Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.57 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 12 /2/2011 Tuần 25. Ngày giảng 7A: 15/2/2011 7D: 15/2/2011. Tiết 89: Tiếng việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp) 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức : - Giúp HS nắm được công dụng của cácloại trạng ngữ. - Hiểu được giá tị tu từ của việc tách trạng ngữ b. Rèn kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trạng ngữ ,tách trạng ngữ thành một câu. c. Tư tưởng : - Giáo dục ý thức cho học sinh khi nói, viết phải có trạng ngữ. 2. Chuẩn bị a.Thầy: SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (3') Câu hỏi: Nêu đặc điểm của trạng ngữ? Đáp án: - Về ý nghĩa trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. + Trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. b- Bài mới Giới thiệu bài (1’) Ở tiết học trước các em được tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ.Vậy trạng ngữ có những công dụng gì? Việc tách trạng ngữ trong câu có tác dụng gì? Cô trò chúng ta đi tìm hiểu tiết ngày hôm nay. HĐ của GV. HĐ của HS. Gv: Treo bảng phụ Đọc ví dụ Hỏi: Tìm và gọi tên các trạng ngữ trong 2 ví dụ a, Thường thường, vào trên? khoảng đó -> Trạng ngữ chỉ thời gian. - Sáng dậy -> Trạng ngữ chỉ thời gian. - Trên giàn thiên lý. Lop7.net. Nội dung I. Công dụng của trạng ngữ. ( 10’) 1. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -> Trạng ngữ chỉ địa điểm. - Chỉ độ tám, chín giờ -> Trạng ngữ chỉ thời gian - Trên nền trời trong trong Gv: Trạng ngữ không phải -> Trạng ngữ chỉ nơi chốn. là thành phần bắt buộc của b, Về mùa đông -> Trạng ngữ chỉ thời gian. câu. Hỏi: Nhưng vì sao trong những câu văn trên đây ta không nên lược bỏ trạg Thảo luận1' ngữ? Thời gian không nên lược bỏ vì: các trạng ngữ a, b, d, g bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nội dung trong câu rõ ràng, chính xác hơn. Các TN a, b, c, d, e có tác dụng liên kết câu Hỏi: Trong bài văn, TN có vai trò gì trong việc thể Giúp cho việc sắp xếp các hiện trình tự lập luận? luận cứ trong văn bản nghị luận theo trình tự không gian hoặc quan hệ nguyên nhân- kết quả, suy luận... làm cho bài văn rõ ràng, mạch lạc Gv: Đó chính là nội dung của phần bài học. Hỏi: Vậy trạng ngữ có công dụng gì? Gv: Chốt. Gv: Viết ví dụ lên bảng. Hỏi: Đoạn văn có mấy. 2. Nhận xét: - TN có công dụng: + Xác định: hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác... + Nối kết các câu , các đoạn văn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. II. Tách trạng ngữ thành câu riêng(10'). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu? chỉ ra TN của câu 1?. Đoạn văn có 2 câu: Để tự 1. Ví dụ: hào với tiếng nói của Hỏi: Câu in đậm có gì đặc mình(TN1) Là trạng ngữ: và để tin biệt? tưởng hơn nữa vào...(TN2) Hỏi: So sánh sự giống và HS Khá: khác nhau giữa 2 TN trên? - Giống: Cả hai đều có quan hệ như nhau với CN, VN; có thể gộp hai câu thành một câu duy nhất có hai CN. - Khác: TN2 được tách thành một câu riêng. Hỏi: Việc tách như vậy có Nhấn mạnh ý ngiã của tác dụng gì? trạng ngữ 2 và tạo nhịp điệu cho câu văn. Chốt. 2. Nhận xét: Một số trường hợp: Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ, đặc Gv: Đưa bài tập nhanh. biệt là trạng ngữ ở cuối Nhận xét về cách tách câu thành một câu trạng ngữ thành câu riêng? riêng. - Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi. - Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả. Đã hai giờ rồi. Nhận xét: Việc tách câu giúp gọn hơn và rõ nghĩa hơn và nhấn mạnh thời Suy nghĩ làm bài, lên bảng trình bày gian Nam không ăn. III. Luyện tập(18') Hỏi: Tìm trạng ngữ ở bài 1. Bài 1: a. Trạng ngữ: tập, xác định công dụng a. Trạng ngữ: - Kết hợp những bài này của nó? lại (cách thức) + ở loại bài thứ 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + ở loại bài thứ 2 -> Nơi chốn. Kết nối các câu, các đoạn với nhau làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc b. Lần đầu tiên... biết đi b. Lần đầu tiên... biết đi (thời gian) (thời gian) - Lần đầu tiên tập bơi (Thời gian) - Lần đầu tiên chơi bóng bàn (thời gian) - Lúc còn học phổ thông (Thời gian) - Về môn hóa (nơi chốn) -> Liên kết các câu, các đoạn với nhau Hỏi: Chỉ ra những trường 2. Bài 2: hợp thêm trạng ngữ được tách thành câu riêng? Nêu Thảo luận, lên bảng trình a. Năm 72 (Nhấn mạnh bày thời gian hi sinh) tác dụng? b. Trong lúc tiến đờn… bồn chồn (Nhấn mạnh nội dung trong câu) c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung kiến thức của bài, hướng dẫn Hs làm bài tập 3 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học bài cũ. - Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài mới : Cách làm bài văn lập luận chứng minh; ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra Tiếng Việt.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn : 13 /2/2011. Ngày giảng 7A,D: 16//2/2011. Tiết 90: Tiếng việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu bài kiểm tra a. Kiến thức : - Giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học trong học kì II để làm bài. - Đánh giá khả năng nắm kiến thức của học sinh. b. Rèn kỹ năng :Rèn kỹ năng làm bài tập , thực hiện đúng theo yêu cầu của đề. c. Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức làm bài nghiêm túc tự giác. 2. Nội dung kiểm tra: ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Đọc kĩ các câu sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng(Chữ cái đầu câu trả lời đúng) Câu 1: Câu rút gọn là câu: A. Chỉ có thể vắng Chủ ngữ. B. Chỉ có thể vắng VN. C. Chỉ có thể vắng CN và VN. D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ. Câu 2: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn: A. Ai cũng phải học đi đôi với hành. B. Anh trai tôi luôn học đi đôi với hành. C. Học đi đôi với hành. D. Rất nhiều người đi học đi đôi với hành. Câu 3: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “ Trong…ta thường gặp nhiều câu rút gọn” A. Văn vần. B. Truyện cổ dân gian. C. Truyện ngắn. D. Thơ, ca dao. Câu 4: Câu đặc biệt là gì? A. Là câu có cấu tạo theo mô hình CN-VN. B. Là câu không cấu tạo theo mô hình CN- VN. C. Là câu chỉ có CN. D. Là câu chỉ có VN. Câu 5: Trong các dòng sau, dòng nào không nói đến tác dụng của việc câu đặc biệt ? A. Bộ lộ cảm xúc.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Gọi đáp. C. Làm cho lời nói thêm ngắn gọn. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng… Câu 6: Trạng ngữ là gì? A. Là thành phần chính của câu. B. Là thành phần phụ của câu. C. Là biện pháp tu từ trong câu. II. PHẦN TỰ LUẬN Hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu, trong đó có sử dụng câu rút gọn. Xác định và chỉ rõ bộ phận nào rút gọn ? B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 : C ( 1 điểm ) Câu 2 : C ( 1 điểm ). Câu 3 : D ( 1điểm ) Câu 4 : B ( 1điểm ) Câu 5 : C ( 1 điểm ) Câu 6 : C ( 1 điểm ) II. PHẦN TỰ LUẬN - HS viết được đoạn văn từ 3- 5 câu, có sử dụng câu rút gọn và chỉ ra được câu rút gọn. - Đoạn văn : Văn phong sáng sủa, mạch lạc, câu đúng ngữ pháp, chữ viết sạch đẹp, rõ ràng. 3. Nhận xét bài kiểm tra - Nhận xét giờ làm bài kiểm tra của HS. - Xem lại những kiến thức đã học. - Làm lại các bài tập phần kiểm tra hôm nay. - Chuẩn bị bài mới : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 15 /2/2011. Ngày giảng 7A: 21/2/2011 7D: 18/2/2011. Tiết 91: Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức: - Củng cố, ôn tập những hiểu biết về văn lập luận chứng minh. - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến, một vấn đề xã hội. b. Rèn kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài văn lập luận chứng minh. c. Tư tưởng: Giáo dục ý thức yêu thích văn chứng minh 2. Chuẩn bị: a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (3') Câu hỏi: Thế nào là phép lập luận chứng minh? Đáp án: - Trong văn NL, chứng minh là mộ phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được CM) là đáng tin cậy. - Lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. GV nhận xét--> cho điểm. b. Bài mới Giới thiệu bài ( 1’) Tục ngữ có câu "có bột mới gột nên hồ", muốn có hồ thì nhất định phải có bột. Để làm bài văn chứng minh cần có lí lẽ, dẫn chứng nhưng như vậy chưa đủ mà cần phải biết cách làm bài . Vậy cách làm bài ntn chúng ta tìm hiểu bài ... HĐ của GV. HĐ của HS. Y/c: Hs đọc đề văn - Đọc Hỏi: Muốn làm được bài văn chứng minh bước đầu Tìm hiểu đề và tìm ý. tiên ta phải làm gì?. Nội dung I. Các bước làm bài văn nghị luận chứng minh (33') Đề văn: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. Hỏi: Yêu cầu chung của đề. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> là gì?. Đề nêu ra một tư tưởng a) Xác định yêu cầu chung được thể hiện bằng câu của đề (tìm hiểu đề) tục ngữ và yêu cầu Gv: Đề bài không yêu cầu chứng minh tính đúng phân tích câu tục ngữ như đắn của tư tưởng đó. ta thường làm trong một tiết giảng văn, đề đòi hỏi người viết cần nhận thức đúng về tư tưởng chứa đựng trong câu tục ngữ ấy và chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng đó. Hỏi: Từ đó ta có thể rút ra - Muốn viết được bài văn Muốn viết được bài văn điều gì? chứng minh, người viết chứng minh, người viết Hỏi: Hãy cho biết câu TN phải tìm hiểu lí lẽ ... phải tìm hiểu lí lẽ để nắm khẳng định điều gì? chí là chắc nhiệm vụ nghị luận gì? - Câu TN: khẳng định được đặt ra trong đề bài. vai trò của "chí" trong b) Tìm ý: cuộc sống. Hỏi: Muốn chứng minh câu - Chí: hoài bão, lí tưởng TN này có mấy cách lập tốt. - Hai cách lập luận : nêu luận? dẫn chứng xác thực, dùng lí lẽ. Gv: Xét về mặt lí lẽ: bất cứ việc gì dù đơn giản .... Dẫn chứng: từ xa xưa đến nay có bao tấm g]ơng vượt khó: Nguyễn Ngọc Ký, Nhữ Thị Khoa ... Hỏi: Sau bước tìm hiểu đề và tìm ý là bước gì? Hỏi: Ta lập dàn ý theo bố 2. Lập dàn ý --> Gồm 3 phần: MB, cục ntn? TB, KB. Hỏi: Phần mở bài cần làm Nêu vai trò quan trọng a) Mở bài: gì? của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống được đúc kết trong câu. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TN. Khẳng định điều đó là chân lí, đúng đắn. Hỏi: Phần thân bài làm - Xét về lí: những công việc gì? + Chí là điều cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại. + Không có chí thì không làm được gì. - Xét về thực tế: + Những người có chí đều thành công. (nêu dẫn chứng) + Giúp ng]ời ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được (VD). Hỏi: Phần kết bài có nhiệm - Rút ra được bài học: vụ gì? Mọi người nên tu dưỡng ý chí ... Y/c: Hs đọc các đoạn mở - Đọc bài-> kết bài. Hỏi: Các cách mở bài trên khác nhau về lập luận ntn? - Đi thẳng vào vấn đề - Suy từ cái chung đến cái riêng - Suy từ tâm lí con Hỏi: Các cách mở bài này người. có phù hợp với yêu cầu của --> Phù hợp với yêu cầu đề không? của đề, của bài làm. Hỏi: Để liên kết đoạn đầu tiên của thân bài với phần - Trước hết dùng các từ mở bài ta phải làm gì? ngữ chuyển đoạn: Thật vậy, đúng như vậy ... Hỏi: Sau đó viết đọan nào? - Viết đoạn phân tích lí lẽ Hỏi: Cần làm gì để các đoạn sau của văn bản liên - Viết đoạn nêu các dẫn kết với đọan trước nó?. Lop7.net. b) Thân bài: (phần chứng minh). c) Kết bài: 3. Viết bài: a) Viết đoạn mở bài:. b) Viết thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chứng ... Hỏi: Nên viết đoạn phân - Có thể nhắc lại ý (luận c) Kết bài: tích lí lẽ ntn? điểm)đã nêu ở phần mở Có thể nêu lí lẽ trước rồi bài. phân tích hoặc ngược lại .. - Sử dụng các từ ngữ chuyển ý Đọc 3 đoạn kết bài Hỏi: Kết bài đã cho thấy luận điểm được chứng minh chưa? - Kết bài nên hô ứng với bài Hỏi: Bước cuối cùng là gì? Hỏi: Các bước làm bài văn Đọc ghi nhớ NLCM là gì?. 4) Đọc lại và sửa chữa * Ghi nhớ : SGK / 50. Hỏi: Với hai đề văn trên em sẽ làm theo các bước ntn? - Tuân thủ theo 4 bước: tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn bài; viết bài; Hỏi: Hai đề có gì giống, khác + Giống: đều là thể loại nhau? NLCM. + Khác: Đề 1 nhấn mạnh chiều thuận. Đề 2: cả hai chiều thuận, nghịch.. II. Luyện tập (5') Cho hai đề văn: 1,2 SGK - Cần tuân thủ theo 4 bước: tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn bài; viết bài; đọc lại và sửa chữa. + Giống: đều là thể loại NLCM. + Khác: Đề 1 nhấn mạnh chiều thuận. Đề 2: cả hai chiều thuận, nghịch.. c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung kiến thức của bài d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Học thuộc ghi nhớ. - Làm tiếp bài tập 2 - Chuẩn bị bài mới : Luyện tập văn chứng minh.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 15 /2/2011. Ngày giảng 7A: 21/2/2011 7D: 18/2/2011. Tiết 92: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. Mục tiêu cần đạt a. Kiến thức: - Củng cố, cung cấp những hiể biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến, một vấn đề xã hội. b. Rèn kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài văn lập luận chứng minh. c. Tư tưởng: Giáo dục ý thức yêu thích văn chứng minh. 2. Chuẩn bị a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ. b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (3') Câu hỏi: Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng minh?Bố cục của một bài văn lập luận chứng minh? Đáp án: - Có 4 bước: + Tìm hiểu đề và tìm ý. + Lập dàn ý. + Viết bài + Đọc lại và sửa chữa. - Có 3 phần: MB, TB, KB. b- Bài mới Giới thiệu bài ( 1’) Các em nói hoạc viết bài văn chứng minh theo đề bài trong SGK. Tiết trước ta đã học cách làm bài văn lập luận chứng minh theo các bước, tiết này ta sẽ vận dụng. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung I. Đề bài: (3’) Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ Uống nước nhớ nguồn”. Hỏi: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì?Em hiểu ăn quả nhớ - Vấn đề cần chứng minh : kẻ trồng cây là gì? uống nước Lòng biết ơn của những 1. Tìm hiểu đề và tìm ý nhớ nguồn là gì? người đã tạo ra thành quả (5’). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> để mình được hưởng.. a) Tìm hiểu đề.. Hỏi: Yêu cầu lập luận chứng - Yêu cầu lập luận chứng minh của đề như thế nào? minh :đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để người đọc, người nghe thấy những điều đã nêu ở Hỏi: Em hãy diễn giải rõ hơn đề là đúng đắn, có thật. thế nào là “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ - Diễn giải rõ hơn về ý nguồn”? nghĩa của hai câu tục ngữ. b, Tìm ý : Nêu dẫn chứng? - Dẫn chứng : Những câu ca khuyên con người phải ghi nhớ công lao ông bà, cha mem. Các phong trào đền ơn đáp nghĩa, chăm sóc bà mẹ Việt Nam anh hùng. Hỏi: Các lễ hội có phải là hình thức tưởng nhớ các vị tổ tiên không? Ngày TBLS ngày 2. Lập dàn ý :( 10’) NGVN 20 – 11, ngày QTPN - Ý nghĩa đặc biệt a) Mở bài : Nêu luận có ý nghĩa như thế nào? điểm cần được chứng Hỏi: Người Việt Nam có thể minh. b, Thân bài : sống thiếu các phong tục được Không. Vì đó là những tục lệ Nêu lí lẽ và dẫn chứng không?vì sao? Đạo lí đó gợi cho em những ăn sau vào tiềm thức, vào nếp chứng tỏ luận điểm là suy nghĩa gì? sống sinh hoạt của NDVN ta, đúng đắn. thể hiện sự trọng đạo lí của - Sắp xếp theo hai luận điểm : nhân dân Việt Nam Gv: Cho HS tham khảo các + Từ xưa: Dân tộc Việt đoạn mở bài (đã học ở tiết - Tham khảo một đoạn văn Nam luôn nhớ đến cội trước). trong bài “Tinh thần yêu nguồn, luôn luôn biết ơn nước của nhân dân ta” để HS những người đã cho tập cách neu luận điểm, dẫn mình được hưởng thành chứng, cách phân tích dẫn quả, những niềm vui, hạnh phúc trong cuộc chứng. sống … (dẫn chứng) + Ngày nay: đạo lí ấy vẫn được người VN của thời đại phát huy (dẫn. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chứng) c) Kết bài: - Nêu ý nghĩa của luậnh điểm đã nêu. - Suy nghĩ, bài học. 3. Viết đoạn văn - Viết đoạn mở bài - Viết đoạn thân bài - Viết đoạn kết thúc. Chia nhóm cho HS trình bày II. Thực hành trên lớp. từng phần MB, TB, KB. Nhận xét đánh giá bài làm của Bám sát vào yêu cầu viết (20’) bạn bài văn. Bổ sung, chữa. c. Củng cố, luyện tập (2’) Nhắc lại nội dung kiến thức của bài d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) - Xem lại lí thuyết văn chứng minh. - Đọc một số bài văn tham khảo. - Đọc tham khảo 5 đề SGK/58 để chuẩn bị viết bài số 5 (2 tiết).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×