Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.89 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. Ngày soạn : 05 -12 -2009. Tuần 17. Ông Đồ. Tiết 65:. (Vũ Đình Liên) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ông đồ . Qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ , người xưa gắn liền với nét đẹp văn hoá cổ truyền . Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích , cảm thụ thơ trữ tình . 3. Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức giữ gìn nét đẹp trong truyền thống văn hoá . II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi bài thơ dùng phân tích - Sưu tầm chân dung tác giả . 2.Chuẩn bị của HS: -Học bài cũ ,bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” -Đọc trước bài thơ “Ông đồ” và trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ “Muốn làm thằng Cuội” và nêu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? *Gợi ý trả lời: - HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS nêu : + Nội dung : Bài thơ thể hiện tâm sự bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường , xấu xa , muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng của tác giả ? + Nghệ thuật : Sức hấp dẫn của bài thơ là ở hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu và sự đổi mới ở thể thơ thất ngôn . 3 Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Cùng với Tản Đà, Vũ Đình Liên là một trong những nhà thơ thuộc lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. Thơ ông thường mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu lòng thương cảm của Vũ Đình Liên, đó là bài thơ “Ông đồ”. b.Tiến trình bài dạy : TG. 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB: *Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả – tác phẩm . - Gọi HS đọc chú thích (*)SGK Ngữ văn – Tập II - Tr. 9 Nêu những hiểu biết của em về tác giả Vũ Đình Liên và bài thơ “Ông đồ”?. HS tìm hiểu về tác giả – tác phẩm. I .Tìm hiểu chung về VB: 1.Vài nét về tác giả – tác phẩm:. HS đọc chú thích * ở SGK Dựa vào nội dung của chú thích (*) để trả lời câu hỏi. -Tác giả : -Tác phẩm :. Vũ Đình Liên. (Xem chú thích *SGK/Tr.9). * Hướng dẫn HS đọc , tìm HS đọc , tìm hiểu chú thích và bố hiểu chú thích , bố cục và thể cục , thể loại của bài thơ theo yêu cầu của GV. thơ . 2.Đọc và tìm hiểu chú thích:. . 1 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. -Chú ý đọc đúng giọng điệu trữ tình của bài thơ: - Nghe GV hướng dẫn cách đọc + Hai khổ thơ đầu:với giọng sôi nổi,thắm thiết làm rõ hình ảnh của ông đồ thời thịnh hành của đạo nho +Khổ 3 và 4: với giọng thương cảm,xót xa trước cảnh thực tại của ông đồ +Khổ thơ cuối:với giọng nuối tiếc da diết - GV đọc mẫu,gọi HS đọc -Đọc chú ý giọng điệu ở mỗi khổ Theo dõi chú thích,em hãy thơ Dựa theo chú thích (1)ở SGK cho biết: +Danh từ “Ông đồ” được giải để trả lời. thích như thế nào? +Ví sao tác giả gọi “Ông đồ” là “cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn” ? 3.Bố cục: 2 phần Bài thơ có thể chia làm mấy Chia làm 2 phần : phần? Mỗi phần thể hiện nội Phần 1 (4 khổ thơ đầu) : Sự đối lập của hình ảnh ông đồ ở hai dung gì? thời điểm khác nhau +Phần 2 (khổ thơ cuối):Sự tiếc nuối da diết của tác giả với cảnh cũ người xưa . Bài thơ viết theo thể thơ gì Viết theo thể thơ năm chữ ? 21’. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết bài thơ *Hướng dẫn HS tìm hiểu bài HS tìm hiểu bài thơ . thơ . - Gọi HS đọc hai khổ thơ đầu . Hình ảnh ông đồ xuất hiện trong hai khổ thơ đầu như thế nào ?. HS đọc lại hai khổ thơ đầu Mỗi khi tết đến , ông đồ lại xuất hiện cùng với mực tàu giấy đỏ bên hè phố đông người qua lại .. Phần 1 (4 khổ thơ đầu) : Sự đối lập của hình ảnh ông đồ ở hai thời điểm khác nhau +Phần 2 (khổ thơ cuối):Sự tiếc nuối da diết của tác giả với cảnh cũ người xưa . 4.Thể thơ: Thơ ngũ ngôn (5 chữ) II - Tìm hiểu chi tiết : 1.Niềm cảm thương chân thành của nhà thơ trước tình cảnh ông đồ: a. Hình ảnh ông đồ xưa : - Mỗi khi tết đến ,ông đồ lại xuất hiện để viết câu đối, đây là hình ảnh đẹp, quen thuộc không thể thiếu. - Mọi người tìm đến ông rất đông : Bao nhiêu người thuê viết ; tấm tắc ngợi khen nét chữ như phượng múa rồng bay .. Lúc này xung quanh ông đồ Mọi người tìm đến ông rất như thế nào ? đông : Bao nhiêu người thuê viết GV:Ông đồ lúc này là hiện ; tấm tắc ngợi khen nét chữ như thân của sự tài hoa.Người viết phượng múa rồng bay . chữ đẹp,người biết chơi chữ đẹp đã gặp gỡ nhau trong tâm hồn đồng điệu:Tấm tắc ngợi khen tài.Chỉ mấy nét ,nhà thơ đã làm nổi bật đời sống tinh thần d/ tộc. Đây là thời kì ông đồ Em cảm nhận như thế nào về HS cảm nhận: hình ảnh ông đồ ở 2 khổ thơ Với ngôn ngữ giản dị,hình ảnh được mọi người trọng vọng,. . 2. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. này? GV: Đây là thời kì đắc ý , được. không mới mẻ,độc đáo nhưng tác thời kì vàng son của ông. giả đã khắc sâu trong lòng người đọc,người nghe hình ảnh ông đồ ở mọi người trọng vọng , là thời thời vàng son. kì vàng son của ông đồ khi nền văn hoá chữ Nho không thể thiếu trong ngày Tết . b.Hình ảnh ông đồ nay : -Gọi HS đọc hai khổ thơ 3 và 4 HS đọc hai khổ 3 và 4. - Lúc hoa đào nở rực rỡ,ông Ở hai khổ thơ 3 và 4, ông đồ Lúc hoa đào nở rực rỡ,ông cũng xuất hiện với mực tàu , xuất hiện vào lúc nào ? Ông cũng xuất hiện với mực tàu , giấy giấy đỏ . đỏ . - Ông vẫn ngồi bên đường xuất hiện cùng với gì ? nhưng:“Giấy đỏ buồn Nhưng hình ảnh ông đồ lúc Ông vẫn ngồi bên đường không thắm này so với trước như thế nào ? nhưng không ai tìm đến ông nữa : Mực đọng… nghiêng sầu” Giấy đỏ buồn không thắm Phép nhân hóa gợi hình Em có nhận xét gì về hình Mực đọng trong nghiêng sầu . Phép nhân hóa gợi hình ảnh ảnh buồn rầu, ảm đạm mọi ảnh này ? buồn rầu, ảm đạm, mọi người người chẳng còn tìm đến GV: Đây là hình ảnh bẽ bàng, ông nữa . buồn tủi . Nỗi đau lan sang cả chẳng còn tìm đến ông nữa . vật vô tri vô giác : màu đỏ trở nên vô duyên , không thắm lại , mực đọng trong nghiêng sầu . -Hình ảnh Lá vàng rơi và Hình ảnh “ Lá vàng rơi trên giấy – Ngoài trời mưa bụi bay Hình ảnh Lá vàng rơi và mưa mưa bụi bay gợi ra cảnh của bụi bay gợi ra cảnh của ngày tàn , ngày tàn , đời tàn hiu hắt, “ em cảm nhận như thế nào ? đời tàn hiu hắt ,lạnh lẽo->Thơ lạnh lẽo->Đây không chỉ là không chỉ tả mà chủ yếu là biểu ngoại cảnh mà là tâm cảnh cảm.Đây không chỉ là ngoại cảnh mà là tâm cảnh GV:Ông đồ bị gạt ra ngoài lề xã hội . Ông vẫn ngồi đấy c.So sánh hình ảnh ông đồ nhưng trở nên lạc lõng, lẻ loi . xưa và nay: Ngoại cảnh nhưng kì thực là Hai thời điểm của một con người,thời vàng son và thời tâm sự của ông . Cho HS thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm,ghi kết quả so tàn tạ,thời chữ nghĩa thánh Hãy so sánh để làm rõ sự khác sánh: Hai thời điểm của một con hiền được trọng dụng và nhau của hình ảnh ông đồ qua 4 người,thời vàng son và thời tàn thời bị bỏ rơi chẳng chút tạ,thời chữ nghĩa thánh hiền được đoái hoài khổ thơ đầu? trọng dụng và thời bị bỏ rơi ->Sự khác biệt ấy của ông chẳng chút đoái hoài->Sự khác đồ là thể hiện niềm cảm biệt ấy của ông đồ là thể hiện thương chân thành của nhà niềm cảm thương chân thành của thơ,của tất cả chúng ta với nhà thơ,của tất cả chúng ta với lớp người đang tàn tạ lớp người đang tàn tạ 2.Nỗi lòng của nhà -HS đọc khổ thơ cuối thơ(Khổ thơ cuối) : -Gọi HS đọc khổ cuối Khổ thơ cuối có gì giống và HS phát hiện: -Giống: đều xuất hiện hoa đào nở khác với khổ thơ đầu? -Khác:khổ thơ đầu ông đồ xuất hiện,khổ thơ cuối không còn hình -Kết cấu đầu cuối tương ứng ảnh ông đồ Sự giống và khác nhau này Thiên nhiên vẫn tồn tại,đẹp đẽ làm nổi bật hai cảnh đối lập:. . 3 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. 4’. Giáo án Ngữ Văn 8. có ý nghĩa gì? GV:Bài thơ có kết cấu đầu cuối tương ứng làm nổi bật hai cảnh đối lập. Tác dụng câu hỏi tu từ cuối. và bất biến.Con người thì không thiên nhiên vẫn tồn tại,đẹp thể.Ông đồ đã trở thành xưa cũ và đẽ và bất biến,ông đồ đã trở bị lãng quên thành xưa cũ và bị lãng quên. bài thơ? GV: Kết thúc bằng câu hỏi tu từ thể hiện sự tiếc nuối ray rứt trước sự vắng bóng của ông đồ, xót thương một nền văn hóa lụi tàn.. khơi gợi trong tâm hồn chúng ta nhiều trắc ẩn xót thương về hình bóng ông đồ già đáng thương khuất nẻo dương gian,xót thương một nền văn hóa lụi tàn.. Câu hỏi tu từ khép lại bài thơ. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tổng kết bài học Bài thơ là tâm sự gì của tác Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ,qua đó giả ? toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ.Đồng thời cũng là sự tiếc nuối những giá trị tinh thần tốt đẹp bị lãng quên theo sự đổi thay của XH. Nghệ thuật của bài thơ có gì + Dùng lối thơ năm chữ . + Kết cấu giản dị mà chặt chẽ . đặc sắc ? + Ngôn từ bình dị trong sáng . - Gọi HS đọc ghi nhớ .. 2’. HS đọc ghi nhớ .. Câu hỏi tu từ khép lại bài thơ khơi gợi trong tâm hồn chúng ta nhiều trắc ẩn xót thương về hình bóng ông đồ già đáng thương khuất nẻo dương gian,xót thương một nền văn hóa lụi tàn. III / Tổng kết: 1. Nội dung:. 2. Nghệ thuật: + Dùng lối thơ năm chữ . + Kết cấu giản dị mà chặt chẽ . + Ngôn từ bình dị trong sáng * Ghi nhớ: SGK-Tr.10. Hoạt động 4 : Củng cố. -Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài -HS đọc diễn cảm bài thơ thơ Cảm hứng chủ đạo của bài Bài thơ thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ qua niềm cảm thơ? thương chân thành và nuối tiếc da diết của tác giả.. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài cũ: Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ, nắm kĩ nội dung và nghệ thuật của bài thơ (phần tổng kết). Tìm đọc các bài viết phân tích về bài thơ” Ông đồ”. *Bài mới: Soạn bài đọc thêm: “Hai chữ nước nhà”cụ thể : + Đọc kĩ văn bản ở nhà . + Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm . + Tìm hiểu thể loại và chú thích . + Trả lời các câu hỏi phần Đọc – hiểu văn bản vào vở bài soạn .. IV.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :. ………………………………………………………………………………………………………………. . 4. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 06 -12 -2009 Tiết 66:. Tuần 17. Hướng dẫn đọc thêm HAI. CHỮ NƯỚC NHÀ. (Trần Tuấn Khải ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được qua việc mượn đề tài lịch sử tạo dựng không khí, tâm trạng , giọng thơ thống thiết, cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn trích : nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc , phân tích thơ song thất lục bát và so sánh với đoạn “ Chinh phụ ngâm” đã học . 3. Tư tưởng : Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, căm thù giặc . II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi bài thơ(phần trọng tâm)dùng phân tích đặc điểm thể thơ 2.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ ,bài thơ “Ông đồ” - Soạn bài “Hai chữ nước nhà” III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: - Đọc thuộc bài thơ Ông đồ -Nêu cảm nhận của em về bài thơ Ông đồ? *Gợi ý trả lời: - HS đọc thuộc bài thơ . - Nội dung: Thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ,qua đó toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa của nhà thơ - Nghệ thuật: + Dùng lối thơ năm chữ . + Kết cấu giản dị mà chặt chẽ . + Ngôn từ bình dị trong sáng 3 Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Câu chuyện về cuộc chia tay của cha con Nguyễn Phi Khanh và Nguyễn Trãi đã trở thành nguồn cảm hứng cho các nhà thơ yêu nước thời hiện đại mà đại diện là Á nam Trần Tuấn Khải. Ông đã mượn câu chuyện này để thể hiện tinh thần yêu nước của mình qua bài thơ: Hai chữ nước nhà b.Tiến trình bài dạy : TG 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. NỘI DUNG I -Tìm hiểu chung về VB: 1.Vài nét về tác giả – tác phẩm:. . 5 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc * Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả – tác phẩm . -Gọi HS đọc chú thích * ở SGK . Nêu vài nét về tác giả và tác phẩm ?. Bài thơ được viết trong hoàn cảnh nào ? Là bài thơ mở đầu tập “Bút quan hoài”(1924)- Nguyễn Phi Khanh bị bắt sang TQ , Nguyễn Trãi đi theo cha và ông khuyên con nên quay về lo việc trả thù nhà đền nợ nước . * Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích , bố cục . - GV đọc mẫu,gọi HS đọc bài thơ . Lưu ý đến nhịp điệu của bài thơ , khuyến khích HS đọc sáng tạo cho phù hợp với giọng điệu . -Gọi HS đọc chú thích ở SG K . Hãy cho biết bài thơ chia làm mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ? GV:Toàn bộ bài thơ có 101 câu . Ở đây chúng ta tìm hiểu trích đoạn đầu gồm 36 câu thơ .. Giáo án Ngữ Văn 8 -HS tìm hiểu về tác giả – tác phẩm HS đọc chú thích * ở SGK . Trần Tuấn Khải ( 1895 – 1983 ) bút hiệu Á Nam . Ông thường mượn đề tài lịch sử để bộc lộ nỗi đau mất nước , căm giận bọn cướp Trần Tuấn Khải nước và tay sai . Đoạn trích Hai chữ nước nhà là (Xem chú thích () SGKphần mở đầu của bài thơ trong tập Tr. 161) Bút quan hoài.Tác giả mượn lời người cha dặn dò con để gửi gắm tâm sự yêu nướccủa mình HS đọc và tìm hiểu chú thích . HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích , bố cục . -HS đọc bài thơ .. 2. Đọc VB và tìm hiểu chú thích:. -HS đọc các chú thích ở SGK . Gồm ba phần : Phần 1(8 câu đầu): Tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éole Phần 2( 20 câu thơ tiếp): Hiện thực đất nước trong cảnh đau thương tang tóc. Phần 3 ( 8 câu còn lại) : Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con . Bài thơ viết theo thể thơ gì ? Thể thơ song thất lục bát , giọng điệu thể hiện sự xót xa , đau đớn, Giọng điệu như thế nào ? lâm li,thống thiết, nhiều lời cảm thán .. 20’. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản *Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ . -Yêu cầu HS theo dõi phần 1 và trả lời câu hỏi 3,SGK Cuộc chia tay của hai cha con diễn ra ở đâu ? Hoàn cảnh và tâm trạng hai cha con lúc này như thế nào? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy,lời khuyên của cha có ý nghĩa như thế nào?. . 3.Bố cục:3 phần Phần1: Tám câu đầu Phần 2:Hai mươi câu tiếp Phần 3 :Tám câu còn lại 4.Thể thơ: Song thất lục bát. II-Tìm hiểu chi tiết VB:. HS tìm hiểu khái quát giá trị nội 1.Nội dung: dung và nghệ thuật . a-.Bối cảnh không gian : Cuộc chi tay diễn ra ở nơi -HS theo dõi phần 1 và trả lời câu biên ải ảm đảm,heo hút hỏi 3,SGK b-Hoàn cảnh và tâm trạng của hai cha con: Nơi biên ải ảm đạm , heo hút . -Hoàn cảnh :Cha bị giải sang -Hoàn cảnh: Cha bị giải sang TQ,con muốn theo cha TQ, con muốn theo cha để phụng nhưng cha khuyên con ở lại dưỡng nhưng cha khuyên con ở lại lo việc trả thù nhà đền nợ lo việc trả thù nhà,đền nợ nước. nước. -Tâm trạng hai cha con đều đau -Tâm trạng :hai cha con đều đớn,xót xa vì chia li và cũng vì thù đau đớn,xót xa vì chia li và nhà nợ nước chưa trả. Lời khuyên cũng vì thù nhà nợ nước của cha như lời trăng trối chưa trả .Lời khuyên của cha. 6. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc -Yêu cầu HS theo dõi phần 2 và trả lời câu hỏi 4,SGK Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước,cứu nhà người ,cha lại nhắc đến lịch sử anh hùng của dân tộc? Họa mất nước gieo đau thương cho dân tộc và nỗi đau cho lòng người yêu nước.Những lời thơ nào diễn tả nỗi đau này?. Đoạn thơ này có gì đặc sắc về nghệ thuật ? Giọng điệu đoạn thơ này ra sao ? Ý nghĩa của nó? GV: Cả đoạn này là một một nỗi đau thương , nỗi đau thiêng liêng cao cả vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc sâu sắc nào trong lòng người cha?. Giáo án Ngữ Văn 8 như lời trăng trối -HS theo dõi phần 2 và trả lời câu c.Tâm sự yêu nước của tác hỏi 4,SGK giả: Vì dân tộc ta vốn có lịch sử hào -Nhắc đến lịch sử anh hùng hùng,vì muốn khích lệ dòng máu của dân tộc khích lệ dòng anh hùng dân tộc ở người con. máu anh hùng dân tộc ở đồng bào -HS phát hiện: Thảm vong quốc…xiết kể Trông cơ đồ…tâm can Ngậm ngùi đất khóc giời than Thương tâm nòi giống…nỗi này! Khói Nùng Lĩnh…khối uất Sông Hồng Giang…cơn sầu Xen kẽ tự sự là cảm thán nhân hóa ,so sánh, những hình ảnh thơ diễn tả cảm xúc mạnh: Kể sao , xiết kể , xé tâm can , ngậm ngùi , khóc than nỗi đau thiêng liêng cao cả vượt lên số phận cá nhân thành nỗi đau đất nước làm kinh động cả đất trời Giọng thơ lâm li , thống thiết xen lẫn nỗi phẫn uất hờn căm . Niềm xót thương vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan.Lòng căm phẫn vô hạn trước tội ác giặc Minh.Đó là biểu hiện sâu sắc của tình cảm yêu nước trong lòng nhà thơ. -HS theo dõi phần 3 và trả lời câu hỏi 5,SGK Bất lực : tuổi già sức yếu, lỡ sa cơ , chịu bó tay là nhằm kích thích , hun đúc ý chí gánh vác cuả người con , làm cho lời trao gửi thêm nặng tình cảm .. -NT:nhân hóa,so sánh->cực tả nỗi đau mất nước thấm đến cả đất trời sông núi.. -Niềm xót thương vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan.Lòng căm phẫn vô hạn trước tội ác giặc Minh.Đó là biểu hiện sâu sắc của tình cảm yêu nước trong lòng nhà thơ. -Nói với con về cảnh ngộ và bất lực của mình là nhằm kích thích , hun đúc ý chí gánh vác cuả người con , làm cho lời trao gửi thêm nặng tình cảm .. -Yêu cầu HS theo dõi phần 3 và trả lời câu hỏi 5SGK Đoạn thơ này nói đến cái bất lực của mình và sự nghiệp của tổ tông là nhằm mục đích gì ? GV:Tin tưởng hoàn toàn vào con và trông cậy con trai thay mình rửa nhục cho nước nhà . Đó là nhiệm vụ vô cùng khó khăn . Tại sao đặt nhan đề bài thơ là Nước và nhà vốn là hai khái niệm riêng nhưng ở đây trong “ Hai chữ nước nhà” ? hoàn cảnh và thời đại này thì hai khái niệm đó không tách rời nhau nước mất thì nhà tan ; thù nhà chỉ có thể trả khi nợ nước trả xong . Qua đoạn trích Trần Tuấn Mượn chuyện lịch sử để bộc lộ Mượn câu chuyện lịch sử cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước để bộc lộ cảm xúc và khích Khải gửi gắm điều gì ? , ý chí cứu nước của đồng bào . lệ lòng yêu nước , ý chí cứu nước của đồng bào. 2 . Nghệ thuật : Nghệ thuật bài thơ như thế Thể thơ song thất lục bát với Thể thơ song thất lục bát với giọng điệu thống thiết . giọng điệu thống thiết . nào ?. . 7 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc - Gọi HS đọc ghi nhớ . 2’. Giáo án Ngữ Văn 8 HS đọc ghi nhớ .. Hoạt động 4 : Củng cố. -Gọi HS đọc lại bài thơ -Gọi HS đọc bài đọc thên Chiêu hồn nước của PhạmTất Đắc. -HS đọc lại bài thơ -HS đọc bài đọc thên Chiêu hồn nước của PhạmTất Đắc. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài cũ: -Học thuộc lòng bài thơ . -Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ . *Bài mới: - Soạn bài : Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ IV. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... . 8. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Ngày soạn : 8 -12 – 2009 Tiết 67:. Giáo án Ngữ Văn 8. Tuần 17. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS ôn lại các kiến thức và kĩ năng được thể hiện trong bài làm của mình ; Thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình ; tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa . 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng sửa chữa bài làm của mình . 3. Tư tưởng : Rèn kĩ năng sửa chữa bài làm của mình . II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : Chấm bài – Nội dung trả bài 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại các kiến thức liên quan đến bài kiểm tra III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi: Kể tên các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học ở HK I? *Gợi ý trả lời: - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Trường từ vựng - Từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội - Trợ từ, thán từ - Tình thái từ - Nói quá, nói giảm nói tránh - Câu ghép - Công dụng các loại dấu câu 3.Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Điểm số đối với bài làm là quan trọng vì nó thể hiện kết quả cụ thể,tổng hợp năng lực,kiến thức,kĩ năng của các em.Nhưng quan trọng hơn,đó là sự nhận thức những ưu,nhược điểm về các mặt trong bài viết của mình và tìm cách sửa chữa nó. b.Tiến trình bài dạy : TG 15’. . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG. A-TRẮC NGHIỆM: (3,5đ) -GV phát bài cho HS. -HS nhận bài -Câu 1->câu 8 (đúng mỗi -GV ghi đáp án phần trắc -HS đối chiếu sửa chữa phần trắc câu 0,25 đ) nghiêm lên bảng để HS đối nghiệm Câu 1- B Câu 5 -C chiếu sửa chữa -Câu 1- B Câu 5 -C Câu 2 -C Câu 6 -C Câu 2 -C Câu 6 -C Câu 3 -D Câu 7 -A Câu 3 -D Câu 7 -A Câu 4 -A Câu 8 –D Câu 4 -A Câu 8 –D -Câu 9 (đúng mỗi câu 0,5đ). Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sửa chữa bài kiểm tra .. 9 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 -Gợi ý câu 9 A. Lan ở lại lớp vì bạn ấy A. Lan ở lại lớp vì bạn ấy học quá học quá yếu. yếu. B. Tuy nhà ở xa trường B. Tuy nhà ở xa trường nhưng nhưng Nam không bao giờ đi Nam không bao giờ đi học trễ. học trễ. C. Trời mưa càng to đường càng C. Trời mưa càng to đường trơn càng trơn. –GV nêu yêu cầu phần tự luận -HS đối chiếu sửa chữa phần tự B- TỰ LUẬN: (6,5đ) để HS đối chiếu sửa chữa luận *Câu 1(2,5đ).Cụ thể: 1. -Nói giảm nói tránh là một biện -Nêu đúng khái niệm (1,5đ) pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị -Cho ví dụ và phân tích giá ,uyển chuyển,tránh gây cảm giác quá trị tu từ (1,0đ) đau buồn,ghê sợ,nặng nề;tránh thô Ví dụ: “ Bác đã đi rồi sao tục, thiếu lịch sự. ( 1,50 đ ) Bác ơi ? - HS cho ví dụ và phân tích giá trị tu Mùa thu đang đẹp,nắng từ. ( 1,00 đ ) xanh trời”. Ví dụ: “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi ? ->Tác giả dùng từ “đi” để Mùa thu đang đẹp,nắng xanh trời”. tránh gây cảm giác đau buồn ->Tác giả dùng từ “đi” để tránh khi nghe tin Bác mất. gây cảm giác đau buồn khi nghe tin Bác mất. Câu 2.Yêu cầu cần đạt: 2.Yêu cầu cần đạt: * Về nội dung: * Về nội dung: Đoạn văn viết có chủ đề, lời Đoạn văn viết có chủ đề, lời văn văn diễn đạt mạch lạc, tự diễn đạt mạch lạc, tự nhiên, không nhiên, không gò bó, gượng gò bó, gượng ép,sử dụng các dấu ép,sử dụng các dấu câu đề câu đề yêu cầu một cách thích hợp. yêu cầu một cách thích hợp. * Về hình thức: * Về hình thức: Trình bày rõ ràng sạch sẽ, không Trình bày rõ ràng sạch sẽ, tẩy xóa không tẩy xóa 10’. Hoạt động 2: GV Nhận xét,đánh giá chung các mặt. *Kiến thức: Phần lớn các em nắm được kiến thức đáp ứng được yêu cầu đề ,mức độ đạt yêu cầu. *Kĩ năng: -Phần trắc nghiệm khách quan chọn đáp án chưa chính dẫn đến tẩy xóa nhiều lần trong câu. -Phần tự luận:Vận dụng lí thuyết vào thực hành còn hạn chế Cụ thể: - Câu1:cho ví dụ mà không chỉ được phép tu từ nói giảm nói tranh -Câu 2: viết đoạn văn nội dung thiếu tự nhiên , hoặc sao chép tài liệu thụ động mà chưa chủ động chọn đề tài để chứng tỏ khả năng.Sử dụng dấu câu chưa đúng cộng dụng mà gượng ép.. . -HS rút kinh nghiệm từ những lưu ý của GV. -HS lắng nghe rút kinh nghiêm để bài sau làm tốt hơn. 10. Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc 12’. Giáo án Ngữ Văn 8. Hoạt động 3: Củng cố. *GV giới thiệu cho HS nhận xét, đánh giá một số bài đạt điểm cao và một số bài đạt điểm thấp. + Nguyên nhân làm bài tốt và chưa tốt. + Hướng khắc phục các khuyết điểm, sai sót. + Thông báo kết quả điểm số của lớp. – Lớp nghe, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình. Phát hiện ra cái hay của bài làm. .IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA:. K.Lớp. S.Soá. 0 - dưới 2. 2 - dưới 3,5. 3,5 - dưới 5,0. 5,0-dưới 6,5. 6,5-dưới 8,0. 8,0-10,0. TB trở lên. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 8A3. 41. 0. 0.0. 1. 2.4. 6. 14.6. 15. 36.6. 11. 26.8. 8. 19.5. 34. 82.9. 8A4. 42. 0. 0.0. 1. 2.4. 6. 14.3. 13. 31.0. 14. 33.3. 8. 19.0. 35. 83.3. 8A5. 46. 0. 0.0. 0. 0.0. 5. 10.9. 22. 47.8. 12. 26.1. 7. 15.2. 41. 89.1. 8A6. 44. 0. 0.0. 1. 2.3. 6. 13.6. 20. 45.5. 10. 22.7. 7. 15.9. 37. 84.1. Ghi chuù. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài cũ : Yêu cầu số HS có phần tự luận chưa đạt yêu cầu về nhà bổ sung cho đầy đủ *Bài mới: Chuẩn bị bài : Hoạt động ngữ văn:làm thơ bảy chữ . Cụ thể: Đọc kĩ và thực hiện phần yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà. V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 11 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>