nước ta.
- Gồm 3 dải địa hình:...
- Hướng địa hình Tây Bắc- Đơng Nam
2. Ảnh hưởng:
- Thuận lợi:
+ Khoáng sản: phong phú (CM)=> thuận phát triển CN
+ Đất: Feralit thuận cho phát triển cây công nghiệp
+ Rừng
+ Du lịch
+ Thuỷ điện: Địa hình cao có nhiều bậc thuỷ điện
- Khó khăn:
+ Địa hình hiểm trở khó khăn giao thơng đi lại
+ Thiên tai... khó khăn SX và đời sống.
2
1,5
0,5
<i><b>Câu 3</b></i> Những ảnh hưởng tích cực của biển đến thiên nhiên nước ta:
- Khí hậu: giảm bớt sự khắc nghiệt… (dẫn chứng)
- Địa hình và HST: đa dạng, phong phú (dẫn chứng)
- Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng (dẫn chứng)
Giải thích:
- Do độ mặn ổn định
- Ít cửa sơng
- Nắng nhiều
- Lí do khác
0,5
0,5
0,5
0,5
<i><b> * Lưu ý: </b>Tuỳ mức độ vận dụng, hiểu, trả lời của học sinh nếu làm khác đáp án nhưng vẫn đúng thì cho </i>
<i>điểm tối đa theo từng mục.</i>
+ Nhóm 1 (dãy bàn giáo viên, 2 bàn thành 1
nhóm nhỏ) Tìm hiểu đặc điểm gió mùa mùa hạ
Gió
mùa Nguồngốc TGhoạt
động
Phạm
vi hoạt
động
Hướng
gió Kiểuthời
tiết
đặc
trưng
Gió
mùa
mùa
hạ
Áp cao
ÂĐD
Áp cao
cận chí
tuyến
Nam
c) Tính chất gió mùa
Gió
mùa Nguồngốc TGhoạt
động
Phạm
vi
hoạt
động
Hướng
gió Kiểuthời tiết
đặc
trưng
Gió
mùa
mùa
hạ
Áp
cao
ÂĐD
Tháng
5 - 7
Cả
nước
Tây
- Nóng
ẩm ở
NB, TN
- Nóng
khơ ở
BTB
Áp
cao
cận
chí
tuyến
Nam
Tháng
6 – 10 Cảnước TâyNam
(BB
có
hướng
ĐN)
Nóng
và mưa
nhiều ở
cả miền
B và N)
Gió
mùa
mùa
Gió
mùa Nguồngốc TGhoạt
động
Phạm
vi hoạt
động
Hướng
gió Kiểuthời
tiết đặc
trưng
Gió
mùa
mùa
đơng
-Tháng
11,12,1
-Tháng
2,3
2,3:
Lạnh
ẩm
<b>Tiết: 10</b>
<b>Tên bài: </b>
<b>Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (TT)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa
hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng.
- Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên.
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản
xuất, nhất là đôl với sản xuất nơng nghiệp.
<b>2. Kó năng</b>
- Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện
ở đặc điểm chung của một lãnh thổ.
- Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. . .
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Đàm thoại, thảo luận nhóm
- Bản đồ địa hình VN, Bản đồ các hệ thống sơng chính ở nước ta.
- Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mơ tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các
lồi sinh vật nhiệt đới.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>
1) Ổn định: HS vắng
2) bài cũ: Đặc điểm khí hậu nước ta?
3) Bài mới:
Khởi động: GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần nhiên (khí hậu, địa hình,
sơng ngịi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan
hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sơng ngịi; khí hậu- sinh vật...).
GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên
đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
<b>Hoạt động l</b>: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình
Hình thức: Theo cặp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS (Xem
phiếu học tập phần phụ lục).
Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Một HS đại diện trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chuẩn kiến thức, lưu ý HS cách sử đụng
mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân
quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ
lục).
<b>2. Các thành phần tự nhiên khác:</b>
a. Địa hình
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sơng ngịi, đất và
sinh vật .
Hình thức: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1:: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) .
Nhóm l: tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi. Nhóm 2:
Tìm hiểu đặc điểm đất đai.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật.
Bước 2:. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
b. Sơng ngịi, đất, sinh vật .
- Sơng ngịi: Biểu hiện
+ Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc
+ Sơng ngịi nước ta nhiều nước, giàu phù sa.
+ Chế độ nước theo mùa.
- Đất: Quá trình feralitic là quá trình chủ đạo=>
hình thành đất Feralit.
- Sinh vật: Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
bị biến đổi thành: rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng
lá, xavan,….
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống.
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với
hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ
chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh
hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt động
sản xuất khác và đời sống.
Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa n sản xuất đến nông nghiệp. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.
Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt đới
ẩm gió mùa dến các hoạt động sản xuất khác và
đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV
chuẩn kiến thức.
<b>3. Aûnh h ưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió</b>
<b>mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống </b>
* Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền
nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây
trồng, vật ni, phát triển mơ hình nơng – lâm kết
hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết
khơng ổn định. Ịt
* Aûnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và
đời sống
- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp ,
thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt
động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thơng, vận tải du lịch, công
nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự
phân mùa khí hậu, chế độ nước sơng.
móc, thiết bị, nông sản.
- Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán …cũng
gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Mơi trường thiên nhiên dễ bị suy thối
<b>4) Củng cố:</b> Khoanh trịn ý em cho là đúng
<b>* </b>Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ởû địa hình vùng núi đá vơi là:
A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. Đất bị bạc màu.
C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khơ.
D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ.
* Tại sao mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc?
* Những ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm tới sản xuất và đời sống?
<b>5) </b>
<b> Dặn dò:</b>
Trả lời câu hỏi cuối bài
<b>Tiết: 11</b>
<b>Ngày soạn: 3/11/2013</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HOÏC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b> 1. Kiến thức</b>
- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà
ranh giới là dãy núi Bạch Mã.
- Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ.
<b>2. Kĩ năng </b>
- Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các
kiến thức nêu trong bài học. '
- Đọc biểu đồ khí hậu.
- Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> - </b>Đàm thoại, sử dụng BĐ, phân nhóm thảo luận
<b> III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ hình thể Việt Nam.
- Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên. .
- Atlat Địa lí Việt Nam.
<b> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
1) Ổn định: HS vắng
2) KT bài cũ: Đặc điểm TH nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiên qua các thành phần tự nhiên địa hình và
sơng ngịi?
3) Bài mới:
u cầu 1 HS gắn nhiệt độ trung bình năm tương ứng với các địa điểm trên
GV: Chúng ta thấy có sự phân hố rõ nét về nhiệt độ khơng khí từ Bắc xuống nam từ thấp lên
cao. Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam.
Hình thức : Cả lớp .
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát
SGK, vận dụng kiến thức đã học trả lời câu
hỏi sgk
Nguyên nhân của sự phân hóa thiên nhiên theo
Bắc-Nam là: sự phân hóa của khí hậu theo Bắc- Bắc-Nam.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ.
Hình thức: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, bổ
sung cho nhau.
- Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên
phần phía Bắc lãnh thổ.
- Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên
phần phía Nam lãnh thổ. Các HS khác
nhận xét boå sung.
Bước 3: GV kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm. 1
<b>1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam</b>
a) Phần lãnh thổ phía Bắc :
- Từ dãy núi Bạch Mã trở ra
- Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đơng
lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm 220<sub>c-24</sub>0<sub>c</sub>
- Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ
-Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới
- Thành phần sinh vật có các loại nhiệt đới chiếm ưu
thế.
b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã vào)
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng
quanh năm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250<sub>c</sub>
- Phân thành 2 mùa là mưa và khô
- Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo
- Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và
nhiệt đới với nhiều loài
<b>4) Củng cố:</b>
a./Ghi chữ Đ vào những câu đúng, chữ S vào những câu sai:
Vùng Đơng Bắc có mùa đông lạnh đến sớm.
Sườn Đông dãy núi Trường Sơn mưa nhiều vào thu đơng.
Khí hậu Tây Ngun khô hạn gay gắt vào mùa hạ.
<b>5) </b>
<b> Dặn dò</b>: Học bài cũ theo các câu hỏi SGK-Chuẩn bị bài cho tiết sau
Sau bài học, HS cần:
<b>1 Kiến thức</b>
- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo kinh độ (Đơng - Tây) trước hết do sự phân hố địa
hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ.
- Biết được biểu hiến của sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển
và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
- Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ
sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hố
thổ nhưỡng và sinh vật.
<b>2. Kó naêng</b>
-Khai thác kiến thức trên bản đồ.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> - </b>Đàm thoại, sử dụng BĐ, phân nhóm thảo luận
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu, đất và thực vật.
- Một số hình ảnh về các hệ sinh thái.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Trình bày sự phân hóa theo bắc nam của TN nước ta?
3) Bài mới:
Vào bài: GV có thể kể cho Hs một số nét đặc trưng của thành phố Đà Lạt, sau đó hỏi các em
nguyên nhân do đâu mà Đà Lạt lại có những đặc trưng riêng đó.
GV: 3/4 lãnh thổ là đồi núi đã góp phần làm cho cảnh sắc thiên nhiên nước ta thêm đa dạng,
phong phú.
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu sự phân hố thiên nhiên theo Đơng - Tây.
Hình thức: Cả lớp/nhóm.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
phần phụ lục).
GV u cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
sau:
- Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
- Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên
nhiên vùng biển và thềm lục địa, vùng
đồng bằng ven biển, vùng đồi núi.
- Giải thích sự khác nhau về khí hậu và
thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây
Bắc?
.
Đà Lạt.
Bước 3: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến. GV đánh giá, cho điểm bài
trình bày tốt.
<b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đơng - Tây </b>
a)
Vùng biển và thềm lục địa
- Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam đáy nơng,
mởrộng, có nhiều đảo ven bờ
- Thềm lục địa NTB thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước
sâu
b)Vùng đồng bằng ven biển
- Đồng bằng ven biển hẹp, ngang, bị chia cắt thành
những đồng bằng nhỏ
- Đồng bằng châu thổ diện tích rơng, có bãi triều,
thấp, phẳng
c)
Vùng đồi núi
- Vùng núi TB có mùa đơng ngắn, khí hậu phân hóa
theo độ cao
- Vùng cánh cung đơng bắc có mùa đông đến sớm.
- Tây Nguyên sườn đông khô hạn vào mùa hạ
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên phân hố cảnh quan theo độ cao.
Hình thức: Cả lớp.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào tạo nên
sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao? Sự
phân hoá theo độ cao ởû nước ta biểu hiện
rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các
đai cảnh quan theo độ cao.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm
- Nhóm l: Tìm hiểu dai nhiệt đới gió mùa.
- Nhóm 2: Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
- Nhóm 3: Đai ơn đới gió mùa trên núi .
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, dại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Ở miền Bắc: có độ cao trung bình dưới 600 - 700m,
- Nhiệt độ cao mùa hạ nĩng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Miền Bắc có
độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao
từ 900 – 1000m đến độ cao 2600m.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
<b>4) Củng cố:</b>
1. Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam?
2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước
ta?
<b>5) Dặn dị:</b>
Hồn thành câu hỏi bài tập SGK.
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm
chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên.
-Nhận thức được các mặt thuận lợi vàø hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền.
<b>2. Kĩ năng</b>
-Khai thác kiến thức trên bản đồ.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự
nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> - </b>Đàm thoại, sử dụng BĐ, phân nhóm thảo luận
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu, đất và thực vật.
- Một số hình ảnh về các hệ sinh thái.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bản đồ các miền địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới: Ở các bài trước thầy cùng các em đã tìm hiểu về sự phân hố thiên nhiên theo Bắc- Nam;
<b>Hoạt động 1 </b>: tìm hiểu đặc điểm 3 miền địa lý tự nhiên
Hình thức: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Hình thức: Nhóm.
nhóm tìm hiểu các đặc điểm của một miền
địa lí tự nhiên (Xem phiếu học tập phần
phụ lục).
- Nhóm 1: tìm hiểu đặc điểm miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ.
- Nhóm 2: tìm hiểu đặc điểm miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ
- Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm miền Nam
Ttung và Nam Bộ.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(Xem thơng tin phản hồi phần phụ lục).
Phụ lục
<i><b>Tên miền</b></i> <b>Miền Bắc và Đông Bắc</b>
<b>Bắc Bộ</b>
<b>Miền Tây Bắc Và</b>
<b>Bắc Trung Bộ</b>
<b>Miền Nam Trung Bộ và</b>
<b>Nam Bộ</b>
<i><b>Phạm vi</b></i> Vùng đồi núi tả ngạn sông
Hồng và đồng bằng sông
Hồng
Vùng núi hữu ngạn
sông Hồng đến dãy
Bạch Mã
Từ 160<sub>B trở xuống.</sub>
<i><b>Địa chất</b></i> Cấu trúc địa chất quan hệ
với Hoa Nam (TQ), địa
hình tương đối ổ định
Tân kiến tạo nâng yếu
Cấu trúc đại chất
quan hệ với Vân
Các khôió núi cổ, các bề
mặt sơn nguyên bóc mòn
và các cao nguyên badan
<i><b>Địa hình</b></i> Chủ yếu là đồi núi thấp.
Độ cao trung bình 600m,
có nhiều núi đá vôi,
hướng núi vòng cung,
đồng bằng mở rông, địa
hình bờ biển đa dạng
Địa hình cao nhất
nước vơí độ dốc lớn,
hướpng chủ yếu là
tây bắc – đông nam
với các bề mặt sơn
ngun, cao ngun,
đồng bằng giữa núi
Chủ yếu là cao nguyên,
sơn nguyên
Đồng bằng nam bộ thấp,
phẳng và mở rộng
<i><b>Khoáng</b></i>
<i><b>sản</b></i> Giàu khoáng sản: than,sắt, … Có đất hiếm, sắt,crơm, titan Dầu khí có trữ lượng lớn,bơxit ở Tây Ngun
<i><b>Khí hậu</b></i> Mùa đông lạnh, mùa hạ
nóng mưa nhiều
Mùa đông lạnh, mùa
hạ nóng mưa nhiều
Phân thành mùa mưa và
mùa khô
<i><b>Sơng ngịi</b></i> Dày đặc chảy theo hướng
TBĐN và vịng cung Có độ dốc lớn, chảytheo hướng tây đơng
là chủ yếu
Dày đặc
<i><b>Sinh vật</b></i> Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận xích đạo
Tiết : <b>14</b>
Tên bài:
Ngày soạn: 15/11/2013
<b>I. MUÏC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần.
<b>1 Kiến thức</b>
- Khắc sâu thêm, cụ thể và trực quan hơn các kiến thức về địa hình, sơng ngịi.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Đọc hiểu bản đồ sơng ngịi, địa hình. Xác định đúng các địa danh trên
- Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi, đỉnh núi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Hình thể Việt Nam
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Bản đồ trống.
- Các cánh cung, các dãy núi, các tam giác thể hiện đỉnh núi được vẽ sẵn lên giấy dán.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
- Xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và dịng sơng trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam).
- Điền vào lược đồ Việt Nam các cánh cung, các dãy núi, một số đỉnh núi.
<b>Hoạt động l</b>: Xác định vị trí các dãy núi, cao nguyên trên bản đồ.
Hình thức: Cá nhân. '
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt
Nam) vị trí:
- Các dãy núi Hồng Liên Sơn, Sơng Mã, Hồnh Sơn;
- Các cao ngun đá vơi: Tà Phình - Sìn Chải - Sơn La -Mộc Châu.
Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vi trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí Việt
Nam.
Bước 3: GV yêu cầu một số HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường các dãy
núi và cao nguyên nước ta.
<b>Hoạt động 2</b>: Xác định vị trí các đỉnh núi trên bản đồ.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ Hình thể Việt Nam, xác định vị trí các đỉnh núi:
Phanxipăng: 3143m; Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m; Ngọc Linh:
2598m; Pu xai lai leng: 2711m; Rào Cỏ: 2235m
Hoành Sơn: l046m; Bạch Mã: 1444m, Chưyangsin: 2405m; Lang Biang 2167 m.
Sắp xếp tên các đỉnh núi vào các vùng đồi núi tương ứng.
Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để tìm vị trí các dãy núi, cao nguyên trong Atlat Địa lí
Việt Nam.
Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường vị trí các đỉnh
núi . 4 HS lên bảng sắp xếp tên các đỉnh núi và các vùng đồi núi tương ứng.
- Vùng núi Tây Bắc: đỉnh Phanxipăng, Khoan La San.
- Vùng núi Đông Bắc: đỉnh Tây Côn Lónh.
<b>Hoạt động 3</b>: Xác định vị trí các dịng sơng trên bản đồ.
Hình thức: Cả lớp
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (Atlat Địa lí Việt Nam)
vị trí các dịng sơng: sơng Hồng, sơng Chảy, sơng Đà, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Cả, sơng
Hương, sơng Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sơng Tiền, sơng Hậu.
Kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để tìm vị trí các dịng sơng trong Atlat Địa lí Việt Nam.
Bước 3: GV yêu cầu nhiều HS lên chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường vị trí các
dịng sơng.
- Một số HS kể tên các dòng sông thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; sông thuộc miền Tây
bắc và Bắc Trung Bộ; sông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
<b>Hoạt động 4</b>: Điền vào lược đồ các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi.
Hình thức: Cá nhân.
Bước 1: Ba HS lên bảng dán các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi lên bản đồ trống.
Bước 2: Các HS khác nhận xét phần bài làm của bạn. GV đánh giá.
Bước 3: HS vẽ vào lược đồ trống Việt Nam đã chuẩn bị sẵn.
<b>IV. ĐÁNH GIÁ </b>
GV biểu dương những bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần sửa chữa.
<b>V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
Chuẩn bị bài cho tiết sau
Tiết: 15
<b>VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VAØ BẢO VỆ TỰ NHIÊN</b>
<b>Bài 14. SỬ DỤNG VAØ BẢO VỆ TÀI NGUN THIÊN NHIÊN</b>
<i><b>Ngày soạn: 18/11/2012</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức </b>
- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và
hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm
tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất.
- Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các
biện pháp bảo vê tài nguyên đất.
<b>2. Kó năng </b>
- Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất.
- Phân tích bảng số liệu.
- Đàm thoại, thảo luận nhóm,
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và mơi
trường.
- Hình ảnh về các lồi chim thú q cần bảo vệ .
- Bản đồ VN, Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của học sinh
3) Bài mới: GV nêu vấn đề:
Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng bằng sông Hồng và
ngược lại? Tại sao người H’mơng phải làm ruộng bậc thang?...
GV: Trong q trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao
giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như khơng thay đổi của nó.
<b>Hoạt động l</b>: phân tích sự biến động diện tích rừng
Hình thức: Cá nhân.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Các HS thuộc tổ 1, 2: Quan sát bảng 17. 1,
hãy:
- Nhận xét về sự biến động tổng diện tích
rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che
phủ rừng.
Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi
trên.
HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK mục 1a, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng
giàu.
- Một khu rừng trồng và 1 khu rừng tự
nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào có
sản lượng gỗ cao hơn?
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
a. Tài nguyên rừng
- Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983
tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên
thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và
tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943.
- Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu
giảm
* Yù nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:
- Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển
du lịch sinh thái
- Về môi trường: Chống xói mịn đất; Tăng lượng nước
ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hịa khí quyển...
* Biện pháp bảo vệ rừng: SGK.
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu sự suy giảm tính đa dạng sinh học và vấn đề sử dụng, bảo vệ tài ngun đất.
Hình thức: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
-Nhóm chẵn: tìm hiểu hiện trạng sử dụng
đát
- Nhóm lẻ: đưa ra các biện pháp hợp lí để
bảo vệ tài nguyên đất.
Đại diện học sinh trình bày nội dung, GV
chuẩn kiến thức.
b . Đa dạng sinh học
- Nguyên nhân:
+ Khai thác q mức làm thu hẹp diện tích rừng tự
nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật
+ Ơ nhiễm mơi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước
làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.
- Biên pháp bảo vệ:
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn
+ Ban hành Sách đỏ
Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sủ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở nước ta.
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV kẻ bảng (xem phiếu học tập 3 phần
phụ lục) và hướng dẫn HS cùng trao đổi
trên cơ sở câu hỏi:
- Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài
ngun nước ở nước ta. Giải thích ngun
nhân làm ơ nhiễm môi trường nước (Do
nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt
và dư lượng phân bón, thuốc trừ sâu trong
sản xuất nơng nghiệp).
- Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài
nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch ở
nước ta:
- Tại sao cần phải đẩy mạnh phát triển du
lịch sinh thái?
thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu nhập
quốc dân. Phát triển du lịch sinh thái còn
là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi
2.
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
* Hiện trạng sử dụng đất:
- Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước
ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất tự
nhiên).
Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là
0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp thì
khơng nhiều.
* Biện pháp: SGK
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác: (Phụ lục)
<b>4) Củng cố</b>:
Khoanh tròn ý em cho là đúng
* Diện tích rừng tăng lên nhưng tài ngun rừng vẫn bị suy thối vì :
A. Rừng giàu chỉ cịn rất ít
B. Phần lớn là rừng non mới trồng và rừng trồng chưa khai thác được.
C. 70% điện tích là rừng nghèo. 1
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
<b>5) Dặn dò</b>:
Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em trong đời sống hàng ngày.
Phụ lục
Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ
Nước
- Tình trạng thưà nước gây lũ lụt vào
mùa mưa và thiếu nước gây hạn hán vào
mùa khô.
- Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày
càng tăng.
Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm,
đảm bảo cân bằng nguồn nước
Khoáng sản
Nước ta có nhiều mỏ KS nhưng phần
nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó quản
lí
Quản lí chặt chẽ việc khai thác,
tránh lãng phí
Du lịch Ơ nhiễm mơi trường xảy ra ở nhiều điểm<sub>du lịch làm cảnh quan du lịch dị suy thối</sub> Bảo tồn, tơn tạo các giá trị tài<sub>nguyên du lịch</sub>
<i>Tiết: 16</i>
Sau bài học, HS cần:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ mơi trường ởû nước ta: mất cân bằng sinh thái và ôâ nhiễm
môi trường (nước, không khí, đất).
- Nắm được sự phân bố hoạt động của một số loại thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán,
động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tếở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi
loại thiên tai.
- Hiểu được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường.
<i><b>2- Kĩ năng:</b></i> Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về mơi trường.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
Mở bài: GV có thể đưa ra các hình ảnh hoặc số liệu về thiệt hại do các cơn bão trong những năm gần
đây ở nước ta và cho các em nhận xét về hậu quả.
GV: Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là những mối đe doạ thường
trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam, vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và
<b>Hoạt động l</b>: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường ởû nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy:
- Nêu những diễn biến bất thường về thời
tiết khí hậu xảy ra ởû nước ta trong những
năm qua.
- Nêu hiểu biết của em về tình trạng ơ
nhiễm mơi trường ở nước ta. Các nguyên
nhân gây ôâ nhiễm đất
Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung. GV nhận xét phần trình bày của HS
và bổ sung kiến thức.
<b>1.Bảo vệ mơi trường:</b>
Có 2 vấn đề Mơi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện
nay:
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia
tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi
bất thường về thời tiết , khí hậu…
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:
+ Ơ nhiễm mơi trường nước.
+ Ơ nhiễm khơng khí.
+ Ơ nhiễm đất.
Các vấn đề khác như: khai thác, sử dụng tiết kiệm
ngun khống sản, sử dụng hợp lí các vùng cửa
sông, biển để tránh làm hỏng vẻ đẹp của cảnh quan
thiên nhiên có ý nghĩa du lịch
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu hoạt động của bão ở nước ta.
Hình thức: Cặp.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 kết hợp
quan sát hình 10.3, hãy nhận xét đặc điểm
của bão ở nước ta
HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
HS đại diện trình bày trước lớp, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
<b>2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng</b>
<b>chống</b>
a. Bão
* Hoạt động của bão ởû Việt nam
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng
XI. Đặc biệt là các tháng IX và XIII .
chuẩn kiến thức. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam
Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
* Hậu quả của baõo:
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập
úng đồng ruộng, đường giao thông. . . Thủy triều dâng
cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa,
cầu cống, cột điện cao thế...
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng
di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở
miền núi.
<b>Hoạt động 4</b>: Tìm hiểu các thiên tai ngập lụt, lũ qt và hạn hán.
Hình thức: Nhóm.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần
phụ lục).
Nhóm l: Tìm hiểu sự hoạt động của ngập
lụt.
Nlhóm 2: Tìm hiểu sự hoạt động của lũ
qt.
Nhóm 3: Tìm hiểu sự hoạt động của hạn
hán.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm
(Xem thơng tin phản hồi phần phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
b. Ngập lụt, ,lũ quét và hạn hán:
+ Miền Trung là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất
- Mùa lũ: Rơi vào mùa mưa(tháng 8-1)
- Hậu quả hết sức nặng nề
+ Lũ quét: Thường xẩy ra ở vùng đồi núi
+ Hạn hán xẩy ra ở miền Trung, bắc Tây Nguyên
<b>Hoạt động 5</b>: Tìm hiểu chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường.
Hình thức: Cả lớp.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV đặt câu hỏi dựa vào sgk và hiểu
biết hãy cho biết chiến lược quốc gia về bảo
vệ tài nguyên và mơi trường nước ta?
Bước 2: Học sinh trình bày.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
<b>3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi</b>
<b>trường</b>
Các nhiệm vụ chiến lược đề ra: SGK
<b>4) Củng có bài:</b>
* 70% tổng số cơn bão ở Việt Nam xảy ra vào các tháng:
A. 5, 6, 7. C. 8, 9, 10.
B. 6 , 7 , 8 . D. 1 0 , 1 1 , 1 2 .
2. Mùa bão ở nước ta:
A. Chậm dần từ Nam ra Bắc. C. Diễn ra đồng đều ở mọi nơi.
B. Chậm dần từ Bắc vào Nam. D. Có sự khác nhau ở các vùøng.
<b>5) Dặn dò</b>: Học bài cũ theo các câu hỏi SGK; Chuẩn bị các nội dung ơn tập học kì
<b>HIỆU TRƯỞNG KÍ DUYỆT</b>
<i>Ngày soạn: 17/12/2013</i>
Tiết: 17
Tên bài: <b>ÔN TẬP HỌC KÌ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh có thể hệ thống lại các kiến thức cơ bản
- Vị trí địa lí- Phạm vi lãnh thổ
- Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
+ Đất nước nhiều đồi núi
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Thiên nhiên phân hố đa dạng
2. Kĩ năng: Củng cố các kĩ năng
- Phân tích nhận xét bảng số liệu
- Nhận xét khai thác kiến thức từ sách giáo khoa, atlát địa lí Việt Nam
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- SGK, các bảng số liệu liên quan
- Atlat địa lí
- Các bản đồ: Tự nhiên Việt Nam; Khí hậu Việt Nam....
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới: GV hệ thống lại kiến thức các phần đã học cho học sinh thông qua các câu hỏi sgk, bằng các
phương pháp đàm thoại, vấn đáp. Trong đó yêu cầu học sinh phải khắc sâu được những kiến thức cơ bản.
<i><b>1. Vị trí địa lí- Phạm vi lãnh thổ:</b></i>
a. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:
- Hệ toạ độ: Vĩ độ và kinh độ
- Các phần tiếp giáp
b. Phạm vi lãnh thổ:
- Vùng đất
- Vùng biển
- Vùng trời
c. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
-. Ý nghĩa kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh
<i><b>2. Đặc điểm chung của tự nhiên </b></i>
- Các khu vực địa hình
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đến phát triển kinh tế- xã hội
b. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Đặc điểm khái quát biển Đông
- Ảnh hưởng của biển Đông đến tự nhiên nước ta
c. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện trong các thành phần tự nhiên khác
- Ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống
d. Thiên nhiên phân hoá đa dạng
- Thiên nhiên phân hoá theo Bắc- Nam
- Thiên nhiên phân hố theo Đơng- tây
- Thiên nhiên phân hố theo độ cao
- Các miền địa lí tự nhiên
* Kĩ năng
- Củng cố các kĩ năng khai thác, nhận xét, phân tích bản đồ Tự nhiên, Khí hậu, biết cách khai thác Atlát
địa lí Việt Nam
- Nhận xét, phân tích bảng số liệu: Làm các bài tập trang 44, 50 sách giáo khoa.
<b> Hiệu trưởng kí duyệt</b>
Ngày soạn: 19/12/2013
Tiết: 18
Tên bài: <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng cuối học kì
- Là cơ sở điều chỉnh hoạt động dạy và học học kì II
<b>II. HÌNH THỨC</b>
Tự luận và kiểm tra kĩ năng
<b>III. MA TRẬN</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>Kĩ năng</b>
- Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
+ Đất nước nhiều đồi núi
+ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của
biển.
+ Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Thiên nhiên phân hóa đa dạng
- Bảo vệ và sử dụng TNTN
<b>Tổng điểm</b>
<b>IV. ĐỀ BÀI</b>
<i><b>Câu 1.</b></i><b>(3 điểm).</b>
Anh/chị hãy nêu những đặc điểm cơ bản nhất của địa hình vùng núi Đơng Bắc? Đặc điểm đó ảnh
hưởng gì đến khí hậu của vùng?
1. Dựa vào bản đồ khí hậu Átlat Địa lí Việt Nam hoặc hình 9.3/tr 43 SGK Địa lí- NXB Giáo dục,
hãy chỉ ra sự khác biệt của chế độ mưa của Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
2. Giải thích tại sao “nửa sau mùa đơng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và đồng
bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ”?
<b>Câu 3.(4 điểm).</b>
Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng qua một số năm
<b>Năm</b> <b>Tổng diện tích có</b>
<b>rừng (tr Ha)</b>
<b>Diện tích rừng tự</b>
<b>Diện tích rừng</b>
<b>trồng (tr Ha)</b>
<b>Độ che phủ (%)</b>
1943 14,3 14,3 0 43,0
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
2005 12,7 10,2 2,5 38,0
1. Nhận xét về sự biến động diện tích rừng qua các năm.
2. Nguyên nhân của sự biến động đó.
<b>V. ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang</b>
<b>điểm</b>
<i><b>Câu 1.</b></i>
<b>(3 điểm)</b>
<b>Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của địa hình vùng núi Đông Bắc?</b> <b>2</b>
- Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao TB 500-600m <i>0,75</i>
- Hướng vòng cung (dẫn chứng) <i>0,75</i>
- Cao ở TB thấp dần ĐN <i>0,5</i>
<b>Đặc điểm đó ảnh hưởng gì đến khí hậu của vùng?</b> <b>1</b>
- Đặc điểm đặc trưng t/c cận nhiệt gió mùa <i>0,25</i>
- Chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đơng bắc <i>0,5</i>
- Vùng biên giới nhiệt độ vào mùa đông xuống thấp <i>0,25</i>
<i><b>Câu 2.</b></i>
<b>(3 điểm)</b> <b>Dựa vào bản đồ khí hậu Átlat Địa lí Việt Nam hoặc hình 9.3/tr 43 SGKĐịa lí- NXB Giáo dục, hãy chỉ ra sự khác biệt của chế độ mưa của Hà</b>
<b>Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.</b>
<b>2</b>
<i><b>* Hà Nội:</b></i>
- Tổng mưa >1.500mmm
- Mưa nhiều mùa hạ.
- Các tháng mưa ít: 12,1,2.
<i>0,5</i>
<i><b>* Đà Nẵng:</b></i>
- Tổng mưa: 2000mm
- Mưa nhiều thu đơng
- Các tháng mưa ít 2,3,4.
<i>0,5</i>
<i><b>* TP Hồ Chí Minh:</b></i>
- Tổng lượng mưa: 1900mm
- Mưa nhiều mùa hạ
- Các tháng mưa ít 1,2,3.
<i>0,5</i>
<b>Giải thích tại sao “nửa sau mùa đơng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở</b>
<b>vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ”?</b>
Tâm áp cao Xibia lệch dần ra biển=> gió mùa mùa đông trước khi ảnh
hưởng đến nước ta đi qua biển=>biến tính: Lạnh khơ=> lạnh ẩm.
<i>0,5</i>
<b>Câu 3.</b>
<b>(4 điểm)</b>
<b>Nhận xét về sự biến động diện tích rừng qua các năm.</b> <b>3</b>
Diện tích rừng nước ta có sự biến động theo thời gian:
- Tổng diện tích rừng (dẫn chứng) 0,75
- Diện tích rừng tự nhiên (dẫn chứng) 0,75
- Diện tích rừng trồng tăng(dẫn chứng) 0,75
<b>Nguyên nhân của sự biến động đó.</b> <b>1</b>
- Khai thác bừa bãi. <i>0,25</i>
- Thiên tai: Hạn hán, lũ lụt,… <i>0,25</i>
- Chiến tranh <i>0,25</i>
- Nguyên nhân khác…. <i>0,25</i>
<i>Ngày soạn: 20/12/2013</i>
Tiết: 19
1 Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân
số, phân bố. dân cư khơng đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.
- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của
quốc gia và địa phương.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm,
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta.
- Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới.
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam .
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Trình bày về thiên tai lũ lụt ở miền Trung và nêu cách phòng tránh?
3) Bài mới:
Mở bài: Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta
có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề
này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
<b>Hoạt động l</b>: Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (Theo
cặp).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
kiến thức đã học, em hãy chứng minh:
- VN là nước đông dân.
- Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh
giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển
kinh tế - xã hội?
Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi.
Một HS đại diện trình bày trước lớp, các
HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét
phần trình bày của HS và bổ sung kiến
thức.
* Đông dân:
- Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người
(năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.
- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu
thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm...
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, cịn lại là
các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền
thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển khơng đều về trình độ và
mức sống giữa các dân tộc.
<b>Hoạt động 2</b>: Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. (Nhóm).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần
phụ lục).
Nhóm 1 : Phiếu học tập 1
Nhóm 2: Phiếu học 2
nhóm 3: Phiếu học tập 3.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(Xem thơng tin phản hồi phần phụ lục)
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ
DSá ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng
Đọc bảng 16.8 nhận xét & giải thích về sự
thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và
nơng thơn?
(Q trình CN hố, hiện đại hố đất nước
thúc đẩy q trình đơ thị hố làm tăng tỉ lệ
dân thành thị) .
<b>2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:</b>
a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu
người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ: giai đoạn
1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7%
đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn
về nhiều mặt.
b. Cơ cấu dân số trẻ
- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng
thêm khỏang 1,15 triệu người.
- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng
tạo.
- Khó khăn sắp xếp việc làm.
<b> 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí</b>
- Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: Đồng bằng
sông Hồng mật độ 1225 người/km2)<sub>; miền núi chiếm</sub>
25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km2<sub>)</sub>
<i>+ </i>Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm
26,9% dân số.
* Ngun nhân:
<i>+ </i>Điều kiện tự nhiên.
<i>+ </i>Lịch sử định cư.
+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài
nguyên nước ta. (Cả lớp).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV: Trình bày những nọi dung cơ bản
của chiến lược?
GV hướng dẫn học sinh về nhà tự tìm hiểu
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có
hiệu nguồn lao động nước ta:
nội dung này. <sub>- Thực hiện quy mơ gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con</sub>
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo việc làm
- Xuất khẩu lao động
4. Củng cố:
1 Trắc nghiệm
Câu l: Năm 2006 số dân của nước ta là
A. 82,3 triệu người. C. 84,2 triệu người.
B. 83,8 triệu người. D. 85,2 triệu người.
Câu 2: Về số dân nước ra đang đứng thứ ... ở Đông Nam Aù và đứng thứ……… trên thế giới .
A. 2 và 20. B. 3 và 11. C. 3 và 13. D. 4 và 13. <i>.</i>
Câu 3: Ý nào không phải là khó khăn do dân số đơng gây ra ở nước ta ?
A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế.
C. Việc làm khơng đáp ứng nhu cầu.
D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
<b>5. Dặn do</b>ø: Học bài cũ theo các câu hỏi SGK, xem bài cho tiết sau
<i>Ngày soạn: 03-01-2014</i>
Tiết 20
1 Kiến thức
- Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất
phong phú, chất lượng lao động được nâng lên.
- Trìnhbày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta.
<i>- </i>Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế -.xã hội lớn, tầm quan trọng của việc sử dụng lao
động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, vấn đề và hướng
giải quyết việc làm cho người lao động. '
2. Kó năng <i>.</i>
- Phân tích các bảng số liệu.
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm.
3. Thái độ: Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên mơn nghiệp vụ.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HOÏC </b>
- Các bảng số liệu về lao động và nguồn lao động qua các năm ởû nước ta.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
1. Ổn định: Hs vắng
2. Bài cũ: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
3. Bài mới:
GV nói: Dân số đông và tăng nhanh đã tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào. Vậy nguồn lao
động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Bài mới
<b>Hoạt động l</b>: Tìm hiểu v nguồn lao động của n c ta ề ướ (HS làm việc theo cặp hoặc cá nhân)
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17. 1 vốn
hiểu biết, nêu những mặt mạnh và hạn
chế của nguồn lao động nước ta
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức, đặc biệt trong sản xuất nông,
lâm, ngưnghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
<b>1. Nguồn lao động </b>
a) Mặt mạnh:
<i>+ </i>Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu người,
chiếm 151,2% dân số (năm 2005) <i>.</i>
<i>+ </i>Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.
<i>+ </i>Người lao động cần cù, sáng
tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
<i>+ </i>Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.
b) Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao cịn ít.
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu cơ cấu lao động (HS làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1:Căn cứ vào các bảng số liệu trong
SGK, phân tích và trả lời các câu hỏi kèm
theo giữa bài.
Gv gợi ý: Ởû mỗi bảng, các em cần nhận
xét theo dàn ý:
- Loại chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất.
- Xu hướng thay đổi tỉ trọng của mỗi loại.
<i>Bước 2: </i>trình bày kết quả. Mỗi HS trình
bày về một loại cơ cấu, các HS khác bổ
sung, GV giúp HS chuẩn kiến thức dựa
trên nền các câu hỏi:
- Nêu những hạn chế trong sử dụng lao
động ở nước ta
2. Cơ cấu lao động
a)
Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệpchiếm tỉ
trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư
nghiệp; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng
và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực 1 ngoài Nhà nước và khu
vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có vốn
đầu tư nước ngồi có xu hướng tăng."
<i>c) </i>
<i> </i>Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao đọng nông thôn giảm, khu vực thành thị
tăng.
* Hạn chế.
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân cơng lao động xã hội còn chậm chuyển biến
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm (HS làm việc cả lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh
tế – xã hội lớn ởû nước ta?
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và
thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
- Địa phương em đã đưa những chính sách
a) Vấn đề v iệc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung, Gv chuẩn kiến thức.
laøm.
b) Hướng giải quyết việc làm (SGK)
- Diều chỉnh sự phân bố dân cư và lao động trên phạm
vi cả nước
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nơng thơn
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành
thị
- Thành lập các trường dạy nghề, các trung tâm xúc
tiến việc làm
- Xuất khẩu lao động
<b>4) Củng cố: </b>
Câu l: Dựa vào bảng 17.1 nhận xét về cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ kỹ thuật của
nước ta.
Câu 2: Trình bày các hướng giải quyết việc làm ởû nước ta.
<b>5) Dặn dò</b>: <b> </b>Làm bài tập sau
Dựa vào bảng 17.3 :
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn
2000 - 2005.
b . Từ biểu đồ đãõ vẽ, nêu nhận xét và giải thích.
<b>HIỆU TRƯỞNG DUYỆT</b>
<i>Ngày soạn: 07-01-2014</i>
Tiết 21
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đơ thị hố ở nước ta.
- Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đơ thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân
bố mạng lưới đơ thị ở nước ta.
2. Kó năng
- Phân tích, so sánh sự phân bố các đơ thị giữa các vùng trên bản đồ, Atlát
- Nhận xét bảng số liệu về phân bố đơ thị.
- Phân tích biểu đồ.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b>III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Bản đồ Dân cư Việt Nam, Atlát địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng của nước ta.
2. Bài cũ: Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm?
3. Bài mới:
Khởi động: GV hỏi: Ơû lớp 10, các em đã học về đơ thị hố. Vậy đơ thị hố là gì?
HS trả lời, GV tóm tắt và ghi bảng về các đặc điểm của đô thị hố.
- GV nói: Đơ thị hố là q trình tăng nhanh số dân thành thị, sự tập trung dân cư vào các đô thị lớn
và phổ biến lối sống thành thị. Đó là những đặc điểm chung của q trình đơ thi hố. Vậy đơ thị hố ở
nước ta có những đặc điểm gì? Đơ thị hố có ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế – xã hội?
Để trả lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>Hoạt động l</b>: Tìm hiểu đặc điểm đơ thị hố ở nước ta (HS làm việc theo nhóm)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: </i>Các nhóm tìm và thảo luận theo
các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể:
* Các nhóm có số lẻ:
<i>+ </i>Dựa vào SGK, vốn hiểu biết chứng
minh rằng nước ta có q trình đơ thị hố
diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hố
thấp.
Dựa vào hình 16.2, nhận xét về sự phân
bố các đô thị ở nước ta.
* Các nhóm có số chẵn: Dựa vào bảng
18.1 nhận xét về sự thay đổi số dân thành
thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn
1990 - 2005.
Dựa vào bảng 18. 2 nhận xét về sự phân
bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng
trong nước.
<i>Bước 2:</i>
<i> HS </i> trình bày kết quả, chỉ bản đồ các
vùng có nhiều đơ thị, vùng có số dân đơ
thị đơng nhất, thấp nhất, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.
<b>1. Đặc điểm</b>
a) Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đơ
thị hóa thấp.
- Q trình đơ thị hố chậm:
+ Thế kỉ thứ III trước CN đã có
đơ thị đầu tiên (Cổ Loa).
+ Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
- Trình độ đơ thị hóa,thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đơ thị ở mức độ thấp so với
khu vực và thế giới.
b) Tỉ lệ dân thành thị tăng
c) Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
- Số thành phố lớn cịn q ít so với số lượng đơ thị.
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta (HS làm việc cả lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để
phân loại các đô thị nước ta thành 6 loại?
+ Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ
DS, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động sản
xuất phi nông nghiệp).
Hỏi: Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở
nước ta?
Hỏi: Xác định trên bản đồ 5 thành phố
trực thuộc Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.
<b>2. Mạng lưới đô thị </b>
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc Trung ương, 2
đô thị đặc biệt.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1:</i>
HS thảo luận về những ảnh hưởng tích
cực và tiêu cực của đơ thị hố đến phát
triển kinh tế - xã hội.
Liên hệ thực tiễn địa phương
<i>Bước 2: </i>
HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn
kiến thức
3. nh hưởng cuả Đơ thị hóa đến phát triển kinh tế –
xã hội:
- Tích cực:
<i>+ </i>Tác động mạnh đếnchuyển dịch cơ cấu kinh tế
<i>+ </i>Aûnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội
của phương, các vùng.
<i>+ </i>Tạo độïng lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế.
<i>+ </i>Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động.
- Tiêu cực:
<i>+ </i>Ô nhiễm môi trường
+ An ninh trật tự xã hội,…
<b>4-Củng cố:</b>
<i>C</i>âu 1: Thời kỳ Pháp thuộc, hệ thống đô thị của nước ta khơng có cơ sở để phát triển vì
A. Các đơ thị thường có quy mơ nhỏ
B. Nước ta là nước thuộc địa
C Công nghiệp chưa phát triển
D. Các đơ thị có chức năng hành chính và quân sự
<b>5-Dặn dò</b>:
+ Học bài cũ theo các câu hỏi SGK
+ Chuẩn bị thực hành vào tiết sau
Kiểm tra 15 phút
Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo độ tuổi tỉnh Hà Nam (%)
<b>Nhóm tuổi</b> <b>Năm 1999</b> <b>Năm 2011</b>
<b>Dưới tuổi lao động</b> 31,8 21,9
<b>Trong độ tuổi lao động</b> 57,3 64,3
<b>Trên tuổi lao động</b> 10,9 13,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của tỉnh Hà Nam giai đoạn trên.
b. Nhận xét.
<i>Ngày soạn: 09-01-2014</i>
Tiết: 22
1. Kiến thức
- Nhận biết và hiểu được sự phân hoá về thu nhập bình quân đầu người giữa các vung.
- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình qn theo đầu người giữa các
vùng.
2. Kó năng
- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu
- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>
- Các dụng cụ để đo vẽ (com pa, thước kẻ, bút chì,...)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>
Khởi động:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>Hoạt động l</b>: Xác định yêu cầu của bài thực hành (HS làm việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của bài thực hành, sau đó nêu yêu cầu của~ thực hành.
GV nói: Như vậy bài thực hành này có hai yêu cầu:
<i>+ </i>Một là: chọn và vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người các vùng nước ta, năm
2004.
<i>+ </i>Hai là: Phân tích bảng số để rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân người/tháng giữa các vùng qua
các năm 1999, 2002, 2004.
<b>Hoạt động 2</b>: Xác định loại biểu đồ thích hợp yêu cầu của bài thực hành, vẽ biểu đồ (HS làm việc cá
nhân)
<i>BƯỚC 1 </i>:
- GV gọi 1 HS đọc yêu Cầu Của bài tập 1 (vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các
vùng của nước ta, năm 2004)
- GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004.
- Hỏi: Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với số liệù yêu cầu của bài tập?
HS trả lời (biểu đồ cột, mỗi vùng một cột)
GV: Chúng ta đã xác đinh được loại biểu đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em hãy nhanh biểu đồ vào vở. CỐ
gắng trong 10 phút phải vẽ xong biểu đồ, sau đóchúng ta sẽ phân tích bảng số liệu.
- GV yêu cầu 1 - 2 HS lên vẽ biểu đồ trên bảng.
<i>BƯỚC 2: </i>Cá nhân HS vẽ biểu đồ vào tập..
<i>BƯỚC 3: </i>Cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã vẽ trên bảng, nhận xét, chỉnh những chỗ chưa chính xác,
chưa đẹp; mỗi cá nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồø đã vẽ.
<b>Hoạt động 3</b>: Phân tích bảng số liệu (HS làm việc theo cặp)
<i>Bước 1: </i>.
Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người/tháng giữa các
vùng qua các năm).
Gợi ý:
<i>+ </i>So sánh các chỉ số theo hàng ngang để biết sự thay. đổi mức thu nhập bùnh quân đầu người/tháng
của từng vùng qua các năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác nhau về tốc độ tăng.
<i>+ </i>So sánh các chỉ số theo hàng dọc để tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình quân theo đầu
người/tháng giữa các vùng qua các năm, tính xem giữa tháng cao nhất và thấp nhất chênh nhau bao
nhiêu lần.
+ Nguyên nhân sự chênh lệch về mức thu nhập bình quân dầu người/tháng giữa các vùng.
<i>Bước 2:</i>
HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- Kết luận:
<i>+ </i>Mức thu nhập bình quân đầu người/tháng của các vùng đều tăng (Tây Nguyên có sự biến động theo
chiều hướng giảm vào giai đoạn 1999-2002). Tốc độ tăng không đều (dẫn chứng)
<i>+ </i>Mực thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng ln có chênh lệch (dẫn chứng)
<i>+ </i>Ngun nhân chênh lệch: Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân.
<b>IV ĐÁNH GIÁ</b><i>. </i>
HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
<b>HIỆU TRƯỞNG KÍ DUYỆT</b>
Tiết: 23
Tên bài:
Ngày soạn: 24/01/2014
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>Sau bài học, Hs cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Hiểu dược sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hố, hiện đại hố
(CNH, HĐH).
- Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ
kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới.
<i><b>2. Kó năng </b></i>
<i>- </i>Biết phân tích các biểu đồ và các bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ (cơ cấu kinh te).
<i><b>3. Thái độ:</b></i> thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
- Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơû nước ta,
đoạn 1990 - 2005 (hình 20.1)
- Phóng to bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>
1. Ổn định: Hs vắng
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
* Khởi động
GV đặt câu hỏi: Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có chuyển biến ra sao? Sự chuyển biến
đó được thể hiện ở những lĩnh vực nào. Sau khi HS trả lời GV dẫn dắt tìm hiểu nội dung của bài.
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (cá nhân/ cặp).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1 </i>:
HS dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu
GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự
chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu
vực kinh tế.
+ HS dựa vào và bảng 20.1 - Cơ cấu giá trị
sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu
hướng chuyển dịch trong nội bộ từng
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh teá:
- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I và
III.
<i>Bước 2: </i>HS trả lời, chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế (cá nhân/ lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: </i>HS dựa vào bảng 20.2 :
+ Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP
giữa các thành phần kinh tế.
+ Cho biết chuyển dịch đó cóâ ý nghĩa gì <i>?</i>
Bước <i>2: </i>HS trình bày, GV nhận xét và
chuẩn kiến thức.
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh teá
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn
giữ vai trò chủ dạo
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế (nhóm)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1:</i>
<i>+ </i>GV chia nhóm và giao việc
<i>+ </i>Các nhóm dựa vào SGK, nêu những
biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
theo lãnh thổ. <i>.</i>
<i>Bước 2: </i>Đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Nơng nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây
lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp
- Công nghiệp: hình thành các khu cơng nghiệp tập
trung, khu chế xuất có quy mơ lớn. <i>..</i>
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
<i>+ </i>VKT trọng điểm phía Bắc
<i>+ </i>VKT trọng điểm miền Trung
Khoanh trịn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng
Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững khơng chỉ địi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng
hơn là:
A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ <i>.</i>
B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
C. Tập trung phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới
D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện: ."
A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp - xây dựng
tăng chậm
B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm
tỉ trọng thấp
C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp - xây
dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định
<b>5-Dặn dò:</b>
+ Học bài cũ theo các câu hỏi SGK
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau
Tên bài:
Ngày soạn: 26/01/2014
<b>I. MỤC TIÊU</b>
S<i>au bài học, HS cần: </i>
<i><b>1 Kiến thức </b></i>
- Biết được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
- Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt <i>đới </i>nước ta đang chuyển từ nông nghiệp cổ truyền
sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hố quy mơ lớn.
- Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thơn ởû nước ta.
<i><b>2. Kó năng</b></i>
- Phân tích lược đồ hình 21.1
- Phân tích các bảng số liệu có trong bài học<i>.</i>
<i><b>3. Thái độ</b></i>: có ý thức khai thác sử dụng tài ngun nơng nghiệp mộït cách hợp lí.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề ...
- Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC </b>
1. Ổn định: HS vắng
2. Bài cũ: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta?
3. Bài mới: GV vào bài theo cách sau:
Hãy kể tên một số sản phẩm NN của nước ta và cho biết vì sao lại có những sản phẩm này?
<b>Hoạt động l</b>: tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến
sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: </i>HS dựa vào kiến thức đã học
và kiến thức trong SGK cho biết điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên nước ta có những thuận lợi và
khó khăn gì?
<i>Bước 2: </i>HS trả lời, GV giúp HS chuẩn
kiến thức
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. <i>Điều kiện tự nhiên và tài nguyên </i> <i>thiên nhiên</i>
- Thuận lợi:
<i>+ </i>Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố
rõ rệt, cho phép:
+ Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ
thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
- Khoù khăn:
<i>+ </i>Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
<i>b. Nước ta đang khai thác </i>ngày càng có hiệu quả
đặc điểm của nền nơng nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đồn cây trồng và vật nuôi được phân
bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
nông nghiệp nhiệt đới:
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nơng nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp).
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: </i>GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã
làm gì để khai thác có hiệu quả nền
nơng nghiệp nhiệt đới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ
khoa học - công nghệ là cơ sở để khai
thác có quả nền nơng nghiệp nhiệt đới
2. Phát triển nền nơng nghiệp hiện đại sản xuất
hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới :
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song
song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nơng
nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền
và nền nông nghiệp hàng hóa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nơng nghiệp cổ truyền và nền nơng
nghiệp hàng hố
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1; GV chia nhóm và giao việc
cho nhóm
+ Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm
cơ bản của nền nơng nghiệp cổ truyền.
Sau đó điền các nội dung vào phiếu
học tập.
Bước 2: giáo viên gọi đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảoluận và
chuẩn kiến thức.
Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh:
Nền nơng nghiệp nước ta đang có xu
hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ
truyền sang nền nơng nghiệp hàng
hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của
nơng nghiệp nhiệt đới.
GV đcho học sinh hoàn thiện bảng so sánh giữa nền nơng
nghiệp sản xuất hàng hóa và nền nơng nghiệp cổ truyền
Tiêu chí NN cổ truyền NN sản xuất
hàng hóa
Qui mơ SX Nhỏ Lớn
LLSX Thủ cơng Máy móc
Mục đích Tự cấp, tự túc Lợi nhuận
Phân bố Phân tán Tập trung,
chun mơn hóa
<b>4. Củng cố bài: </b>Vì sao nước ta có nên nơng nghiệp nhiệt đới?
<b>5. Dặn dị:</b>Về nhà làm bài tập SGK.
<b>Hiệu trưởng kí duyệt</b>
Tên bài: <b>Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP</b>
<i><b>Ngày soạn: 6/2/2014</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Sau <i>bài học, HS cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)
<i>- Hiểu </i> được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công
nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).
- Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công
nghiệp trọng điểm.
- Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. <i>.</i>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
-Bản đồ Nơng - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam.
<i>- </i>Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn ni (phóng to) .
- Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nơng nghiệp . <i>.</i>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
1. Ổn định: HS vắng
2. Bài cũ: Đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới?
3. Bài mới:
Mở bài: Nền NN nghiệp nhiệt đới nước ta có những thế mạnh nào? Tình hình phát triển ra sao?
<i><b>Hoạt động l</b>: (cá nhân) </i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát hình
22 và trả lời câu hỏi sgk.
Bước 2: HS nhận xét.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
Cơ cấu ngành trồng trọt có sự thay đổi:
- Tỉ trọng cây LT giảm;
- Tỉ trọng cây CN tăng
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu ngành sản xuất lương thực (cá nhân/ lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước </i>1.GV đặt câu hỏi:
<i>+ </i>Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất
Lương thực
<i>+ </i>Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó
khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta.
<i>Bước 2: </i>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
<i>Bước 3: </i>GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn
thành phiếu học tập số 1 về những xu
hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực
những năm qua.
<i>Bước 4: </i>HS trình bày, sau đó GV
đưa thơng tin phản hồi để HS tự đối chiếu.
Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV
cho HS tự tìm hiểu trong SGK).
1. Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
a. <i>Sản xuất lương thực:</i>
<i>- Việc đẩy mạnh </i>sản xuất lương thực có tầm quan
trọng đặc biệt:
<i>+ </i>Đảm bảo lương thực cho nhân dân <i>+ </i>Cung cấp thức
ăn cho chăn nuôi
<i>+ </i>Làm nguồn hàng xuất khẩu
<i>+ </i>Đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất
lương thực:
<i>+ </i>Điều kiện tự nhiên
<i>+ </i>Điều kiện kinh tế - xã hội <i>. </i>
- Tuy nhiên cũng có những khó khăn
<i>b. Sản xuất cây thực phẩm (GV hướng dẫn học sinh tự</i>
<i>học)</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: </i>GV đăt câu hỏi:
- Nêu ý nghóa của việc phát triển cây công
nghiệp
- Nêu các điều kiện phát triển cây cơng
nghiệp ở nước ta.
- Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt
đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước
- Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại
đóng vai trịquan trọng nhất trong cơ cấu
sản xuất cây công nghệp nước ta?
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
<i>c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:</i>
<i>* Cây công nghiệp:</i>
<i>- Ý nghĩa của việc phát triển cây cơng nghiệp</i>
<i>+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu</i>
<i>+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nơng nghiệp, đa</i>
<i>dạng hóa nơng nghiệp.</i>
<i>+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến</i>
<i>+ Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng</i>
<i>- Điều kiền phát triển:</i>
<i>+ Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội)</i>
<i>+ Khó khăn (thị trường)</i>
<i>- Nước ta chủ yếu trồng cây cơng nghiệp có ngng</i>
<i>gốc nhiệt đới, ngồi ra cịn có một số cây có nguồn</i>
<i>gốc cận nhiệt.</i>
<i> - </i>Cây công nghiệp lâu năm:
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản
lượng
+ Đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây
cơng nghiệp
+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh
cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao
su, hồ tiêu, dừa, chè
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương,
bơng, đay, cói,, tằm, thuốc lá...
- Cây ăn quả (SGK)
<b>Hoạt động 4</b>: Tìm hiểu ngành chăn ni (cả lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: </i>GV yêu cầu HS:
+ Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của
ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó
trong cơ cấu ngành nơng nghiệp.
<i>+ </i>Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển
của ngành chăn nuôi.
<i>+ </i>Cho biết điều kiện phát triển của ngành
chăn nuôi nước ta hiện nay.
<i>Bước 2: </i>HS trình bày, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
Bước<i> 3: </i>Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố một số gia súc, gia cầm chính ởû
nước ta.
+ HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình
bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số
gia súc, gia cầm chính.
<i>+ </i>GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân
bố nhiều ở những vùng đó?
2. Ngành chăn nuôi <i>. </i>
- Tỉ trọng ngành chăn ni cịn nhỏ (so với trồng trọt)
nhưng đang có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
<i>+ </i>Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hố
<i>+ </i>Chăn ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp
<i>+ </i>Các sản phẩm không qua giết mổ
(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
<i>+ </i>Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch
vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) <i>... </i>
<i>+ </i>Khó khăn (giống gia súc, gia cầm
năng suất thấp, dịch bệnh...)
- Chăn ni lợn và gia cầm
<i>+ </i>Tình hình phát triển
<i>+ </i>Phân bố
<i>+ </i>Phân bố
4. Củng cố bài: Vai trị của việc sản xuất LT?
- GV yêu cầu học sinh làm các bài tập 3 và số 4 SGK.
5. Dặn dò:
+ Bài cũ: Câu hỏi SGK
+ Bài mới: Chuẩn bị bài thực hành
<b>Hiệu trưởng kí duyệt</b>
Tiết: 26
Tên bài: <b>Bài 23. THỰC HÀNH</b>
<b> PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT</b>
<i><b>Ngày soạn: 8/2/2014</b></i>
<b>I.Muïc tiêu: Sau bài học HS cần:</b>
- Biết tính tốn số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết
- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt
<b>II. Phương tiện dạy học</b>:
- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
- Các biểu đồ hỗ trợ
- Phiếu học tập
- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
1. Ổn định: Kiểm tra HS vắng
2. Bài cũ: Trình bày sự phát triển ngành chăn ni của nước ta?
3. Bài mới:
Khởi động
GV nêu nhiệm vụ của bài học
+ Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
+ Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta
Bài mới
<b>Hoạt động 1</b>: Tính tốc độ tăng trưởng
Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính
Hình thức: Cả lớp
GV yêu cầu HS:
-Đọc nội dung bài và nêu cách tính
-HS tính và ghi kết quả lên bảng
-GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số
<b>Bài tập 1: </b>
a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005
Lấy 1990=100%
Năm T.Số LT Rau Đậu Caây
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3
<b>Hoạt động 2</b>: Vẽ biểu đồ
Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV)
Hình thức: Cá nhân, cặp đôi
<i>Bước 1: </i>GV yêu cầu HS nêu cách vẽ
Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ
GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ)
GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa
GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ
<i>Bước 2:</i> nhận xét ….
-GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang
upload.123doc.net, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập
-HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo
-GV chuẩn kiến thức… , nhận xét kết quả làm việc của HS
b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ
1990-2005
(Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. GV yêu cầu học sinh về nhà làm)
+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chun canh cây cơng nghiệp đặc
biệt là nhóm cây cơng nghiệp nhiệt đới
Bài Tập 2:
Đưa bảng số liệu đã tính sẵn
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN giai đoạn 1975-2005
Đơn vị :%
c. Nhận xét:
- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
+ Giá trị sản xuất nhóm cây cơng nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ
tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) <sub></sub> Tỉ
trọng giá trị sản xuất cũng tăng.
+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây cịn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của
các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.
Sự thay đổI trên phản ánh:
+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.
<b>Hoạt động 3</b>: Phân tích xu hướng biến động …..
Nêu mối liên quan ….
Phương tieän:
Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây cơng nghiệp của
GV chuẩn bị trước)
Hình thức: cá nhân (cặp )
Naêm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Caây HN 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5
Caây LN 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5
Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây cơng nghiệp từ 1975 -2005 ,
tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố
GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý
GV bổ sung, mở rộng thêm
a. Phân tích xu hướng:
- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây cơng nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng
nhanh hơn.
- Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh
- Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh.
b. Sự liên quan:
- Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố:
hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su,
caphe, chè, hồ tiêu, điều…)
+ Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…
<b>4. Kiểm tra</b>: GV kiểm tra một số em về việc làm bài
<b>5. D</b>
<b> ặn dị</b>: Chuẩn bị bài mới
Tiết: 27
Tên bài: <b>Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP</b>
<i><b>Ngày soạn: 9/2/2014</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU :</b>Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản.
- Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản
- Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Phân tích các bảng số liệu trong bài học
- Phân tích bản đồ nơng – lâm – thủy - sản
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức bảo vệ môi trường
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b> III.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN
- Bản đồ kinh tế VN
<b> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Ổn định: HS vắng
3. Bài mới:
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc) <sub></sub>
vào bài
<b>Hoạt đợng 1</b>: Tìm hiểu nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản
Hình thức: cá nhân/lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến
thức SGK và kiến thức đã học, hãy điền
các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát
triển ngành thủy sản của nước ta.
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức
<b>1. Ngành thủy sản</b>
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát
triển thủy sản.
- Những thuận lợi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu
24.1, nhận xét tình hình phát triển và
chuyển biến chung của ngành thủy sản
+ Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm –
ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình
phát triển và phân bố của ngành khai thác
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
- Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản.
+ GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi
trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong
những năm gần đây và ý nghĩa của nó?
+ HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết
ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để
trở thành vùng ni cá tôm lớn nhất nước
ta?
- Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
b) Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Tình hình chung
- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá
- Nuôi trồng TS chiếm tỉ trọng ngày càng cao
Khai thác thủy sản:
- Sản lượng khai thác liên tục tăng
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt
hải sản, nhất là các tỉnh dun hải NTB và Nam Bộ
Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng ni trồng thủy sản cịn nhiều
+ Các sản phẩm ni trồng có giá trị khá cao và nhu
cầu lớn trên thị trường
- Ý nghóa:
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công
nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất
là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các
tỉnh duyên hải
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở
đòng bằng sơng Cửu Long và ĐBSH.
<b>Hoạt động 3</b>: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt
KT và sinh thái đối với phát triển lâm
nghiệp
+ Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước
ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi
một phần
<b>2. Ngành lâm nghiệp</b>
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trị quan trọng
về mặt kinh tế và sinh thái.
- Kinh teá:
+ Tạo nguồn sống cho đơng bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện,
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy
thoái tài nguyên rừng nước ta.
- Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS
tìm hiểu SGK)
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi,
trung du và vùng hạ du.
- Sinh thái:
+ Chống xói mịn đất
+ Bảo vệ các lồi động vật, thực vật q hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô
hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị
suy thoái nhiều:
(GV hướng dẫn học sinh về nhà tự học)
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK)
<b>4. Củng cố: </b>Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta.
<b>5. Dặn dị</b>: HSlàm bài tập 2 SGK
Tiết: 28
Tên bài: <b>Bài 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP</b>
<i><b>Ngày soạn: 10/2/2014</b></i>
<b>I.Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức:</b>Sau bài học, HS cần:
- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nơng nghiệp
- Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông
nghiệp.
- Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm.
<b>3. Thái độ:</b>
- HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những
mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …).
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b>III .Các phương tiện dạy học:</b>
- Atlat Địa lý Việt Nam,Bản đồ nơng nghiệp VN, Biểu đồ hình 33 (phóng to).
- Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK).
2. Bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai
thác thuỷ sản ở nước ta.
3.Bài mới:
<b>Hoạt động 1</b>: Khái niệm Tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp
<b>Hình thức: GV hướng dẫn học sinh tự học</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ:
Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động
của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính:
- Tự nhiên
- Kính tế – xã hội
Nêu câu hỏi cho HS trả lời :
- Những nhân tố thuộc nhóm tự
nhiên ?
- Những nhân tố thuộc nhóm KT –
XH?
GV phân tích tiếp đó thấy vai trị của mỗi
nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố TN:
+ Neàn chung
+ Chi phối sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp cổ
truyền.
- Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hố lãnh thổ
nơng nghiệp hàng hố.
<b>Hoạt động 2 </b>: Tìm hiểu các vùng nơng nghiệp nước ta
<b>Hình thức: Nhóm </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: Chia lớp thành 6 nhóm
- Giao nhiệm vụ
Căn cứ vào nội dung bảng 33.1, kết hợp
bản đồ nơng nghiệp và Atlat Địa lý Việt
Nam. Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc
điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam
Bộ.
(Thời gian hoạt động : 5phút )
Bước 2 : Đại diện một nhóm trình bày
vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày
vùng Đơng nam bộ. Các nhóm bổ sung,
GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu
kiến thức.
- Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những
sản phẩm chuyên môn hố nào khác
nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.
2. Các vùng nơng nghiệp ở nước ta:
<b>Hoạt động 3: </b>Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
<b>Hình thức: Cá nhân</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1:
GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho
biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và
thuỷ sản nước ngọt ?
(Mức độ tập trung và hướng phát triển?
Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng
ngang.
GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi
Bước 2:
Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo
hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi
trong sản xuất các sản phẩm ở vùng
ĐBSH ?
(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến
đổi ra sao?)
GV chuẩn kiến thức và ghi bảng
Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành
nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước).
(Xem phụ lục)
Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng
tiếp ý 2.
Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo
dục cho HS.
- Việc đa dạng hố nơng nghiệp và đa
dạng hố kinh tế nơng thơn có ý nghĩa gì?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề
ở nhiều mơi trường nước, khơng khí, các
GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho
thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu
trang trại theo loại hình sản xuất.
GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu
cầu.
Căn cứ vào biểu đồ cho biết:
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong
những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chun mơn hố sản xuất, phát triển
các vùng chun canh quy mơ lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng
hố nơng nghiệp.
Đa dạng hố kinh tế nơng thơn .
- Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy
sản xuất nơng lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn
xuất hàng hoá.
- Trang trại phát triển sớm và tập trung
nhiều nhất ở đâu?
- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần
trước cho biết những loại hình trang trại đó
là gì ?
- Địa phương em đã có những trang trại
gì? Nêu cụ thể.
<b>4.Củng cố: </b>
Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du
miền núi phía Bắc, các sản phẩm chun mơn hố của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mơ
cây chè.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại.
- So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL
Tiết 29
<b>Tên bài: </b>
<b>BÀI 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP</b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Sau b học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự
chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hồn thiện.
- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó.
- Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trị của mỗi
thành phần.
2. Kó năng:
- Phân tích biểu đị, sơ đồ và bảng biểu trong bài học
- Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm
CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực
<b> II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b> III. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ cơng nghiệp VN
<b> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định: Kiểm tra HS vắng
- GV tổ chức trị chơi tìm hiểu, ghi nhớ các từ khóa quan trọng: Chọn 2 đội chơi lần lượt cho từng cặp
đốn các từ khóa.
<b>Hoạt động 1: </b> Tìm hiểu cơ cấu CN theo ngành(cá nhân)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1:
+ GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu ngành
công nghiệp, yêu cầu các em hãy:
Nêu khái niệm cơ cấu ngành công nghiệp.
Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta tương đối đa dạng
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
- Bước 3:
+ HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận
xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp của nước ta
+ Nêu các định hướng hồn thiện cơ cấu
ngành cơng nghiệp.
+ Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến
thức.
<b>1. Cô cấu công nghiệp theo ngành:</b>
- Khái niệm
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm
chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt,
nước.
- Cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta có sự chuyển dịch
rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành cơng nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành cơng nghiệp khai thác và
CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hồn thiện cơ cấu ngành cơng nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện
VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng
điểm
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu cơ cấu CN theo lãnh thổ (cá nhân)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: HS quan sát bản đồ cơng nghiệp:
+ Trình bày sự phân hóa lãnh thổ cơng
nghiệp của nước ta.
+ Tại sao lại có sự phân hóa đó?
- Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức
<b>2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:</b>
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và phụ cận
+ ÑNB
+ Duyên hải miền Trung
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa
CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.
- Sự phân hóa lãnh thổ Cn chịu tác động của nhiều
nhân tố:
+ Vị trí địa lí
+ Tài ngun và mơi trường
+ Dân cư và nguồn LĐ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Vốn
- NHững vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH,
ĐBSCL.
<b>Hoạt đợng 3</b>: Tìm hiểu cơ cấu CN theo thành phần kinh tế
Hình thức: Cá nhân
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
thành phần KT trong bài học:
+ Nhận xét về cơ cấu ngành cơng nghiệp
phân theo thành phần KT ở nước ta
+ Xu hướng chuyển dịch của các thành
phần
- Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn KT.
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay
đổi sâu sắc
- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày
càng được mở rộng.
- Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là
khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.
<b>4. Củng cố: </b>HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Tại sao cơ cấu ngành cơng nghiệp nước ta có sự chuyển dịch
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao
lại có sự phân hóa đó?
<b>5. Dặn dị: </b>HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>………</b>
……….
<b>………</b>
……….
Tiết 30
<b>BAØI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM</b>
Sau bài học, HS cần:
1<b>. Kiến thức:</b>
- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình
hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành
- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của
từng phân ngành.
<b>2. Kó năng: </b>
- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy
điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.
- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta
<b> II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b> III. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa chất-khống sản VN
- Atlat địa lí VN
<b> IV</b>.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho HS biết các
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp
năng lượng để giới thiệu cho HS những
ngành CN hiện có ở nước ta và những
ngành sẽ phát triển trong tương lai.
<b>1. Công nghiệp năng lượng:</b>
- Cơ cấu: Cĩ hai phân ngành
+ Khai thác nguyên nhiên liệu
+ Chế biến LT-TP
<b>Hoạt động 2:</b> tìm hiểu CN khai thác nguyên – nhiên liệu (cặp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa
chất- khoáng sản và kiến thức đã học:
+ Trình bày ngành CN khai thác than và
cơng nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu
HT 1 và 2
- Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thơng tin
phản hồi để đối chiếu.
a) CN khai thác nguyên nhiên liệu:
- CN khai thác than (thông tin phản hồi PHT 1)
+ Than bùn ở ĐB sông Cửu Long
- CN khai thác dầu khí
+ Phân bố tập trung ở bể trầm tích Cửu Long và nam
Cơn Sơn
<b>Hoạt động 3</b>: tìm hiểu ngành cơng nghiệp điện lực (cá nhân/cặp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: HS dựa vào kiến thức:
+ Phân tích khái quát những thế mạnh về
tự nhiên đối với việc phát triển ngành
công nghiệp điện lực nước ta
+ Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp
điện lực của nước ta.
+ Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản
lượng điện?
- Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv chuẩn
kiến thức
- Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện
+ Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng
than không được xây dựng ở miền Nam?
- Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn
KT.
b) CN điện lực:
* Khái quát chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp
điện lực
- Sản lượng điện tăng rất nhanh
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay
đổi:
+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%.
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây
siêu cao áp 500kW
* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trugn ở
hệ thống sơng Hịng và sông Đồng Nai
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện cơng suất lớn đang
hoạt động: Hịa Bình, Yaly
+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na
Hang
- Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu
tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào
tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền
Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí
+ Một số nhà máy đang được xây dựng
<b>Hoạt động 4</b>: Tìm hiểu ngành cơng nghiệp chế biến LT - TP
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ
nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK
và kiến thức đã học:
+ Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến
LT-TP đa dạng
+ Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP là
+ Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến
LT-TP mang tính qui luaät?
- Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến thức.
<b>2. CN chế biến lương thực, thực phẩm:</b>
- Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất phong phú và
đa dạng với 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành
khác
- Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành trồng trọt,
chăn nuôi và đánh bắt, ni trịng thủy hải sản
- Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn
- Việc phân bố CN ngành Cn này mang tính chất
qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất ngng
ngun liệu , thị trường tiêu thụ.
<b>4. Củng cố</b>: HS trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>5. D</b>
<b> ặn dị</b>: Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài hôm sau
<b>Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
<b>………</b>…………
……….
<b>………</b>
……….
<b> Hiệu trưởng kí duyệt</b>
Tiết: 31 <b>BÀI 28 : VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP</b>
Ngày soạn: 16/2/2014
<b> I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>
Nắm được các kiến thức về đhình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
- Đặc điểm.
- Sự phân bố.
<b>2. Về kỹ năng: </b>
- Xác định trên bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp chủ yếu ở nước ta.
- Phân biệt được các hình thức
<b> II. PHƯƠNG PHÁP</b>:
- Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề ...
<b> III. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa chất-khống sản VN
- Atlat đại lí VN
<b>H</b>
<b> oạt động 1 </b> ( Cả lớp)
Hình thức: Cá nhân
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Giáo viên giới thiệu về bản đồ công
nghiệp nước ta , Y/cầu HS nhận xét về
phấn bố các điểm trung tâm công nghiệp,
quy mơ, cơ cấu, khơng gian bố trí…)
<b>I/ Khái Nieäm</b>
Giáo viên đúc kết qua nhận xét HS để giới thiệu về
khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>II/ Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình </b>
<b>thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp </b>
(Giảm tải)
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tự nghiên cứu
HĐ 3: Tìm hiểu các hình thức tổ chức lãnh thổ
Hình th c: Nhóm (ứ chia 4 nhóm )
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Trình bày Phiếu học tập theo 3 yêu cầu
sau:
Dựa vào kiến thức đã học nêu lại
đặc điểm ( cần cho HS chuẩn bị coi
lại kiến thức lớp 10 trước).
Đặc điểm phân bố ( xem bản đồ và
kiến thức SGK).
Giải thích nguyên nhân.
Nhóm 1: Điểm công nghiệp.
Nhóm 2: Khu công nghiệp.
Nhóm 3: Trung tâm công nghiệp.
Nhóm 4: Vùng công nghiệp.
<b>III/ Các hình thức chủ u tổ chức lãnh thổ cơng </b>
<b>nghiệp.</b>
Giáo viên chuẩn lại kiến thức sau mổi nhóm trình bày.
- Đặc điểm
- Tình hình phân bố
b) Khu công nghiệp.
- Đặc điểm
- Tình hình phân bố
c) Trung tâm công nghiệp.
- Đặc điểm
- Tình hình phân bố
d) Vùng công nghiệp.
- Đặc điểm
- Tình hình phân bố
<b>4. Củng cố</b>: HS trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>5. D</b>
<b> ặn dị</b>: Về nhà chuẩn bị trước nội dung bài hôm sau
-Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt nam.
-Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
<i><b>2-Kĩ năng:</b></i>
-Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
-Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc
Atlat Địa lí Việt nam .
<b>II. Phương tiện :</b>
-Bản đồ giáo khoa treo tường việt nam.
-Thước kẻ , copa, máy tính…..
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
-GV giới thiệu vào bài mới……
-Bài mới:
<b>Hoạt động 1:</b> Làm bài tập số 1: Vẽ biểu đồ và nhận xét (Cả lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i><b>Bước 1:</b></i> Gv yêu cầu Hs đọc kĩ đầu bài và
gợi ý cách làm:
+Xem bảng số liệu là tuyệt đối hay tương
đối, có phải xử lí hay khơng.
+Vẽ biểu đồ dạng nào cho thích hợp.
+Lưu ý phải đảm bảo các bước tiến hành vẽ
biểu đồ (Tên biểu đồ. Chú thích….).
<i><b>Bước 2</b></i>: Gọi Hs lên bảng làm bài tập.
<i><b>Bước 3</b></i>: Đề nghị Hs nhận xét và bổ sung.
<i><b>Bước 4</b></i>:GV nhận xét và đánh giá.
<b>1/Bài tập 1:</b>
<i><b>a/ vẽ biểu đồ:</b></i>
-Xử lí số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân
theo thành phần kinh tế (%).
Thành phần kinh tế 1995 2005
-Nhà nước
-Ngồi nhà nước
-K/vực có vốn đầu tư
nước ngồi
50.3
24.6
25.1
25.1
31.2
43.7
-Vẽ biểu đồ hình trịn là thích hợp nhất.
-Lưu ý :
+Tính bán kính hình trịn năm 1995 và 2005.
+Có tên biểu đồ và chú giải.
<i><b>b/ Nhận xét:</b></i>
-K/v nhà nướcgiảm mạnh.
-K/v ngoài quốc doanh và có vốn đầu tư của nước ngồi
tăng nhanh (Sử dụng số liệu để chứng minh)
<i><b>c/ Giải thích:</b></i>
-Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
-Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngồi .
-Chú trọng phát triển cơng nghiệp.
<b>Hoạt đơng 2:</b> Bài tập số 2 (Cá nhân, lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
-Hs làm bài tập số 2 , nhận xéet về sự
chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo vùng.
<b>2/ Bài 2:</b>
<i><b>Bước 1:</b></i> GV yêu cầu Hs đọc kĩ đầu bài và
gợi ý cách nhận xét:
+Nhận định chung về tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp phân theo vùng.
+Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và
năm 2005 đối với từng vùng.
<i><b>Bước 2:</b></i> Gọi Hs trình bày và GV nhận xét
bổ sung kiến thức.
+Các vùng có tỉ trọng lớn nhất (Dẫn chứng).
+Các vùng có tỉ trọng nhỏ nhất (Dẫn chứng).
-Có sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và 2005 đối
với từng vùng.
+Vùng tăng mạnh nhất (Dẫn chứng)
+Vùng giảm mạnh nhất (Dẫn chứng)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
-Hs làm bài tập số 3, giải thích tại sao Đơng
<i><b>Bước 1:</b></i> Yêu cầu Hs xem lại bảng số liệu ở
bài tập 2 để thấy được tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ. Căn
cứ vào bản đồ công nghiệp Việt Nam hoặc
Atlat và các kiến thức đã học để nhận xét và
giải thích vấn đề.
<i><b>Bước 2</b></i>:Yêu cầu Hs trả lời, GV nhận xét và
bổ sung kiến thức.
<b>3/ Bài 3:</b>
<i><b>Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng cơng nghiệp cao </b></i>
<i><b>nhất là vì</b></i>:
-Có vị trí thuận lợi.
-Lãnh thổ cơng nghiệp sớm phát triển, có <b>TP Hồ Chí </b>
<b>Minh</b> là trung tâm cơng nghiệp lớn cả nước . Vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
-Tài nguyên thiên nhiên.
-Dân cư và nguồn lao động.
-Cơ sở vật chất kĩ thuật.
-Đặc biệt thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài .
-Các nhân tố khác (Thị trường, đường lối chính
<b>3.</b> Củng cố: Phương pháp vẽ biểu đồ hình trịn
<b>4.</b> Dặn dị: Xem nội dung bài TH và chuẩn bị bài cho tiết sau
<b>I-MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :</b>
Sau bài học, Hs cần :
1-<b>Về kiến thức</b> :
-Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
-Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thơng..
2-<b>Về kỹ năng</b> :
-Đọc bản đồ Giao thơng Việt Nam.
-Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.
<b>II-CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
<b>III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
Khởi động : Giao thông vận tải và thông tin liên lạc là các ngành dịch vụ đóng vai trị hết sức
quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Về vai trị của giao thơng vận tải và
thơng tin liên lạc, có thể tham khảo ở SGK lớp 10.
Hoạt động1: Tìm hi u ngành GTVT ể (Nhóm)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV đặt câu hỏi: nước ta có những
loại hình GTVT nào. Sau khi HS trả lời,
GV chia nhóm và giao việc.
+ Dựa vào SGK, bản đồ GTVT VN, atlat
Địa lý VN và sự hiểu biết …, mỗi nhóm
tìm hiểu hai loại hình GTVT theo phiếu
học tập.
+Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt, hồn
thành phiếu học tập số 1.
+Nhóm 3,4: Đường sông, đường biển,
hoàn thành phiếu học tập số 2.
+Nhóm 5,6: Đường hàng khơng, đường
ống, hồn hành phiếu học tập số 3.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày
(chỉ lên bản đồ các tuyến đường chính)
các nhóm cịn lại góp ý, bổ sung, sau đó
<b> Giao thông vận tải</b> :<b> </b>
a. Đường bộ (đường oto)
- Đặc điểm:
- Phân bố: GV cho học sinh xác định trên bản đồ
- Ý nghĩa các tuyến quan trọng: 1A; đường Hồ Chí
Minh…
b. Đường sắt
- Đặc điểm:
- Các tuyến quan trọng: GV cho học sinh xác định
trên bản đồ.
c. Đường sông
- Đặc điểm:
- Các tuyến quan trọng: HS xác định trên bản đồ
d. Ngành vận tải đường biển
- Đặc điểm
- Các tuyến quan trọng: HS xác định trên bản đồ
e. Hàng không
- Đặc điểm
- Các tuyến quan trọng: HS xác định trên bản đồ
g. Đường ống
- Đặc điểm
- Các tuyến quan trọng: HS xác định trên bản đồ
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành bưu chính.
Hình thức: Cá nhân/cặp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: HS đọc SGK, cho biết hiện trạng
phát triển ngành Bưu chính ở nước ta và
những giải pháp trong giai đoạn tới.
- Bước 2: HS trả lời.
- GV giúp HS chuẩn kiến thức.
<b> Thông tin liên lạc</b> :<b> </b>
<b> Bưu chính</b>.<b> </b>
*Hiện nay:
-Ơû nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính
phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
-Kỹ thuật của ngành bưu chính đang cịn lạc hậu, chưa
đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống
nhân dân.
*Trong giai đoạn tới:
-Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động
mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị
trường.
- Aùp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy
nhanh tốc độ phát triển.
- Bước 1: HS đọc SGK, dựa thực tiễn cho
biết tình hình phát triển ngành viễn thông
nước ta.
- Bước 2: HS khác bổ sung.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
<b> Viễn thông</b>.<b> </b>
-Ngành Viễn thơng của nước ta có xuất phát điểm rất
thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
+Mạng điện thoại.
+Mạng phi thoại.
+Mạng truyền dẫn.
- Gv yêu càu Hs dựa vào SGK để so sánh tình hình
phát triển thơng tin liên lạc ở nước ta trước thời kỳ Đổi
mới và trong thời kỳ Đổi mới.
Trước thời kỳ Đổi
mới
Trong thời kỳ Đổi mới
-Mạng lưới thiết bị
viễn thông cũ kỹ, lạc
hậu.
-Bước đầu có cơ sở vật chất
kỹ thuật và mạng lưới tiên
tiến, hiện đại.
-Dịch vụ viễn thông
nghèo nàn.
-Tốc độ phát triển viễn
-Dịch vụ thông tin đa dạng,
phong phú.
-Năm 1990 : 0,17
máy điện thoại /100
dân.
-Năm 2005 : 19 máy điện
thoại /100 dân.
<b>4. Củng cố</b>: HS trả lời các câu hỏi cuối bài
Câu 1. Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí:
Ngành Vai trò
I. Giao
thông
vận tải
1. Giúp cho các q ttrinh sản xuất và việc đi lại của nhân dân được
diền ra liên tục, thuận tiện.
2. Củng cố tính thống nhất về nền kinh tế – xã hội.
3. Giúp cho việc giao lưu kinh tế – xã hội trong nước và quốc tế được
thực hiện nhanh chóng.
4. Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu
kinh tế – xã hội với các nước khác trên thế giới.
II. Thông
tin liên
lạc
5. Có vai trò rất quan trọng với nền kinh tế thị trường; giúp cho những
người quản lý Nhà nước, quản lí kinh doanh có những quyết định
nhanh, chính xác, hiệu quả.
6. Khắc phục những hạn chế về thời gian và khoang cách, làm cho con
người gần nhau hơn, đồng thời cũng giúp con người nâng cao nhận
thức về nhiều mặt.
I-MỤC TIÊU<b> :</b>
Sau bài học, Hs cần :
1-Về kiến thức :
- Hiểu được cơ cấu phân theo ngành của Thương mại và tình hình hoạt động nội thương của nước ta.
- Biết được tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị trường chủ yếu của Việt Nam.
- Biết được các loại tài nguyên du lịch chính ở nước ta.
- Trình bày được tình hình phát triển và các trung tâm du lịch quan trọng.
2. <i>Về kỹ năng : </i>
<b>-</b> Chỉ được trên bản đồ các thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu, các loại tài nguyên du lịch và các trung tâm
du lịch có ý nghĩa quốc gia và vùng của nước ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến thương mại và du lịch.
<i>3. Về thái độ : </i>
- Giúp học sinh hiểu được vấn đề xuất nhập khẩu của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
- Củng cố lòng tự hào đất nước về các tài nguyên du lịch phong phú của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ du lịch Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại về thương mại du lịch Việt Nam.
- Tranh ảnh băng hình về hoạt động thương mại và du lịch.
III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận..
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
<i>1. Ổ n định lớp : </i>( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài )
<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>
CH 1 : Hãy trình bày sự phát triển, các tuyến đường chính của loại hình giao thơng vận tải đường bộ và
đường sắt ở nước ta ?
Cho học sinh xác định các tuyến quan trọng trên bản đồ.
<i> 3. Bài mới :</i>
- Trong dịch vụ, ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc các em đã học thì thương mại và du lịch là
2 ngành vô cùng quan trọng trong nền kinh tế mở cửa hội nhập hiện nay của nước ta. Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu thêm về vấn đề này.
<b>HĐ 1 :</b> Tìm hiểu ngành nội thương
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên
cứu mục 1, hình 31.1 Sgk, em hãy :
<i>? Nêu tình hình phát triển của ngành </i>
<i>thương mại nước ta ?</i>
- Nhận xét và giải thích cơ cấu tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân
theo thành phần kinh tế của nước ta từ 1995
– 2005.
- Nhận xét sự phân bố của hoạt động nội
thương.
Bước 2 : HS trình bày.
I. Thương mại :
- Có vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập
với khu vực và quốc tế.
1. Nội thương :
<i>a. Tình hình phát triển :</i>
- Hoạt động trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất
lâu.
- Phát triển vượt bậc từ khi đất nước bước vào công cuộc
đổi mới.
<i>b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế :</i>
Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức tế.
- Có sự chuyển biến tích cực theo nền kinh tế thị
trường :
+ Khu vực nhà nước giảm.
+ Khu vực ngồi nhà nước và khu vực có vốn đầu tư
nước ngồi tăng.
<i>c. Phân bố :</i>
- Khơng đều.
- Tập trung ở các khu vực kinh tế phát triển.
- Các trung tâm buôn bán lớn nhất cả nước : Hà Nội,
TPHCM.
<b>HĐ 2 :</b> Tìm hiểu hoạt động Ngoại thương
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm :
Nghiên cứu mục 2, hình 31.2, 31.3, bảng số
liệu ở bài tập 1 Sgk.
- Nêu rõ tình hình xuất nhập khẩu; xuất
khẩu; nhập khẩu của nước ta.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
<i>Nhóm 1, 2 : Tìm hiểu hoạt động xuất khẩu :</i>
<i>? Nhận xét tình hình xuất khẩu của nước </i>
<i>ta ?</i>
<i>? Cho biết những mặt hàng xuất khẩu chủ </i>
<i>lực ?</i>
<i>? Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng xuất</i>
<i>khẩu trong những năm gần đây ?</i>
<i>Nhóm 3, 4 : Tìm hiểu hoạt động nhập khẩu :</i>
<i>? Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập </i>
<i>khẩu? </i>
Bước 2 : Học sinh đại diện các nhóm trả lời.
Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức.
2. Ngoại thương :
<i>a. Tình hình :</i>
Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt :
- Về cơ cấu :
+ Trước đổi mới nước ta là một nước nhập siêu.
+ Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.
+ Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản
chất khác trước đổi mới.
- Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng
hoá.
- Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức
WTO.
<i>b. Xuất khẩu :</i>
- Có những vượt trội về quy mơ, cơ cấu và thị trường.
- Quy mô, kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng
- Mặt hàng xuất khẩu :
+ Tăng cả về số loại, số lượng và cơ cấu.
Hàng xuất khẩu chủ yếu là khoáng sản, tiểu thủ công
nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia cơng lớn, giá thành sản
phẩm cịn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập.
+ Thị trường mở rộng : Lớn nhất là Mỹ, sau đó là Nhật
Bản rồi Trung Quốc.
<i>c. Nhập khẩu :</i>
- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn xuất khẩu.
- Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất còn lại
là hàng tiêu dùng.
+ Thị trường chủ yếu là Châu Á Thái Bình Dương và
Châu Âu.
HĐ 3 : Tìm hiểu tài nguyên du lịch
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1 : Giáo viên cho học sinh
nghiên cứu Sgk, sau đó đặt câu hỏi :
<i>? Thế nào là tài nguyên du lịch ?</i>
Giáo viên nhấn mạnh lại các ý vì đây là khái
niệm mới.
II. Du lịch :
1. Tài nguyên du lịch :
<i>a. Khái niệm :</i>
Bước 2 : Học sinh đọc sách.
Giáo viên yêu cầu một em lên bảng sơ đồ
hoá sự phân loại tài nguyên du lịch.
Bước 3 : Giáo viên nhận xét và hoàn thành
sơ đồ.
Dựa trên sơ đồ giáo viên nêu câu hỏi để học
sinh phân tích về các loại tài nguyên du lịch
ở nước ta :
<i>? Địa hình nước ta có những tiềm năng gì</i>
<i>cho phát triển du lịch ?</i>
<i>? Kể tên và năm được công nhận các thắng</i>
<i>cảnh là di sản thiên nhiên thế giới ở nước</i>
<i>? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì thuận lợi</i>
<i>cho du lịch ?</i>
<i>? Phân tích ý nghĩa của tài nguyên nước ?</i>
Giáo viên phân tích tài nguyên sinh vật, đặc
biệt là 28 VQG vì trong Sgk chỉ nêu 27
VQG, đến nay nước ta đã có 28 VQG
( VQG thứ 28 mới thành lập ở Lâm Đồng ).
<i>? Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Lâm Đồng ?</i>
<i>? Kể tên và xác định trên bản đồ các di sản</i>
<i>văn hoá vật thể ở nước ta được UNESCO</i>
<i>công nhận ?</i>
Giáo viên giảng giải.
<i>? Các làng nghề truyền thống ở huyện ta ?</i>
<i>HS liệt kê : Dệt Nha Xá (Mộc Nam) ; Trống</i>
<i>Đọi Tam (Đọi Sơn) ; Mây giang đan Ngọc</i>
<i>Động (Hồng Đơng)...</i>
động sáng tạo của con người có thể sử dụng nhằm thoả
mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các
điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
<i>b. Phân loại : Gv hướng dẫn học sinh nắm sơ đồ SGK</i>
HĐ 4 : Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc với
At lat địa lí Việt Nam và các hình trong Sgk
để thấy sự phát triển của ngành du lịch :
Bước 1 : Nắm được tình hình phát triển
<i>? Nhận xét hình 31.5 và 31.6 ?</i>
<i>? Năm du lịch 2008 đựơc diễn ra ở đâu ?</i>
<i>? Số khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng</i>
<i>nhanh song vẫn đang cịn ít, vì sao ?</i>
Bước 2: Nắm được tình hình phân bố
<i>? Xác định các vùng du lịch chủ yếu của</i>
<i>nước ta ?</i>
<i>? Nước ta đã hình thành các trung tâm du</i>
2. Tình hình phát triển và phân bố du lịch theo lãnh thổ :
<i>a. Tình hình phát triển :</i>
- Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 khi Cty du lịch
Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy nhiên ngành du lịch ở
nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay.
- Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng
nhanh, đến 2005 có 3,5 triệu lượt khách quốc tế và 16
- Cả nước hình thành 3 vùng du lịch : Bắc Bộ
( 29 tỉnh - thành ), Bắc Trung Bộ ( 6 tỉnh ), Nam Trung
Bộ và Nam Bộ ( 29 tỉnh - thành ).
<i>lịch lớn ở đâu ? Các tam giác tăng trưởng</i>
<i>du lịch ?</i>
<i>? Tuyến du lịch di sản Miền Trung từ đâu</i>
<i>đến đâu ?</i>
<i>?: Kể tên các điểm du lịch của Hà Nam?</i>
Trang…
<i>4. Củng cố : </i>
- Thương mại gồm những ngành nào ? Tình hình phát triển mỗi ngành như thế nào ?
- Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại lại có vai trò đặc biệt quan trọng ?
<i>5. Dặn dò :</i><b> - </b>Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk, làm bài tập 1,4/143. Xem lại các bài từ 16
đến 31 để tiết sau ơn tập.
<b>HIỆU TRƯỞNG KÍ DUYỆT</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<i> 1. Về kiến thức : - </i>Hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức học sinh đã học trong nữa đầu học kì
II ( Từ bài 16 cho đến bài 31).
<i>2. Về kỹ năng : - </i>Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu; vẽ biểu đồ cột, đường biểu diễn, trịn; kỹ
năng sử dụng Atlát địa lý.
<i>3. Về thái độ : - </i>Tinh thần tự giác làm việc, học tập để bài kiểm tra đạt kết quả cao.
<b> II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Sgk địa lý 12. Atlat Địa lí Việt Nam.
<b> III. Phương pháp : </b>
- Tổng hợp, hệ thống kiến thức dựa vào các câu hỏi trong Sgk. Phát vấn, nêu vấn đề.
<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học :</b>
<i> 1. Ổ n định lớp : </i>( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài )
<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i> Giáo viên kiểm tra kiến thức đã học song song trong q trình ơn tập.
<i> 3. Bài mới : </i>- Giáo viên giới thiệu tổng qt nội dung sẽ được ơn tập.
<b>HĐ 1 :Hệ thống các kiến thức cơ bản</b>
Hình thức: Cả lớp
Bước 1: GV căn cứ trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng hệ thống lại kiến thức cơ bản cho học sinh các bài
đã học, bên cạnh đó cũng sử dụng các câu hỏi sgk để khắc sâu kiến thức và mở rộng đối với những học
sinh Khá- Giỏi.
Bước 2: Học sinh thảo luận và trình bày các nội dung.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
<i>Bài 16 : Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.</i>
- Đơng dân nhiều thành phần dân tộc.
- Dân số cịn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
- Phân bố dân cư chưa hợp lý.
+ Giữa đồng bằng và miền núi.
+ Giữa thành thị và nông thôn.
<i>Bài 17 : Lao động và việc làm</i>
- Nguồn lao động.
- Cơ cấu lao động.
+ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế.
+ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.
+ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.
- Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm.
<i>Bài 18 : Đơ thị hóa</i>
- Đặc điểm.
+ Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp.
+ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Mạng lưới đô thị.
- Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội.
II. Địa lý kinh tế.
<i>Bài 20 : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.</i>
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
III. Địa lý các ngành kinh tế.
Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp.
<i>Bài 21 : Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta.</i>
- Nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nơng nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nơng nghiệp
nhiệt đới.
+ Nền nông nghiệp cổ truyền.
+ Nền nông nghiệp hàng hóa.
- Kinh tế nơng thơn nước ta đang chuyển dịch rõ nét.
+ Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
+ Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.
<i>Bài 22 : Vấn đề phát triển nông nghiệp.</i>
- Ngành trồng trọt.
+ Sản xuất lương thực.
+ Sản xuất thực phẩm.
+ Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả.
- Ngành chăn nuôi.
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm.
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
<i>Bài 24 : Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp.</i>
- Ngành thủy sản.
+ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.
+ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
- Lâm nghiệp.
+ Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
+ Tài nguyên của nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều.
+ Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
<i>Bài 25 : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.</i>
- Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
+ Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 hướng chính.
+ Kinh tế trại có buước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản
xuất hàng hóa.
IV. Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp.
<i>Bài 26 : Cơ cấu ngành công nghiệp.</i>
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành.
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
<i>Bài 27 : Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.</i>
- Công nghiệp năng lượng.
+ Công nghiệp khai thác ngyên nhiên liệu
( Khai thác than, khai thác dầu khí ).
+ Công nghiệp điện lực.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
<i>Bài 28 : Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.</i>
- Khái niệm.
- Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
+ Điểm công nghiệp.
<b>Hoạt động 2:</b> Củng cố các kĩ năng cơ bản
Bước 1: GV đưa các dạng bài tập yêu cầu học sinh hoàn thiện
<b>Câu hỏi A:</b> Dựa vào Átlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Tại sao đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung cơng nghiệp cao nhất nước ta?
<b>Câu hỏi B:</b> Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: %)
<b>Năm</b> <b>2005</b> <b>2010</b> <b>2012</b>
<b>Kinh tế Nhà nước </b> <i><b>24,9</b></i> <b>19,1</b> <b>16,4</b>
<b>Kinh tế ngoài Nhà nước </b> <i><b>31,3</b></i> <b>38,9</b> <b>37,3</b>
<b>Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi</b> <i><b>43,8</b></i> <b>42,0</b> <b>46,3</b>
a. Dựa vào bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét.
b. Tại sao thời gian qua tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
liên tục?
<b>Câu hỏi C:</b> Dựa vào kiến thức đã học. Anh/chị hãy:
Năm 2007 2008 2009 2010 2012
Than sạch (nghìn tấn) 42.483 39.777 44.078 44.835 42.383
Dầu thơ (nghìn tấn) 15.920 14.904 16.360 15.014 16.739
Điện (Tr. kwh) 64.147 70.960 80.643 91.722 114.841
Nếu đề bài yêu cầu em hãy vẽ biểu đồ thích em thể hiện sản lượng của các ngành trên giai đoạn 2007-
2012 em sẽ vẽ biểu đồ gì? Vì sao?
<i>4. Củng cố : </i>
- Trả lời những thắc mắc của học sinh.
<i>5. Dặn dị :</i>
- Học bài, ơn tập thực hành cho tốt để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết đạt kết quả cao.
<b>I./MỤC TIÊU</b>
- Nhằm kiểm tra đánh giá chất lượng dạy và học của thầy và trò sau 24 tuần từ đó có những
điều chỉnh hoạt động dạy và học thời gian tới.
- Kiểm tra theo phân phối chương trình.
<b>II./PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA</b>
Kiểm tra tự luận
<b>III./MA TRẬN</b>
<b>Phạm vi kiến thức</b> <b>Nhận biết</b> <b>Hiểu</b> <b>So sánh- Vận dụng</b> <b>Điểm</b>
- Vấn đề phát triển và
phân bố nông nghiệp <b>2</b> <b>1</b> <b>3</b>
- Vấn đề phát triển và
phân bố công nghiệp
<b>1</b> <b>2</b> <b>3</b>
- Vấn đề phát triển và
phân bố dịch vụ <b>1</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>4</b>
<b>Tổng</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>10</b>
<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA</b>
<i><b>Câu 1(3 điểm)</b></i>
Cho bảng số liệu: Số lượng đàn gia súc nước ta một số năm
(Đơn vị: nghìn con)
1. Dựa vào bảng số liệu trên hãy nhận xét về tình hình phát triển của gia súc ở nước ta.
2. Qui luật phân bố của các loại gia súc trên?
<i><b>Câu 2 (3 điểm)</b></i>
Dựa vào Átlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có qui mơ rất lớn và lớn
của nước ta.
2. Giải thích tại sao ngành cơng nghiệp chế biến LT-TP được xác định là ngành công
nghiệp trọng điểm nước ta?
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị theo nhóm hàng xuất khẩu nước ta giai đoạn 1995- 2012
(Đơn vị: %)
1. Dựa vào bảng số liệu trên vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá
trị xuất khẩu theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995- 2012.
2. Nhận xét.
Tiết 37
<b>BAØI 32 :VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC</b> <b>BỘ</b>
Ngày soạn: 22/3/2014
<b>I./ MỤC TIÊU:</b>
Sau bài học, hs cần:
1./ Về kiến thức:
-Phân tích được các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát phát huy các thế mạnh đó
để phát triển kinh tế xã hội
-Hiểu được ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc của việc phát huy các thế mạnh của vùng
2./ Về kĩ năng:
-Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK.
-Thu thập và xử lí các tư liệu thu thập được.
3./ Về thái độ, hành vi:
Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng khơng chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà cịn có ý
<b>II./ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
-Bản đồ tự nhiên VN treo tường.
-Bản đồ kinh tế vùng
-Tranh ảnh, phim tư liệu (nếu có).
-Atlat địa lý Việt Nam.
<b>III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du
lịch?
3./ Bài mới:
-GV cho hs xem một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, các dân tộc ít người, các cơ sở cơng nghiệp (nếu
có) của vùng và giới thiệu: đây là các hình ảnh về vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. Vùng này có những
đặc điểm nổi bật gì về tự nhiên, xã hội và tình hình phát triển kinh tế xã hội ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu ở tiết học này.
<b>Hoạt động 1</b>:Khái quát vùng
Hình thức: GV – HS (cả lớp)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1:GV sd bản đồ treo tường kết hợp </i>
Atlat để hỏi:
-Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh
thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa?
->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến
thức.
-Y/c hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB
(dự vào SGK và Atlat).
<i>Bước 2: Cho hs khai thác Atlat và SGK, nêu</i>
câu hỏi:
-Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bậc của
vùng?
-ĐK KT-XH của vùng có thuận lợi và khó
khăn gì đối với việc phát triển KT-XH của
vùng?
->HS trả lời. GV giúp hs chuẩn kiến thức.
*GV nêu thêm vấn đề cho hs khá giỏi: việc
I./ KHÁI QUÁT CHUNG:
-Gồm 15 tỉnh.
-DT=101.000Km2<sub> = 30,5% DT cả nước. (I).</sub>
-DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước.
-> VTĐL thuận lơi + GTVT đang được đầu tư -> thuận
lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng
nền kinh tế mở.
-TNTN đa dạng -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu
ngành kinh tế.
-Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt ( thưa dân, nhiều dân
tộc ít người, vẫn cịn nạn du canh du cư, vùng căn cứ
cách mạng…).
-CSVCKT có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn
chế.
phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa
KT, CT, XH như thế nào?
Chuyển ý
<b>Hoạt động 2</b>:Khai thác thế mạnh trong các hoạt động kinh tế.( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<i>Bước 1: GV hỏi :</i>
-Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc
khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?
Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của
vùng?
-GV lập bảng sau để hs điền thông tin vào
<i>Bước 2: HS trả lời ( có gợi ý)</i>
<b>Loại khống sản</b> <b>Phân bố</b>
<b>Tên nhà máy</b> <b>Công suất</b> <b>Phân bố</b>
Thủy điện
…………...
Nhiệt điện
………
<i>Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến thức.</i>
II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ
1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng
<i>sản và thủy điện.</i>
+Khai thác, chế biến khoáng sản:
-Kim loại: (atlat).
-Năng lượng: (atlat).
-Phi KL: (atlat).
-VLXD: (atlat).
->Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
+Thủy điện: (atlat).
Tên nhà máy Công suất Phân bố
Thủy điện
…………...
Nhiệt điện
………
*Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng
hợp lý tài nguyên.
<i>2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, </i>
<i>rau quả cận nhiệt và ôn đới:</i>
+Thuận lợi:
*Tự nhiên:
-Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù
sa…
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng
lạnh.
-Địa hình cao.
*KT-XH:
- Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất
-Có các cơ sở CN chế biến
-Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi
-Địa hình hiểm trở.
-Rét, Sương muối.
-Thiếu nước về mùa đông.
-Cơ sở chế biến.
-GTVT chưa thật hồn thiện
b./ Tình hình phát triển: ( phiếu học tập).
c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp
hàng hóa, hạn chế du canh du cư.
<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu thế mạnh về trồng trọt và chăn ni.
Hình thức: chia nhóm lớn.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học
tập).
-Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng
trọt.
-Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn ni.
<i>Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi </i>
<i>Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày -> </i>
các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn
kiến thức.
<i> a./ Điều kiện phát triển:</i>
-Nhiều đồng cỏ.
-Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.
*Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang
xuống cấp.
b./ Tình hình phát triển và phân bố:
( phiếu học tập).
<b>Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế biển.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu
các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý
nghĩa của nó?
->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức.
4./ Kinh tế biển
*Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời
sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phịng…
4. Củng cố:
-Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã
hội sâu sắc?
5. Dặn dò:
-Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Xem trước bài mới cho tiết học sau.
<b>VI./ PHỤ LỤC</b>
Thông tin phản hồi:
a./ Thế mạnh về trồng trọt:
<b>Thuận lợi</b> <b>Khó khăn</b>
Tự nhiên KT-XH Tự nhiên KT-XH
-Đất: có nhiều loại: đất
feralit, phù sa cổ, phù
sa…
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm
gió mùa, có mùa đơng
lạnh.
-Địa hình cao.
-> Có thế mạnh để phát
triển cây công nghiệp,
cây dược liệu, rau quả
cận nhiệt và ơn đới.
- Có truyền thống, kinh
nghiệm sản xuất
-Có các cơ sở CN chế
biến
-Chính sách, thị trường,
vốn, kỹ thuật…thuận lợi
-Địa hình hiểm trở.
-Rét.
-Sương muối.
-Thiếu nước về mùa
đơng…
-Cơ sở chế biến cịn
2. Tình hình phát triển và phân bố:
<b>Tên/loại</b> <b>Tình hình phát triển và phân bố</b>
-Chè
-Hồi, tam thất, đỗ trọng…
-Đào, lê, táo, mận…
-Rau ôn đới
-Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang…
-Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…
-Lạng Sơn, Cao Bằng…
-SaPa…
Tiết 38
<b> BÀI 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH </b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG</b>
Ngày soạn 23-3-2014
<b> I/ Mục tiêu bài hoïc:</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích đựơc các thế mạnh chủ yếu và những hạn chế của Đồng bằng sông Hồng.
- Hiểu được tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và những định hướng về sự
chuyển dịch đó
<b>2. Kó năng:</b>
- Xác định trên bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nuớc, thuỷ sản, …), mạng lưới giao thông và
đô thị ở Đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích được các hình ảnh và bảng biểu trong SGK.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số.
- Thấy rõ sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
<b> II/ Nội dung kiến thức cơ bản:</b>
- Các thế mạnh và hạn chế của vùng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: nguyên nhân, hiện trạng, định hướng của sự chuyển dịch.
<b> III/ Thiết bị dạy học:</b>
- Atlát địa lí Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên ĐBSH
<b> IV/Hoạt động dạy học:</b>
Mở bài: Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có
nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên
thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hơm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên.
<i><b>Xác định vị trí địa lí Đồn</b></i>g bằng sơngHồng
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>- </b>Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat Địa lí
VN trang 21 hoặc H-46.3. Trả lời các câu
hỏi sau:
<i>1) Xác định các đơn vị hành chính của</i>
<i>Đồng bằng sơng Hồng.</i>
<i>2) Xác định ranh giới.</i>
<i>3) Nhận xét diện tích, dân số của ĐBSH. </i>
<i>4) Nêu ý nghóa.</i>
- Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
<b>I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng:</b>
<b>1. Các thế mạnh:</b>
<b>a. Vị trí địa lí:</b>
<b>- </b>Diện tích: 15.000 km2<sub>, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên</sub>
của cả nước.
- Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số
cả nước.
- Gồm 11 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Phòng, Vónh Phúc,
Hà Tây, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh,
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
- Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và
vịnh Bắc Bộ.
Ý nghóa:
+ Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với
nước ngoài.
+ Gần các vùng giàu tài nguyên
<b>HĐ2: </b><i><b>Cặp đôi</b></i>
<i><b>Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
H-46.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi
sau:
<i>1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất</i>
<i>đai, khí hậu, nguồn nước, tai ngun biển,</i>
<i>khống sản.</i>
<i>2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH.</i>
<i>3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở</i>
<i>ĐBSH.</i>
<i>4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển</i>
<i>kinh tế - xã hội ở ĐBSH.</i>
<i><b></b> Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối</i>
<i>với sự phát triển kinh tế ở ĐBSH?</i>
- Bước 2: HS trình bày có phản hồi thơng
tin.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
<b>b. Tài nguyên thiên nhiên:</b>
<b>- </b>Diện tích đất nơng nghiệp khoảng 760.000 ha, trong
đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về
sản xuất nơng nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh
làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế:
nước sơng (hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình),
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có
tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh
bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch)
- Khống sản khơng nhiều, có giá trị là đá vơi, sét cao
lanh, than nâu, khí tự nhiên.
<b>c. Điều kiện kinh tế - xã hội:</b>
- Dân cư đông nên có lợi thế:
+ Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có
nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất,
chất lượng lao động cao.
+ Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước
ngồi.
máy…)
<b>2. Hạn chế:</b>
- Dân số đơng, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều
mặt.
- Thường có thiên tai.
- Sự suy thối một số loại tài ngun.
<i><b>Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH</b></i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và
giao nhiệm vụ.
<i><b>Nhóm 1,2:</b> Giải thích tại sao ĐBSH lại</i>
<i>phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?</i>
<i><b>Nhóm 3,4:</b> Nhận xét biểu bảng về sự</i>
<i>chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước</i>
<i>và ĐBSH.</i>
Cơ cấu GDP của cả nước.
Naêm 1990 1995 2005
Khu vực I 22,7 28,8 41,0
Khu vực II 38,7 27,2 21,0
Khu
vựcIII
38,6 44,0 38,0
Cơ cấu GDP của ĐBSH
Năm 1990 1995 2005
Khu vực I 45,6 32,6 25,1
Khu vực II 22,7 25,4 29,9
Khu
vựcIII 31,7 42,0 45,0
<i><b>Nhóm 5,6: </b>Dựa vào SGK, cho biết</i>
<i>định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế</i>
<i>ở ĐBSH</i>
<b>- </b>Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ sung.
<b>- </b>Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
<b>II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế:</b>
<b>1. Thực trạng:</b>
Cơ cấu kinh tế đồng bằng sơng Hồng đang có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng cịn chậm.
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à
III.
- Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau
1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất.
<b>2. Định hướng:</b>
- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ
trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:
+ Trong khu vực I:
Giaûm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành
chăn nuôi và thuỷ sản.
Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ
trọng cây thực phẩm và cây ăn quả.
+ Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài
nguyên và lao động.
+ Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài
chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,…
<b>V/Đánh giá: </b>
HS trả lởi các câu hỏi cuối bài.
<b>VI/Hoạt động nối tiếp:</b>
Tiết 39
<b>BAØI 34: THỰC HAØNH</b>
Ngày soạn 27-34-2014
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
Sau bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 33
- Biết được sức ép nặng nề của Ds đối với các vấn đề KT-Xh ở ĐBSH
- Phân tích được mối quan hệ giữa DS với sản xuất lương thực và tìm ra hướng giải quyết.
Kĩ năng:
- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra nhận xét cần thiết.
- Biết giải quyết một cách khoa học về mối quan hệ giữa DS và vấn đề sản xuất lương thực ở ĐBSH,
từ đó có thể đề ra định hướng cần thiết
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Các loại bản đồ: hình thể, phân bố dân cư, nơng nghiệp của vùng ĐBSH
- Các dụng cụ học tập cần thiết
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh tốc độ tăng trưởng về DS và sản xuất nông nghiệp
của đồng bằng sông Hồng đối với cả nước
Hình thức: cá nhân
- Bước 1: Gv yêu cầu HS theo dõi bảng số liệu trong SGK, hướng dẫn cách tính tốc độ
tăng trưởng và tỉ trọng theo yêu cầu của đề bài đặt ra
- Bước 2: GV theo dõi, hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc của HS trong quá trình làm việc
- Bước 3: HS trình bày kết quả làm việc, GV nhận xét đối chiếu kết quả.
1. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu
Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Số dân 100 111.7 100 115.4
Diện tích cây LT có hạt 100 109.3 100 114.4
Sản lượng LT có hạt 100 122.0 100 151.5
Bình quân LT có hạt 100 109.4 100 131.4
2. Tỉ trọng của ĐBSH so với cả nước theo các chỉ số
Các chỉ số Đồng bằng sơng Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Số dân 22.4 21.7 100 100
Diện tích cây LT có hạt 15.3 14.6 100 100
Sản lượng LT có hạt 20.4 16.5 100 100
Bình quân LT có hạt 91.1 75.9 100 100
(Nhận xét: Tỉ trọng các chỉ số trong bảng số liệu của đồng bằng sơng Hồng có sự thay đổi theo chiều
hướng giảm dần so với tỉ trọng chung của cả nước, tiếp sau đó là tỉ trọng sản lượng lương thực có hạt,
số dân, diện tích gieo trồng cây LT có hạt).
- Bước 5: Gv kiểm tra bài làm của HS, yêu cầu một số HS làm mẫu, các HS trong lớp cùng nhận xét,
sau đó có thể yêu cầu thu bài tại lớp hoặc về nhà hoàn thiện.
<b>Hoạt động 2: </b>Phân tích và tgiair thích mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH và đề ra
hướng giải quyết.
Hình thức: cặp
- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi
- Hai HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung kiến thức.
Mối quan hệ giữa DS với việc sản xuất LT ở ĐBSH:
- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây LT nên mặc dù diện tích gieo trồng cây LT có hạt
giảm nhưng sản lượng trên thực tế vẫn tăng
- Tuy nhiên do sức ép của DS nên bình qn LT có hạt theo đầu người vẫn giảm so với cả nước.
Phương hướng giải quyết
- Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt
- Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực
- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Cụ thể là trong nơng nghiệp cần phải tích cực giảm
tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trộng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng
trọt lại giảm tỉ trọng của cây LT và tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
<b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
- GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành
- HS về nhà đọc trước bài 35.
Tiết 40
<i>Ngày soạn 28-3-2014</i>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>
- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi
trội của vùng (tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư) và cả những khó khăn trong q trình phát
triển
- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát
triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng .
<b>2. Kó năng</b>
- Đọc và khai thác thơng tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài
<b>3. Thái độ:</b> thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây
dựng và bảo vêh Tổ quốc
<b> II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ kinh Bắc trung Bộ
- Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học
- Atlat địa lí VN
<b> III</b>. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra phần hoàn thiện bài thực hành.
- Bài mới:
<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng
Hình thức: cá nhân
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV yêu cầu HS quan sát vị trí địa lí của
vùng BTB trong cả nước và trả lời các câu
hỏi theo dàn ý:
+ Xác định vị trí địa lí của vùng BTB
+ Kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với
sự phát triển KT-XH của vùng
Một HS trình bày, các HS khác nhâïn xét,
bổ sung, GV chốt kiến thức
<b>1. Khaùi quaùt chung:</b>
Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất
nước
- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi BB, Lào và
Biển Đông
=> thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của
vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường
biển
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu cơ cấu nơng – lâm – ngư nghiệp.
Hình thức: nhóm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
+ Bước 1: GV chia lớp thành
các nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm
nghiệp
- Nhóm 2: tìm hiểu về nông nghiệp
+ Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
thơng tin và gợi ý ề vấn đề tiềm năng,
điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên
hồn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu
nơng – lâm – ngư nghiệp của vùng
+ Bước 3: GV u cầu các nhóm HS trình
bày, nhận xét và bổ sung hồn thiện
<b>2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp </b>(phụ
lục 2)
- Nơng nghiệp
- Lâm nghiệp
- Ngư nghiệp
<b>Hoạt động 3</b>: tìm hiểu sự hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sơ hạ tầng GTVT.
Hình thức: cá nhân
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
+ Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm
thảo luận và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lăm
nghiệp
<b>3.Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ</b>
- Nhóm 2: tìm hiểu về nông nghiệp
- Nhóm 3: tìm hiểu về ngư nghiệp
+ Bước 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
thơng tin và gợi ý ề vấn đề tiềm năng,
điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên
hồn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu
nông – lâm – ngư nghiệp của vùng
+ Bước 3: GV u cầu các nhóm HS trình
bày, nhận xét và bổ sung hồn thiện
<b>Hoạt động 4</b>: tìm hiểu sự hình thành cơ
cấu công nghiệp và phát triển cơ sơ hạ
tầng GTVT.
Hình thức: cá nhân
HS hồn thành 2 nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ 1: tìm hiểu ngành công
nghiệp
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình
35.2 và nội dung SGK, cho biết:
+ BTB có những điều kiện nào để phát
triển công nghiệp?
+ Nhận xét sự phân bố các ngành công
nghiệp trọng điểm, các trung tâm công
nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát lược
đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài
nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân
bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các
trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
- Bước 3: GV yêu cầu Hs trả lời, nhận xét,
bổ sung hồn thiện nội dung
* Nhiệm vụ 2: tìm hiểu về việc xây dựng
cơ sở hạ tầng
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình
35.2 và dựa vào nội dung SGK, cho biết:
+ Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải
gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng?
+ Xác định trên lược đồ các hệ thống giao
thông của vùng
- Bước 2: Gv hướng dẫn HS quan sát lược
đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A,
đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay,
cảng biển của vùng, gợi mở cho HS tìm
hiểu vai trị của các tuyến giao thơng với
vùng
- Bước 3: HS trả lời, GV nhận xét và chốt
kiến thức.
- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển cơng
nghiệp: khống sản, ngun liệu nơng – lâm – ngư
nghiệp
- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp
trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện
kim, chế biến nơng – lâm – thủy sản và có thể lọc
hóa dầu.
- Các trung tâm cơng nghiệp phân bố chủ yếu ở dải
ven biển,phía đơng bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế
b) Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT
- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong
việc phát triển KT-XH của vùng
<b>4. Củng cố:</b>
1. Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB
2. Vì sao đồi sống nhân dân vùng cịn nhiều khó khăn, trở ngại
<b>5. Dặn dị</b>
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị nội dung bài 36
Phiếu học tập 2:
Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp
Thế
mạnh - Diện tích rừng 2,46 triệu ha(20% cả nước)
- Có nhiều loại gỗ q: đinh,
lim, sến
=> phát triển công nghiệp khai
thác gỗ, chế biến lâm sản
- Đất đai đa dạng: phù
sa, feralit
- Khí hậu có sự phân
hóa đa dạng
=> phát triển lương thực,
thực phẩm, chăn nuôi
gia súc và cây trồng
công nghiệp
- Bờ biển dài, nhiều
loại hải sản q
- có nhiều sơng lớn
=> phát triển đánh
bắt, nuôi trồng trên
cả 3 môi trường
nước ngọt, lợ và
mặn.
Khó
khăn
- Thiếu cơ sở vật chất, máy
móc
- Cháy rừng
- Thiếu vốn và lực lượng quản
lí
- độ phì kém, chịu nhiều
thiên tai
Thiên tai xảy ra
thường xuyên
Hướng
giải
quyết
- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo
vệ và trồøng rừng - Giải quyết các vẫn đềlương thực
- Mở rộng thị trường và
công nghiệp chế biến
Đầu tư trang thiết
bị, đẩy mạnh đánh
Tiết 41
<i>Ngày soạn 2-4-2014</i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BAØI HỌC</b></i>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên,
có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp
khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công
nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự
khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có
bước phát triển đột phá.
<b> 2. Về kỹ năng:</b>
<i><b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b></i>
- Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Ngun.
- Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải NTB.
<i><b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b></i>
*Khởi động:
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố
cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về
vùng kinh tế này.
- HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học
- GV đưa sơ đồ cấu trúc nội dung bài học.
<b>* Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của DH NTB
Hình thức: cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Hỏi: Hãy xác định <b>trên bản đồ</b> vị trí địa lí
và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế
nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của
vùng?
<b>- Bước 1:</b>
Gọi 1 HS lên bảng xác định phạm vi lãnh
thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam
Trung Bộ.
HS bổ sung , GV chuẩn kiến thức
<b>- Bước 2:</b>
Hỏi: Vị trí Địa lí có ảnh hưởng thế nào
đến sự phát triển kinh tế – xã hội của
vùng?
HS phân tích những thuận lợi và khó khăn
cơ bản của vị trí Địa lí DH-NTB
GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức.
<b>Chuyển ý</b>
<b>I. Khái quát chung:</b>
<b>1. Phạm vi lãnh thổ:</b>
- Gồm 8 tỉnh, thành phố
- DT: 44,4 nghìn km2<sub> (13,4% cả nước)</sub>
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ.
<b>2. Vị trí địa lí:</b>
- Phía Bắc:
- Phía Tây:
+ Thuận lợi:
Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực
Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng
+ Khó khăn:
Khu vực thường xảy ra thiên tai
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển
Hình thức: hoạt động nhóm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Bước 1:</b> Chia lớp thành 4 nhóm. Giao
nhiệm vụ, quy định thời gian
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu)
+ Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển
+ Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải
<b>II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.</b>
<b>1. Nghề cá</b>:
- Tiềm năng phát triển
- Sản lượng
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và
sản xuất muối.
<b>Bước 2: </b>đại diện các nhóm trình bày kết
quả. Các nhóm khác bổ sung, GV đánh
giá, chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp
kinh tế biển, vùng cịn có khả năng phát
triển công nghiệp nếu giải quyết tốt vấn
đề cơ sở hạ tầng…
- Vai trò
<b>2. Du lịch biển:</b>
- Tiềm năng phát triển
- Tác động đến các ngành khác
<b>3. Dịch vụ hàng hải:</b>
<b>4. Khai thác KS và sản xuất muối:</b>
- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
<b>*Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu về phát triển cơng nghiệp và cơ sở hạ tầng.
Hình thức: Cá nhân/lớp.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Hỏi: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49,
xác định kể tên các trung tâm CN trong
vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành)
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Hỏi: Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, vấn đề năng lượng của vùng cần phải
giải quyết như thế nào?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
Xác định và kển tên các nhà máy thủy
điện đã có và đang xây dựng của vùng
- Hỏi: xác định và nêu vai trò của vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung?
HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Hỏi: Dựa vào hình 49 xác định các tuyến
đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và
sân bay của vùng.
Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát
triển kinh tế của vùng?
<b>III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:</b>
<b>1. Phát triển cơng nghiệp:</b>
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mô:nhỏ và trung bình
+ Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đơ thị lớn
+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất
hàng tiêu dùng…
<b>2. Phát triển cơ sở năng lượng:</b>
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các NM thủy điện quy mơ trung bình và
tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa
Mi, Avương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
<b>3. Phát triển giao thông vận tải:</b>
- Quốc lộ 1
- Đường Sắt Bắc – Nam
- Các tuyến Đông- Tây
- Các hải cảng, sân bay
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Câu 1: </b>Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng
giải quyết vấn đề này.
<b>Câu 2: </b>Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào?
<b>5. Dặn dị:</b>
Tiết 42
<i>Ngày soạn 6-4-2014</i>
<b>I. MUÏC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được vị trí và hình dạng lãnh thổ của vùng
- Biết được những khó khăn, thuận lợi và triển vọng của việc phát huy các thế mạnh nhiều mặt của
Tây Nguyên, đặc biệt là về phát triển cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp và khai thác nguồn thủy
năng
- Trình bày được các tiến bộ về mặt KT-XH của Tây Nguyên gắn liền với việc khai thác các thế
mạnh của vùng, những vấn đề KT-XH và môi trường với việc khai thác các thế mạnh này.
<b>2. Kó năng:</b>
<b>3. Thái độ</b>
- Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo
vệ Tổ Quốc.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC</b>
Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về cồng chiêng Tây Nguyên và cho biết
những hiểu biết của mình về khơng gian văn hóa cồng chiêng.
Gv giới thiệu thêm về văn hóa cồng chiêng và tiềm năng, triển vọng phát triển KT-XH của Tây
Nguyên <sub></sub> vào bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ và vị trí của vùng
Hình thức: cá nhân
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ vị trí
của vùng Tây Nguyên và trả lời các câu
hỏi theo dàn ý:
+ Xác định vị trí của Tây Nguyên
+ kể tên các tỉnh trong vùng
+ Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với
sự phát triển KT-XH của vùng
Một số HS trình bày, các HS khác nhạn
xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức
1. Khaùi quaùt chung
a) Vị trí địa lí và lãnh thổ:
Thuận lợi giao lưu liên hệ với các vùng có vị trí
chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh
tế.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV u cầu HS đọc các thơng tin
trong SGK và dựa vào hiểu biết của mình,
tim ra các thế mạnh và hạn chế của vùng
Tây Nguyên
Bước 2: GV hướng dẫn các chi tiết cần tìm
hiểu, từng cặp HS trao đổi, thảo luận
Bước 3: GV gọi một số HS trình bày kết
quả tìm hiểu, nhận xét và tổng kết.
b) Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
Thế mạnh:
Khó khăn:
<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu vấn đề phát triển cây cơng nghiệp lâu năm
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp
atlat địa lí VN và các bảng số liệu để thực
hiện 2 nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu những điều kiện
thuận lợi của Tây Nguyên để phát triển
cây cơng nghiệp lâu năm.
- Nhiệm vụ 2: Hồn thành bảng:
Cây
công
nghiệp
% diện
tích s/v
cả nước
% sản
lượng
s/v cả
nước
Phân bố
Bước 2: HS trình bày
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:
+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm.
+ Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ ba dan
+ Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải
thiện
<b>Hoạt động 4:</b> Tìm hiểu vấn đề khai thác và chế biến lâm sản
Hình thức: Cặp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
đồ hình 37.1 sgk để nhận xét tình hình phân
bố rừng giàu và TB. Kể tên các trung tâm
chế biến lâm sản của vùng.
Bước 2: HS trả lời.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
Hiện trạng
Hậu quả
Biện pháp : khai tác hợp lí tài ngun rừng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu vấn đề khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sách giáo
khoa, kết hợp với kiến thức, thơng tin bản
thân, hồn thiện bảng sau:
Sông Nhà máy thủy điện
– công suất
Ý
nghĩa
Đã xây
dựng
Đang xây
dựng
Xê xan
Xrê pơk
Đồng
Nai
Bước 2: GV hướng dẫn HS hồn thiện nội
dung bảng
Bước 3: Hs trình bày, GV tổng kết nội
dung
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi:
* Ý nghĩa:
- Phát triển ngành công nghiệp năng lượng
- Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà
máy luyện nhôm
- Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu
mưa
- Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản.
<b>4. Củng cố: </b>Hs trả lời các câu hỏi cuối bài
5. <b>Dặn dò: </b>Chuẩn bị các dụng cụ cho tiết thực hành
Tiết 43
<i>Ngày soạn 6-4-2014</i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS caàn:
- Củng cố thêm kiến thức trong bài 37
- Biết được những nét tương đồng và khác biệt về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
giữa Tây Ngun và Trung du, miền núi Bắc Bộ
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Atlat địa lí VN
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ
<b>III. HOẠT ĐỘNG HẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp lâu năm của cả nước,
trung du miêng núi Băc bộ và Tây Nguyên năm 2005 (HS làm việc cá nhân)
Xử lí số liệu: lấy tổng giá trị của cả nước, trung du miền núi BB và Tây Nguyên là 100%, các loại cây
tính cơ cấu % theo tổng diện tích.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CƠNG NGHIỆP NĂM 2005(Đơn vị %)
Cả nước Trung du và miền
núi BB
Tây Nguyên
Cây công nghiệp
lâu năm 100 100 100
Cà phê 30.4 3.6 70.2
Chè 7.5 87.9 4.3
Cao su 29.5 - 17.2
Các cây khác 32.6 8.5 8.3
Tính qui mô:
Lấy qui mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của Trung du miền núi phía Bắc là 1 đvbk thì qui
mơ bán kính diện tích cây cơng nghiệp của Tây Ngun và cả nước lần lượt là:
Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích cây cơng nghiệp lâu năm của cả nước, trung du và
miền núi BB, Tây Nguyên
<b>Hoạt động 2</b>: Nhâïn xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp
lâu năm Trung du miền núi BB với Tây Nguyên (HS chia cặp làm việc)
- Hai HS cùng bàn bạc, thảo luận để giải quyết vấn đề
- Một số HS đại diện trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét phần trình bày của các HS và chuẩn kiến thức:
Giống nhau:
a. Qui mô:
b. Về hướng chun mơn hóa
c. Về điều kiện phát triển
Khác nhau:
Trung du và miền núi
Bắc Bộ Tây Nguyên
Về vị trí và
vai trị
của từng vùng
Là vùng chuyên canh cây coâng
nghiệp lớn thứ 3 cả nước Là vùng chuyên canh cây côngnhiệp lớn thứ 2 cả nước
Về hướng
chuyên mơn
hóa
+ Quan Tọng Nhất Là Chè, Sau Đó Là
Quế, Sơn, Hồi.
+ Các cây cơng nghiệp ngắn ngày có
thuốc lá, đậu tương
+ Quan trong nhất là cà phê, sau
đó là cao su , chè
+ một số cây công nghiệp ngắn
ngày: dâu tằm, bông vải
Địa hình Miền núi bị chia cắt Cao nguyên xếp tầng với những<sub>mặt bằng tương đối bằng phẳng</sub>
Khí hậu
Có mùa đơng lạnh cộng với độ cao địa
hình nên có điều kiện phát triển cây
cận nhiệt (chè)
Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc
Đất đai Đất feralit trên đá phiến, đa gờ nai và<sub>các loại đá mẹ khác</sub> Đất bazan màu mỡ, tâng phơng<sub>hóa sâu, phân bố tập trung</sub>
KT-XH
- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít
người
- Cơ sở chế biến còn hạn chế
- Vùng nhập cư lớn nhất nước ta
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều
Giải thích:nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chun mơn hóa cây cơng nghiệp ở 2 vùng
+ Trung du miền núi BB có mùa đơng lạnh, đất feralit có độ phì khơng cao, địa hình núi bị cắt xẻ,
ít mặt bằng lớn dẫn đến qui mô sản xuất nhỏ.
+ Tây Ngun có nền nhiệt cao, địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan có đọ phì cao, thích hợp
với qui hoạch các vùng chun canh có qui mơ lớn và tập trung
<b>Hoạt động 3</b>: Tính tỉ trọng trâu bò trong tổng đàn trâu bỏ cả nước
<b>4. Củng cố: </b>GV cho điểm và biểu dương các học sinh làm việc tích cực
<b>5. Dặn dị</b>: HS về nhà hồn thiện bài thực hành
Tiết 44
<i>Ngày soạn 7-4-2014</i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết được những đặc trưng khái quát của vùng so với cả nước
Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng
- Hiểu và trình bày được vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu, thực trạng và phương hướng khai
thác lãnh thổ theo chiều sâu của vùng
<b>2. Kó năng</b>
- Củng cố các kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ, lược đồ, sưu tầm và xử lí các thơng tin bài học
- Rèn luyện kĩ năng trình bày và báo cáo các vấn đề KT-XH của một vùng
<b>3. Thái độ</b>
- Thêm yêu quê hương Tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây đựng và bảo
vệ Tổ Quốc.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Khởi động:</b>
GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về Đơng Nam bộ thông qua việc cho HS quan sát
một số hình ảnh đặc trưng như: chợ Bến Thành, khai thác dầu khí, các khu cơng nghiệp…
<b>Hoạt Động 1</b>: Tìm hiểu những nét khái quát về vùng ĐNB
Hình thức: cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt Động 1</b>: Tìm hiểu những nét khái
quát về vùng ĐNB
Hình thức: cả lớp
GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời:
- Kể tên các tỉnh, tp của ĐNB, so sánh
diện tích của ĐNB với các vùng đã học
- Nêu nhận xét về một số chỉ số của ĐNB
so với các vùng khác, cả nước.
- HS lên bảng dựa vào bản đồ trả lời, GV
nhận xét và chuẩn kiến thức.
<b>1. Khaùi quaùt chung:</b>
- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc
loại trung bình
- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá
trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu
+ Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa
+ Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề
kinh tế nổi bật của vùng.
<b>Hoạt động 2</b>: tìm hiểu các thế mạnh và hạn chế của vùng
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt một số câu hỏi cho học sinh ơn tập <b><sub>2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng</sub></b>
<b>Hoạt động 3</b>: khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Hình thức: nhóm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: GV đặt câu hỏi: thế nào là phát
triển lãnh thổ theo chiều sâu?
- Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm và
chia nhiệm vụ vho từng nhóm:
+ Nhóm 1, 2: tìm hiểu về khai thác chiều
sâu trong công nghiệp.
<b>3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: </b>(phụ lục)
a) Trong cơng nghiệp:
- Dẫn đầu cả nước về cơ cấu giá trị sản lượng, đặc biệt là
các ngành CN cao
- Phát triển CN cần chú ý đến vấn đề mơi trường
b) Dịch vụ:
+ Nhóm 3, 4: tìm hiểu về khai thác chiều
sâu trong nông – lâm nghiệp
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu về khai thác chiều
sâu trong dịch vụ
+ Nhóm 7,8: tìm hiểu vấn đề phát triển
tổng hợp kinh tế biển
- Bước 3: HS các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- Bước 4 : GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận
triển hiệu quả các ngành dịch vụ
c) Trong nơng lâm nghiệp:
- Cơng trình thủy lợi dầu Tiếng là cơng trình thủy lợi
lớn nhất nước
- Dự án Phước hào cung cấp nước sạch cho các ngành
dịch
d) Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, phát triển
các ngành cơng nghiệp lọc dầu, dịch vụ khai thác dầu
khí, …
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển
- Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, cảng Vũng Tàu
- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng
<b>4. Củng cố: </b>HS trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là phát triển lãnh thổ theo chiều sâu, theo chiều rộng.
- Trình bày những nét khác biệt của vẫn đề khai thác lãnh thổ ở ĐNB so với các vùng đã học
<b>5. Dặn dị: </b>Về nhà chuẩn bị trước bài thực hành.
<b> Hiệu trưởng kí duyệt</b>
Tiết 45
<b>BÀI 40. THỰC HÀNH</b>
<i>Ngày soạn 10-4-2014</i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức </b>
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các
mỏ dầu khí của vùng).
Tình hình phát triển của ngành công nghiệp dầu khí
<i><b>Những gợi ý chính cho bài báo cáo:</b></i>
<b>1. Tiềm năng dầu khí của vùng:</b>
+ Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500.000 km2<sub>,</sub>
trải rộng khắp vùng biển bao gồm các bể trầm tích:
+ Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Cơn Sơn ở ĐNB được coi là có trữ
lượng lớn nhất và có ưu thế về dầu khí.
<b>* Bồn trũng Cửu Long</b> hiện có một số mỏ dầu khí đang được khai thác:
Hồng Ngọc
Rạng Đông
Bạch Hổ
Rồng
Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng
Hàng loạt các mỏ dầu khí khác lân cận
<b>* Bồn trũng Nam Cơn Sơn:</b>
Mỏ Đại Hùng
Mỏ Lan Đỏ
Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đơi, Cá Chị đang chuẩn bị khai thác
<b>2. Sự phát triển của cơng nghiệp dầâu khí:</b>
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hinh khai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một
số tranh ảnh về khai thác dầu khí ở ĐNB, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thơ ở nước ta
(hầu hết sản xuất thô tập trung ở ĐNB).
<b>Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của ĐNB:</b>
+ Ngồi việc khai thác dầu thơ và khí đốt, cịn có khí đồng hành. Từ năm 1995, khí đồng hành từ mỏ
Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuabin khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hóa lỏng,
phân bón, cung cấp ngun liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm
+ Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển…
+ Sự phát triển của cơng nghiệp dầu khí thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng một cách nhanh
chóng và sự phân hóa lãnh thổ của vùng ĐNB, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy
nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết vấn đè ô nhiễm môi trường trong qua strinhf vận chuyển, khai
thác, chế biến dầu khí.
<b>Hoạt động 2:</b> Vẽ biểu đồ nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế cuả vùng Đông
Nam Bộ.
Xử lí số liệu:
GV chia lớp thành 2 nhóm:
<b>Khu vực kinh tế</b> <b>1995</b> <b>2005</b>
Tổng số 100 100
Khu vực Nhà nước 38.8 24.1
Khu vực ngoài Nhà nước 19.7 23.4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi 41.5 52.5
GV gọi một số HS đem bài tập lên chấm điểm để đánh giá kết quả làm việc của các em
<b>5. Dặn dị</b>: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành
Tiết 46
<b>Bài 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN </b>
<b>Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG</b>
<i>Ngày soạn 12-4-2014</i>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kó năng</b>
<b>3. Thái độ</b>: có ý thức trong việc bảo vệ tài ngun mơi trường.
<b>II . THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Mở bài:</b> Thông qua bản đồ tường, GV dẫn HS đến với ĐBSCL và nhấn mạnh vấn đề sử dụng hợp lí
và cải tạo tự nhiên nơi này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, các đơn vị hành chính của vùng
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào bản
đồ và Atlat xác định vị trí địa lí ĐBSCL, các
<b>1. Vị trí địa lí</b>
tỉnh của vùng=> ý nghĩa đối với phát triển
kinh tế- xã hội.
Bước 2: Học sinh trả lời
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu những thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: GV chia lớp và phân cơng nhiệm
vụ cho HS:
+ Nhóm chẵn: tìm hiểu về tài nguyên đất
và cho biết: tại sao ĐBSCL cĩ nhiều đất
phèn và đất mặn.
+ Nhóm lẻ: tìm hiểu về các thế mạnh khí
hậu, sông ngòi, sinh vật
- Bước 2:
+ Đạidiện nhóm trình bày kết quả
- Bước 3: GV nhận xét và bổ sung
<b>2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu</b>:
a) Thế mạnh:
Đất
+ Các loại đất khác:
Khí hậu
Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất
nơng nghiệp
Sông ngòi:
- Chằng chịt
- Thuận lợi cho giao thơng đường thủy, sản xuất và sinh
hoạt
Sinh vaät
Tài nguyên biển:nhiều bãi cá, tơm…
Khống sản: đã vơi, than bùn,…
b) Hạn chế:
Hình thức: Cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: HS dựa vào SGK
+ So sánh cơ cấu sử dụng đất giữa
ĐBSCL và ĐBSH.
+ Tại sao vào mùa khô nước ngọt lại là
vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc sử
dụng hợp lí đất đai.
+ Nêu các biện pháp để sử dụng hợp lí và
cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này.
<b>3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng</b>
<b>sơng CL:</b>
+ Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa
khô
- Bước 2:
+ HS trả lời
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh
+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển,
đảo, quần đảo
+ Chủ động sống chung với lũ
<b>4. Củng cố: </b>HS trả lời các câu hỏi:
1. So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH với ĐBSCL.
2. Nêu những khó khăn cơ bản của ĐBSCL về tự nhiên và những giải pháp cần thực hiện để
khắc phục.
<b>5. Dặn dò</b>: Chuẩn bị ơn tập vào tiết sau
Tiết 47
<b>BÀI 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG </b>
<b>Ở BIỂN ĐƠNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO</b>
<b>I</b>.<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học , HS cần:
<b>1. Kiến thức</b>:
<b>2. Kó năng</b>
<b>3. Thái độ</b>: Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường biển và đảo.
<b>II</b>.<b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
Khởi động: GV nêu câu hỏi cho Hs trả lời để dẫn dắt vào bài:
<b>1</b>. Tại sao nói thế kỉ 21 là thế kỉ của đại dương?
(Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các hệ sinh thái bị suy
thoái, môi trường TĐ trở nên quá tải nên con người đã đưa những định hướng sinh hoạt và sản xuất
liên quan đến biển và đại dương…)
<b>2</b>. Con người xử lí sự cố tràn dầu trên biển bằng cách nào?
GV: Bài học hôm nay đề cập đến vai trị của biển Đơng và vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế
biển. Đây là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH và bảo vệ an ninh quốc gia.
<b>Hoạt động 1</b>: Xác định trên bản đồ vùng biển nước ta
Hình thức: cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi: quan sát bản đồ địa lí tự
nhiên VN, em hãy:
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
<b>1. Nước ta có vùng biển rộng lớn:</b>
<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu về các đảo và ý nghĩa của đảo và quần đảo nước ta
Hình thức: Cặp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 SGK, quan sát
bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp trang 15
atlat địa lí VN, em hãy:
GV gọi một HS lên bảng chỉ trên bản đồ
trả lời, sau đó Gv khẳng định lại cho HS
các đảo, quần đảo đó thuộc huyện đảo
nào của nước ta.
<b>2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược</b>
<b>trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng</b>
<b>biển:</b>
+ Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản;
ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du
lịch…
+ Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân
các huyện đảo
+ Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền
huyện đảo nào của nước ta
<b>Hoạt động 3</b>: tìm hiểu những thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển
Hình thức: nhóm
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm (Phụ lục-Phiếu học tập)
- Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng.
Giải thích tại sao phải khai thác tổng hợp
<b>3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:</b>
<b>a)</b> Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển
tổng hợp kinh tế biển
(thông tin phản hồi phiếu học tập)
kinh tế biển.
Hình thức: cả lớp
GV đặt câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ
giữa ngành du lịch và ngành khai thác
thủy sản, ngành vận tải biển.
GV gọi 2 HS trả lời để các HS còn lại rút
ra nhận xét, sau đó GV chuẩn kiến thức.
<b>Hoạt động 5</b>: tìm hiểu mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về
biển và thềm lục địa
Hình thức: cả lớp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
1. Tại sao phải tăng cường hợp tác với
các nước láng giềng trong việc giải
quyết các vấn đề về biển và thềm lục
địa?
2. Các biện pháp nước ta đã thực hiện
để hợp tác
HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến
thức
(Biển Đông không phải của riêng nước ta
mà cịn chung với nhiều nước khác. Biển
Đơng năm trên con đường hàng hải quốc
tế từ ẤN ĐỘ DƯƠNG sang THÁI BÌNH
DƯƠNG, rất giàu về tài ngun và nó cịn
có ý nghĩa đặc biệt về quốc phịng. Chính
vì vậy đã từng xảy ra tranh chấp về chủ
quyền vùng biển giữa các nước. Tăng
<b>4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng</b>
<b>trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm</b>
<b>lục địa: </b>
- Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là
nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ
quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta
Mỗi cơng dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển
và hải đảo của VN.
<b>IV.ĐÁNH GIÁ</b>
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là:
a. Đồng bằng sông Hồng
b. Đồng bằng sông Cửu Long
c. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. BăÉc trung Bộ
2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh:
a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa – Vũng Tàu
b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình
c) Quảng Ninh, Khánh Hịa, Kiên Giang, Cà Mau
d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang
<b>V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
Tiết 48
<b>BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức </b>
GV yêu cầu HS xác định một số vùng tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tam giác tăng trưởng của nước
ta, sau đó dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động 1</b>: Xác định đặc điểm vùng KTTĐ
Hình thức: Cặp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV đặt câu hỏi
1. Trình bày các đặc điểm chính của
vùng KTTĐ
2. So sánh khái niệm vùng nông
nghiệp và vùng KTTĐ
HS thảo luận cặp để trả lời các câu hỏi,
sau đó GV gọi một số HS trả lời rồi chuẩn
kiến thức.
(Vùng nơng nghiệp được hình thành dựa
trên sự phân hóa về điều kiện sinh thái,
Điều kiện KT-XH, trình độ thâm canh và
chun mơn hóa sản xuất
Vùng KTTĐ được hình thành từ chiến lược
phát triển KT-XH của đất nước, có tỉ trọng
lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu
hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát
triển của các vùng khác).
<b>1. Đặc điểm:</b>
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự
thay đổi theo thời gian
- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn
đầu tư
- Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác
Có khả năng thu hút các ngành mới về cơng nghệ và
dịch vụ
Hình thức: Cá nhân/Cặp
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục 2 và
trả lời các câu hỏi theo dàn ý:
Câu 1: Quá trình hình thành
Câu 2: Thực trạng phát triển KT của 3
- GDP của 3 vùng so với cả nước:…………
- Cơ cấu GDP phân theo ngành:………
- Kim ngạch xuất khẩu:………
Hai HS cùng bàn, trao đổi để trả lời câu
hỏi. Một số HS đại diện trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ
sung kiến thức.
<b>2. Quá trình hình thành và phát triển</b>
a) Quá trình hình thành:
- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3
vùng
- Qui mơ diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng
thêm các tỉnh lân cận
b) Thực trạng (2001-2005)
- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%
- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu
vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.
<b>Hoạt động 3</b>: Tìm hiểu đặc điểm của vùng 3 KTTĐ
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: hồn thành phiếu HT 1
+ Nhóm 2: hồn thành phiếu HT 2
+ Nhóm 3: hồn thành phiếu HT 3
- Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến, GV chuẩn Kiến thức.
<b>3. Ba vuøng kinh tế trọng điểm</b>:
<i>a) Vùng KTTĐ phía BẮc</i>
(Thông tin phản hồi PHT)
<i>b) Vùng KTTĐ miền Trung</i>
(Thông tin phản hồi PHT)
<i>c) Vùng KTTĐ phía Nam</i>
(Thơng tin phản hồi PHT)
<b>IV.ĐÁNH GIÁ</b>
1. Xác định ranh giới của các vùng KTTĐ trên bản đồ.
2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KTTĐ phía
Nam
3. Nêu ý nghĩa KT-XH của vùng KTTĐ miền Trung
<b>V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>
HS về ø sưu tầm các tư liệu về tỉnh nhà để học bài 44
<b>PHỤ LỤC</b>
<b>Phiếu học tập 1: tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc</b>
Qui mơ Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát
triển
Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát
triển
<b>ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>BÀI 44. TÌM HIỂU ĐỊA LÝ TỈNH, THÀNH PHỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Sau khi học xong bài học sinh có thể
Nắm được những đặc điểm cơ bản của địa lí tỉnh Hà Nam về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng
- Giúp học sinh hình thành các kĩ năng thu thập, phân tích và xửa lí các số liệu thơng tin.
- Học sinh có thể viết bản báo cáo về một vấn đề của tỉnh nhà (vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh
3. Thái độ- hành vi
Qua đây giúp học sinh có cái nhìn đúng đắn về địa lí tỉnh nhà, thấy được những vấn đề để sau khi
ra trường các em tham gia xây dựng tỉnh nhà ngày càng phát triển.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
(Đơn vị: nghìn ha)