Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 22. L4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 22</b>
<i>(Từ ngày 25/ 01 đến ngày 29/ 01/ 2016)</i>
<b>Thứ </b>


<b>ngày</b>


<b>Môn học</b> <b>Tên bài học</b>


Hai
25/01


Chào cờ
Tập đọc
Thể dục
Tốn
Kể chuyện


Sầu riêng


Nhảy dây. Trị chơi "Đi qua cầu"
Luyện tập chung


Con vịt xấu xí


Ba
26/01


Tốn
LTVC
Thể dục
Đạo đức


Lịch sử


So sánh hai phân số cùng mẫu số
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?


Kiểm tra nhảy dây. Trò chơi "Đi qua cầu"
Lịch sự với mọi người (tiết 2)


Trường học thời Lê



27/01


Tập đọc
Khoa học
Mỹ thuật
Toán
TLV


Chợ tết


Âm thanh trong cuộc sống
Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả
Luyện tập


Luyện tập quan sát cây cối


Năm
28/01



LTVC
Chính tả
Địa lý
Tốn
Kĩ thuật


Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Nghe-viết: Sầu riêng


Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ
So sánh hai phân số khác mẫu số


Trồng cây rau, hoa


Sáu
29/01


Toán
Khoa học
TLV
Âm nhạc
SHTT


Luyện tập


Âm thanh trong cuộc sống (Tiếp theo)
Luyện tập miêu tả bộ phận cây cối
Ôn tập bài hát: Bàn tay mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>




Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2016


<b>TẬP ĐỌC:</b>


SẦU RIÊNG
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút. Bước đầu biết đọc một
đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.


- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK)


<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài Bè xuôi sông La.</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- GV gọi 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.


+ Đoạn 1: Từ đầu … kì lạ.


+ Đoạn 2: Tiếp đó đến … tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.


- HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). GV hướng dẫn giọng đọc cả bài.



- Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. Hướng dẫn HS ngắt câu dài: ''Sầu riêng là ...
hương bưởi”)


- Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới phần chú giải SGK.
- HS luyện đoc trong nhóm đơi. GV giúp đỡ các nhóm.


- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu toàn bài theo đúng yêu cầu.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài.</b>


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: (Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam)
* Từ ngữ: trái quý, hương vị đặt biệt, thơm đậm, ngào ngạt, quyến rũ


<b>Ý1: Hương vị đặC biệt Của quả sầu riêng</b>


- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi 2 (Hoa sầu riêng trổ vào ... giữa những cánh hoa,
quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành ....đam mê; Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu ...
tưởng là héo)


* Từ ngữ: khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột.


- GV nêu câu hỏi 3 sgk? (Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam./ Hương vị quyến rũ
kì lạ. / Đứng ngắm .../ Vậy mà khi trái chín ... đam mê.)


<i><b>Ý2</b></i>: Những nét đặc sắc của hoa, cây sầu riêng


- Gọi HS nêu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
<i>đáo về dáng của cây sầu riêng.</i>



<b>HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.</b>


- GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc đoạn 1.


- HS luyện đọc nhóm đơi. GV giúp đỡ các nhóm luyện đọc.
- HS thi đọc.


- Lớp bình xét bạn đọc đúng, đọc hay. GV kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THỂ DỤC:</b>


NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI "ĐI QUA CẦU"
(Cơ Âu dạy)


<b>TỐN:</b>


LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục đích:</b>


- Rút gọn được phân số


- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3 (a,b,c).
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ cho BT</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ: 1 HS lên bảng QĐMS phân số sau :</b> 4<sub>7</sub> và <sub>12</sub>9
- Lớp làm vào nháp.



<b>B. Bài mới:</b>Hướng dẫn hs luyện tập.
<b>Bài 1: Rút gọn các phân số.</b>


- HS làm BT cá nhân vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.


- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả đúng:


12<sub>30</sub> = <sub>5</sub>2 28<sub>70</sub> = <sub>5</sub>2 20<sub>45</sub> = 4<sub>9</sub>


34
51 =


2
3


* GV Củng cố kĩ năng rút gọn phân số cho HS nắm được.
<b>Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng </b> 2<sub>9</sub> ?
- HS làm bài tập theo cặp. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.


- HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
+ Các phân số: <sub>27</sub>6 và 14<sub>63</sub> bằng phân số 2<sub>9</sub>
* GV: Củng cố kiến thức QĐMS các phân số.
<b>Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số</b>


* HS làm bài 3 (a,b,c)


- HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV giúp HS làm bài.
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.



- HS cả lớp nhận xét kết quả trên bảng. GV chốt kết quả đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.</b>


<b> KỂ CHUYỆN:</b>
CON VỊT XẤU XÍ
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết u thương
người khác, khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.


<b>* GDMT: Cần yêu quý các con vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa </b>
vào hình thức bên ngoài.


<b>II. Chuẩn bị: GV Tranh kể chuyện Con vịt xấu xí.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ: 1 HS kể lại câu chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em </b>
biết.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: GV kể chuyện</b>


- HS quan sát tranh minh họa truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Giọng thong thả, chậm rãi


- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa.
Hỏi: Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào?



? Thiên nga cảm thấy thế nào khi bị ở lại cùng đàn vịt ? Vì sao nó lại có cảm giác như
vậy? Thái độ của thiên nga như thế nào khi được bố mẹ đến đón?


? Câu chuyện được kết thúc như thế nào?


<b>HĐ2: Hướng dẫn sắp xếp lại thứ tự tranh minh họa </b>
- GV treo tranh minh họa theo thứ tự như SGK


- HS thảo luận nhóm 4, sắp xếp tranh theo đúng trình tự và giải thích cách sắp xếp bằng
cách nói lại nội dung tranh.


- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, GVkết luận: Thứ tự đúng: 2- 1- 3- 4
<b>HĐ3: Hướng dẫn hs kể chuyện. </b>


<i>- HS thảo luận nhóm 4 kể lại từng đoạn cho các bạn nghe, trao đổi về lời khuyên của </i>
câu chuyện.


- Đại diện các nhóm lên trình bày, u cầu nhận xét sau mỗi lần kể.


- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? phải biết yêu thương giúp đỡ mọi người)
- GV gọi một số HS thi kể tồn câu chuyện trước lớp.


- Lớp bình xét bạn kể hay hấp dẫn nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


GV: Cần yêu quý các con vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình
thức bên ngoài.


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.


<i>Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016</i>


<b>TOÁN:</b>


SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
<b>I. Mục đích:</b>


- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
- Bài tập cần làm: 1; 2a,b (3 ý đầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi 1 HS lên quy đồng mẫu số các phân số sau: 4<sub>5</sub> và 5<sub>9</sub> .
- Gọi 2 hs Nêu VD về các phân số bằng 1; lớn hơn 1; bé hơn 1.
- Lớp làm vào nháp.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số.</b>
<b>a. GV ghi bảng VD: So sánh hai phân số </b>


2
5<sub> và </sub>


3
5<sub>.</sub>


- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học trong SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng
AC = <sub>5</sub>2 AB; AD = 3<sub>5</sub> AB.


- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?


- Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?


- Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD ?
? Hãy so sánh độ dài <sub>5</sub>2 AB và 3<sub>5</sub> AB ?


? Hãy so sánh <sub>5</sub>2 và 3<sub>5</sub> ?


* GV KL: Nhìn vào hình vẽ ta thấy: <sub>5</sub>2 < 3<sub>5</sub> hoặc 3<sub>5</sub> > <sub>5</sub>2 .
<b>b. HS nêu nhận xét về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số: </b>
- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.


<i>- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.</i>


<i>- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. </i>
* GV yêu cầu HS nhắc lại.


<b>HĐ2: Luyện tập thực hành </b>
<b>Bài 1: So sánh hai phân số.</b>


- HS làm BT cá nhân; 2hs chữa bài; Lớp và GV nhận xét, kết luận.
- GV Củng cố kĩ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số.


<b>Bài 2: Nhận xét, so sánh các phân số với 1.</b>
* HS làm bài 2(3 ý đầu );


- HS nhắc lại cách so sánh phân số với 1.
- HS tự làm bài tập vào vở.


- GV goi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS lên chữa 2 bài.
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng:



1


2 <1 ;
4


5 < 1 ;
7


3 > 1 ;
6


5 > 1 ;
9


9 = 1 ;
12


7 > 1


<b>* Củng cố cách so sánh 1 phân số với 1.</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học.</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn
khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ?


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 phần nhận xét, 1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể ai thế
nào trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập.


- HS: Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>A. Bài cũ: 2 HS mỗi bạn nêu 1 câu tục ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm sức khỏe mà em </b>
biết.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Phần nhận xét </b>


<b>Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:</b>
- GV gắn bảng phụ ghi sẵn đoạn văn của bài tập1 lên bảng.
- 1HS đọc to đoạn văn, lớp đọc thầm.


- Lớp thảo luận theo cặp và tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.


- GV gọi 2 HS nêu miệng các câu kể trong đoạn văn. Lớp nhận xét, GV kết luận: Có 4
câu kể: Câu1, 2, 4, 5.


- GV gọi 1 HS đọc lại 4 câu kể đó.


<b>Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.</b>


- Gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm của câu kể Ai thế nào?(Gồm 2 bộ phận: CN trả lời cho


<i>câu hỏi Ai(cái gì, con gì?); VN trả lời câu hỏi: Thế nào?)</i>


- HS tự làm bài tập vào vở bài tập.


- GV gọi 4 HS nối tiếp lên bảng xác định chủ ngữ của các câu trên.
- Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng.


<b>Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo </b>
thành?


- Gọi nêu: (ND ghi nhớ)
- GV kết luận.


- Vài HS đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
<b>HĐ2: Luyện tập </b>


<b>Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau:</b>
- HS làm bài cá nhân. GV giúp đỡ HS chậm.


- GV gọi 1 HS nêu các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.


- GV treo bảng phụ viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào? mà hs vừa tìm được. Gọi lần lượt từng
hs nêu CN của các câu.


- Lớp nhận xét, GVchốt kết quả đúng. (Câu: 3, 4, 5, 6, 8)
+ <i><b>Màu vàng trên lưng </b></i><b>C</b><i><b>hú</b></i> // lấp lánh.


<i><b>+ Bốn </b></i><b>C</b><i><b>ái </b></i><b>C</b><i><b>ánh</b> // mỏng như giấy bóng.</i>


<i>+C<b>ái đầu</b> // tròn ( và ) <b>h</b>A<b>i </b></i><b>C</b><i><b>on mắt //</b> long lanh như thủy tinh.</i>


<i>+<b>Thân </b></i><b>C</b><i><b>hú</b> // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.</i>
<i>+<b>Bốn </b></i><b>C</b><i><b>ánh</b> // khẽ rung rung như còn đang phân vân. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập.


- HS đọc bài trước lớp. Lớp bình xét bài nào viết hay viết đúng. GV kết luận.
<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xết tiết học.</b>


- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ “Cái đẹp”
<b>THỂ DỤC:</b>


KIỂM TRA NHẢY DÂY. TRỊ CHƠI "ĐI QUA CẦU"
(Cơ Âu dạy)


<b>ĐẠO ĐỨC:</b>


LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2)
<b>I. Mục đích: </b>


- Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người
- Nêu được ví dụ về cư xử với mọi người


- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* GDKN sống:


- Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Ứng xử lịch sự với mọi người.


- Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
- Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.



<b>II. Chuẩn bị: GV, HS: Một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự; thẻ màu.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ: HS trả lời: ? Vì sao chúng ta cần phải đối sử lịch sự với mọi người?</b>
? Những hành vi nào em coi là thể hiện lịch sự?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2 SGK)</b>


MT: HS biết những hành vi thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
CTH: HS thảo luận nhóm 4. GV giúp đỡ các nhóm.


- GV nêu lần lượt từng ý kiến.


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ màu, Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. GV chốt câu trả lời đúng.


<b>Kết luận: Các ý c, d là đúng. Các ý kiến a, b, đ là sai </b>


<i><b>HĐ2</b>: Đóng vai (bài tập 4sgk)</i>


MT: HS biết ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống. Biết
kiểm sốt cảm xúc.


CTH: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai tình huống a. GV giúp các nhóm.


- Các nhóm lên đóng vai; GV yêu cầu các nhóm lưu ý để nhận xét.


- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.


* GV nhận xét chung: Bất kể mọi lúc mọi nơi chúng ta cần phải giữ phép lịch sự. (HS
nhắc lại)


? Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ, ca dao sau đây như thế nào?
+ Lời nói chẳng mất tiền mua


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Lời chào cao hơn mâm cỗ.


- 3 HS trình bày ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV giúp các em hiểu thêm và liên hệ thực tế.
- GV gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ sgk.


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Ứng xử lịch sự với mọi người.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.
<b>LỊCH SỬ:</b>


TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
<b>I. Mục đích:</b>


- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo
dục, chính sách khuyến học):



+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đơ có Quốc Tử Giám, ở các địa
phương bên cạnh trường cơng cịn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội; nội dung học tập là Nho giáo.


+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.


<b>II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>A. Bài cũ: ? Hãy nêu những nội dung cơ bản của Luật Hồng Đức? </b>
? Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê </b>
- HS đọc từ đầu đến … Nho Giáo.
- Thảo luận nhóm đơi câu hỏi 1 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét, GV kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức qui củ, nội dung học tập
<i>là Nho Giáo.</i>


<b>HĐ2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê </b>
- GV yêu cầu HS đọc phần còn lại SGK trả lời câu hỏi 2.
- HS trình bày miệng trước lớp. GV gọi HS trả lời


- HS nhận xét, GV kết luận: Trường học thời Hậu Lê nhằm đào tạo những người trung
<i>thành với chế độ phong kiến và nhân tài cho đất nước, nâng cao trình độ dân trí và văn </i>
<i>hóa người Việt. </i>



<i>* Ghi nhớ:</i>


- GV gọi 3- 4 HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà học bài.</b>


<i><b> </b></i>


<i>Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2016</i>
<b>TẬP ĐỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đọc rành mạch, trôi chảy; tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút. Biết đọc diễn cảm một
đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ
yêu thích).


<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>A. Bài cũ: 2HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La.</b>
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>
<b>HĐ1: Luỵên đọc</b>


- 1 HS đọc to toàn bài, lớp theo dõi SGK.
- HS chia đoạn: 4 đoạn.



+ Đoạn 1: Từ đầu đến … chợ tết.
+ Đoạn 2: Tiếp đến … lặng lẽ.
+ Đoạn 3: Tiếp đến … giọt sữa.
+ Đoạn 4: Còn lại.


<i><b>- </b></i>HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lượt). GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài.
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS.


+ Hết lượt 2: GV HS hiểu nghĩa một số từ mới phần chú giải SGK.
- HS đọc trong nhóm đơi.


- GV đọc mẫu.
<b>HĐ2: Tìm hiểu bài.</b>


- HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi 1 (Mặt trời lên
làm đỏ dần những dải mây trắng. Núi đồi như cũng muốn làm duyên: Núi uốn mình .../
Đồi thoa son.)


* Từ ngữ: Núi uốn mình, đồi thoa son


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 2 SGK (những thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già
chống gậy bước lom khom; cô gái mặc yếm thắm, em bé nép đầu bên yếm mẹ; hai người
gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh.)


* Từ ngữ: Chạy lon xon, bước lom khom, môi cười lặng lẽ.


- GV nêu câu hỏi 3 trong SGK ? ( Điểm chung giữa họ: họ rất vui vẻ. tưng bừng ra chợ
tết)



<b>Từ ngữ: vui vẻ, tưng bừng</b>


- GV nêu câu hỏi 4, SGK (các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh,
biếc, thắm vàng)


- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?


- GV chốt nội dung bài: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi
<i>tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. </i>


<b>HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.</b>


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Dải mây trắng … theo sau” (bảng phụ).
- HS luyện đọc trong nhóm đơi. GV giúp các em luyện đọc.


- Các nhóm thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học. Dặn về HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau: Hoa học trò.
<b>KHO A HỌC :</b>


ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
<b>I. Mục đích: </b>


- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu(cịi tàu, xe, trống trường..)
<b>II. Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị theo nhóm: 5 cái cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò của âm</b>
thanh trong cuộc sống.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ: ? Âm thanh có thể lan truyền qua những mơi trường nào? Lấy ví dụ? </b>
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Vai trò Của âm thanh trong đời sống.</b>
? Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được?


? Trong các âm thanh kể trên những âm thanh nào do con người gây ra? Những âm
thanh nào nghe được vào buổi sáng? vào ban ngày, vào ban đêm?


<i><b>* Kết luận</b>: Có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. </i>
<b>HĐ2: Em thích và khơng thích những âm thanh nào ?</b>


- GVhướng dẫn HS lấy một tờ giấy, chia làm hai cột : thích - khơng thích, sau đó ghi
những âm thanh vào cột cho phù hợp .


- GV gọi 3-5 HS trình bày ý kiến của mình, sau đó giải thích tại sao?


<i><b>* Kết luận:</b> Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau, những âm thanh hay có </i>
<i>ý nghĩa trong cuộc sống.</i>


<b>HĐ3: Ích lợi của việc ghi lại âm thanh </b>


- Em thích bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào?
- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời: Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?


- Hiện nay có những cách ghi âm nào? (HS ...dùng băng đĩa, hoặc đĩa trắng ...)
- GV gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết.



<b>HĐ4: Trị chơi người nhạc cơng tài hoa </b>
- HS hoạt động nhóm 4.


- GV hướng dẫn HS làm nhạc cụ: đổ nước vào cốc từ vơi đến gần đầy. Sau đó dùng
bút chì gõ vào cốc, các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao thấp khác
nhau.


- Tổ chức cho cả nhóm biểu diễn .


- Nhóm nào tạo ra nhiều âm thanh trầm bổng khác nhau, liền mạch sẽ đoạt giải.


<i><b>* Kết luận</b></i>: Khi gõ cốc phát ra âm thanh, cốc chứa nhiều nước âm thanh sẽ phát ra
<i>trầm hơn<b>.</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị tiếp bài này tiết 2.</b>
<b>MĨ THUẬT:</b>


VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI CA VÀ QUẢ
I. mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả.
- Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu
II. chuẩn bị:


- GV: Mẫu vẽ (2 mẫu), hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
- Tranh vẽ của HS năm trước.


- HS: SGK; Vở Tập vẽ 4; Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. các hoạt động dạy, học:



* Giới thiệu bài


<b>Hoạt động 1: ( 5’) </b><i><b>Quan sát, nhận xét </b></i>


- Giới thiệu mẫu và gợi ý để HS quan sát nhận xét về:


+ Hình dáng, vị trí của cái ca và quả (vật nào ở trước, ở sau, che khuất hay tách rời
nhau,....), + Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu.


<b>Hoạt động 2: ( 5’) </b><i><b>Cách vẽ </b></i>


- Yêu cầu HS xem hình 2, trang 51 SGK, nhắc các em nhớ lại trình tự theo mẫu đã học
được ở các bài trước: + Nhắc lại các bước vẽ.


* Cách vẽ:


- Phác khung hình chung của mẫu (cái ca và quả) sau đó vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.


- Tìm tỉ lệ bộ phận của cái ca (miệng, tay cầm) và quả ; vẽ phác nét chính.
- Xem lại tỉ lệ của cái ca rồi vẽ nét chi tiết cho giống với hình mẫu.


- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.


- Cho HS xem một số bài vẽ của các bạn năm trước để rút kinh nghiệm khi vẽ.
+ Quan sát tranh.


<b>Hoạt động 3: ( 20’) </b><i><b>Thực hành </b></i>


- Yêu cầu HS + Vẽ bài vào phần giấy trong Vở Tập vẽ 4.



- Gợi ý HS + Quan sát mẫu, ước lượng tỉ lệ giữa chiều cao với chiều ngang của mẫu để
vẽ khung hình,...


<b>Hoạt động 4: ( 5’) </b><i><b>Nhận xét, đánh giá </b></i>


- Cùng HS nhận xét một số bài vẽ về: + Bố cục (cách sắp xếp) ;


+ Tỉ lệ, hình vẽ ; + Cách vẽ đậm nhạt. Yêu cầu HS chọn ra bài đẹp theo ý thích.
- Đánh giá một số bài.


<i><b>Dặn dị HS </b></i>+ Quan sát các dáng người khi hoạt động.<i><b> </b></i>


<b>TỐN:</b>
LUYỆN TẬP
<b>I. Mục đích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: 1; 2 (5ý cuối); 3 (a,c)


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>
<b>A. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm: </b>
- So sánh: 13 và


2


3<sub>; </sub>
3


4<sub> và 1</sub>


- Lớp làm vào nháp.


? Nêu cách so sánh hai phân số bằng nhau, so sánh phân số với 1?
<b>B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập </b>


Bài 1: So sánh hai phân số.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.


<i><b>* GV </b>củng cố kĩ năng so sánh 2 phân sốcùng mẫu số. </i>
Bài 2: So sánh các phân số sau với 1.


* HS làm (5 ý cuối )


- Lớp làm bài vào cá nhân vở. GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm bài.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 1<sub>4</sub> < 1; 3<sub>7</sub> < 1; <sub>5</sub>9 > 1; 7<sub>3</sub> > 1; 14<sub>15</sub> < 1; 16<sub>16</sub>
= 1; 14<sub>11</sub> > 1.


<i><b>* GV </b></i><b>Củng cố kiến thức về so sánh phân số với 1.</b>
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-* HS làm bài 3(a,c)


- HS làm bài theo cặp.


- GV gọi 4 HS lên chữa bài.


- Lớp, GV nhận xét, kết luận:


a. Vì 1 < 3 và 3 <4 nên ta có: 1<sub>5</sub> ; 3<sub>5</sub> ; 4<sub>5</sub>
b. Vì 5 < 6; 6 < 8 nên ta có: 5<sub>7</sub> ; 6<sub>7</sub> ; <sub>7</sub>8
<i>* GV củng cố cách sắp xếp phân số </i>


C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà ôn lại bài.
<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu
nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. (BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích treo một trình tự nhất định (BT2).
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1d,e</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>A. Bài cũ: ? Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần? Nêu nội dung chính của từng </b>
phần? (Gọi HS khá, giỏi nêu; HS TB nhắc lại)


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


<b>Bài 1: Đọc bài (Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo) và nhận xét:</b>


- HS hoạt động nhóm 4, trao đổi thực hiện yêu cầu bài tập. GV giúp đỡ các nhóm.
- Đại diện nhóm trình bàykết quả, GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kêt quảđúng:
<b>a. Trình tự quan sát: Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây; bãi ngô: tả theo từng thời kì </b>
phát triển của cây; cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển của cây.



* GV củng cố: Khi quan sát một cái cây để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây,
hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây.


<b>b. Giác quan: Thị giác (mắt), Thính giác (tai), Khứu giác (mũi), Vị giác (lưỡi).</b>


<b>c. HS làm bài cá nhân và nêu những hình ảnh nhân hố và so sánh mà em thích. Nêu tác </b>
dụng của các hình ảnh so sánh và nhân hóa (Các hình ảnh so sánh và nhân hóa làm cho
bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc).


<b>d. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể.</b>


<b>e. HS thảo luận theo cặp và tìm ra điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả một loài </b>
cây và một cái cây cụ thể. Đại diện các nhóm trình bày miệng.


- GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn so sánh (sgv Tr 73), hs đọc lại.


<b>Bài 2: Quan sát một cây mà em thích và ghi lại những gì em quan sát được.</b>
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu bài tập cách làm.


- HS ra vườn trường quan sát và ghi chép.
- HS trình bày kết quả quan sát.


- Cả lớp và GV nhận xét theo các gợi ý trong sgk trang 73.
<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả một cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ một bộ
phận của cây.


<b> </b><i><b> </b>Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2016</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ
ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ
liên qua đến cái đẹp (BT4).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV: Giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ viết sẵn BT4
- HS: VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bài cũ:</b>


- 2HS lên bảng đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào? và tìm CN, VN trong câu đó.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS thảo luận nhóm đơi, tìm các từ ngữ theo yêu cầu.


- Các nhóm viết từ tìm được vào giấy nháp, 2 nhóm viết vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm làm giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc các từ tìm được.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GVkết luận các từ đúng; 2HS đọc lại các từ trên bảng.



<b>a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài: xinh đẹp, xinh xắn, tươi tắn, lộng lẫy,...</b>


<b>b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thuỳ mị, dịu dàng, </b>
chân thành, chân thực, dũng cảm, ...


<b>Bài 2: Tìm các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật và con người?</b>
- GV tổ chức cho HS thi tìm từ nối tiếp theo tổ (3 tổ)


- Lớp nhận xét, GV kết luận các từ đúng.


<b>a. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, huy hoàng, tráng </b>
lệ, hùng vĩ, kì vĩ, ...


<b>b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh đẹp, </b>
xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, ...


<b>Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở Bài tập 1 hoặc 2.</b>
- HS làm bài cá nhân.


- HS nối tiếp nhau đặt câu trước lớp.
- GV sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho HS.


<b>Bài 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ thích hợp ở cột B. </b>
- GV gắn bảng phụ lên bảng.


- HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- HS và GV nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.


- GV kết luận lời giải đúng, 2 HS đọc thành tiếng các câu hoàn chỉnh:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.



+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới.
- GV giúp HS hiểu về nghĩa các câu thành ngữ.
<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. </b>


- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.


<b>CHÍNH TẢ:</b>


NGHE-VIẾT: SẦU RIÊNG
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích. Bài mắc không quá 5 lỗi
trong bài; tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút.


- Làm đúng bài tập 3 chính tả (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh)
II. Chuẩn bị: - GV: phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.


- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
<b>A. Bài cũ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ : ra vào, gia đình.
- Lớp viết vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Hoạt động1: Hướng dẫn HS viết chính tả </i>


- 1 HS đọc to đoạn văn cần viết chính tả, lớp đọc thầm.
? Đoạn văn miêu tả gì? (hoa, quả sầu riêng rất đặc sắc)


- HS tìm viết các từ khó dễ lẫn.


- GV đọc - HS nghe, viết chính tả.


- GV thu 10 bài nhận xét, HS cịn lại đổi chéo vở sốt lỗi.
- GV nêu nhận xét chung.


<i>Hoạt động2: Luyện tập </i>


Bài 3: Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hồn chỉnh bài văn sau:
- GV gắn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.


- GV chia nhóm 4; các nhóm thảo luận và làm bài.


- Đại diện 1 nhóm lên bảng điền và đọc đoạn văn đã hồn chỉnh, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- GV kết luận lời giải đúng: Các từ cần điền lần lượt là: <i><b>nắng, trú</b></i><b>c</b><i><b>, </b></i><b>c</b><i><b>ú</b></i><b>c</b><i><b>, lóng lánh, nên,</b></i>
<i><b>vút, náo nứ</b></i><b>c</b><i><b>.</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để </b>
khơng viết sai chính tả.


<b>ĐỊ</b>
<b> A LÍ :</b>


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
<b>I. Mục đích:</b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:


+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.


+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.


II. Chuẩn bị: - GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- HS: Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy học:


<b>A. Bài cũ: ? Có những dân tộc nào sinh sống ở đồng bằng Nam bộ?</b>
<b>B. Bài mới:</b>


<i>HĐ1:Hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.</i>


MT: HS nêu được những động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
CTH: YC hs đọc thầm kênh chữ sgk và nêu những động sản xuất chủ yếu của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ. (Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
Chế biến lương thực.)


<i><b>HĐ2</b>: Vựa lúa, vựa trái cây của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.</i>


MT: HS biết những điều kiện Thuận lợi để ĐB NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn
nhất cả nước


CTH: HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh và thảo luận theo cặp
? Sản lượng lúa và trái cây ở ĐBNB so với cả nước ntn?


? Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo,
trái cây lớn nhất cả nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- HS quan sát hình1 sgk Tr122 và nêu quy trình sản xuất lúa gạo của người dân ở ĐB
NB?


- HS quan sát hình 2 sgk Tr 22 và nêu 1 số trái cây ở ĐBNB mà em biết?
- GV mô tả vườn cây ăn quả ở ĐBNB.


* GV tiểu kết.


<i>HĐ3: Hoạt động nuôi và đánh bắt thuỷ sản của người dân ở ĐBNB.</i>
MT: HS nêu được điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ hải sản
CTH: HS làm việc theo cặp.


- Từng cặp nêu điều kiện để ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ hải sản, nơi tiêu thụ.
- GV mô tả việc nuôi cá tôm ở đây.


IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét chung tiết học.


- Dặn HS về nhà hồn thành các BT trong VBT.
<b>TỐN:</b>


SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục đích:


- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
* Ghi chú: Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a).


II. Chuẩn bị: 2 băng giấy biểu thị phân số <sub>3</sub>2 và phân số 3<sub>4</sub> như (sgk).
III. Các hoạt động dạy học:



<b>A. Bài cũ:</b>


- 1 HS lên bảng nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số: 3<sub>5</sub> và 4<sub>5</sub> .
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B. Bài mới:</b>


<i>Hoạt động1: Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số .</i>
VD: So sánh hai phân số <sub>3</sub>2 và 3<sub>4</sub>


? em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? (HS nêu)


- GV hướng dẫn HS thực hiện so sánh theo 2 cách, như đã nêu trong SGK.


? Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào? (Gọi 2 hs ) Quy đồng mẫu số hai
<i>phân số rồi so sánh 2 tử số của phân số mới với nhau)</i>


<i><b>*GV kết luận: </b></i> <sub>3</sub>2 < 3<sub>4</sub> hoặc 3<sub>4</sub> > <sub>3</sub>2 .


- HS rút ra quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu số.
<i>Hoạt động2: Luyện tập:</i>


Bài 1: So sánh hai phân số.


- HS làm bài cá nhân vào vở. GV giúp HS làm bài.


- GV gọi 3 HS TB lên bảng làm bài. Lớp nhận xét, GV kết luận:


3
4 <



4
5 ;


4
6 <


7
8 ;


2


5<sub>> </sub> <sub>10</sub>3


Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
* HS làm bài 2(a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét, kết luận.


* Gv chốt cách rút gọn rồi so sánh 2 phân số.


IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét chung tiết học.
<b>KĨ THUẬT:</b>


<b>TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1)</b>
I. Mục đích:


- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.



- Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ
thuật.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.


- Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen( loại nho)û.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Tiết 1</b>


<i><b>1</b>. Ổn định lớp:</i>


<i><b>2</b>. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>


<i><b>3</b>. Dạy bài mới:</i>


a) Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa, nêu mục tiêu bài học.
<i> b) Hướng dẫn cách làm:</i>


<b>HĐ1:</b><i><b> GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng </b></i><b>C</b><i><b>ây </b></i><b>C</b><i><b>on.</b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi :


+ Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?


- GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải


tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe khơng bị
sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt.


- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời
câu hỏi:


+ Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ?
+ Tại sao phải đào hốc để trồng ?


+ Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ?
- Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.


<b>HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật </b>


- GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu khơng có
vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất.
(Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây
con).


<b>C. Nhận xét, dặn dò:</b>


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TOÁN:</b>
LUYỆN TẬP
<b>I. Mục đích:</b>


- Biết so sánh hai phân số



- Bài tập cần làm: 1 (a,b); 2 (a,b); 3
<b>II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>A. Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng so sánh các phân số </b>


2
5<sub>và </sub>


3


10 <sub>; nêu cách so sánh. </sub>


- Lớp làm vào nháp.


<b>B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập.</b>
<b>Bài 1: So sánh hai phân số.</b>


* HS làm câu (a,b)


- HS làm bài cá nhân vào vở.GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
- GV gọi 4 HS lên bảng chữa bài.


- Lớp, GV nhận xét, kết luận.


<i><b>KL</b>: Củng cố kĩ năng so sánh các phân số </i>


<b>Bài 2(a,b): So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau</b>
- HS làm bài tập theo cặp.



- 3 hs đại diện các nhóm lên bảng làm bài và nêu cách làm.
- Lớp nhận xét. GV kết luận.


* GV chốt: Nên chọn cách so sánh nào hợp lí, ngắn gọn. Với bài này, chọn cách so sánh
phân số với 1.


<b>Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số.</b>


<b>a. GV hướng dẫn hs quy đồng, so sánh. HS rút ra nhận xét về cách so sánh hai phân số </b>
có cùng tử số: Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có MS lớn


<i>hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại. </i>
- HS nhắc lại.


<b>b. HS làm bài cá nhân vào vở.</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn về nhà làm bài tập trong Vở bài tập.</b>
<b>KHO A HỌC :</b>


ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp)
<b>I. Mục đích:</b>


- Nêu được ví dụ về:
+ Tác hại của tiếng ồn.


+ Một số biện pháp chống tiến ồn.


- Thực hiện các quy định không gây ồn nơi cơng cộng.



- Biết cách phịng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to,
đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…


* GD KN sống: Tìm kiếm và sử lí thơng tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>A. Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế</b>
nào?


- GV nhận xét, ghi diểm.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn </b>


<i>- HS thảo luận nhóm 4, yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK và trao đổi,</i>
thảo luận để nêu các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn? (Gọi hs nêu)


* GV kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra.
- GV gọi 2 HS nhắc lại .


<b>HĐ2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống </b>


- HS dựa vào nội dung sgk và vốn hiểu biết để nêu tác hại tiếng ồn và việc phòng chống
tiếng ồn. (gọi HS nêu)


- HS thảo luận theo cặp và nêu những việc nên làm, những việc khơng nên làm để phịng
chống tiếng ồn. (gọi HS nêu)



+ Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, không gây ồn nơi công cộng, bịt tai khi
nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…


+ Những việc khơng nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh.


* GV kết luận: Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu.
- GV gọi 3 HS đọc mục “ Bạn cần biết” SGK.


<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS thực hiện các quy định không gây</b>
ồn nơi công cộng.


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được một đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) của
một cây em thích (BT2).


<b>II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ viết sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở </b>
mỗi đoạn văn.


- HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>A. Bài cũ: Khi quan sát và tả cây cối ta dùng những giác quan nào? Lấy ví dụ?</b>
<b>B. Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>



<b>Bài 1: HS đọc 2 đoạn văn </b><i><b>Lá bàng</b></i> và C<i><b>ây sồi già</b></i>; cho biết cách tả trong mỗi đoạn văn
có gì đáng chú ý?


- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn <i><b>Lá bàng</b></i> và C<i><b>ây sồi già</b></i>, cả lớp đọc thầm.
- HS làm BT theo nhóm đơi.


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.


- GV treo bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi đoạn văn (sgv
tr 77).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích.</b>


- HS làm việc cá nhân. GV phát giấy khổ to cho 3 HS tả 3 bộ phận của cây, cả lớp làm
vào Vở bài tập.


- GV yêu cầu HS lần lượt đọc bài văn của mình. Lớp và GV nhận xét.


- GV yêu cầu 3 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp và đọc đoạn văn của mình.
- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.</b>


- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả lá, thân, hay gốc của một cây mà em
thích.


<b>ÂM NHẠC:</b>



ƠN TẬP BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ - TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 6
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Biết đọc bài TĐN số 6


<b>II. Chuẩn bị: Nhạc cụ</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>1. Phần mở đầu: GV giới thiệu bài ôn.</b>
GV sử dụng tranh ảnh để giới thiệu bài.
<b>2. Phần hoạt động.</b>


* Nội dung 1: (10’) Ôn bài hát Bàn tay mẹ
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách.


- HS vừa hát, toàn thân đu đưa nhịp nhàng, uyển chuyển cho đến hết bài.
* Nội dung 2 (10’) Một số hình thức trình bày bài hát.


-HS nêu: Một số hình thức trình bày bài hát : đơn ca, song ca...
* Nội dung 3: (10’) TĐN số 6


Phần kết thúc: GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi SGK. Dặn về ôn lại bài hát.
<b>SINH HOẠT LỚP:</b>


<b>1. GV nêu nhận xét về hoạt động và học tập trong tuần.</b>


- Yêu cầu HS thực hiện tốt công tác trực nhật, vệ sinh lớp học.
- Khen ngợi và tuyên dương một số HS có ý thức học tập, rèn luyện.



- Thông báo kết quả thi đua trong tuần; đánh giá những ưu điểm và những điểm cần
khắc phục để cả lớp rút kinh nghiệm.


<b>2. GV thông báo nhiệm vụ tuần tới.</b>
- Học bình thường;


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×