Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 70

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 1:ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 1. Mục tiêu a) Kiến thức. - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống . - Phân biệt được vật sống và vật không sống. - Nêu được một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật- thực vật - vi khuẩn- nấm - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học b) Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. c) Thái độ - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a) GV : giáo án, bảng phụ, tranh hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên trong đó có một số loài động vật, thực vật khác nhau. Tranh phóng to hình 2.1 SGK / 8 b) HS : Xem trước bài mới, kẻ bảng SGK / 8 3. Tiến trình bài dạy: a. Tổ chức: 6A 6B b. Kiểm tra bài cũ (không). c. Bài mới Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các vật sống và vật không sống. Vậy giữa chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau? Cơ thể sống có đặc điểm gì? Bộ môn sinh học có vai trò như thế nào đối với thế giới sinh vật. Để trả lời được các câu hỏi này, chúng ta cùng nhau vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1. Nhận dạng vật sống và vật 1. Nhận dạng vật sống và vật không không sống sống: *Mục tiêu : Học sinh nhận dạng được vật sống, lấy được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống - Giữa vật sống và vật không sống có gì giống và khác nhau ? - Hãy kể tên một số cây đồ vật, con vật, - Cây nhãn, con gà, cái bàn. cây cối xung quanh chúng ta? G. Chọn 1 cây, con vật, đồ vật cụ thể để HS quan sát. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK 1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? 1. Con gà, cây đậu được chăm sóc, lớn lên. 2. Cái bàn có cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại không? 3. Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng không? Hòn đá có tăng kích thước không? -Cây đậu, con gà cần điều kiện gì để sống ? - Hòn đá có cần điều kiện giống như cây đậu và con gà không ? - Giữa cây đậu, con gà và hòn đá em hãy cho biết đâu là vật sống, đâu là vật không sống ? - Vật sống và vật không sống khác nhau ở những điểm nào ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của cơ thể sống *Mục tiêu : Chỉ ra được những đặc điểm cơ bản của cơ thể sống + Lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải + Lớn lên và sinh sản - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 - quan sát bảng trong sách giáo khoa trang 6 G. Yêu cầu HS nghiên cứu độc lập thực hiện lệnh trong sách giáo khoa trang 6 G. Yêu cầu HS dùng kí hiệu + ( có ) hoặc ( không có ) điền vào các chỗ trống trong bảng Treo bảng SGK / 6, yêu cầu HS lên điền. G. Đưa ra đáp án đúng - HS đối chiếu ghi nhận. - Qua bảng trên em hãy cho biết các cơ thể sống có những đặc điểm gì ? G. Như vây, vật sống có sự trao đổi chất với môi trường ngoài, có sự tăng lên về kích thước và tăng thêm về số lượng còn vật không sống không có sự trao đổi chất, số lượng và kích thước không được tăng thêm Hoạt động 3. Tìm hiểu sự đa dạng của thế. 2. Cái bàn không cần điều kiện như con gà, cây đậu để tồn tại 3. Sau 1 thời gian chăm sóc con gà, cây đậu tăng kích thước.Hòn đá không tăng kích thước - Lấy thức ăn, nước uống - Không lấy thức ăn, nước uống - Con gà, cây đậu là vật sống. Hòn đá là vật không sống - Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản ... - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. 2. Đặc điểm của cơ thể sống:. -. Lấy các chất cần thiết -. Loại bỏ các chất thải -. Xếp loại Vật Vật sống khô ng sống -. +. +. +. +. +. +. -. +. +. +. TT. Ví dụ. Lớn lên. Sinh sản. Di chu yển. 1. Hòn đá Con gà Cây đậu .... -. -. -. 2 3 4. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giới sinh vật *Mục tiêu : Học sinh nhận thấy sự đa phong phú và các vai trò của chúng với con người G. Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiên. G. Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh trong sách giáo khoa G. Đưa ra đáp án đúng, yêu cầu học sinh đối chiếu, điều chỉnh - Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật ? - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước và khả năng di chuyển nói lên điều gì? Sinh vật trong tự nhiên có số lượng rất lớn, hình dáng và kích thước cũng rất khác nhau vì thế người ta đem chúng nhóm thành các nhóm lớn khác nhau. Có bao nhiêu nhóm sinh vật, đó là những nhóm nào ... G.Hãy quan sát lại bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật. Có thể chia sinh vật làm mấy nhóm, là những nhóm nào ? G. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa + quan sát hình 2.1 - Thông tin và hình 2.1 cho em biết điều gì ? - Khi phân chia người ta dựa vào những đặc điểm nào ? Hoạt động 4 : Tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học *Mục tiêu : Nhận thấy nhiệm vụ của sinh học nói chung và nhiệm vụ của thực vật học nói riêng G. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trang 8 - Con người và các sinh vật trên trái đất có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - Nhiệm vụ của sinh học là gì ?. - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên và sinh sản. 3. Sinh vật trong tự nhiên: a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: H. HS điền – HS khác nhận xét và bổ sung S T T. Tên sinh vật. Nơi sống. 1. Cây mít. 2. Con voi. 3 4. Con giun đất Con cá chép. 5. Cây bèo tây. 6. Con ruồi. 7. "Cây" nấm rơm. Trên cạn Trên cạn Trong đất Trong nước Trên mặt nước Trên không Trên cạn. Kích thước ( to, nhỏ, trung bình ) To. Có khả năng di chuyển. Có ích hay có hại cho con người. Không. Có ích. To. Có. Có ích. Nhỏ. Có. Có ích. Nhỏ. Có. Có ích. Nhỏ. Không. Có ích. Nhỏ. Có. Có hại. Nhỏ. Không. Có ích. - Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường có kích thước và khả năng di chuyển khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.. b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: - Sinh vật gồm 4 nhóm chính:. Thựcvật Động vật Nấm Vi khuẩn. - Động vật có di chuyển, thực vật có màu xanh, nấm không có màu xanh, vi khuẩn vô cùng nhỏ bé. 4. Nhiệm vụ của sinh học: - Có ích : cung cấp thức ăn và nhiều loại sản phẩm khác cho con người 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có hại : ruồi, muỗi truyền bệnh, nấm phá hoại cây cối mùa màng - Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm - Thực vật học có nhiệm vụ gì ? cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường, tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ thực vật học: + Nghiên cứu tổ chức cơ thẻ cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật. + Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm G. Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung thực vật khác nhau. + Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên trong sách giáo khoa trang 9 nhiên và trong đời sống con người. trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng H. Đọc kết luận chung trong sách giáo khoa trang 9 d. Củng cố luyện tập: Câu hỏi : Sinh học có nhiệm vụ gì ? - Nhiệm vụ sinh học: nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống, các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường,tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống của con người e. Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm tranh ảnh về thực ở nhiều môi trường khác nhau. - Sưu tầm một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. - Xem trước bài tiếp theo giờ sau học.. Ngày soạn : Ngày giảng :. Tiết 2: đặc điểm chung của thực vật 1. Mục tiêu: a) Kiến thức. - Học sinh nắm được điểm chung của thực vật Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật b) Kĩ năng - Quan sát, hoạt động nhóm c) Thái độ - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên -Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : a) GV : Sưu tầm tranh ảnh về các loại thực vật sống trên trái đất b) HS : Sưu tầm một số thực vật sống ở địa phương 3. Tiến trình bài dạy: a. Tổ chức: 6A 6B b. Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi : Cho biết nhiệm vụ của sinh học là gì? - Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái. - Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng. - Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.. c. Bài mới Thực vật trong tự nhiên rất đa dang và phong phú, tuy nhiên nếu quan sát kĩ ta sẽ thấy chúng có một số đặc điểm chung giống nhau. Vậy những đặc điểm đó là những đặc điểm nào, ta cùng nhau vào tìm hiểu bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1,2,3,4 và các tranh ảnh các em mang theo. G. Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Xác định những nơi có thực vật sống ? - Kể tên một vài loài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc ? - Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật ? - Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn ? - Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn ? - Kể tên một vài loài cây nhỏ bé, thân mềm yếu ? - Em có nhận xét gì về nơi sống, số lượng loài và khả năng thích nghi với môi trường sống của thực vật ? -> Thực vật rất đa dạng và phong phú. Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài thực vật khác nhau. Việt Nam có khoảng 12.000 loài với. 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật:. - Tất cả mọi nơi trên trái đất - Lúa, thông, sen, xương rồng ... - Rừng nhiệt đới phong phú - Sa mạc, vùng cực ít thực vật - Thông, sến, táu, lát, chò chỉ... - Bèo tây : Rễ ngắn, thân xốp. - Rau bợ -Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất. - Có số lượng lớn. - Thích nghi với nhiều môi trường sống. 7. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiều kích thước khác nhau như : tảo lục đơn bào có đường kính 10 micromet, dài khoảng 20 micromet. Cây bạch đàn ở Ôxtrâylia cao tới 100m. Cây bao báp ở châu phi có đường kính khoảng 10 - 12m ... - Em cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và - Không chặt, phá rừng bừa bãi. - Trồng và bảo vệ cây xanh ... phong phú của thực vật ? G. Thực vật trên trái đất có số lượng lớn, số cá thể nhiều. Chúng có những điểm gì chung giống nhau ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực 2. Đặc điểm chung của thực vật: vật G. Treo bảng phụ, yêu cầu đại diện 2 nhóm lên Di TT Tên cây Có khả Lớn sinh điền bảng chuyển. 1 2 3 4 5. Cây lúa Cây ngô Cây mít Cây sen Cây xương rồng. năng tự tạo ra chất dinh dưỡng + + + + +. lên. sản. + + + + +. + + + + +. -. ? So sánh các loài thực vật có trong bảng với - Lớn lên và sinh sản động vật - > tìm điểm giống nhau giữa thực vật với động vật? - Tự tổng hợp được chất hữu cơ ? Tìm điểm khác nhau giữa thực vật với động vật - Không có khả năng di chuyển. G. Đưa ra một số hiện tượng: -VD1. Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa sủa. Quật vào cây, cây đứng yên. - Hãy giải thích hiện tượng trên ? -VD2. Khi trồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa sổ. Sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có ánh sáng. - Hãy giải thích hiện tượng trên ? - Từ 2 ví dụ trên hãy rút ra kết luận về khả năng phản ứng của thực vật với các kích thích từ môi trường ngoài ? G. Thực vật có tính hướng sáng, là hình thức cảm ứng của thực vật đối với kích thích ánh sáng đảm bảo cho thân vươn lên cao hoặc hướng tán lá về phía ánh sáng. Mặc dù thực vật phản ứng chậm. - VD1:. Chó : Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài Cây : Không thấy phản ứng. -VD2 : Thực vật có tính hướng sáng > có phản ứng nhưng phản ứng chậm - Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.. 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> với các kích thích của môi trường, nhưng cũng có trường hợp như cây xấu hổ ta vẫn nhìn thấy được sự phản ứng đó khi chạm nhẹ vào lá cây xấu hổ, lá từ từ khép lại, cụp xuống như xấu hổ, gây ra các phản ứng trả lời bằng cử động trương nước ở các u lồi gốc lá kép và các lá chét, lúc này nước rút nhanh ra khỏi tế bào ở phía dưới gốc lá gây phản ứng cụp lá . H. đọc KL chung trong SGK / 12 G. Yêu cầu HS đọc KL chung trong SGK / 12 d) Củng cố luyện tập: - Đặc điểm chung của giới thực vật ? a. Đa dạng ( hình dang, kích thước, tuổi thọ khác nhau ) b. Phong phú, có mặt khắp mọi nơi trên trái đất, có khoảng 250000 - 300000 loài c. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ d. Sống nhờ chất hữu cơ của sinh vật khác e. Phần lớn không có khả năng di chuyển g. Có khả năng di chuyển trong không gian Hướng dẫn: c, e - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK e) Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 4, kẻ bảng SGK / 13. ***********************************. Tuần 2 Ngày soạn : Ngày giảng :. Tiết 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? 1. Mục tiêu: a) Kiến thức : - Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh c) Thái độ - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, biết bảo vệ thực vật 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Giáo viên : - Giáo án, tranh vẽ phóng to hình 1.2 + 1.2 + bảng phụ b) Học sinh : - Chuẩn bị cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt - Cây dương xỉ, cây rau bợ 3. Tiến trình bài dạy: a) Tổ chức: 6A 6B b) Kiểm tra bài cũ: *Sự đa dạng và phong phú của thực vật ntn? * Câu hỏi : Em hãy nêu đặc điểm chung của thực vật ? - Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. - Không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. c) Dạy nội dung bài mới Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ ta sẽ nhận thấy sự khác nhau giữa chúng. Thực vật khác nhau ở những điểm cơ bản nào ? Ta sẽ cùng nhau vào tìm hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Cơ quan của cây chia làm 2 loại : cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - Nhận thấy thực vật chia làm 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa. G. Yêu cầu học sinh quan sát cây cải và H 4.1  ghi nhớ kiến thức. G. Treo sơ đồ câm : Các cơ quan của cây cải. - Xác định các cơ quan của cây cải ? G. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Cây cải có những loại cơ quan nào ? - Cơ quan sinh dưỡng bao gồm những bộ phận nào? - Cơ quan sinh sản bao gồm những bộ phận nào ? - Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ? - Chức năng của cơ quan sinh sản ? G. Ngoài sự đa dạng về số lượng loài, số. 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: a. Thực vật có hoa:. -Gồm :. Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân lá  nuôi dưỡng. Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt  duy trì và phát. triển nòi giống. - Tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng. 10. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lượng cá thể trong loài, cơ thể thực vật còn có sự đa dạng khác. Sự đa dạng đó được thể hiện như thế nào ? -> Các cơ quan trong cùng một cơ thể có mối liên quan chặt chẽ với nhau và với môi trường ngoài -> chăm sóc và bảo vệ tốt thực vật. G. Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK : đánh dấu tích vào bảng dưới đây *L­u ý : Cây dương xỉ, cây rêu ...không có hoa nhưng chúng đều có cơ quan sinh sản rất đặc biệt. - Dựa vào những đặc điểm nào để xác định một cây là thực vật không có hoa ? - Dựa vào cơ quan sinh sản của thực vật thì có thể chia thực vật thành mấy nhóm ? Là những nhóm nào ? - Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào ? - Đặc điểm của thực vật không có hoa ? * Lưu ý : Một số loại cây có hoa nhưng không có quả. Ví dụ : Hoa cúc, hoa súng. - Thời gian sống của thực vật có hoa và thực vật không có hoa như thế nào ? 2. Hoạt động 2 : Cây một năm và cây lâu năm - Xác định được cây một năm và cây lâu năm, lấy ví dụ. - Em hãy kể tên một số cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm ? - Số lần ra hoa kết quả trong đời ? G. Cây một năm có đời sống ngắn, thời gian sống kéo dài trong vòng một năm. - Kể tên một số cây sống lâu năm mà em biết ? - Số lần ra hoa kết quả trong đời ? - Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt cây một năm với cây lâu năm ? - Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. Theo em những cây lương thực thường có thời gian sống ngắn hay dài? Một năm hay lâu. T T. Tên cây. 1 2 3. Cây chuối Cây rau bợ Cây dương xỉ Cây rêu Cây sen Cây khoai tây. 4 5 6. CQ sinh dưỡng Rễ Thân Lá √ √ √. √ √ √. √ √. √ √ √. √ √ √. √ √ √. CQ sinh sản Ho Quả Hạt a √ √ √. √ √. √. √ √. - Cơ quan sinh sản - 2 nhóm Cây có hoa. Cây không có hoa. b. Thực vật không có hoa: -Gồm: Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá. Cơ quan sinh sản : Không phải là hoa, quả, hạt. Đáp án : Cây cải : có hoa Cây lúa : có hoa Cây dương xỉ : không có hoa Cây xoài : có hoa. 2. Cây một năm và cây lâu năm:. - Ngô, lúa, mướp, đỗ, lạc... - 1 lần - Cây một năm : ra hoa, kết quả một lần trong vòng đời ( Lúa, ngô, đậu tương …) - Hồng xiêm, nhãn, vải, xoài, lim, sến, táu ... - Nhiều lần - Cây lâu năm : Ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời ( Me, xoài,nhãn, mít…) - Thời gian sống. - Số lần ra hoa, kết quả trong đời. 11. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> năm ? - Kể tên 5 loại cây trồng có thời gian sống nhiều năm ? G. Thực vật có hoa có vai trò rất to lớn đối với đời sống con người : cung cấp lương thực ( lúa, ngô, khoai, sắn ..), cung cấp thực phẩm ( rau cải, rau muống ...), cung cấp trái cây ( nhãn, mít, dứa ... ), nguyên liệu xây dựng nhà cửa ( đinh, lim, chò, xoan ... ), nguyên liệu cho các ngành công nghiệp ( mía, cao su, cà phê ... ), nguồn dược liệu quý đối với con người ( nhân sâm, tam thất, quy, thục, bạc hà, ngải cứu ... ) G. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 15. - Lúa, ngô, đậu tương, lúa mì, sắn ... thường là cây có thời gian sống ngắn, trong vòng một năm. - Mít, cam, nhãn, ổi, vải .... H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 15 d) Củng cố luyện tập: Em hãy chọn câu trả lời đúng. - Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm nào gồm toàn cây có hoa ? a. Xoài, ớt, đậu, hoa hồng b. Bưởi, dương xỉ, cải, rau bợ c. Táo, mít, cà chua, chanh. ( đáp án : a,c ) e) Hướng dẫn về nhà: H. Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 vào vở. Làm bài tập trang 15 Đọc phần : "Em có biết". Chuẩn bị một số cây rêu.. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 25.08.10 Ngày giảng : 04.09.10. Chương I . TẾ BÀO THỰC VẬT THỰC HÀNH Tiết 4: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG 1. Mục tiêu: a) Kiến thức : - Học sinh biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi - Rèn kỹ năng thực hành quan sát, thảo luận nhóm b) Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh c) Thái độ : - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Giáo viên : - Giáo án, kính lúp cầm tay, kính hiển vi, hoa, rễ cây nhỏ b) Học sinh : - Chuẩn bị một đám rêu, rễ hành 3. Tiến trình bài dạy: a) Tổ chức: 6A 6B b) Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi : Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa ? - Đáp án : Thực vật có hoa : + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân lá  nuôi dưỡng + Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt  duy trì và phát triển nòi giống Thực vật không có hoa + Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá + Cơ quan sinh sản : Không phải là hoa, quả, hạt c)Bài mới Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng đến kính lúp và kính hiển vi, cách sử dụng chúng như thế nào ? Ta vào bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỌI DUNG GHI BẢNG. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp và cách 1. Kính lúp và cách sử dụng: sử dụng a. Cấu tạo: -Biết cách sử dụng kính lúp 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gồm 2 phần :. Tay cầm bằng kim loại hoặc nhựa. Tấm kính trong lồi 2. - Kính lúp có cấu tạo gồm mấy phần, nêu cấu tạo từng phần ? - Tay cầm được làm bằng gì ? mặt. - Tấm kính có đặc điểm gì ? G. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật từ 20 đến 30 lần. G. Gọi 1 - 2 học sinh đọc hướng dẫn cách sử b. Cách sử dụng: dụng kính lúp SGK / 17 và quan sát H 5.2 - Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ? - Tay trái cầm kính lúp. - Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính. - Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ - Yêu cầu quan sát cây rêu tường bằng kính lúp vật thật. ? - Quan sát vẽ lại hình cây rêu ? G. Quan sát thế ngồi của học sinh, tư thế đặt kính lúp và kiểm tra hình vẽ cây rêu của học sinh. 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về kính hiển vi và 2. Kính hiển vi và cách sử dụng: cách sử dụng - Biết cách sử dụng và bảo quản kính hiển vi. a. Cấu tạo: G. Yêu cầu quan sát kính hiển vi, H 5.3 SGK / 18 G. Giới thiệu kính hiển vi - Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là - Gồm 3 phần : những phần nào ? - Phần thân kính có những bộ phận nào ? - Thân kính : Ống kính Thị kính Đĩa quay Vật kính Ốc điều chỉnh Ốc to Ốc nhỏ - Bàn kính - Chân kính - Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất ? Vì - Thân kính vì có ống kính để phóng to sao ? - Làm thế nào để quan sát được một vật dưới được các vật. b. Cách sử dụng: kính hiển vi ? G. Làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi để cả lớp theo dõi từng bước,  cả lớp chia làm 2 nhóm tiến hành quan sát tiêu bản mẫu trên kính hiển vi:. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi? - Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu - Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm đúng trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu bản - Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ ( vặn xuống )cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản. - Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều ngược lại( vặn lên ) cho đến khi nhìn * Ghi nhớ SGK / 19 thấy vật cần quan sát - Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất G. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 19 d) Củng cố luyện tập: - Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ? - Tay trái cầm kính lúp - Để mặt kính sát vào vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính - Di chuyển kính lúp cho đến khi nhìn rõ vật thật e) Hướng dẫn về nhà: H. Học bài, trả lời câu hỏi SGK / 19 + Đọc mục : "Em có biết" Chuẩn bị một quả cà chua, một củ hành tây…. ===================***==================. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 3 Ngày soạn : 27.08.10 Ngày giảng :. THỰC HÀNH Tiết 5: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT 1. Mục tiêu: a) Kiến thức : - Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật. Tế bào biểu bì vẩy hành, tế bào thịt quả cà chua b) Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi c) Thái độ : - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Giáo viên : - Biểu bì vẩy hành, thịt quả cà chua chín + tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vẩy hành, quả cà chua chín và thịt quả cà chua. b) Học sinh : - Chuẩn bị quả cà chua, củ hành tây 3. Tiến trình bài dạy: a)Tổ chức: 6A 6B b) Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi : 1. Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là những phần nào. Nêu đặc điểm cấu tạo của từng phần ? 2. Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi. - Đáp án : 1. Gồm 3 phần chính - Thân kính : Ống kính : Thị kính, đĩa quay, vật kính Ốc điều chỉnh : Ốc to, ốc nhỏ - Thân kính - Bàn kính 2. Cách sử dụng kính hiển vi - Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu - Đặt tiêu bản lên kính hiển vi - Sử dụng hệ thống điều chỉnh để quan sát vật mẫu Các tế bào trong thực tế có hình dạng như thế nào ? c) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. 1. Hoạt động 1 : Quan sát tế bào vảy hành. 1. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới 16. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Làm được một tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua chín G. Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1, đồng thời giáo viên trình bày các bước làm tiêu bản tế bào vảy hành. G. Theo dõi giúp học sinh hoàn thiện các bước làm tiêu bản.. kính hiển vi: a. Tiến hành: - Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ. - Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất - Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt nước. Đặt mặt ngoài tế bào vảy hành sát bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. b. Quan sát và vẽ hình:. G. Hướng dẫn cách quan sát và chọn tế bào đẹp để vẽ. So sánh kết quả, đối chiếu với tranh. -Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như - Hình đa giác, xếp sát nhau. 2. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: thế nào ? a. Cách tiến hành: 2. Hoạt động 2 : Quan sát tế bào thịt quả - Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi cà chua chín. mác cạo một ít thịt quả. * Làm được một tiêu bản tế bào thịt quả cà - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, chua chín đưa kim mũi mác vào sao cho tế bào tan G. Trình bày các bước tiến hành làm tiêu đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt nước. bản. G. Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tiêu - Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính. b. Quan sát, vẽ hình: bản như đã hướng dẫn. - Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi như đã học - Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát rõ tế bào, các thành viên lần lượt quan sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập. - Chọn tế bào rõ nhất để vẽ hình. G. Hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và quan sát. - So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK - Tế bào thịt quả cà chua chín có hình dạng - Hình tròn. như thế nào ? d) Củng cố luyện tập: Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế nào ? G. Nhận xét các nhóm : Ưu điểm Nhược điểm - Thao tác làm tiêu bản + Sử dụng kính - Kết quả : - Học sinh lau kính, xếp vào hộp + Vệ sinh lớp học e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trả lời 2 câu hỏi cuối bài vào vở. - Đọc thêm phần "Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh về các dạng tế bào thực vật. - Xem trước bài 7 giờ sau học.. ************************************ Ngày soạn : Ngày giảng :. Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT 1. Mục tiêu: a) Kiến thức : - Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Nắm được những thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào. b) Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát hình, thảo luận nhóm c) Thái độ : - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Giáo viên : Tranh phóng to hình 7.1  7.5 SGK / 23, 24 b) Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật 3. Tiến trình bài dạy: a) Tổ chức: 6A 6B b) Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi : GV kiểm tra phần thu hoạch của học sinh. - Đáp án : Chúng ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác xếp sát nhau. Có phải tất cả các tế bào thực vật, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay không. Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. c) Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG GHI BẢNG. 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình dạng, kích 1. Hình dạng và kích thước của tế bào: thước của tế bào. -Nhận thấy các cơ quan của thực vật đều 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> được cấu tạo bằng tế bào, chúng có hình dạng, kích thước đều nhỏ G. Treo tranh phóng to H. 7.1  7.3 / 23 - Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của rễ, - Đều được cấu tạo bằng tế bào thân, lá ? - Nhận xét về hình dạng tế bào thực vật ? Lấy - Có nhiều hình dạng khác nhau. - Tế bào biểu bì vẩy hành - hình đa giác. ví dụ . - Tế bào thịt quả cà chua - hình trứng. - Tế bào vỏ cây - hình sợi dài. -> Tế bào thực vật có nhiều hình dạng khác nhau: hình cầu, hình trứng, hình chữ nhật, hình đa giác, hình sao, hình sợi. G. Hình dạng của tế bào khác nhau như vậy là do chức năng của tế bào khác nhau. - Tế bào làm nhiệm vụ dự trữ có hình trứng, hình tròn. Tế bào làm nhiệm vụ dẫn truyền có hình sợi dài ( chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng ) G. Yêu cầu HS tìm hiểu bảng 1 SGK / 24 - Qua bảng em có nhận xét gì về kích thước - Tế bào thực vật có kích thước khác nhau. tế bào thực vật ? G. Phần lớn tế bào thực vật có kích thước nhỏ bé, không thể nhìn bằng mắt thường được mà chỉ thấy được dưới kính hiển vi như tế bào biểu bì vảy hành, nhưng có một số tế bào có kích thước lớn, có thể nhìn thấy được bằng mắt thường như tế bào tép chanh, tép bưởi -> nhiệm vụ của tế bào khác nhau mà có kích thước khác nhau. G. Xét về hình dạng và kích thước của tế bào thực vật ta thấy chúng khác nhau. xét về cấu tạo thì sao ? Ta thấy chúng giống và khác nhau ở những điểm nào ... 2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào 2. Cấu tạo tế bào: -HS nắm được TBTV gồm : vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. G. Yêu cầu HS nghiên cứu các thông tin trong SGK / 24 G. Treo sơ đồ hình 7.4 . Học sinh quan sát - Hãy xác định các bộ phận của tế bào thực vật trên hình vẽ ? G. Giải thích thêm về cấu tạo tế bào thực vật 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy bộ phận, * TBTV gồm: đó là những bộ phận nào ? - Vách tế bào có chức năng gì ? G. Vách tế bào cấu tạo bằng chất xenlulôzơ ( chất xơ ), gọi là màng xenlulôzơ. Trên màng có các lỗ nhỏ để tế bào trao đổi nước và các chất từ tế bào này sang tế bào bên cạnh và từ tế bào với môi trường ngoài - Màng sinh chất có vai trò gì ? G. Màng sinh chất là màng sống, cấu tạo chủ yếu là chất prôtêin  đảm bảo sự TĐC giữa các tế bào với nhau và giữa tế bào với môi trường ngoài - Chất tế bào có cấu tạo và vai trò như thế nào? G. Khi tế bào non, chất tế bào choán hầu hết khoang tế bào. Khi tế bào lớn và già thì không bào xuất hiện, chất tế bào chỉ còn lại môt lớp mỏng ép sát màng tế bào. Trong chất tế bào có nhân, không bào và một số thành phần khác. Tại đây diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào - Nhân có chức năng gì ? G. Phần lớn tế bào có một nhân, một số ít tế bào có một nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào như : trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản ... - Nhân có cấu tạo phức tạp gồm : màng nhân bao bọc ở ngoài , trong là chất nhân có dịch nhân và các nhiễm sắc thể ( chất dễ bắt màu khi nhuộm tế bào ), có vai trò quan trọng trong di truyền. Trong chất nhân có một vài nhân con. - Không bào có nhiệm gì ? G. Tế bào thực vật lúc còn non thì không bào là những túi nhỏ , khó nhìn được dưới kính hiển vi quang học, tế bào càng lớn thì không bào càng lớn ; khi tế bào già thì không bào họp lại thành một không bào lớn duy nhất. khi đó không bào chiếm gần hết khoang tế bào và dồn chất tế bào và nhân ra sát màng tế bào. Trong không bào chứa đầy dịch tế bào gồm nước, các chất hoà tan: bột đường, đạm,. Vách TB : làm cho tế bào có hình dạng nhất định Màng sinh chất, bao bọc chất TB Chất TB: là chất keo lon lỏng. chứa các bào quan như: lục lạp,… Nhân: cấu tạo phức tạp có chức năng điều triển mọi hoạt sống của tế bào. Không bào: chứa dịch tế bào.. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> axit ... Có trường hợp tế bào chết, chất sống biến mất chỉ còn lại không b ào trong chứa dịch tế bào như : tép cam, tép chanh, tép bưởi. ... Hoạt động 3 : Tìm hiểu về mô * HS có khái niệm về mô, các loại mô và chức năng của mô G. Treo tranh H 7.5  hướng dẫn học sinh quan sát  thảo luận hoàn thành lệnh mục 3 SGK. - Nhận xét về hình dạng cấu tạo của các tế bào trong cùng một mô ? - Hình dạng, cấu tạo các tế bào của các loại mô khác nhau ? - Mô là gì ? G. Một nhóm TB có nguồn gốc, hình dạng, cùng làm một nhiệm vụ chung gọi là mô. - Có mấy loại mô thường gặp? Là những loại mô nào ? G. Mô phân sinh ngọn giúp thân, cành dài ra. Mô nâng đỡ là bộ khung của cây. Mô mềm tạo ra chất dự trữ - Ngoài ra còn có mô dẫn, mô dự trữ, mô tiết, mô che chở. Trong đó mô che chở gồm những TB có màng dày  bảo vệ. Trên mô còn có : Lỗ khí  TĐK với môi trường ngoài. Lỗ nước  Thực hiện sự thoát hơi nước. Lông  Hoá gỗ, biến thành gai  Bảo Tiết chất gây ngứa vệ - Mô dẫn gồm : Mô gỗ : Gồm cả TB sống và TB chết  Dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá Mô libe : Gồm các TB sống  Dẫn truyền các chất đường bột từ lá xuống - Mô tiết : Là một nhóm TB sống có NV tiết các chất như mật hoa, tinh dầu có mùi như mùi thơm ở cánh hoa hồng, hoa nhài, hoa ngọc lan ... d) Củng cố luyện tập:. 3. Mô:. - Giống nhau - Khác nhau - Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. - Các loại mô thường gặp: Mô phân sinh Mô mềm. Mô nâng đỡ.. 21 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài. Đáp án :. C. H. Ấ. N K. H H. Â Ô. N N. T. T. Ế. B. T G M À. T Ế B À O. H B À N. Ự À O G. C O. V. Ậ. T. S. I. N. H. C. H. Ấ. T. e) Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK / 25 + đọc mục em có biết - Đọc trước bài mới, ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh.. ==============********==============. Tuần 4 Ngày soạn : Ngày giảng :. Tiết 7: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO 1. Mục tiêu a) Kiến thức : - Học sinh hiểu được sự lớn lên và phân chia của tế bào b) Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm c) Thái độ : - Học sinh liên hệ kiến thức của bài với thực tế tự nhiên - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham thích tìm hiểu 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a) Giáo viên : Tranh phóng to hình 8.1  8.2 SGK / 27 b) Học sinh : Nghiên cứu tài liệu 3. Tiến trình bài dạy: a) Tổ chức: 6A 6B b) Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi : - Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào và có chức năng gì ? - Đáp án : - Vách tế bào : làm cho tế bào có hình dạng nhất định - Màng sinh chất : bao bọc chất tế bào - Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa các bào quan, là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào - Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào 22 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×