Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.08 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN CHAØO MỪNG NGAØY NHAØ GIAÙO VIEÄT NAM 20/11 Tuaàn 12 Tieát 52-53. ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận). I MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC Giuùp hoïc sinh: - Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên và vũ trụ và cảm hứng về lao động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. - GD hs tình yêu thiên nhiên, lao động, có ý thức bảo vệ môi trường biển. - Rèn kĩ năng cảm thụ hình ảnh thơ và P/T chi tiết nghệ thuật: hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu. âm điệu vừa cổ kính, vừa mới mẻ trong bài thơ. II.CHUAÅN BÒ: GV: Chân dung Huy Cận, tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi.(sưu tầm) HS: Soạn bài trả lời các câu hỏi SGK (chú ý hình ảnh thơ) III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ(5’):Đọc thuộc bài thơ “Tiểu đội xe không kính”, nêu cảm nhận của em về hình ảnh người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn thời chống Mĩ. 2. Giới thiệu bài(1’) 3.Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò. Noäi dung. Hoạt động 1 (24’): Tìm hiểu chung về bài thơ. GV: Giới thiệu những hiểu biết về tác giả Huy Caän: - Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh điểm thơ ca của Huy Cận trước và sau cách maïng. GV: Hiểu gì về đất nước năm 1958? - Nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước. ? Bài thơ nên đọc như thế nào? Aâm hưởng chung cuûa baøi thô? (Laïc quan, vui töôi, maïnh meõ). - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - Moät soá chuù thích löu yù. GV: Boá cuïc baøi thô theo haønh trình chuyeán ra khôi nhö theá naøo? HS: Tìm boá cuïc.. I. Tìm hieåu chung: 1.Taùc giaû. - Nhaø thô noåi tieáng cuûa phong traøo thô mới. - Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui töôi tình yeâu cuoäc soáng. - Năm 1996 được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh. 2.Taùc phaåm: Sáng tác năm 1958, trích trong tập thơ “Trời moãi ngaøy laïi saùng” Đề tài xây dựng cuộc sống mới. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích. 4. Boá cuïc: 3 phaàn. - P1: Cảnh đoàn thuyền lên đường - P2: Cảnh đoàn thuyền hoạt động ngoài khôi. - P3: Cảnh đoàn thuyền trở về.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò. Noäi dung. Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích GV: Hình ảnh người lao động và công việc của họ được miêu tả trong không gian như thế naøo?(hình aûnh thieân nhieân naøo?) ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Thiên nhiên được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh và nhân hóa độc đáo (như hòn lửa, cài then, sập cửa) sự hùng vĩ, mênh mông, tráng leä, khoûe khoaén ñi vaøo traïng thaùi nghæ ngôi. Caâu haùt ... Thuyeàn ta laùi gioù… Lướt giữa… Đêm thở sao lùa… ? Hình ảnh con người đặt trong không gian ấy coù taùc duïng gì? * Liên hệ giảng giải: Khác với thơ Huy Cận trước CM TIEÁT 2 (TIẾT 54) Hoạt động 2(39’): Tìm hiểu hình ảnh thơ về thiên nhiên và lao động. Hỏi: Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên ở 2 câu đầu? (Phân tích nghệ thuật nhân hóa, so sánh). Hỏi: Đặt trong cảnh thiên nhiên đó, người ra khơi mang cảm hứng như thế nào? Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của người daân chaøi. GV: Cảnh đánh cá trên biển được miêu tả như theá naøo?( chuù yù hình aûnh ñaëc saéc cuûa 4 caâu thô: Thuyeàn ta laùi gioù… …Dàn đan thế trận lưới … Hoûi: Hình aûnh con thuyeàn xuaát hieän theå hieän cảm hứng gì về người dân chài? - Cảm hứng lao động và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ hòa hợp. Hỏi: Em hiểu như thế nào về khúc ca lao động của người đánh cá? - Công việc của người lao động đánh cá như gắn liền, hài hòa với nhịp sống của thiên nhiên, đất trời. Giảng: Những hình ảnh được sáng tạo có thể không đúng như trong thực tế nhưng làm giàu thêm cái nhìn cuộc sống, niềm say sưa hào hứng và những ước mơ bay bổng của con người muốn. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.(15’) Hình ảnh con người lao động trong sự hài hòa với thiên vũ trụ: - Không gian rộng lớn: biển, trời, trăng, sao laøm taêng taàm voùc vaø vò theá cuûa con người. - Đoàn thuyền ra khơi trở về đầy khí thế hào hùng phấn khởi mang theo khúc hát lạc quan phơi phới--> lãng mạn. - Bút pháp phóng đại, liên tưởng mạnh bạo, bất ngờ.. Lop6.net. 2. Những hình ảnh thơ về thiên nhiên và lao động: a/ Caûnh bieån vaøo ñeâm. - Cảnh rộng lớn, gần gũi với con người qua liên tưởng, so sánh thú vị: Mặt trời xuống biển… Soùng caøi then, ñeâm… - Hình aûnh caùnh buoàm, gioù khôi vaø caâu haùt laø hình ảnh khỏe, gắn kết niềm vui, sức mạnh của người ra khơi. b/ Cảnh lao động trên biển ban đêm. - Con thuyeàn: voán nhoû beù kyø vó, khoång loà hòa nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhieân vuõ truï.. - Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui nhịp nhaøng cuøng thieân nhieân.. * Bút pháp lãng mạn, sức tưởng tượng phong phuù..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy và trò. Noäi dung. hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình. GV: Trình bày giải thích thêm , liên hệ giáo dục môi trường biển…không sử dụng bom mìn để đánh bắt cá …. ? Tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển ban đêm đẹp lộng lẫy? ? Phân tích tác dụng của những hình ảnh này trong việc miêu tả cảnh lao động của dân chài? HS: Thiên nhiên trên biển: đẹp rực rở đến huyeàn aûo cuûa caù, traêng, sao. - Trí tưởng tượng chấp cánh cho hiện thực trở nên kỳ ảo, thiên nhiên giàu có, đẹp đẽ hơn. Hoạt động 3(8’): Tìm hiểu âm hưởng, giọng ñieäu thô. GV: Bài thơ có nhiều từ hát, cả bài cũng như moät khuùc ca. Ñaây laø khuùc ca gì vaø taùc giaû laøm thay lời ai? Em có nhận xét gì về âm hưởng, gioïng ñieäu baøi thô? Caùc yeeud toá: theå thô,nhòp, vần đã goops phần tạo nên âm hưởng của bài thô nhö theá naøo? Hoạt động 4(7’): Hướng dẫn tổng kết, luyện taäp: GV cho HS nhaän xeùt veà noäi dung tình caûm, caûm xuùc noåi baät vaø nhwngc ñaëc saéc ngheï thuaät cuûa baøi thô. Gọi HS đọc ghi nhớ. Có thể dọc cho HS nghe một đoạn nói về bài thơ Đoàn thuyền đánh cá trong phần tài liệu.. c/ Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của các loài cá trên biển: - Cá thu như đoàn thoi - Caù song laáp laùnh - Vaåy baïc ñuoâi vaøng Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài lung linh, huyền ảo được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng từ sự quan sát hiện thực. 3. Ââm hưởng, giọng điệu của bài thơ: - Lời thơ dõng dạc; điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng, phơi phới(bốn lần lặp lại từ haùt) - Cách gieo vần biến hóa linh hoạt, vần trắc xen laãn vaàn baèng, vaàn lieàn xen laãn vaàn caùch. III. Toång keát – luyeän taäp: - Noäi dung(sgk) Ghi nhớ SGK - Ngheä thuaät(sgk) - Luyện tập: Viết một đoạn phân tích khổ thơ đầu hoặc khổ thơ cuối: Gợi ý khổ đầu: - Thiên nhiên được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh, nhân hóa, liên tưởng… - Đoàn thuyền ra khơi đầy khí thế hào hùng, phấn khởi …. Hoạt động 5(2’): Hướng dẫn học ở nhà. - Hoïc thuoäc caùc khoå thô 3, 4, 5 - Naém chaéc noäi dung, ngheä thuaät cuûa baøi thô. - Soạn bài: Tổng kết từ vựng. -----------------------------------------------------------------. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN CHAØO MỪNG NGAØY NHAØ GIAÙO VIEÄT NAM 20/11 Tuaàn 12 Tieát 54. Ngaøy daïy: 13/11. TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ. I.MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC Giuùp hoïc sinh: - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. - Biết thêm một cách làm thơ 8 chữ, từ đó phát huy năng lực nhận diện và thưởng thức các bài thơ 8 chữ theo đúng đặc trưng thể loại. - Qua hoạt động làm thơ 8 chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo tạo, sự hứng thú trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca, biết làm thơ theo đề tài mơi trường. Qua đĩ gd hs biết bảo về cuộc sống trong lành, phê phán những biểu hiện sai trái làm ảnh hưởng đến môi trường . - Rèn kĩ năng nhận diện thể thơ 8 chữ. II.CHUAÅN BÒ: GV: - Một số đoạn thơ 8 chữ, tư liệu có liên quan HS : Đọc và chuẩn bị nội dung bài học theo những câu hỏi gợi ý của SGK, chuẩn bị trước bài viết bình một đoạn thơ 8 chữ đã học để trình bày trước lớp. III.TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY: 1. Kieåm tra baøi cuõ(5’) - Đọc 1 đoạn thơ bài Bếp lửa- thể thơ (8 chữ) - Xem HS còn biết bài thơ 8 chữ nào đã học? 2. Giới thiệu bài(1’): Cuộc sống của mỗi người chúng ta chắc hẳn sẽ đơn độc và tẻ nhạt biết bao nếu không được thưởng thức vẻ đẹp của thơ ca. Chính thơ ca giúp tâm hồn chúng ta biết rung động sâu xa trước cái đẹp của cuộc đời, của tình người,của thiên nhiên muôn màu muôn vẻ. Ở các lớp 6,7,8 các em đã có dịp trổ tài làm thơ 5 chữ, thơ lục bát, năm nay ở lớp 9 các em có dịp trổ tài làm thi sĩ với hoạt đông tập làm thơ 8 chữ. 3/ Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Noäi dung Hoạt động 1(15’): Hướng dẫn nhận diện thể thơ 8 I. Nhận diện thể thơ tám chữ. chữ. 1/ Đọc các khổ thơ. GV: Đưa bảng phụ chép sẵn ba đoạn thơ trong SGK đe HSå quan sát và suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của 2/ Nhận xét các khổ thơ. GV - Mỗi dòng thơ đều có 8 chữ. HS đọc 3 ví dụ SGK, trả lời cá nhân. - Các từ ngữ có chứa vần ở mỗi đoạn: GV: neâu nhieäm vuï hoïc taäp: Đoạn 1: tan, ngàn, mới, gội, bừng, ? Nhận diện số câu chữ trong từng dòng thơ? rừng, gắt, mật. ? Gạch chân các từ ngữ có chứa vần ở mỗi đoạn? Đoạn 2: về, nghe, học, nhọc, bà, xa. Đoạn 3: ngát, hát, non, son. Đứng, dựng, tiên nhiên. ? Nhận xét cách gieo vần, cách ngắt nhịp ở mỗi - Cách gieo vần: chủ yếu gieo vần chân Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đoạn? liên tiếp hoặc gián cách. GV: Yêu cầu 3 HS ghi lại những suy nghĩ cá nhân Ngaét nhòp: 3/5; 3/3/2; 3/2/3. vào bảng phụ để chữa trực quan. HS khác nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. GV chữa bài và cho điểm. ? Khái quát những nét cơ bản về thể thơ 8 chữ? 3. Keát luaän GV đưa bảng phụ có ghi nhớ để HS quan sát. (Ghi nhớ SGK) HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2(20’): Hướng dẫn luyện tập. II. Luyện tập – thực hành thể thơ 8 GV: đưa bảng phụ chép sẵn bài tập 1,2,3 trong SGK chữ: để HS quan sát và suy nghĩ. Bài 1: Điền từ. Chia nhóm để HS làm bài tập theo nhóm (thi với Caâu 1: ca haùt Caâu 3: baùt ngaùt nhau) và cử đại diện nhóm ghi phần chuẩn bị vào Caâu 2: ngaøy qua Caâu 4: muoân hoa. baûng phuï. Bài 2: Điền từ HS: nhận xét bài làm của từng nhóm. Choã troáng 1: cuõng maát GV: nhaän xeùt cho ñieåm. Chỗ trống 2: tuần hoàn Bài 1: điền từ vào chỗ trống với những từ đã cho. Chỗ trống 3: đất trời Yêu cầu: Phải phù hợp nghĩa. Bài 2: Tương tự như bài 1. Bài 3: Cho HS đọc và tự sáng tạo thêm, đáp án mở, Bài 3 (bài tập 2 mục III) Thêm câu. miễn là đạt yêu cầu vềù vần (ương hoặc a) và nội Của đàn chim tung cánh đi muôn phương. dung phải nối tiếp với các ý thơ ở 3 câu đã cho. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ở nhà. HS thực hành làm thơ tám chữ. Baøi 4 (muïc II- SGK): Làm thơ về môi GV: Yêu cầu HS trình bày trước lớp bài thơ của trường mình đã được chuẩn bị sẵn (thời gian trình bày - Đúng thể thơ - Nội dung cảm xúc chân thành ( ca ngợi khoảng 15’) hoặc phê phán…. - Các nhóm làm thơ về đề tài môi trường. - Chủ đề phù hợp…. GV; Gọi một số hs đọc bài thơ của mình - lớp nhận xét. Baøi 5 (muïc III- SGK): Bình thô - Yêu cầu cần đạt: + Biết cách trình bày bằng lời nói trước tập thể bài thơ 8 chữ, lời nói hấp dẫn, thuyết phục. + Biết bám sát những đặc trưng riêng biệt của thơ 8 chữ để bình thơ mình chọn GV: Gọi những HS khác nhận xét theo gợi ý: + Bài thơ được bình có phải là bài thơ 8 chữ không? có đúng đề tài về môi trường không? + Những lời bình của bạn về bài thơ có đúng và hay khoâng? - GV: hướng dẫn chọn và bình một bài thơ 8 chữ khaùc. Hoạt động 3(4’): Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ SGK, biết cách làm thơ 8 chữ, biết cách phân tích bài thơ 8 chữ theo đúng đặc trưng thể loại. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị bài: trả bài kiểm tra văn học trung đại, soạn bài Bếp lửa. --------------------------------------. GIÁO ÁN CHAØO MỪNG NGAØY NHAØ GIAÙO VIEÄT NAM 20/11. -------------------------. Tiết 55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu bài học - Giúp hs nhận rõ yêu – khuyết điểm trong bìa làm, qua đó củng cố lại kiến thức cơ bản về văn học Trung đại. - Biết sữa lỗi, ý thức về cách diễn đạt. - Rèn kĩ năng phát hiện, nhận xét đánh giá, diễn đạt trinh bày, diễn đạt II. Chuẩn bị: GV: Bài làm tốt, chưa đạt( bảng phụ), đáp án. HS: Ôn lại các tác phẩm văn học Trung đại đã học ở lớp 9: nội dung nghệ thuật. III. Tiến trình lên lớp 1. GTB 2. Thực hiện các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Nhận xét chung * Ưu điểm: + Đa số hs xác định đc yêu cầu đề bài + Xác định đc nghệ thuật – nội dung + Phát hiện lỗi sai khá chính xác + Tìm ra đc chi tiết nghệ thuật , chỉ ra đc sự đối lập giữa thiện và ác qua các nhân vật Ngư ông và Trịnh Hâm.( đọc một số bài làm tốt: Thuyên, Lam, Ly, Thuận, Quân, Tính…) * Khuyết điểm: + Một số em còn nhầm lẫn giữa bút pháp tả thực và ước lệ, biểu cảm với tự sự… + Một số bài làm còn sơ sài, tẩy xóa …: Khánh, Thúy, Nguyên, Tiền, Thành… Hoạt động2: Sữa lỗi 1. Phần trắc nghiệm: Đưa ra đề bài ( bảng phụ) Lần lượt gọi hs lên chọn đáp án – tiết 46 2. Tự luận Lỗi sai câu1: Bức ảnh liên quan đến Chuyện người con gái Nam Xương, kết hợp với yếu tố thực làm cho thế giới kì ảo gần gũi với cuộc sống thực, góp phần làm cho câu chuyện mang màu sắc cổ tích, kết thúc có hậu về ước mơ của nông dân về sự công bằng, làm tăng vẻ đẹp cho Vũ Nương. => Nhận xét: + Phát hiện đc bức ảnh liên quan đến Chuyện người con gái Nam Xương. + Phần diễn đạt sai nội dung – lạc sang tác dụng của yếu tố kì ảo. + Chưa chỉ ra đc chi tiết nghệ thuật cái bóng – phân tích. câu 2: Lục Vân Tiên gan dạ, dũng cảm không sợ khó khăn nguy hiểm, thay trời hành đạo, cứu người hoạn nạn, là người đầy nghĩa khí, không cần người khác trả ơn. => Nhận xét: Cảm nhận đúng về hành động của nhân vật, nhưng chưa cụ thể, diễn đạt chưa trôi chảy, lủng củng… * Đáp án – yêu cầu hs nêu được Câu 1: Chi tiết cái bóng: làm cho câu chuyện phát triển lên cao trào, tính cách nhân vật dc bộc lộ rõ( tính ghen của Trương Sinh), chính cái bóng làm tan vỡ hạnh phúc gia đình và cũng là nguyên nhân khiến TS hiểu ra nỗi oan của vợ…. Câu 2: Yêu cầu cảm nhận về nhân vật LVT qua các phương diện: Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hành động – khi đánh cướp ( giống anh hùng Triệu Tử ) nhanh, dứt khoát vì mục đích cứu người… -Lời nói-khi trò chuyện với KNN:hỏi thăm ân tình, an ủi..người chính trực, không màngtra ơn… Câu 3: Yêu cầu hs nêu đc sự đối lập giữa hai nhân vật Ngư ông – Trịnh Hâm về hành động lời nói, quan niệm sống – dẫn chứng thơ. 3. Củng cố – dặn dò - Bổ sung phần còn thiếu, sữa sai. - Đọc và soạn bài thơ Bếp lửa: Bố cục, tình bà cháu, hình ảnh bếp lửa…. GIÁO ÁN CHAØO MỪNG NGAØY NHAØ GIAÙO VIEÄT NAM 20/11. TUẦN: 12. TIẾT : 56. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP). I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. II. Chuẩn bị - HS chuaån bò noäi dung caùc caâu hoûi SGK. III. Tiến trình các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53 2. Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV- HS. Noäi dung. Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản. - So saùnh 2 dò baûn cuûa caâu ca dao - Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gù. -Chọn từ nào phù hợp hơn ? Tại sao? HS đọc và giải quyết yêu cầu câu hỏi SGK. - Không chọn “gật đầu”: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý. Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người vợ? -Người vợ không hiểu nghiã của cách nói một chân sút. Hiểu nhầm nghiã của từ chân sút thành chân(người) nên ngộ nhận chân đá bóng thành chân để đi Hoạt động 3: Học sinh xác định trong số các từ đã cho từ nào được dùngtheo nghiã gốc, từ nào chuyển nghiã? chuyển nghiã theo phương thức nào ? ẩn dụ hay hoán dụ ? HS thaûo luaän nhoùm giaûi quyeát yeâu caàu baøi taäp. Hoạt động 4: vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích nét nổi bật trong cách dùng từ ở bài thơ. Giảng: Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai(và bao người khác) ngọn lửa. Ngọnï lửa đó lan tỏa trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây(đến mức có thể cháy thaønh tro) vaø lan ra caû khoâng gian, laøm khoâng gian cuõng bieán saéc(caây xanh nhö cuõng aùnh theo hoàng). Hoat động 5: Học sinh đọc đoạn trích ở bài tập 5. Xác định xem các sự vật hiện tượng được đặt teân theo caùch naøo? - Tìm 05 tên gọi tương tự - Cho học sinh các tổ cử đại diện lên bảng làm . Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ được điểm thưởng(thi chạy tiếp sức) - Mực: động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu và có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. - Ớt chỉ thiên: ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời. - Ong ruoài: ong maät nhoû nhö ruoài. - Xe cuùt kít: xe thoâ sô coù moät baùnh goã vaø hai. Bài tập 1: Cách dùng từ trong văn bản: - Chọn từ “gật gù”: gật nhẹ nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng(ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia se những niềm vui ñôn sô trong cuoäc soáng) Bài tập 2: Sự phát triển nghiã của từ ngữ: -(một) chân sút: cả đội bóng chỉ cómột người gioûi ghi baøn. Bài tập 3: Sự chuyển nghiã của từ -Nghiaõ goác : mieäng , chaân, tay, -Nghiã chuyển : vai (hoán dụ). đầu (ẩn dụ). So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng Bài tập 4:Trường từ vựng : -Trường từ vựng chỉ màu sắc: (áo) đỏ, (cây) xanh, (aùnh) hoàng. -Trường từ vựng chỉ lửa: ánh (hồng) lửa, cháy, tro. => Có quan hệ mật thiết với nhau. Thể hiện moät tình yeâu maõnh lieät vaø chaùy boûng.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV- HS. Noäi dung. càng, do người đẩy, khi chạy thường có tiếng Bài tập 5: Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự keâu “cuùt kít” vật, hiện tượng : -Teân keânh raïch: Maùi Giaàm , Boï Maét, Ba Khía - Cà tím: cà quả tròn, màu tím hoặc nửa tím, nửa trắng. Hoạt động 6: Học sinh đọc bài tập 6 Tổ 3,4 – - Cá kiếm: cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ, duôi dài baøi 6. vaø nhoïn nhö caùi kieám. - Phát hiện chi tiết gây cười? - Caù kim: caù bieån coù moû daøi vaø nhoïn nhö caùi - Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ? kim. - Cheø moùc caâu: cheø buùp nhoïn, caùnh saên, nhoû vaø cong nhö hình moùc caâu. - Chim lợn: cú có tiếng kêu eng éc như lợn. - Chuột đồng: chuột sống ngoài đồng ruộng, ở hang, thường phá hại mùa màng. - Dưa bở: dưa quả chín màu vàng nhạt, thịt bở, coù boät traéng. - Gấu chó: gấu cỡ nhỏ, tai nhỏ, lông ngắn, mặt gioáng maët choù. 6. Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghĩa, hiểu nghĩa của từ: - Bác sĩ : Mượn từ tiếng Hán, được Việt hoùa(thoâng duïng) - Ñoẫc –tôø: Möôïn tieâng Phaùp, ñöôïc Vieôt hoùa(xa laï) => Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người . Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập kĩ nội dung đã học. - Chuaån bò baøi: Bếp lửa: (Kỉ niệm về bà và tình bà cháu...) --------------------------------------------------------------. Kí duyệt tuần 12 Ngày 09 tháng 11 năm 2009. Nguyễn Thị Hương. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần12 – Tiết 52 , 53 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận I. Mục tiêu bài học - Giúp hs nhận thấy dc sự cảm hứng về thiên nhiên, vữ trụ và cảm hứng về lao động của t/g đã tạo nện những hình ảnh đẹp, tráng lệ giàu màu sắ lãng mạn. - GD hs tình yêu thiên nhiên, lao động, có ý thức bảo vệ môi trường biển. - Rèn kĩ năng cảm thụ hình ảnh thơ và P/T chi tiết nghệ thuật: hình ảnh, ngôn ngữ, giọng điệu. II. Chuẩn bị Gv:ảnh chân dung Huy Cận, một số hình ảnh đánh cá trên biển….( sưu tầm) HS: Đọc và tìm hiểu cảnh con người lao động trên biển, hình ảnh thơ … III. Tiến trình lên lớp 1. KTBC: Chọn đọc thuộc một khổ thơ mà em yêu thích – nêu cảm nhận và hình ảnh thơ độc đáo trong bài thơ về tiểu đọi xe không kính. 2. GTB 3. Thực hiện các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung H Đ1 I. Tìm hiểu chung ? Em hãy giới thiệu một số thông tin cơ bản về 1. Tác giả t/g? - Huy Cận ( 1919 – 2005) quê ở Hà Tĩnh GV: Nhấn mạnh đắc điểm thơ Huy Cận trước - Ông là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ và sau cách mạng Tháng Tám. mới và tiêu biểu của nền thơ ca hiện đại VN. ? Em hãy cho biết bài thơ đc viết trong hoàn - Năm 1996 đc nhà nc trao tặng giải thưởng cảnh nào? HCM. HS: Huy Cận đi thực tế ở vùng đất Quảng 2. Tác phẩm ( sgk) Ninh… GV: Liên hệ hoàn cảnh đất nc 1958 - Hướng dãn đọc ngắt nhịp 3. Đọc hiểu chú thích, tìm bố cục HS: Đọc giọng vui vẻ, nhịp vừa phải – khổ * Bố cục: 3 phần 2,3,7 đọc giọng cao và nhanh hơn một chút. - P1: Cảnh đoàn thuyền lên đường. - Kiểm tra việc hiểu nghĩa của một số chú - P2: Cảnh doàn thuyền hoạt động trên biển - P3: Cảnh đoàn thuyền trở về thích. ? Em hãy cho biết nội dung chính của bài thơ? HS: Bài thơ m/t một chuyễn ra khới đánh cá của người dân chài vùng bieenr Quảng Ninh trong âm hưởng tiếng hát lạc quan của người lao động. ? Em hãy cho biết bố cục của bài thơ? HS: Bố cục 3 phần ? Với bố cục theo hành trình của một chuyến ra khơi, bài thơ đã tạo nên một khung cảnh không gian, thời gian như thế nào? HS: Không gain bao la; thời gian theo nhịp tuần hoàn từ hoàng hôn – bình minh cũng là t.g của một chuyến ra khơi H Đ2 II. Đọc hiểu văn bản ? Hình ảnh người lao động và công việc của họ 1. Hình ảnh con người lao động trong sự hòa đc m/t với không gain như thế nào? (hình ảnh hợp với thiên nhiên, vũ trụ. thiên nhiên nào)? Tác ỉa đặt con người trong - Không gian rộng lớn ( biển, trời, trăng sao) không gian ấy có tác dụng gì? => làm tăng tầm vóc và vị thế của con người. HS: Không gian rộng lớn của biển trời trăng Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> sao “ Mặt trời…thuyền ta lái gió bới buồm trăng.. câu hát căng buồm cùng gió khơi. => làm tăng kích thước tầm vóc vị thế của con người. GV: Liên hệ giảng giải: Khác với thơ Huy Cận trước cách mạng, ở đây thiên nhiên vũ trụ không đối lập với con người, ko làm cho con người trở nên nhỏ bé, cô đơn, bơ vơ mà càng nânng cao, làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh của con người trong sự hòa hợp đẹp đẽ với khung cảnh thiên nhiên. ? Nhà thơ đã sử dụng BPNT gì trong những câu thơ này? HS: Thủ pháp nghệ thuật phóng đại, cùng những liên tưởng mạnh bạo bất ngờ để sáng tạo về con người lao động: Câu hát…Thuyền ta …. Đoàn thuyền chạy đua…. * Thảo luận: sự hài hòa giữa con người với thiên nhiên, vũ trụ và trình tự làm việc của con thuyền đánh cá là sự nhpj nhàng giữa nhịp điệu vận hành của thiên nhiên, vũ trụ. Hãy c/m nhận định này trong cá thời điểm. - Khi mặt trời xuống biển - Khi vào đêm - Khi đêm sắp tàn, bình minh. Hs: Khi mặt trời xuống biển, vũ trụ vào đêm cũng là lúc khởi đầu của một chuyến ra khơi của đoàn thuyề đánh cá => đay là công việc diễn ra thường xuyên, đều đặn như một nhịp sống đã quen thuộc “ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi” - Khi vào đêm: thuyền ra khơi có gió làm lái, trăng là đèn, gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo nhịp trăng sao - Đêm sắp tàn, bình minh thuyền về khoang đầy cá… ?Qua quá trình phân tích trên , em hãy cho biết hình ảnh người lao động trong bài thơ đc sáng tạo như thế nào? Tác giả thể hiện thái độ gì? HS: Sáng tạo với cảm hứng lãng mạn. Thể hiện niềm tin, niềm vui trước cuộc sống mới. Cảm hứng lãng mạn cũng thấm đợm những hình ảnh về thiên nhiênvux trụ, tạo nên vẻ đẹp tráng lẹ, phóng koáng mà vẫn gần gũi với con người. GV: Trình bày giải thích thêm , liên hệ giáo dục môi trường biển…không sử dụng bom mìn để đánh bắt cá …. Tiết 53 ? cho hs đọc lại bài thơ ? Em hỹ làm ró vẻ đẹp của những hình ảnh tơ về thiên nhiên và người lao động khi. - Nhà thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại cùng những liên tưởng => làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh con người lao động trước thiên nhiên, vũ trụ. - Khi mặt trời xuống biển là lúc khởi đầu của một chuyến ra khơi công việc diễn ra thường xuyên, đều đặn “ Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi”. - Khi vào đêm: thuyền ra khơi gió, trăng sao cùng hòa nhịp hoạt động - Bình minh: thuyền về khoang đầy cá, chạy đua cùng mặt trời.. 2. Vẻ đẹp của những hình ảnh thơ về thiên nhiên và lao động. - Cảnh biển vào đêm; rộng lớn, gần gũi với con người qua liên tưởng tưởng tượng, so sánh thú vị. Mặt trời xuống biển….. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> _ Biển vào đem( 2 câu đầu) Sóng đã cài then… - Lưu ý điểm nhìn nghệ thuật: mặt trời xuống biển chứ không phải xuống núi ? Em cảm nhận đc gì qua lời thơ “ Câu hát căng buồm cùng gió khơi” Hình ảnh thiên nhiên ở dây như thế nào? HS: Có 3 hình ảnh : con người, cánh buồm, - Hình ảnh: cánh buồm, gió khơi câu hát => gió… khỏe lạ, gắn kết thể hiện niềm vui sức mạnh của con người. - Cho hs đọc khổ 3.,5 và 2 câu đầu khổ thơ ? Em có nhận xét gì về cách m/t của t/g về ảnh đánh cá trên biển? - Khổ 5,6 cảm nhận dc thái đọ, tâm trạng và - Cảnh thuyền đánh cá trên biển: công việc của người lao động là nặng nhọc + thuyền – nhỏ nhưng tâm trạng vui, hoạt động nhịp nàng cùng + biển – rộng +mây – cao thiên nhiên. GV; Bút pháp lãng mạn và sức tưởng tượng + trăng – xa phong phú của nhà thơ: Những hình ảnh đc là những hình ảnh lãng mạn lì vĩ, hòa sáng tao như trên có thể không hoàn toàn đúng hợp. như thực tế nhưng đã làm giàu thêm cách nhìn + thuyền: đậu, dò, vây, dàn đan, vây giăng => cuộc sống thiên nhiên và con người) biểu hiện con người làm chủ thiên nhiên. niềm say mê hào hứng và mơ ước bay bổng của con người muốn chinh phục thiên nhiên bằng công việc của mình. ? Hình ảnh các loài cá dc t/g m/t như thế nào? - Hình ảnh các loài cá trên biển đẹp lộng lẫy, Qua đó em nhận xét gì về vẻ đẹp của các loài huyền ảo đc sáng tạo bằng liên tưởng tưởng cá? tượng bay bổng từ sự quan sát hiện thực. ? Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ có gì nổi bật? HS: Xây dựng hình ảnh qua tưởng tượng, liên tưởng. ? Bài thơ có nhiều bài hát chứng tỏ điều gì? 3.Âm hưởng, giọng điệu của bài thơ ? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của bìa thơ? - Bài thơ là khúc ca của người lao động. HS: Thể thơ 7 chữ, gieo vần linnh hoạt, vần - Âm hưởng giọng điệu khỏe khoắn, sôi nổi trắc, liền vần bằng xen lẫn nhau tạo sức dội; hào hùng => thể hiện cuộc sống lạc quan. vần bằng tạo sự vang xa, bay bổng; lời thơ dõng dạc, điệu thơ như khúc hát say mê, hào hứng… H Đ3 III. Tổng kết – luyện tập ? Xác định nội dung tư tưởng trong bài thơ/ - cảm xúc nổi bật Nghệ thuật đặc sắc? - Nghệ thuật đặc sắc. ? Em hãy chọn hình ảnh đẹp trong bài thơ và - Chọn bình luận hình ảnh thơ yêu thích. phân tích? 4. Dặn dò - Chọn hình ảnh thơ em yêu thích, viết đv phân tích hình ảnh con người lao động trên biển trong các thời điểm. - Đọc và soạn bài “ Bếp lửa” – tìm bố cục, kỉ niệm bà cháu, hình ảnh thơ độc đáo. Tiết54. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. Mục tiêu bài học - giúp hs đc khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Qua hoạt động này để hs phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, biết làm thơ theo đề tài môi trường. Qua đó gd hs biết bảo về cuộc sống trong lành, phê phán những biểu hiện sai trái làm ảnh hưởng đến môi trường . - Rèn kĩ năng nhận diện, làm thơ tám chữ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi đoạn thơ mẫu. HS: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ tám chữ. III. Tiến trình lên lớp 1. Em hãy cho biết vai trò, đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn tự sự? 2. GTB 3. Thực hiện các hoạt đọng dạy – học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung H Đ1 I. Đặc điểm của thể thơ tám chữ ( sgk) - Cho hs đọc đoạn thơ mẫu - Hướng dẫn hs tìm hiểu thể thơ tám chữ. / Số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, bố cục, gieo vần..? HS: Mỗi dòng có tám chữ, số câu không hạn định.Bố cục gồm nhiều đoạn hoặc nhiều khổ ( mỗi khổ thường 4 câu)số dòng mỗi đoạn không giống nhau. Nhịp thơ linh hoạt ở các dòng thơ khônng giống nhau. Có nhiều cách gieo vần, chủ yếu là vần chân, đc gieo liên tiếp hoặc gián cách ở cá dòng thơ. GV: Nhận xét kết luận , cho hs đọc ghi nhớ H Đ2 II. Luyện tập BT1,2: Cho các đội thi với nhau 1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài – chọn - câu1: ca hát từ thích hợp và giải thích? - câu 2: ngày qua - Hoàn thành khổ thơ còn thiếu - câu 3: bát ngát - Các nhóm làm thơ về đề tài môi trường. - câu 4: muôn hoa GV; Gọi một số hs đọc bài thơ của mình => vần chân gián cách. lớp nhận xét. 2. Sữa từ Thay từ rộn ràng bằng từ vào trường để cùng vần gương tạo thành vần chân liên tiếp. 3. Thêm câu cuối vào khổ thơ.( tùy bài làm của hs) Yêu cầu tiếng cuối ở câu 4 và tiếng cuối ở câu 2 cùng vần ( thanh bằng ) hoặc hiệp vần với tiếng cuối ở câu 3,1 ( thanh trắc). 4. Làm thơ về môi trường 4. Tổng kết – củng cố dặn dò - Đúng thể thơ - Nhắc lại đặc điểm thể thơ tám chữ - Nội dung cảm xúc chân thành ( ca ngợi hoặc phê phán….0 - Làm bài tập 2 – trang 150 – tự làm một bài thơ tám chữ.ôn lại yếu tố nghị luận trong văn - Chủ đề phù hợp…. tứ sự. Tiết 55. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu bài học - Giúp hs nhận rõ yêu – khuyết điểm trong bìa làm, qua đó củng cố lại kiến thức cơ bản về văn học Trung đại. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết sữa lỗi, ý thức về cách diễn đạt. - Rèn kĩ năng phát hiện, nhận xét đánh giá, diễn đạt trinh bày, diễn đạt II. Chuẩn bị GV: Bài làm tốt, chưa đạt( bảng phụ), đáp án. HS: Ôn lại các tác phẩm văn học Trung đại đã học ở lớp 9: nội dung nghệ thuật. III. Tiến trình lên lớp 4. GTB 5. Thực hiện các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Nhận xét chung * Ưu điểm: + Đa số hs xác định đc yêu cầu đề bài + Xác định đc nghệ thuật – nội dung + Phát hiện lỗi sai khá chính xác + Tìm ra đc chi tiết nghệ thuật , chỉ ra đc sự đối lập giữa thiện và ác qua các nhân vật Ngư ông và Trịnh Hâm.( đọc một số bài làm tốt: Thuyên, Lam, Ly, Thuận, Quân, Tính…) * Khuyết điểm: + Một số em còn nhầm lẫn giữa bút pháp tả thực và ước lệ, biểu cảm với tự sự… + Một số bài làm còn sơ sài, tẩy xóa …: Khánh, Thúy, Nguyên, Tiền, Thành… Hoạt động2: Sữa lỗi 1. Phần trắc nghiệm: Đưa ra đề bài ( bảng phụ) Lần lượt gọi hs lên chọn đáp án – tiết 46 2. Tự luận Lỗi sai câu1: Bức ảnh liên quan đến Chuyện người con gái Nam Xương, kết hợp với yếu tố thực làm cho thế giới kì ảo gần gũi với cuộc sống thực, góp phần làm cho câu chuyện mang màu sắc cổ tích, kết thúc có hậu về ước mơ của nông dân về sự công bằng, làm tăng vẻ đẹp cho Vũ Nương. => Nhận xét: + Phát hiện đc bức ảnh liên quan đến Chuyện người con gái Nam Xương. + Phần diễn đạt sai nội dung – lạc sang tác dụng của yếu tố kì ảo. + Chưa chỉ ra đc chi tiết nghệ thuật cái bóng – phân tích. câu 2: Lục Vân Tiên gan dạ, dũng cảm không sợ khó khăn nguy hiểm, thay trời hành đạo, cứu người hoạn nạn, là người đầy nghĩa khí, không cần người khác trả ơn. => Nhận xét: Cảm nhận đúng về hành động của nhân vật, nhưng chưa cụ thể, diễn đạt chưa trôi chảy, lủng củng… * Đáp án – yêu cầu hs nêu được Câu 1: Chi tiết cái bóng: làm cho câu chuyện phát triển lên cao trào, tính cách nhân vật dc bộc lộ rõ( tính ghen của Trương Sinh), chính cái bóng làm tan vỡ hạnh phúc gia đình và cũng là nguyên nhân khiến TS hiểu ra nỗi oan của vợ…. Câu 2: Yêu cầu cảm nhận về nhân vật LVT qua các phương diện: - Hành động – khi đánh cướp ( giống anh hùng Triệu Tử ) nhanh, dứt khoát vì mục đích cứu người… -Lời nói-khi trò chuyện với KNN:hỏi thăm ân tình, an ủi..người chính trực, không màngtra ơn… Câu 3: Yêu cầu hs nêu đc sự đối lập giữa hai nhân vật Ngư ông – Trịnh Hâm về hành động lời nói, quan niệm sống – dẫn chứng thơ. 6. Củng cố – dặn dò - Bổ sung phần còn thiếu, sữa sai. - Đọc và soạn bài thơ Bếp lửa: Bố cục, tình bà cháu, hình ảnh bếp lửa… Tiết 56. TỔNG KẾT TỪ VỰNG- LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu bài học: - giúp hs biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ý thức đc việc học phải đi đôi với hành, sử dụng ngôn ngữ trong nói và viết là rất quan trọng. - Kĩ năng sử dụng và phân tích giá trị nghệ thuật của từ ngữ. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập HS: ôn lại kiến thức về từ vựng đã học III. Tiến trình lên lớp 1. GTB 2. Thực hiện các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1 1.Xác định từ phù hợp GV: Tổ chức hs thảo luận bài tập 1 – gật đầu: một động tác cuối đầu rồi ngẩng lên ngay. HS: Chọn từ thích hợp và giải thích. - gật gù: gật nhẹ nhiều lần, liên tiếp biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng => từ gật gù thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt.( tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng thể hiện việc chia sẽ niềm vui đơn sơ HĐ2 trong cuộc sống). - Cho hs nhận xét cách hiểu nghĩa của 2. Nhận xét cách hiểu nghĩa của từ Người vợ ko hiểu nghĩa ( chân sút – cả đội bóng chỉ người vợ có một người chơi bóng giỏi)=>. Nghĩa chuyển.Vi - Xác định người vợ đã vi phạm phương phạm phương châm quan hệ “ ông nói gà bà nói vịt” châm hội thoại nào? HĐ3 3. Sự phát triển nghĩa của từ - Cho hs đọc đoạn trích xác định yêu cầu Cách dùng từ trong bài thơ cả Chính Hữu - miệng, chân , tay => nghĩa gốc bài tập - Xác định cách dùng từ của t/g: nghĩa - vai, đầu ( hoán dụ, ẩn dụ) =. Nghĩa chuyển gốc nghĩa chuyển 4. Trường từ vựng HĐ4 - đỏ, xanh, vàng cùng trường nghĩa màu sắc GV: Gọi 2hs lên làm bài tập - lửa, cháy, tro => các sự vật hiện tượng có liên quan đến lửa. HS: Xác định từ cùng trường từ vựng – giải hích cái hay trong việc dùng từ của t/g => Hai trường từ vựng này cộng hưởng với nhau về trong bài thơ. ý nghĩa để tạo nên một hình tượng về chiếc áo đỏ * Tổ chức hs thi với nhau: bao trùm không gian, thời gian => thể hiện tình yêu - Vòng 1:Tìm trường từ vựng của từ cho mãnh liệt cháy bỏng. sẵn – Tìm từ thuộc trường từ vựng. 5. Trau dồi vốn từ - Vòng 2: giải thích - Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới – rạch Mái giầm. - Vòng 3: Đặt câu H Đ 5: Cho hs liên hệ thực tế – giải thích - Dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng đc gọi tên: kênh, kênh bọ mắt… * Tỏ chức hs làm một số bài tập thêm * Một số tên gọi khác; con bạc má, rắn nọc dưa, khỉ mặt ngựa… 3. Tổng kết – củng cố, dặn dò - Khái quát lại nội dung ôn tập- về nhà làm bài tập 6 - Chuẩn bị tiết sau: Tìm hiểu những từ địa phương chỉ sự vật hiện tượng, phương ngữ đồng nghĩa khác âm , đồng âm khác nghĩa. Tiết 46. KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI I. Mục tiêu bài học. - Kiểm tra củng cố kiến thức cơ bản về văn học trung đại: nội dung nghệ thuật, nhân vật.Qua đó hs hiểu đc những nội dung tư tưởng mà các t/g muốn phản ánh qua t/p của mình. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS có ý thức về tình yêu thương sự thông cảm với những số phận nghiệt ngã, lên án tố cáo xh bất công. - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, lựa chọn. II. Chuẩn bị GV: Xây dựng đề bài – đáp án HS: Ôn lại kiến thức về văn học thời kì trung đại ( tiết*) III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định kiểm tra sĩ số, nhắc nhở quy định trong giờ kiểtra. 2. Phát đề – theo dõi hs làm bài Mức độ Biết Hiểu V/Dthấp V/D cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN+TL Chuyện người con gái C1 C11 C11 3 câu Nam Xương 0,25 0,5 1,5 (2,25 đ) Hoàng lê nhất thống chí C2 1 câu 0,25 (0,25 đ) Chị em Thúy Kiều C3 1 câu 0,25 (0,25 đ) Cảnh ngày xuân C4 1 câu 0,25 (0,25 đ) Mã Giam Sinh mua Kiều C8 1 câu 0,5 (0,5 đ) Kiều ở lầu Ngưng Bích C7 1 câu 0,5 (0,5 đ) Lục Vân Tiên gặp nạn Lục Vân Tiên cứu KNN Chung ( nhân vật). Tuaàn: 12 Tieát : 56. C6 0,25 C8 0,5 C5 0,25. C9 3,0 C10 2,0. 2 câu (3,25 đ) 2 câu ( 2,5 đ) 1 câu ( 0,25 đ). Ngaøy daïy: 16/11. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP). I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. II. Chuẩn bị - HS chuaån bò noäi dung caùc caâu hoûi SGK. III. Tiến trình các hoạt động dạy – học 1. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra kiến thức ôn tập tiết 53 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bài mới: Tổng kết từ vựng- ôn tập thực hành Hoạt động của GV- HS. Noäi dung. Hoạt động 1: Cách dùng từ trong văn bản. - So saùnh 2 dò baûn cuûa caâu ca dao - Giải thích nghiã của hai từ : gật đầu-gật gù. -Chọn từ nào phù hợp hơn ? Tại sao? HS đọc và giải quyết yêu cầu câu hỏi SGK. - Không chọn “gật đầu”: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.. Bài tập 1: Cách dùng từ trong văn baûn: - Chọn từ “gật gù”: gật nhẹ nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng(ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn raát ngon mieäng vì hoï bieát chia se những niềm vui đơn sơ trong cuộc soáng) Hoạt động 2: Nhận xét cách hiểu từ ngữ của người Bài tập 2: Sự phát triển nghiã của vợ? từ ngữ: -Người vợ không hiểu nghiã của cách nói một -(một) chân sút: cả đội bóng chỉ chân sút. Hiểu nhầm nghiã của từ chân sút thành cómột người giỏi ghi bàn chân(người) nên ngộ nhận chân đá bóng thành chân để đi Hoạt động 3: Học sinh xác định trong số các từ đã Bài tập 3: Sự chuyển nghiã của từ cho từ nào được dùngtheo nghiã gốc, từ nào chuyển -Nghiã gốc : miệng , chân, tay, nghiã? chuyển nghiã theo phương thức nào ? ẩn dụ -Nghiã chuyển : vai (hoán dụ). hay hoán dụ ? đầu (ẩn dụ). HS thaûo luaän nhoùm giaûi quyeát yeâu caàu baøi taäp. So sánh ngầm, gợi nhiều liên tưởng Hoạt động 4: vận dụng kiến thức về trường từ vựng Bài tập 4:Trường từ vựng : để phân tích nét nổi bật trong cách dùng từ ở bài -Trường từ vựng chỉ màu sắc: (áo) thô. đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng. Giảng: Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai(và bao người khác) ngọn lửa. Ngọnï lửa đó lan tỏa trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra caû khoâng gian, laøm khoâng gian cuõng bieán saéc(caây xanh nhö cuõng aùnh theo hoàng). Hoat động 5: Học sinh đọc đoạn trích ở bài tập 5. -- Xác định xem các sự vật hiện tượng được đặt tên theo caùch naøo? - Tìm 05 tên gọi tương tự - Cho học sinh các tổ cử đại diện lên bảng làm . Tổ nào tìm được nhiều từ hơn sẽ được điểm thưởng(thi chạy tiếp sức). Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV- HS. Noäi dung -Trường từ vựng chỉ lửa: ánh (hồng) lửa, cháy, tro. => Có quan hệ mật thiết với nhau. Theå hieän moät tình yeâu maõnh lieät vaø chaùy boûng.. Hoạt động 6: Học sinh đọc bài tập 6 Tổ 3,4 –bài 6. - Phát hiện chi tiết gây cười? - Truyện cười này nhằm phê phán điều gì ?. Lop6.net. Bài tập 5: Tạo từ bằng cách đặt tên cho sự vật, hiện tượng : - Cà tím: cà quả tròn, màu tím hoặc nửa tím, nửa trắng. - Cá kiếm: cá cảnh nhiệt đới cỡ nhoû, duoâi daøi vaø nhoïn nhö caùi kieám. - Caù kim: caù bieån coù moû daøi vaø nhoïn nhö caùi kim. - Cheø moùc caâu: cheø buùp nhoïn, caùnh saên, nhoû vaø cong nhö hình moùc caâu. - Chim lợn: cú có tiếng kêu eng éc như lợn. - Chuột đồng: chuột sống ngoài đồng ruộng, ở hang, thường phá hại muøa maøng. - Dưa bở: dưa quả chín màu vàng nhạt, thịt bở, có bột trắng. - Gấu chó: gấu cỡ nhỏ, tai nhỏ, loâng ngaén, maët gioáng maët choù. - Mực: động vật ở biển, thân mềm, chân ở đầu và có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực. - Ớt chỉ thiên: ớt quả nhỏ, quả chỉ thẳng lên trời. - Ong ruoài: ong maät nhoû nhö ruoài. - Xe cuùt kít: xe thoâ sô coù moät baùnh gỗ và hai càng, do người đẩy, khi chạy thường có tiếng kêu “cút kít” -Teân keânh raïch: Maùi Giaàm , Boï Maét, Ba Khía 6. Cách dùng từ mượn và dùng đúng nghĩa, hiểu nghĩa của từ: - Bác sĩ : Mượn từ tiếng Hán, được Vieät hoùa(thoâng duïng) - Ñoẫc –tôø: Möôïn tieâng Phaùp, ñöôïc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV- HS. Noäi dung Vieät hoùa(xa laï) => Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người .. Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà: + OÂân taäp tieáng Vieät . - Phương châm hội thoại - Xưng hô trong hội thoại - Cách dẫn trực tiếp, gián tiếp + Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. . Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án chào mừng ngày nhà giáo Vieät Nam 20/11 Tieát 57. Tuaàn 12 Ngaøy daïy : 17/11. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ. VAÊN BAÛN:. (Hướng dẫn đọc thêm) Nguyeãn Khoa Ñieàm I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS cảm nhận được: - Tình yêu thương con và ước mong của người mẹ Tà ôi trong kháng chiến chống Mĩ bieơu hieôn cho loøng yeđu queđ höông ñaẫt nöôùc vaø khaùt vóng tö ïdo cụa dađn ta trong thôøi kỳ lịch sử này. - Gioïng ñieäu thô tha thieát ngoït ngaøo qua khuùc haùt ru cuûa daân toäc Taø oâi II..TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ(5’)õ: Bếp lửa Đọc đoạn thơ em thích nhất. Trong hồi tưởng của người cháu, những kỷ niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại? Cảm nhận về tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ? 2. Giới thiệu bài(1’): GV gợi lại không khí lịch sẻ của đất nước ta, đặc biệt là chiến khu miền tây Thừa Thiên trong kháng chiến chống Mĩ để liên hệ nguyên nhân hình thành bài thơ của Nguyễn Khoa Ñieàm. 3. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV- HS. Noäi dung. Hoạt động 1(10’): Tìm hiểu chú thích thể loại , boá cuïc. GV: Neâu moät soá thoâng tin veà taùc giaû? HS: đọc chú thích về tác giả trong sách giáo khoa. GV: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? HS:Năm 1971, khaùng chieán choáng Móõ gian khoå. GV: Nhaéc laïi cuoäc soáng cuûa caùn boä, nhaân daân ở chiến khu D trong thời gian chống Mĩ. HS: đọc giọng tha thiết, ngọt ngào, lưu ý các. I. Tìm hieåu chuù thích 1.Taùc giaû(SGK) 2. Taùc phaåm: Vieát naêm 1971 khi Nguyeãn Khoa Ñieàm ñang coâng taùc taïi chiến khu D miền tây Thừa Thiên. 3. Đọc – tìm hiểu chú thích: 4. Thể loại: Thơ trữ tình dựa vào khúc haùt ru cuûa daân toäc Taø- oâi. 5. Bố cục: 3 đoạn - Đoạn 1 : Mẹ giã gạo - nuôi bộ đội.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>