Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tuần 26 - Trường THCS Vĩnh Chấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.58 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 9. Tuần 26: Tiết 116:. MÙA XUÂN NHO NHỎ - Thanh HảiNgày soạn:…/ …/2011 Ngày dạy:… /… /2011. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Vẻ đẹp mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước. -Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại. -Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận về một hình ảnh thơ,một khổ thơ.một văn bản thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống biết cống hiến cho đời. - Hiểu và thấy giá trị cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc đời chung. II. Nâng cao và mở rộng: Tìm đọc những bài thơ viết về mùa xuân. Phân tích, cảm thụ về một đoạn trong bài thơ. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, ảnh chân dung nhà thơ, tranh minh họa, phiếu học tập. - HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa. C. Phương pháp/KTDH: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, động não, trình bày 1 phút D. Tiến trình: 1.Ổn định. 2.Bài cũ : Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Con cò. Nêu ý nghĩa bài thơ. 3. Bài mới. Viết về đề tài mùa xuân, mỗi người có một cách thể hiện khác nhau. Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải là một bài thơ thể hiện tiếng lòng tha thiết yêu mến và gắn bó với đất nước, với cuộc đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp một “mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của đất nước. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: giả ,tác phẩm. 1. Các em đã chuẩn bị bài ở nhà, bây giờ - Thanh Hải (1930 – 1980) bạn nào hãy nêu một vài nét ngắn gọn về Quê quán : Phong Điền – Thừa Thiên Huế. nhà thơ Thanh Hải. - Tham gia hoạt động văn nghệ từ cuối GV vận dụng KT hỏi chuyên gia để rèn năm kháng chiến chống Pháp đến kháng cho HS KN giao tiếp và KN thể hiện sự chiến chống Mĩ. - Là một trong những cây bút có công xây tự tin. dựng nền văn học cách mạng ở miền Nam GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 9. 2. Tác phẩm được nhà thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? Viết về điều gì? GV vận dụng KT hỏi chuyên gia để rèn cho HS KN giao tiếp và KN thể hiện sự tự tin. 3. Em có nhận xét gì về mạch cảm xúc của bài thơ.. GV hướng đẫn HS đọc bài thơ: §äc giọng vui tươi và suy ngẫm, lúc nhanh phấn khởi khẩn trương, lúc chậm khoan thai, càng về cuối càng lắng đọng chậm vµ nhá dÇn. §äc víi nhÞp 3/2, 2/3. 3. Dựa vào mạch tâm trạng của nhân vật trữ tình, em hãy tìm bố cục của bài thơ? Và cho biết nội dung từng phần?. từ những ngày đầu. - 1965, được tặng giải thưởng văn học Nguyễn Đình Chiểu. - Giọng thơ Thanh Hải là tiếng lòng là khúc tâm tình thiết tha của con người yêu cuộc sống có khát vọng sống mãnh liệt. 2. Tác phẩm: - Bài thơ được sáng tác tháng11/1980, khi ông nằm trên giường bệnh - không bao lâu trước khi nhà thơ qua đời. - Mạch cảm xúc của bài thơ: Từ cảm xúc trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đát nước, tác giả thể hiện khát vọng được dâng hiến “mùa xuân nho nhỏ”của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời chung. 3. Đọc và tìm hiểu chú thích.. 4. Bố cục: Bài thơ có thể chia 4 phần. - Khổ đầu (6 dòng) : Cảm xúc trước mùa xuân của đất trời. - Hai khổ 2,3 : Hình ảnh mùa xuân đất nước. - Hai khổ 4,5 : Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ. - Khổ cuối : Là lơì ca ngợi quê hương đất nước giai điêụ dân ca xứ Huế. II. Phân tích: 1. Mùa xuân của thiên nhiên đất trời : Mọc giữa dòng sông xanh Một bông hoa tím biếc ->Nghệ thuật đảo ngữ nhằm : Nhấn mạnh, khắc họa sự khỏe khoắn, tiềm ẩn một sức sống, sự vươn lên, trỗi dậy. Màu sắc : dịu nhẹ tươi tắn-> Đó là màu sắc đặc trưng của xứ Huế. Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời. -> Âm thanh cuộc sống. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. Gọi học sinh đọc khổ thơ 1. 1. Mùa xuân thiên nhiên đất trời được phác họa qua những hình ảnh nào? Em cã nhËn xÐt g× vÒ trËt tù có ph¸p ë hai c©u th¬ ®Çu tiªn? GV vận dụng KT động não - Chỉ có một dòng sông xanh. - Một tiếng chim chiền chiện hót vang trời. Mùa xuân trong thơ Thanh Hải chẳng có mai vàng, đào thắm cũng chẳng có muôn hoa khoe sắc màu rực rỡ. Nhưng nó rất giản dị đằm thắm mang đậm màu sắc mùa xuân đất trời thiên nhiên, con người Việt Nam. Hình ảnh chọn lọc tiêu biểu, điển hình 2. Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¸c h×nh ¶nh mµ cho mùa xuân. GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 t¸c gi¶ chän miªu t¶ ë ®©y? GV vận dụng KT động não 3. Trước cảnh mùa xuân ấy nhà thơ có c¶m xóc ntn? GV vận dụng KT động não 4. Tác giả cảm nhận mùa xuân bằng các giác quan nào? 5. Em hiÓu "giät" ë ®©y lµ "giät" g×? (cã thÓ lµ giät sư¬ng long lanh, giät ©m thanh cña tiÕng chim hãt, cã thÓ lµ giät mùa xu©n) GV vận dụng KT thảo luận 6. Em có nhận xét gì về bức tranh mùa xuân trên? 7. Từ mùa xuân của đất trời nhà thơ cảm nhận mùa xuân của đất nước được thể hiện qua hình ảnh nào? GV vận dụng KT động não 8. Tác giả sử dụng NT gì? Hình ảnh nào độc đáo? GV vận dụng KT động não 9. Taị sao tác giả chỉ nói đến mùa xuân của người cầm súng và người ra đồng? (Vì sao tác giả lại nhắc đến hai hình ảnh này khi mùa xuân về?) GV vận dụng KT thảo luận 10. Nhịp điệu mùa xuân của đất trời, của con người, của đất nước được thể hiện như thế nào? GV vận dụng KT động não 11. Ở khổ thơ thứ ba, tác giả có suy tư gì về đất nước? Từ suy tư đó, tác giả thể hiện thái độ gì trước mùa xuân đất nước? Từ cảm xúc về mùa xuân của thiên nhiên, đất nước, tác giả chuyển mạch cảm xúc sang bày tỏ những suy nghĩ và ước nguyện của bản thân trước mùa xuân của đất nước 12. Trước mùa xuân của thiên nhiên, đất trời, nhà thơ ước nguyện điều gì? Những hình ảnh đó có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống? GV vận dụng KT động não GV: Nguyễn Thị Lành. - Từng giọt long lanh ...tôi hứng. ->Hình ảnh ẩn dụ, sự chuyển đổi cảm giác từ thị giác đến thính giác và xúc giác.. => Không gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh vang vọng tươi vui. Tác giả thể hiện niềm say sưa, ngây ngất của mình trước cảnh vật mùa xuân đất nước. 2. Hình ảnh mùa xuân đất nước : - Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy quanh lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ NT điệp từ, điệp cấu trúc, hình ảnh độc đáo (Lộc xuân: chồi non, may mắn ): Biểu trưng cho hai nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng đất nước.. - Tất cả: Hối hả, xôn xao -> Điệp ngữ, từ láy, so sánh: Nhịp điệu khẩn trương, hăng say. Đó là nhịp điệu của lịch sử, của thời đại, của đất nước đi lên phía trước không ngừng, không nghỉ. - Đất nước như vì sao So sánh, liên Cứ đi lên phía trước tưởng  Khẳng định niềm tin vào tương lai; vẻ đẹp hùng vĩ, tràn trề hi vọng của mùa xuân đất nước 3. Suy nghĩ và ước nguyện của nhà thơ: - Ta làm: con chim hót (niềm vui) cành hoa (vẻ đẹp) nốt trầm (tài trí con người)  Điệp cấu trúc: Khát vọng được hòa nhập vào cuộc sống đất nước, cống hiến phần nhỏ bé vào cuộc đời chung. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 13.Tác giả thay đổi ngôi xưng hô từ “tôi” (ở khổ 1) sang từ “ta” (ở khổ 4) có ý nghĩa gì? GV vận dụng KT động não -“Ta”: Số ít mang sắc thái trang trọng, vừa là số nhiều, vừa nói được niềm riêng, vừa diễn đạt được cái chung. Đó là tâm sự, ước vọng của nhiều cuộc đời, của một cuộc đời muốn gắn bó, cống hiến cho đất nước. + Liên tưởng: Từ mùa xuân đất nước đến mùa xuân nho nhỏ của mỗi người. 14. Nghệ thuật đặc sắc của khổ 4,5? Em có nhận xét gì về quan niệm cống hiến của nhà thơ? GV vận dụng KT thảo luận nhóm đôi.. - Mùa xuân nho nhỏ: Lặng lẽ dâng cho đời tuổi hai mươi Điệp ngữ, ẩn dụ - Dù là khi tóc bạc Ước nguyện cống hiến cho đời khiêm tốn, thầm lặng ; khát vọng hòa nhập vào cuộc sống. 15.Ở khổ thơ cuối, nhà thơ còn muốn tâm - Ta xin hát câu Nam ai, Nam bình sự điều gì với chúng ta? Ta cảm nhận -> Giai điệu quê hương thiết tha, sâu lắng. Tác giả muốn sống mãi với cuộc đời, với điều gì ở nhà thơ qua lời tâm sự đó? Huế quê hương trong tiếng phách tiền âm vang Êy. * Nghệ thuật: 16. Nêu nhận xét của em về nghệ thuật - Thơ 5 chữ nhẹ nhàng, tha thiết mang âm và rút ra ý nghĩa của văn bản? hưởng dân ca GV vận dụng KT trình bày 1 phút. - Kết hợp hài hòa hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng khái quát - Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh, cảm xúc: ẩn dụ, điệp ngữ, từ ngữ xưng hô... - Tứ thơ chặt chẽ, giọng thơ biến đổi linh hoạt. 17. Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? * Ý nghĩa văn bản: GV vận dụng KT trình bày 1 phút. Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời. E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm: - Củng cố phần kiến thức kĩ năng: + Đọc bài thơ. Nếu có thể mở đĩa cho các em nghe bài hát Mùa xuân nho nhỏ + Sau khi học xong bài thơ, em có suy ngẫm gì về trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống? - Hướng dẫn học bài : + Học thuộc lòng, nắm nội dung ý nghĩa, nghệ thuật bài thơ. + Phân tích cảm thụ một đoạn thơ mà em thích (nội dung – nghệ thuật) GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 + Chuẩn bị bài cho tiết sau : Viếng lăng Bác. . Đọc văn bản, tìm hiểu về tác giả tác phẩm. . Tìm hiểu bài thơ được phổ nhạc. - Đánh giá chung về buổi học. ..................................................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 117:. VIẾNG LĂNG BÁC - Viễn PhươngNgày soạn:…/ …/2011 Ngày dạy:… /… /2011. A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Những tình cảm thiêng liêng của tác giả,của một con người từ miền Nam ra viếng lăng Bác. -Những đặc sắc hình ảnh,tứ thơ,giọng điệu của bài thơ. 2.Kĩ năng: -Đọc-hiểu một văn bản thơ trữ tình. -Có khả năng trình bày những suy nghĩ,cảm nhận về một hình ảnh thơ,một khổ thơ,một tác phẩm thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS kính trọng và tự hào về Bác Hồ kính yêu. II. Nâng cao và mở rộng: Lí tưởng và ước nguyện của thế hệ thân niên hiên nay. Tìm độc những bài viết phân tích về bài thơ Viếng lăng Bác. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài, ảnh chân dung nhà văn, tranh ảnh minh họa. - Học sinh: Vở bài soạn, đọc và chuẩn bị bài theo,câu hỏi sgk. C. Phương pháp/KTDH: - Vấn đáp, thảo luận nhóm, động não, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút D. Tiến trình: 1.Ổn định. 2.Bài cũ : Thơ Thanh Hải để lại cho em cảm xúc gì về mùa xuân và nghĩa vụ của người công dân đất nước? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm I. Tác giả tác phẩm : hiểu tác giả ,tác phẩm. 1.Tác giả: Viễn Phương. 1. Hãy nêu những hiểu biết của - Tên thật là : Phạm Thanh Viễn, sinh năm 1928 . em về tác giả? Quê quán : Long Xuyên - An Giang. GV vận dụng KT hỏi chuyên gia - Là một trong những cây bút xuất hiện sớm nhất để rèn cho HS KN giao tiếp và của lực lượng văn nghệ giải phóng ở miền Nam. KN thể hiện sự tự tin. - Ông là nhà thơ chiến sĩ suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. - Thơ ông thường nhỏ nhẹ, giàu tình cảm, mơ mộng ngay trong những hoàn cảnh chiến đấu ác liệt. 2. Tác phẩm được sáng tác trong 2. Tác phẩm: thời gian nào? Viết về điều gì? - Tháng 4/1976, công trình xây dựng lăng Bác vừa Em có nhận xét gì về thể thơ? mới hoàn thành, miền Nam vừa được giải phóng, GV vận dụng KT hỏi chuyên gia Viễn Phương ra thăm miền Bắc rồi vào viếng lăng để rèn cho HS KN giao tiếp và Bác. Những tình cảm đối với Bác Hồ kính yêu đã GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 KN thể hiện sự tự tin. trở thành nguồn cảm hứng để nhà thơ sáng tác tác 3. Em có nhận xét gì về mạch phẩm này. cảm xúc của bài thơ. - Được in trong tập : “Như mây mùa xuân”. - Mạch cảm xúc diễn ra theo trình tự cuộc vào lăng viếng Bác. Giọng thành kính, xúc động, 3. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch : chËm r·i cµng ngµy cµng d©ng cao cã ®o¹n l¾ng s©u, ®o¹n cuèi tha thiÕt. 4. Theo em v¨n b¶n nµy cã thÓ 4. Bố cục: chia lµm mÊy phÇn, nªu néi dung - Khổ thơ 1 : Cảm xúc về cảnh bên ngoài lăng tõng phÇn?. (Hình ảnh hàng tre) GV vận dụng KT động não - Khổ 2 : Cảm xúc trước hình ảnh dòng người vào viếng Bác và sự vĩ đại của Bác. - Khổ 3 : Khi đến trước linh cữu Bác, suy nghĩ về sự bất tử của Bác và nỗi tiếc thương vô hạn. - Khổ 4 : Khát vọng của nhà thơ muốn được ở mãi bên lăng Bác. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm II. Phân tích: hiểu văn bản. 1. Cảm xúc khi đứng trước lăng Bác. 1. Khổ thơ thứ nhất được bắt đầu - Con, thăm Bác:-> Thể hiện tình cảm gia đình bằng từ xưng hô “con”. Ý nghĩa ruột thịt: tình cảm trân trọng kính yêu đối với Bác. của lời xưng hô cho ta thấy tình cảm của tác giả đối với Bác như thế nào?(Em nhận xét gì về cách xưng hô của tác giả?) - Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát GV vận dụng KT động não Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam -> Tả thực, từ 2. Ấn tượng đầu tiên của tác giả láy, ẩn dụ, nhân hóa: Tre là biểu tượng của con về lăng Bác là hình ảnh gì? người, đất nước Việt nam kiên cường, bất khuất, GV vận dụng KT động não hiên ngang. 3. Hình ảnh hàng tre có gì đáng chú ý? Tác giả sử dung nghệ - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng-> tả thực: thuật gì? mặt trời là biểu tượng cho chân lí cho ánh sáng 4. Tình cảm của nhà thơ và của vĩnh cửu tất yếu của cuộc sống. mọi người đối với Bác được thể Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. -> ẩn dụ có hiện như thế nào trong khổ thơ sức biểu cảm lớn vừa đẹp kì vĩ. Nhà thơ ví Bác thứ 2. như chân lí ấy, như ánh sáng vĩnh cửu ấy. Tạo nên Gợi ý: một vẻ đẹp cao quý hòa quyện tuy hai mà một. - Hai câu thơ “Ngày ngày ....rất - Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ đỏ” tác giả sử dụng biện phpá tu Kết tràng hoa dâng 79 mùa xuân từ nào? Ý ngĩa của nó. - > Điệp từ, tả thực, ẩn dụ, liên tưởng: Tấm lòng - Hình ảnh dòng người vào lăng thành kính đối với Bác viếng Bác diễn tả bằng tình cảm => Tâm trạng vô cùng xúc động của người con từ như thế nào? Cách diễn đạt có nét chiến trường Miền Nam được ra viếng Bác gì độc đáo? 2. Cảm xúc khi vào trong lăng: GV vận dụng KT thảo luận nhóm - Bác nằm: trong giấc ngủ bình yên 5. Khi vào lăng viếng Bác hình Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền ảnh đầu tiên tác giả miêu tả là -> Không gian yên tỉnh, trang nghiêm-> Tả thực, hình ảnh gì? Phân tích hình ảnh ẩn dụ nói giảm nói tránh: Tâm hồn trong sáng, cao GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 đó? GV vận dụng KT động não. 6. Khổ thơ cuối cùng nhà thơ nêu lên những ước muốn gì? - Hãy suy nghĩ trình bày cảm nhận của em về ước muốn của tác giả? Hãy liên hệ với bản thân để thể hiện ý thức phấn đấu học tập và làm theo tấm gương cao cả của Bác Hồ. 7. Tại sao câu thơ cuối bài trở lại hình ảnh cây tre đã bổ sung thêm phương diện ý nghĩa gì nữa của hình ảnh cây tre Việt Nam?Em đã được học bài thơ nào có lặp lại như thế? GV vận dụng KT động não ( Bổ sung: cây tre trung hiếu. Bài thơ có kết cấu đầu cuối tương ứng làm đậm nét hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc và dòng cảm xúc được trọn vẹn.). đẹp của Bác. - Vẫn biết trời xanh là mãi mãi-> Ẩn dụ: sự bất tử của Bác trong lòng dân tộc Việt Mà sao nghe nhói ở trong tim -> nỗi đau xót tột cùng của dân tộc Việt vì sự ra đi của Bác => Tấm lòng thành kính thiêng liêng trước công lao vĩ đại và tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Người. Nỗi đau xót tột cùng của tác giả và của nhân dân Việt Nam 3. Cảm xúc khi rời lăng. Mai về miền Nam thương trào nước mắt -> Cảm xúc dâng trào mãnh liệt của nhà thơ Muốn làm con chim… Muốn làm đóa hoa… Muốn làm cây tre.. => Điệp ngữ, liệt kê, biểu cảm trực tiếp, gián tiếp: Tâm trạng lưu luyến và mong muốn được mãi bên Bác.. * Nghệ thuật: - Bài thơ có giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp vời nội dung cảm xúc của bài thơ. - Viết theo thể thơ tám chữ có đôi chỗ biến thể, Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng cách gieo vần và nhịp điệu thơ linh hoạt. kết bài. - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp cả hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng Đánh giá nội dung nghệ thuật của có ý nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao. bài thơ. - Lựa chọn ngôn ngữ niểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ thuật. * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính,biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng Bác. E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm: - Củng cố phần kiến thức, kĩ năng: + Đọc lại bài thơ. + Phân tích cảm nhận một đoạn thơ yêu thích nhất trong bài. GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 - Hướng dẫn học bài : + Học thuộc lòng, nắm nội dung ý nghĩa, nghệ thuật bài thơ. + Chuẩn bị bài cho tiết sau : Nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). . Chuẩn bị theo nội dung yêu cầu. - Đánh giá chung về buổi học. ..................................................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 9. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN( HOẶC ĐOẠN TRÍCH). Tiết 118:. Ngày soạn:…/ …/2011 Ngày dạy:… /… /2011 A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). -Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: -Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. -Đưa ra được những nhận xét ,đánh giá về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích) trong chương trình. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tích cực trong thực hành. II. Nâng cao và mở rộng: - Biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) . - Cảm thụ văn chương qua cách lập luận chặt chẽ và gợi cảm. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi ở sgk. C. Phương pháp/KTDH: Phân tích, thảo luận, động não, thực hành có hướng dẫn. D. Tiến trình: 1. Ổn đinh. 2. Bài cũ: - Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí?(5đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bài nghị luận về I. Tìm hiểu nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). GV gọi HS đọc ví dụ sgk và trả lời câu * Ví dụ: SGK. -Vấn đề : Vẻ đẹp của nhân vật anh thanh hỏi. 1. Vấn đề nghị luận của văn bản này là niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của gì? Đặt một nhan đề thích hợp cho đoạn NTL. -Tóm tắt luận điểm: văn? 2. Vấn đề nghị luận được người viết triển + Dù được miêu tả nhiều hay ít , nhân vật khai qua những luận điểm nào? Tìm nào cũng hiện lên với nét cao quí đáng những câu mang luận điểm của văn bản? khâm phục. Trong đó, anh thanh niên làm GV vận dụng KT thảo luận nhóm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu đã - Đoạn 1: Dù được…mờ. để lại trong chúng ta nhiều ấn tượng khó - Đoạn 2: Trứơc tiên…của mình. phai mờ.(Các câu nêu vấn đề nghị luận). - Đoạn 3:Nhưng anh…chu đáo. + Trước tiên, nhân vật anh thanh niên đẹp - Đoạn 4:Công việc..tốn. ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề và tinh thần - Đoạn 5: Cuộc sống…tin yêu. trách nhiệm cao với công việc gian khổ 3. Nhận xét về cách lập luận và các luận của mình. (câu chủ đề) GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 Hoạt động của GV và HS cứ sử dụng của người viết? GV vận dụng KT thảo luận nhóm đôi.. Những vấn đề và luận điểm đó đều được triÓn khai theo ý néi dung chÝnh trong mét t¸c phÈm cô thÓ. V¨n b¶n trªn lµ v¨n b¶n nghÞ luËn vÒ mét t¸c phÈm truyÖn.. 4. VËy thÕ nµo lµ nghÞ luËn vÒ mét t¸c phÈm truyÖn? GV vận dụng KT động não 5. Khi viÕt mét bµi v¨n nghÞ luËn vÒ mét t¸c phÈm truyÖn (hoÆc ®o¹n trÝch) cÇn ph¶i chó ý nh÷ng yªu cÇu g×? GV vận dụng KT động não. Nội dung + Nhưng anh thật đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu khách đến nồng nhiệt, ở sự quan tâm đến người khác đến chu đáo.(câu chủ đề) + Công việc vất vả , có những đóng góp quan trọng cho đất nước nhưng anh lại rất khiêm tốn. (câu chủ đề) + Cuộc sống của chúng ta …thật đáng tin yêu. ( đoạn cuối- câu tổng kết vấn đề) - Các luận điểm nêu rất rõ ràng, ngắn gọn tạo được sự chú ý thuyết phục. Các luận điểm được phân tích chứng minh bằng các dẫn chứng cụ thể, hình ảnh sử dụng đặc sắc, bài viết được dẫn đắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ bằng phương pháp phân tích tổng hợp vấn đề nghị luận được nổi rõ. => Nhận xét, đánh giá của người viết về nhân vật anh thanh niên. * Kết luận: - Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể. - Yêu cầu: + Nội dung: Những nhận xét, đánh giá, ... về tác phẩm truyện phải xuất phát từ ý nghĩa của cốt truyện, từ tính cách, hành động,...của nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm. + Hình thức: bố cục mạch lạc, lời văn chuẩn xác; luận điểm, luận cứ rõ ràng. II. Luyện tập: -Vấn đề nghị luận: Tình thế lựa chọn sống- chết và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc. -Câu mang luận điểm: Từ việc …từ đầu.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. GV yêu cầu 1 hs đọc văn bản và hỏi: 1.Văn bản nghị luận về vấn đề gì? 2. Đoạn văn nêu lên những ý kiến chính nào?Câu nào mang luận điểm của văn bản? 3. Các ý kiến ấy giúp ta hiểu thêm gì về nhân vật lão Hạc? 4. Tác giả tập trung vào việc phân tích - Tập trung phân tích diễn biến nội tâm nội tâm hay phân tích hành động của của nhân vật vì đó là quá trình chuẩn bị cho cái chết dữ dội của nhân vật. nhân vật lão Hạc? Tại sao? GV vận dụng KT thảo luận. -Cái chết của lão Hạc chỉ là kết quả của một cuộc chiến đấu giằng xé trong tâm hồn nhân vật. GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm: - Củng cố phần kiến thức, kĩ năng. + Nêu cách làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Hướng dẫn về nhà. + Viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). + Học bài ghi nhớ sgk . + Soạn bài: Cách làm văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặc đoạn trích). - Đánh giá chung về buổi học: ..................................................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 9. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH). Tiết 119:. Ngày soạn:…/ …/2011 Ngày dạy:… /… /2011 A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). -Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: -Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). -Tìm hiểu đề,tìm ý,lập dàn bài,viết bài,đọc lại bài viết và sửa chữa cho bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Nâng cao và mở rộng: Tìm đọc một số bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). Học sinh viết được bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi ở sgk. C. Phương pháp/KTDH: Phân tích, thảo luận, động não, thực hành có hướng dẫn. D. Tiến trình: 1. Ổn đinh. 2. Bài cũ: - VËy thÕ nµo lµ nghÞ luËn vÒ mét t¸c phÈm truyÖn(hoặc đoạn trích)? - Khi viÕt mét bµi v¨n nghÞ luËn vÒ mét t¸c phÈm truyÖn (hoÆc ®o¹n trÝch) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài nghị luận I. Đề bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). GV treo bảng phụ 10 đề bài trong SGK Ví dụ: sgk/64-65. lên. HS quan sát. - Vấn đề nghị luận: 1. Các đề bài trên yêu cầu nghị luận về + Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ vấn đề gì? Chỉ rõ từng đề? nữ trong xã hội cũ. GV dùng KT động não. + Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện… 2. Các từ suy nghĩ và phân tích cho ta + Đề 3: Nghị luận về thân phận Thuý Kiều. biết sự giống nhau và khác nhau như thế + Đề 4: Nghị luận về đời sống tình cảm… nào? - Các từ suy nghĩ và phân tích trong đề bài: GV dùng KT thảo luận nhóm đôi. -Suy nghĩ: xuất phát từ sự cảm, hiểu để -Suy nghĩ: xuất phát từ sự cảm, hiểu để nhận xét, đánh giá tác phẩm. nhận xét, đánh giá tác phẩm. - Phân tích: xuất phát từ tác phẩm để lập - Phân tích: xuất phát từ tác phẩm để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá. luận và sau đó nhận xét, đánh giá. * Kết luận1: 3. Vậy có mấy dạng đề nghị luận về tác Chủ yếu là 2 dạng đề mệnh lệnh và đề mở. GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 Hoạt động của GV và HS phẩm truyện ( hoặc đoạn trích) ? GV dùng KT động não.. Nội dung - Dạng đề phân tích nhân vật. - Dạng đề phân tích một khía cạnh trong tác phẩm. Đối tượng nghị luận là tác phẩm, nhân vật, tư tưởng hay những đổi thay trong số phận nhân vật. Hoạt động 2: Các bước làm bài nghị II. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn truyện (hoặc đoạn trích). trích). *Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề BT1, trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. cho biết: 1. Tìm hiểu đề, tìm ý: 1. Muốn làm bài văn nghị luận cần phải - Thể loại: Nghị luận về nhân vật trong tác trải qua những bước nào ? phẩm. GV dùng KT động não. 2. Đề thuộc loại gì ? Đề nêu lên vấn đề -Nội dung: Nêu những suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim nghị luận nào ? Yêu cầu làm gì ? Lân: Tình yêu làng quyện với lòng yêu GV dùng KT động não. nước ở nhân vật này, một nét rất mới trong Các câu hỏi tìm ý: - Cái gì là nét nổi bật nhất ở nhân vật đời sống tinh thần của người nông dân trong cuộc kháng chiến chống thực dân ông Hai? - Tình yêu làng, yêu nước của nhân vật Pháp. ông Hai được bộc lộ trong tình huống - Đối tượng nghị luận: Nhân vật ông Hai -Tìm ý: nào? - Tình cảm ấy có đặc điểm gì ở hoàn +Phẩm chất của nhân vật ông Hai: Yêu làng, yêu nước.. cảnh cụ thể lúc bấy giờ? +Các biểu hiện của phẩm chất: . Khi nghe tin làng theo giặc . Khi nghe tin làng được cải chính. . Các chi tiết nghệ thuật ( tâm trạng, lời nói, cử chỉ, hành động.) . Ý nghĩa của tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật. 2. Lập dàn bài: Hướng dẫn HS lập dàn bài * MB: Giới thiệu truyện ngắn Làng và nhân vật ông Hai , đánh giá ngắn gọn thành công của tác giả trong việc xây dựng nhân vật này. * TB: Triển khai các nhận định về tình yêu làng, yêu nước của nhân vật ông Hai và nghệ thuật đặc sắc của nhà văn. * KB: Khẳng đinh vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật ông Hai và khẳng định thành công của 3. Em có nhận xét gì về bố cục của bài tác giả. văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc Kết luận 2: - Bài văn phải đảm bảo các phần của một đoạn trích). bài nghị luận: + MB: Giới thiệu tác phẩm và nêu sơ bộ ý GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến đánh giá của mình. + TB: nêu các luận điểm chính về nội dung và NT của tác phẩm; có phân tích, chứng minh bằng các luận cứ xác thực và tiêu biểu. + KB: nêu nhận định, đánh giá chung của GV cho mỗi HS viết hoàn chỉnh đoạn mình về tác phẩm. 3.Viết bài. văn mở bài. HS : Trình bày trước lớp và nhận xét. - Viết đoạn mở bài. - Viết một luận điểm nhỏ ở thân bài. 4. Đọc lại và sửa chữa. Kết luận 3: - Trong qua trình triển khai các luận điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của bản thân về tác phẩm. - Giữa các phần các đoạn của bài văn cần có sự liên kết hợp lí, tự nhiên. * Ghi nhớ : SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. III. Luyện tập. 1. Vấn đề nghị luận ở đây là gì? Thực hiện bài tập trong sách giáo khoa. 2. Để làm đề bài này ta dùng phương Vấn đề nghị luận là : Sự lựa chọn nghiệt pháp lập luận nào? ngã của lão Hạc và vẻ đẹp tâm hồn trong sáng. Bằng sự phân tích chứng minh thế giới nội tâm, hành động của nhân vật bài viết đã làm sáng tỏ một nhân vật nông dân rất đáng kính trọng, một tấm lòng hy sinh cao quý. E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm: - Củng cố phần kiến thức, kĩ năng. + Nêu cách làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Hướng dẫn về nhà. + Học bài , lập dàn bài cho đề 4 sgk/65. + Chuẩn bị bài cho tiết sau: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). . Tìm hiểu đề, tìm ý. . Lập dàn bài và viết bài. - Đánh giá chung về buổi học: ..................................................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 120: LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ. TÁC PHẨM TRUYỆN ( HOẶC ĐOẠN TRÍCH) Ngày soạn:…/ …/2011 Ngày dạy:… /… /2011 A. Mục tiêu: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: -Đặc điểm yêu cầu và cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kĩ năng: -Xác định các bước làm bài ,viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong học tập. II. Nâng cao và mở rộng: Tìm đọc một số bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). Học sinh viết được bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện(hoặc đoạn trích). B. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Đọc và trả lời câu hỏi ở sgk. C. Phương pháp/KTDH: Phân tích, thảo luận, động não, thực hành có hướng dẫn. D. Tiến trình: 1. Ổn đinh. 2. Bài cũ: - VËy thÕ nµo lµ nghÞ luËn vÒ t¸c phÈm truyÖn(hoặc đoạn trích)? - Nêu bố cục bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích truyện đã học. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm 1. Tìm hiểu đề, tìm ý hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài. - Thể loại: Nghị luận(Cảm nhận về một đoạn HS đọc đề bài trích) 1. Đề bài yêu cầu gì? - Nội dung: Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận 2. Với đề bài trên cần đưa ra của bản thân về đoạn trích, đó là câu chuyện những ý nào? cảm động về tình cha con trong chiến tranh. GV dùng KT thảo luận * Tìm ý: - Các nhóm trình bày kết quả tìm ý - Hoàn cảnh câu chuyện theo các câu hỏi phần gợi ý ở - Tình cảm của bé Thu dành cho cha. SGK - Tình cảm ông Sáu dành cho con. 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: 3. Em hãy lập dàn ý cho đề văn Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội dung cơ bản trên của đoạn trích. GV dùng KT thảo luận b.Thân bài: Phân tích đoạn trích theo các ý vừa - GV : Chốt ghi bảng tìm. 4. Tình cảm và thái độ của bé * Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông Sáu đi kháng Thu? GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 Tình cảm và thái độ của ông Sáu? chiến, tám năm sau mới có dịp về thăm nhà, bé 5. Em có nhận xét gì về nội dung và Thu nhất quyết không nhận ông là cha... * Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu... nghệ thuật của truyện này? * Tình cảm ông Sáu dành cho con..... * Tình cảm yêu thương cha sâu sắc, dứt khoát rạch ròi đầy cá tính của bé Thu và tình cảm yêu thương con sâu nặng của ông Sáu làm cho người đọc xúc động và thấm thía nỗi đau thương mất mát, éo le do chiến tranh gây ra. c. Kết bài: - Khẳng định lại thành công về nội dung và nghệ thuËt. - Học sinh luyện viết bài. 3. Viết bài. - Trình bày đoạn vừa viết. - Nhận xét, góp ý, sửa chữa (nếu 4. Đọc và sửa bài. cần) Đề bài viết số 6: Hoạt động 3: Ra đề bài viết số 6: Đề 1: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. Đề 2: Cảm nghĩ của em về Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:. 1. Mở bài:(1điểm) -Giới thiệu về tác giả, truyện Làng và nhân vật ông Hai. - Giới thiệu về tác giả và đoạn trích Chiếc lược ngà. 2.Thân bài: * Đề 1: -Phân tích tình yêu làng hoà trong tình yêu nước của ông Hai: +Tính hay khoe về làng. (1.5 đ) + Nỗi nhớ làng khi đi tản cư. (1.5) + Tâm trạng đau đớn, buồn khổ khi nghe tin làng theo giặc.(2đ) + Nỗi vui mừng đến tột đỉnh khi nghe tin cải chính. (2đ) - Đánh giá, nhận xét của người viết về nội dung và nghệ thuật của tác giả. (1đ) * Đề 2: -Cảm nghĩ về nhận vật: (6đ) +Nhận vật bé Thu: Trong hai ngày đầu, hai ngày tiếp theo, khi người cha phải lên đường. +Nhận vật ông Sáu: Nỗi vui mừng, hồi hộp khi về thăm con; nỗi thất vọng, bất lực khi bé Thu không nhận anh là cha; niềm hạnh phúc vô bờ khi bé Thu thét lên tiếng “ Ba”. -Đánh giá về giá trị nghệ thuật thành công của tác giả: Tình huống, cách xây dựng nhân vật, ngôn ngữ bình dị, mang màu sắc Nam Bộ… (2đ) 3/ Kết bài: Đánh giá chung lại giá trị của tác phẩm và sự thành công của tác giả.(1đ). E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm: - Củng cố phần kiến thức, kĩ năng. + Nêu cách làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). - Hướng dẫn về nhà. + Học bài , hoàn thành bài viết số 6 (thứ 7 tuần này nộp) + Chuẩn bị bài cho tiết sau: Sang thu GV: Nguyễn Thị Lành Trường THCS Vĩnh Chấp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 9 . Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. . Vẻ đẹp thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa được tác giả khắc họa như thế nào? . Những suy ngẫm sâu sắc mang tính triết lí về con người và cuộc đời được tác giả thể hiện như thế nào trong bài thơ? - Đánh giá chung về buổi học: ..................................................................................................................................................................... * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... GV: Nguyễn Thị Lành. Lop8.net. Trường THCS Vĩnh Chấp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×