Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Toán Đại số 8 tiết 2: Nhân đa thức với đa thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.63 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 2. Bài 2.. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC. Ngày soạn: Ngày giảng: A/ MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : - Giúp HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán. 2. Kỷ năng: Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức,trình bày theo nhiêu cách khác nhau. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện chính xác phép nhân đa thức với đa thức. B/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu vấn đề,giảng giải vấn đáp,nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu ,phiếu học tập ,giấy trong. Học sinh: Bút dạ, ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức . D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Hs 2: Tính (x2 + 2xy -3 )(- xy) III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Như ta đã biết được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.Vậy để thực hiện phép nhân trên hai đa thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc.(12 1.Quy tắc: Ví dụ: Tính: (x-2)( 6x2- 5x +1) = phút) GV: Cho hai đa thức x-2 và 6x2- 5x +1 = x.( 6x2- 5x +1) -2.( 6x2- 5x +1) = - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 2 =6x3- 5x2 + x - 12x2+ 10x - 2 = =6x3 - 17x2+ 11x - 2 với đa thức 6x2- 5x +1 - Hãy cộng các hạng tử vừa tìm được. HS:Hoạt động theo nhóm 2 em lam trên giấy nháp. GV: Gọi HS đối chiếu kết quả giữa các nhóm. GV: Ta nói đa thức 6x3 - 17x2+ 11x - 2 là tích của đa thức x - 2 và 6x2- 5x +1 Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc nhân đa * Quy tắc: (Sgk) thức với đa thức. ĐS 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Phát biểu quy tắc trong Sgk. GV: Tích của hai đa thức là gì ? HS: Phát biểu nhận xét. GV: Yêu cầu Hs làm [?1] Nhân đa thức. 1 xy - 1 với đa thức x3-2x-6 2. *Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức. [?1] 1 2. ( xy - 1)( x3-2x-6) = =. 1 4 x y -x2y -3xy -x3 + 2x + 6 2. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Dưa ra cách trình bày khác như SGK . *Cách nhân thứ hai: (Sgk) HS: Quan sát và rút ra cách nhân thứ hai. 2.áp dụng : [?2] Làm tính nhân. *Hoạt đông 2: áp dụng (29 phút) a) (x+3)(x2 + 3x - 5)= GV: Yêu cầu HS làm [?2] và [?3] HS: Hoạt động theo cá nhân trên giấy =x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5) = =x3 +3x2 -5x + 3x2+ 9x -15 = nháp. =x3 + 6x2 + 4x - 15 b) (xy - 1)(xy + 5) = =xy(xy + 5) - 1(xy + 5) = =x2y2 + 5xy -xy -5 = = x2y2 + 4xy - 5 [?3] Diện tích hình chử nhật là: (2x + y)(2x - y) = = (2x)2 - y2 = = 4x2 - y2 áp dụng. x=2,5 ; y = 1 GV: Gọi HS lên bảng làm, thu một số bài S = 4.(2,5)2 - 12 = 5 lam dể lấy điểm. BT7a (Sgk). GV:Yêu cầu học sinh là bài tập 7a và 8a (x2 - 2x + 1)(x - 1) =x3 - x2 +3x - 1 BT 8a (Sgk) trong sgk. HS: Lên bảng thực hiện,dưới lớp làm vào (x2y2 - 1 xy + 2y)(x - 2y) =x3y3 - 1 x2y + 2xy 2 2 vở. 2 3 2 2 =2x y + xy - 4y GV:Nhận xét và sửa sai. IV.Củng cố: -Nhắc lại các cách nhân đa thức với đa thức. -Hướng dẩn các bài chưa làm được. V.Dặn dò: -Học và nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức. -Làm bài tập 7,8,9(SBT). VI. Bổ sung rút kinh nghiệm. ĐS 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×