Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.73 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 31.10.2009. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 12. ÔN DỊCH ,THUỐC LÁ. Tiết 45: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS xác định được quyết tâm phòng chống thuốc lá trên cơ sở nhận thức được tác hại to lớn, nhiều mặt của thuốc lá đối với đời sống cá nhân và cộng đồng. - Thấy được sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích một văn bản dụng thuyết minh. Một vấn đề khoa học-xã hội. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh thấy được tác hại của thuốc lá và có ý thức giúp đỡ nhiều người phòng tránh. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án.- Tìm các văn bản thuyết minh có trong cuộc sống. 2.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ Thông tin về Ngày trái đất năm 2000 - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: Hãy nêu tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông? *Gợi ý trả lời: Khi sử dụng bao bì ni lông, do tính chất không phân huỷ của Pla-xtic tạo tác hại cản trở sự phân huỷ đất đai, làm mất mĩ quan, lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật, làm tắc cống rãnh, muỗi phát sinh truyền bệnh ,sinh vật nuối phải sẽ chết… 3.Giảng bài mới : a-Giới thiệu bài: (1’) Trong văn bản thông tin về Ngày trái đất năm 2000, chúng ta được kêu gọi cần hạn chế sử dụng bao bì ni lông để bảo vệ môi trường. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một tác hại của việc hút thuốc lá. b-Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 10’ I.Tìm hiểu chung về VB: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB. -Hướng dẫn HS đọc văn bản: rõ -HS chú ý lắng nghe. ràng, mạch lạc, chú ý những dòng 1.Đọc văn bản và chú thích: chữ in nghiêng cần đọc chậm. _ -GV đọc mẫu, gọi 3 HS đọc nối 3 HS lần lượt đọc văn bản tiếp đến hết. -GVnhận xét,cho HS nhận xét -Nhận xét bạn đọc bạn đọc  Giải thích nghĩa của các từ Trả lời dựa vào các chú thích SGK 1,2,3,5,6,9? 2. Nhan đề: có 2 nghĩa --H Ta có thể hiểu như thế nào về - Ôn dịch: Chỉ chung các loại - Chỉ dịch thuốc lá. bệnh nguy hiểm, lây lan rộng làm - Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy nha đầu đề của VB “ Ôn dịch, thuốc chết người hàng loạt trong một chay dịch bệnh này. lá”? thời gian nhất định 1. thời gian nhấ. Từ này thường dùng để chửi rủa.. . 1 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy? Có thể sửa thành “Ôn dịch thuốc lá” hoặc “Thuốc lá là một loại ôn dịch” được không?Vì sao?  Xác định kiểu loại văn bản ? Vì sao em biết ?. Em hãy tách đoạn theo bố cục 3 phần của VB và nêu ý chính của mỗi đoạn?. 20’. . Giáo án Ngữ Văn 8 - Ôn dịch, thuốc lá có 2 nghĩa : + Chỉ dịch thuốc lá + Tỏ thái độ nguyền rủa, tẩy chay dịch bệnh này. Dấu phẩy sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm “Thuốc lá! Mày là đồ ôn dịch”.  Về nội dung không sai nhưng tính biểu cảm không rõ bằng khi dùng dấu phẩy giữa cụm từ ôn dịch , thuốc lá (tỏ thái độ nguyền rủa, đồng thời gây chú ý cho người đọc). Văn bản thuyết minh vì nội dung VB này là các tri thức về tác hại của thuốc lá để bạn đọc nhận thức và biết cách đề phòng. Lời văn chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động. Xác định bố cục và nội dung từng phần: -Phần 1: (Từ đầuAIDS):Thông báo về nạn dịch thuốc lá. -Phần 2(Tiếp theo phạm pháp): Tác hại của thuốc lá. -Phần 3:( còn lại): Kiến nghị chống thuốc lá.. 3. Kiểu loại văn bản: Văn bản thuyết minh.. 4. Bố cục: 3 phần. - Phần 1: Thông báo về nạn dịch thuốc lá. - Phần 2: Tác hại của thuốc lá. - Phần 3: Kiến nghị chống thuốc lá. II. Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết về VB.  Có những tin tức nào được Có những ôn dịch mới xuất 1.Thông báo về nạn dịch thông báo trong phần mở bài của hiện vào cuối thế kỷ này, đặc biệt thuốc lá: là nạn AIDS và ôn dịch thuốc lá. văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá”? Trong đó thông tin nào được  Ôn dịch thuốc lá đang đe dọa Ôn dịch thuốc lá đang đe nêu thành chủ đề cho văn bản sức khỏe và tính mạng loài dọa sức khỏe và tính mạng người. loài người. này? -GV giảng: Để thuyết minh cho -HS nghe. thông tin này, tác giả đã sử dụng các từ thông tin của ngành y tế( ôn dịch, dịch hạch, thổ tả, AIDS…), ngoài ra còn dùng phép so sánh (ôn dịch thuốc lá … còn nặng hơn cả AIDS) nhằm thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch 2. Tác hại của thuốc lá: thuốc lá, nhấn mạnh hiểm họa to lớn của dịch này.  Tác hại của thuốc lá được  Phương diện sức khỏe, đạo -Thuốc lá hủy hoại sức khỏe con người. thuyết minh trên những phương đức cá nhân và cộng đồng. diện nào của con người? Việc tác giả dẫn lời Trần  So sánh việc thuốc lá tấn công loài người như giặc ngoại Hưng Đạo có dụng ý gì? xâm đánh phá. Nếu giặc đánh 2 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc.  Sự hủy hoại của thuốc lá đến sức khỏe con người được phân tích trên các chứng cớ nào? - Đối với bản thân người hút? - Đối với những người xung quanh ? -GV hướng dẫn thảo luận nhóm. -GV treo tranh thuyết minh về tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe. ( Khi HS trả lời GV nên kết hợp giải thích nghĩa một số từ khó). Câu: “ Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!” được đưa ra như một dẫn chứng một tiếng nói khá phổ biến của những con nghiện, có ý nghĩa gì? GV bình: Và chính họ - những người hút thuốc lá chủ động – là kẻ đầu độc làm ô nhiễm môi trường, vẩn đục bầu không khí trong lành, họ buộc những người không hút thuốc lá bị động phải gánh chịu hậu quả do khói thuốc của chính họ gây ra. Đặc biệt khói thuốc lá gây tác hại rất lớn đến những người phụ nữ mang thai, đến những bào thai… So sánh tình hình hút thuốc lá ở Việt Nam với các nước nhằm mục đích gì? Từ những phân tích trên theo em thuốc lá sẽ gây ra những tác hại gì cho sức khỏe con người? Em có nhận xét gì về các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này?  Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người, em hãy cho biết những thông tin nổi bật của đoạn này là gì?. . Giáo án Ngữ Văn 8 như vũ bão thì không đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tầm ăn dâu cách so sánh này để thuyết minh một cách thuyết phục về tác hại của thuốc lá. Thảo luận nhóm: – Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút : +Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao vòm họng, phế quản gây ho hen, viêm, ung thư. +Chất o xít cac –bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô – xi. +Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim... -Khói thuốc lá đầu độc những người xung quanh(đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu…). + Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút.. + Khói thuốc lá đầu độc những người xung quanh ( đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu…). Họ nói một cách chây ì, vô trách nhiệm, chưa nhận ra hết tác hại của thuốc lá đối với bản thân và xã hội.. Cảnh báo việc hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của người Việt Nam.  Là nguyên nhân gây ra các Là nguyên nhân gây ra căn bệnh nguy hiểm đến tính các căn bệnh nguy hiểm đến mạng con người. tính mạng con người. Đó là những chứng cớ khoa học được phân tích và minh họa bằng các số liệu thống kê nên có sức thuyết phục bạn đọc.  Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn của nước ta đang ngang với các thành phố Âu-Mĩ . - Để có tiền hút thuốc sang, thiếu niên ta sinh ra trộm cắp. - Từ nghiện thuốc có thể dẫn đến 3 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc GV giảng: Ở đoạn này, để cảnh báo nạn đua đòi hút thuốc lá ở nước nghèo dẫn đến nảy sinh các tệ nạn khác ở thanh thiếu niên như ở nước ta, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh rất tự nhiên, chân thực.  Qua đó cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống, đạo đức con người như thế nào?. 5’. . Giáo án Ngữ Văn 8 nghiện ma túy.. Hủy hoại lối sống, nhân cách - Hủy hoại lối sống, nhân người Việt Nam, nhất là thanh cách người Việt Nam nhất thiếu niên. là thanh thiếu niên. 3. Kiến nghị chống thuốc lá: -Thực hiện chiến dịch chống  Ở phần cuối văn bản,tác giả  Chiến dịch chống thuốc lá. thuốc lá. đã cung cấp thông tin về vấn đề gì? GV giải thích: “ chiến dịch” là HS nghe. toàn bộ nói chung các việc làm tập trung và khẩn trương huy động nhiều lực lượng trong một mục đích nhất định.  Vậy em hiểu chiến dịch chống  Là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại một thuốc lá là gì? GV: Để thuyết minh cho chiến cách hiệu quả ôn dịch thuốc lá. dịch chống thuốc lá, tác giả đã dùng các phương pháp: nêu ví dụ, dùng số liệu thống kê và so sánh. Phương pháp thuyết minh này Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch chống có tác dụng gì? thuốc lá. Câu: “ Nghĩ đến mà kinh!” đặt  Thể hiện tấm lòng tha thiết và - Tuyên truyền, vận động, ở cuối bài thay cho kết luận gợi mong mỏi giữ gìn sức khỏe cho khuyến khích bỏ dần thói cho chúng ta những suy nghĩ gì? con người và môi trường Việt quen hút thuốc lá. GV giảng: Cũng như bài không Nam bằng việc chống nạn hút . dùng bao bì ni lông, không thể ra thuốc lá, không hút thuốc lá, tích lệnh cấm hút thuốc lá, không thể cực cai, bỏ dần thói quen hút đóng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá. thuốc lá mà phải tuyên truyền vận động hướng vào tinh thần, ý thức tự giác của mỗi người, nhất là nam giới. Mọi người không khuyến khích những người thân hút thuốc, quy định những nơi hút thuốc riêng. Tóm lại, đây cũng là một việc rất khó, rất nan giải, khó có thể giải quyết dứt điểm, triệt để, cần phải kiên trì và chờ đợi.Nhưng có một điều cần khẳng định là: nghiêm cấm việc hút thuốc lá ở học sinh. III. Tổng kết: Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết. Em có nhận xét chung gì về Đó là sự kết hợp chặt chẽ giữa 1-Nghệ thuật: hai phương thức:lập luận và Sự kết hợp chặt chẽ giữa hai nghệ thuật của văn bản này? 4 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 chứng minh cung cấp cho người phương thức : lập luận và đọc tri thức về tác hại của thuốc chứng minh cung cấp… lá và ý thức phòng chống ôn dịch này  Em hiểu gì về thuốc lá sau Thuốc lá là một ôn dịch gây 2-Nội dung: khi học văn bản Ôn dịch,thuốc táchại nghiêm trọng đến sứckhỏe, Thuốc lá là một ôn dịch gây lá? lối sống của cá nhân và cộngđồng tác hại nghiêm trọng đến sức Vì thế chúng ta cần quyết tâm khỏe,lối sống của cá nhân và chống lại nạn dịch này. cộng đồng… Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/122 Đọc ghi nhớ SGK/122. 2’. Hoạt động 4: Củng cố.  Em thử giải thích tại sao trên bao thuốc lá lại có ghi dòng khẩu hiệu nhắc nhở người sử dụng:Hút thuốc lá có hại sức khỏe!. Cá nhân HS nêu hiểu biết của mình.Có thể có nhiều cách trả lời khác nhau.VD:Không thể ra lệnh câm hút thuốc lá cũng không thể đóng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá mà chỉ có thể tuyên truyền.Đây cũng là một cách tuyên truyền.. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: - Về nhà : + HS nam:Viết bản cam kết xác định cho mình sẽ không bao giờ hút thuốc lá. + HS nữ:Viết kế hoạch tuyên truyền,vận động,thuyết phục mọi người từ bỏ thuốc lá * Bài mới: Chuẩn bị trước văn bản: “Câu ghép”(tt) cụ thể: - Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu - Thực hiện phần luyện tập theo sự hiểu biết của em.. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 5 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 31.10.2009 Tiết 46: I. MỤC TIÊU:. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 12. CÂU GHÉP ( tiếp theo ). 1. Kiến thức : - HS nắm được đặc điểm câu ghép. - Nắm đựơc hai cách nối các vế trong câu ghép, mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép - Tích hợp với phần văn bản ôn dịch, thuốc là, phần tập làm văn phương pháp thuyết minh. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo câu ghép. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức trong việc sử dụng câu ghép vào việc tạo lập văn bản. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi ví dụ tìm hiểu 2.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ: Hiểu thế nào là câu ghép Xem kĩ các cách nối các vế trong câu ghép Soạn bài mới:Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: Hãy nêu cách nối các vế câu ghép? Cho ví dụ? *Gợi ý trả lời: có hai cách nối câu ghép. -Dùng những từ có tác dụng nối: +Nối bằng một quan hệ từ. +Nối bằng một cặp quan hệ từ. +Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi kèm với nhau. -Không dùng từ nối: dùng dấu phẩy, dấu hai chấm.. 3.Giảng bài mới :. a-Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học trước, các em đã được tìm hiểu cách nối các vế câu của câu ghép. Nhằm giúp các em hiểu rõ hơn mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép, chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo câu ghép. b- Tiến trình bài dạy : TG 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép.. NỘI DUNG I.Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu : 1-Ví dụ tìm hiểu:. *Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ: - GV treo bảng phụ ghi câu văn -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. SGK cho HS đọc ,tìm hiểu.  Câu văn trên có mấy vế câu?  Cá nhân HS phát hiện, nhận xét:Có 3 vế: Hãy phân tích các vế câu đó? (1) Tiếng Việt chúng ta đẹp (2) Tâm hồn người Việt rất đẹp (3) Đời sống, cuộc đấu tranh là cao quý... Cho biết, các vế câu được nối  Cá nhân HS phân tích, nhận xét: với nhau bằng phương tiện nào? Quan hệ từ bởi vì. 1.Quan hệ nguyên nhân-kết Xác định và gọi tên quan hệ về Vế1: có lẽ Tiếng việt của . 6 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? Mối quan hệ này thường được thể hiện bằng phương tiện nào?. - GV cho HS quan sát các câu sau: (2) Nếu bạn chịu cố gắng thì bạn đã đạt điểm cao. (3) Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. (4) Mưa càng lớn , gió càng to. (5) Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi( vì chính) lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. *GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm xác định ý nghĩa của các vế câu. *Còn thời gian GV đưa thêm các VD khác: 1Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng (qh mục đích). 2.Em đi học hay em đi bộ đội (qh lựa chọn) 3.Nó gượng đứng dậy rồi nó tiếp tục đi (qh nối tiếp) 4.Chị đã quay đi và anh không nói nữa (qhđồng thời). Giáo án Ngữ Văn 8 chúng ta đẹp –> kết quả. -Vế 2,3: (bởi vì) tâm hồn của Việt Nam rất đẹp…->nguyên nhân. Vế1 biểu thị ý nghĩa khẳng định -Vế2,3 biểu thị ý nghĩa giải thích. Cá nhân HS nhận xét: Quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ tương ứng: bởi vì …, vì … nên, do … nên … - Cá nhân HS đọc và quan sát các vì dụ trên bảng phụ. -HS thảo luận nhóm, phân tích, nhận xét: (2) -> điều kiện – kết quả. (3) -> Quan hệ tương phản. (4) -> Quan hệ tăng tiến. (5)->.-Vế1,vế2 : Quan hệ nguyên nhân-kết quả.Vế2,vế3:Quan hệ giải thích(vế3 giải thích cho điều nêu ở vế2). quả. 2.Quan hệ điều kiện/giả thiết – kết quả. 3. Quan hệ tương phản. 4. Quan hệ tăng tiến. 5.-Vế1,vế2 : Quan hệ nguyên nhân-kết quả. -Vế2,vế3:Quan hệ giải thích (vế3 giải thích cho điều nêu ở vế2). 2/ Kết luận: - Các vế câu của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: quan hệ về nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích. Mỗi quan hệ thường được đánh - Mỗi quan hệ thường được  Dựa vào đâu để phân biệt dấu bằng : những quan hệ từ, cặp đánh dấu bằng : những quan quan hệ giữa các vế trong câu quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc ghép? nhất định. cặp từ hô ứng nhất định. Cá nhân HS đúc kết: - Để nhận biết chính xác Hãy cho biết, để nhận biết * Hướng dẫn HS rút ra kết luận:  HS đúc kết rút ra kết luận theo Vậy, quan hệ giữa các vế hướng dẫn: trong câu ghép thường là những Thường là các quan hệ về nguyên quan hệ gì? nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.. . 7 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 chính xác về quan hệ giữa các vế Căn cứ vào ngữ cảnh hoặc hoàn quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu , trong nhiều trường hợp trong câu ghép ta phải căn cứ vào cảnh giao tiếp. ta phải dựa vào văn cảnh đâu? hoặc hoàn cảnh giao tiếp. Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/123 -HS đọc lại ghi nhớ SGK/123 II. Luyện tập: 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. -GV hướng dẫn HS thảo luận -HS thảo luận nhóm: Bài tập 1:.Xác định kiểu nhóm, giải các bài tập. quan hệ ý nghĩa giữa các vế: 1.Xác định kiểu quan hệ: GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu a.Vế 1 và vế 2: quan hệ nguyên a.Vế 1 và 2: nguyên nhân – nhân – kết quả (vì) kết quả(vì) cầu bài tập 1 trong SGK. -Vế 2 và vế 3: quan hệ giải thích. -Vế 2 và 3: giải thích. - GV yêu cầu HS các nhóm thảo b.Quan hệ điều kiện – kết quả. b.Quan hệ đ/kiện – kết quả. luận làm bài tập. c.Quan hệ tăng tiến. c.Quan hệ tăng tiến. d.Quan hệ tương phản. - Gọi đại diện các nhóm trình bày d.Quan hệ tương phản. e.Câu 1: Dùng từ rồi nối 2 vế chỉ e.Câu1:Dùng từ rồi nối 2 vế kết quả thảo luận nhóm. chỉ q/ hệ thời gian nối tiếp. quan hệ thời gian nối tiếp. - GV nhận xét, sửa chữa. -Câu 2: quan hệ nguyên nhân – -Câu 2: quan hệ nguyên kết quả. nhân – kết quả. Bài tập 2:Tìm các câu ghép - GV gọi HS đọc và xác định yêu -Cá nhân HS đọc và xác định yêu và xác định ý nghĩa quan hệ cầu bài tập. Các câu ghép: giữa các vế: cầu bài tập 2. a/(1) Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm. - Cho HS trao đổi nhóm nhỏ với (2) Trời rải mây nắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. nhau làm bài tập. (3) Trời âm u mây mưa, biển xám xịt - GV yêu cầu cá nhân HS trình nặng nề. bày. (4) Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.. ->Quan hệ giữa các vế: điều kiện a.Quan hệ giữa các vế: điều kiện – kết quả. – kết quả.. b/(1) Mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan,trời mới quang. (2) Nắng vừa nhạt, sương đã buông. ->Quan hệ giữa các vế : nguyên b.Quan. nhân- kết quả. Em có thể tách mỗi vế câu nói Không thể tách thành câu trên thành một câu đơn không? đơn,vì ý nghĩa của các vế câu có quan hệ chặt chẽ với nhau. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - GV hướng dẫn cho cá nhân HS thực hiện bài tập này. Hãy xác định hai câu ghép trong đoạn văn này? Xét về mặt lập luận có thể tách mỗi vế của câu ghép thành một câu đơn được không? Vì sao?. . hệ giữa các vế nguyên nhân- kết quả.. Bài tập 3: Nhận xét cách - Cá nhân HS đọc và xác định yêu dùng câu ghép: cầu bài tập 3 - Cá nhân HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV.  Hai câu ghép: (1) Lão thì già…cho nó. (2) Lão già …xóm cả. Lập luận: mỗi câu ghép trình -Lập luận: nếu tách mỗi vế bày một việc mà lão Hạc nhờ câu trong từng câu ghép ông giáo. Nếu tách mỗi vế câu thành câu đơn thì không trong từng câu ghép thành câu đảm bảo tính mạch lạc. đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận. 8 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 -Giá trị biểu hiện: Tác giả cố ý -Giá trị biểu hiện: tái hiện  Xét về mặt giá trị biểu hiện viết câu dài để tái hiện cách kể lể cách kể lể dài dòng của lão Hạc. câu ghép dài như vậy có tác dụng dài dòng của lão Hạc. như thế nào trong việc miêu tả Bài tập 4:Xác định kiểu lời lẽ của nhân vật? - GV gọi HS đọc và xác định yêu - Cá nhân HS đọc và xác định yêu quan hệ. cầu bài tập 4. cầu bài tập 4. - GV hướng dẫn cho HS thực Cá nhân HS thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV. hiện bài tập này. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế Quan hệ giữa các vế trong câu trong câu ghép thứ hai là quan hệ hai là quan hệ điều kiện-kết quả a.Quan hệ ý nghĩa câu ghép gì? Có nên tách mỗi vế trong câu  Không nên tách mỗi vế thành thứ hai là điều kiện- kết quả. ghép đó thành một câu đơn một câu đơn, vì tách thì mất đi Không nên tách các vế thành mối quan hệ giữa các vế câu. câu đơn không? Vì sao?  Câu 1 và câu 3 nếu tách mỗi Thử tách mỗi vế câu trong câu ghép thứ nhất và câu ghép thứ ba vế thành một câu đơn thì hàng thành một câu đơn? So sánh cách loạt câu ngắn đặt cạnh nhau, làm b.Tách mỗi vế câu thành cho người đọc hình dung là nhân một câu đơn thì ta có cảm viết ấy với cách viết trong đoạn vật nói nhát gừng, hoặc nghẹn tưởng nhân vật nói nhát trích, qua mỗi cách viết em hình ngào. Trong khi đó, cách viết của gừng hoặc nghẹn ngào. dung nhân vật nói như thế nào? tác giả gợi cách kể lể, van xin tha thiết... 2’. Hoạt động 3: Củng cố. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ để nhắc lại các quan hệ giữa các vế trong câu ghép.. HS trình bày theo các ý trong phần ghi nhớ SGK/23. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: Về nhà cần học và nắm: + Tiếp tục biết cách xác định câu ghép. + Các quan hệ giữa các vế trong câu ghép. + Căn cứ để xác định các vế trong câu ghép. Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập. * Bài mới: Chuẩn bị trước bài: Phương pháp thuyết minh. Cụ thể: + Tìm hiểu trước các câu hỏi phần bài tập tìm hiểu để tìm hiểu phương pháp thuyết minh. + Có mấy loại phương pháp dùng để thuyết minh.. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………………………………… .. . 9 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 02.11.2009. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 12. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. Tiết 47:. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm được các phương pháp thuyết minh - Tích hợp phần văn: văn bản bài toán dân số, với Tiếng việt qua bài câu ghép. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu văn bản thuyết minh 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức trong việc xây dựng văn bản thuyết minh và sử dụng văn bản thuyết minh II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án.- Tìm các văn bản thuyết minh có trong cuộc sống.Bảng phụ ghi ví dụ mục 2,3 SGK 2.Chuẩn bị của HS: Đọc lại văn bản cây dừa Bình Định, Con giun đất III- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) *Câu hỏi: - Nêu vai trò văn bản thuyết minh đối với đời sống con người? - Nêu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh? *Gợi ý trả lời: -Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp (tri thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu giải thích. - Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. - Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.. 3 Giảng bài mới :. a-Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh, như vậy yêu cầu chung của một văn bản thuyết minh là thế nào? Trong các phương pháp thuyết minh bao gồm những phương pháp nào? Tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu cácvấn đề đó. b-Tiến trình bài dạy : T HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG G GIÁO VIÊN HỌC SINH 8’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách quan sát, học I.Tìm hiểu các phương. tập, tích lũy tri thức trong văn thuyết minh.  Cho biết các văn bản (cây dừa Các tri thức về :sự vật (cây Bình Định, con giun đất …) sử dừa), khoa học (lá, cây, con giun đất), lịch sử (khởi nghĩa), dụng tri thức gì? văn hoá (Huế)…  Hãy nêu vai trò của quan sát, Muốn viết một văn bản thuyết học tập, tích luỹ trong bài văn minh thì người viết cần chuẩn bị. thuyết minh? a.Quan sát : Tìm hiểu đối tượng về màu sắc, hình dáng, kích cỡ. b.Học tập: tìm hiểu đối tượng . 10 Lop8.net. pháp thuyết minh:. 1.Quan sát, học tập, tích luỹ tri thức để làm bài văn thuyết minh. Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh. Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, để tránh sa Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 trong sách báo, tài liệu, từ vào trình bày các hiểu biết điển… không tiêu biểu, không quan c.Tích luỹ: tìm hiểu đối tượng trọng. thông qua các giác quan, ấn tượng khi tìm hiểu trực tiếp. Tích luỹ sử dụng tư duy.. Khi viết về chùa Một Cột thì phải Đến nơi quan sát, tìm hiểu, tra cứu sách vở đã viết về chùa, thế nào? về hình dáng, kích thuớc, đặc điểm, mối quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng xung quanh, môi trường, xã hội, quá trình hình thành, tồn tại. 17’. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp được 2/Phương pháp thuyết minh: sử dụng trong văn thuyết minh. -GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ mục (a). Trong các câu trên ta thường gặp từ gì? Kiến thức sau từ ấy là kiến thức gì?  Hãy định nghĩa sách là gì? -Gọi HS đọc ví dụ mục (b) Phương pháp liệt kê có tác dụng thế nào đối với việc trình bày tính chất cây dừa,tác hại của bao bì ni lông?. -Gọi HS đọc ví dụ mục (c) Chỉ ra ví dụ trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày? Em có thể nêu thêm ví dụ trong bài Ôn dịch,thuốc lá để thấy tác hại của thuốc lá?. -Gọi HS đọc ví dụ mục (d) Đoạn văn cung cấp số liệu nào?Nếu không có số liệu,thì bài viết sẽ như thế nào?. -Gọi HS đọc ví dụ mục (e) . 1HS đọc, cả lớp theo dõi. a)Phương pháp nêu định nghĩa,giải thích: Dùng từ “là” sau đối tượng, là Dùng từ “là” sau đối tượng, tri thức về đối tượng: đặc điểm tri thức về đối tượng là đặc ,công dụng riêng. điểm, công dụng riêng. Sách là phương tiện giữ gìn và truyền bá kiến thức. -1HS đọc, cả lớp theo dõi b)Phương pháp liệt kê: Cá nhân HS phát hiện các chi tiết liệt kê,kết luận: - Cây dừa: thân, lá, cọng lá, gốc, nước, cùi, sọ, vỏ. -Bao bì ni lông: tắc nghẽn cống, chết sinh vật, ô nhiễm thực phẩm, thải khí độc gây ung thư. Làm cho vấn đề trừu tượng ->Tác dụng làm cho vấn đề trừu trở nên cụ thể, dễ nắm bắt tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt hiểu sâu sắc, toàn diện vấn hiểu sâu sắc, toàn diện vấn đề. đề. -1HS đọc, cả lớp theo dõi c)Phương pháp nêu ví dụ:  Ở Bỉ, từ năm 1987, vi phạm Thuyết phục người đọc,làm lần thứ nhất phạt 40 đô la, tái cho người đọc tin vào những phạm lần thứ hai 500đô la điều mà người viết đã cung cấp. -> Tăng sức thuyết phục. Chất ni-cô-tin của thuốc lá làm động mạch co thắt lại gây: huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim. Tác dụng thuyết phục những điều đã cung cấp. 1HS đọc, cả lớp theo dõi d) Phương pháp dùng số Tác giả đã dùng những con số liệu: cụ thể 20% thể tích, 3% thán khí Số liệu là cơ sở thực tế làm … Nếu thiếu các số liệu ấy thì cho người đọc tin vào nội bài viết thiếu cơ sở thực tế dung thuyết minh. không có sức thuyết phục e) Phương pháp so sánh: 1HS đọc, cả lớp theo dõi 11 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Em hãy nêu tác dụng của phép so sánh trong câu văn?. Giáo án Ngữ Văn 8. So sánh độ lớn của Thái Bình Dương với các biển khác, nhờ đó nó nhấn mạnh độ lớn của Thái Bình Dương -> Tăng sức Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy thuyết phục và độ tin cậy g) Phương pháp phân loại, 1HS đọc, cả lớp theo dõi phân tích: Gọi HS đọc ví dụ mục (g) Bài văn Huế đã giới thiệu Theo dõi văn bản Huế,em cho Huế qua việc phân chia nhỏ đối biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo những tượng, kết hợp hài hòa, cảnh mặt nào?Tác dụng của phương pháp sắc, công trình kiến trúc, sản phẩm, món ăn, truyền thống đấu phân loại,phân tích? tranh.->Giúp người đọc hiểu Giúp người đọc hiểu đối dần từng mặt của đối tượng một tượng một cách đầy đủ,toàn cách có hệ thống,cơ sở để hiểu diện. đối tượng một cách đầy đủ,toàn diện. GV KL: Trong thực tế,người viết văn bản thuyết minh thường kết hợp các phương pháp một cách hợp lí,có hiệu quả. *Ghi nhớ: Để bài văn HS đọc ghi nhớ SGK/128 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/128 thuyết minh có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại…. 10’. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu - Cá nhân HS đọc và xác định cầu bài tập 1 trong SGK. yêu cầu bài tập: Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong “Ôn dịch thuốc lá”. Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện Cá nhân HS thực hiện bài tập: trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá” + Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với con là gì?. người. + Kiến thức xã hội: Tâm lí, lệch - GV cho cá nhân HS thực hiện bài lạc của một số người coi hút thuốc lá là lịch sự. tập này. - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 trong SGK. - GV cho cá nhân HS thực hiện làm bài tập này. Bài viết Ôn dịch,thuốc lá đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào để nêu bật tác hại của việc hút thuốc lá? - GV nhận xét, sửa chữa.. Bài tập 1: Phạm vi tìm hiểu vấn đề thể hiện trong văn bản “Ôn dịch, thuốc lá”là:. + Kiến thức khoa học: Tác hại của khói thuốc lá đối với con người. + Kiến thức xã hội: Tâm lí, lệch lạc của một số người coi hút thuốc lá là lịch sự. Bài tập 2: Tìm hiểu phương - Cá nhân HS đọc và xác định pháp thuyết minh. yêu cầu bài tập: Tìm hiểu phương pháp thuyết minh. Phương pháp: so sánh, phân Cá nhân HS làm BT kết luận: tích, nêu số liệu. Phương pháp: so sánh, phân tích, nêu số liệu. -Cá nhân HS sửa chữa,ghi chép. - GV cho HS đọc và xác định yêu - Cá nhân HS đọc và xác định cầu bài tập 3. . II. Luyện tập.. 12 Lop8.net. Bài tập 3: Văn bản sử dụng những phương pháp thuyết minh là: Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc - GV yêu cầu HS các nhóm nhỏ trao yêu cầu bài tập: Văn bản sử đổi, thảo luận làm bài tập này. dụng những phương pháp thuyết minh nào? Văn bản sử dụng những phương  HS các nhóm nhỏ trao đổi và kết luận: pháp thuyết minh nào? + Kiến thức về lịch sử, quân sự, - GV gọi cá nhân HS trình bày bài cuộc sống. + Phương pháp: Số liệu và sự tập. kiện. - GV nhận xét.. Giáo án Ngữ Văn 8. + Kiến thức về lịch sử, quân sự, cuộc sống. + Phương pháp: Số liệu và sự kiện. Bài tập 4: Nhận xét về cách - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Cá nhân HS đọc và xác định phân loại của bạn lớp trưởng yêu cầu bài tập: Nhận xét về trong bài tập. bài tập 4. - GV cho cá nhân HS thực hiện, làm cách phân loại của bạn lớp trưởng trong bài tập. bài tập này. Nhận xét về cách phân loại của Cá nhân HS thực hiện bài tập: Phân loại như vậy là hợp lý, Phân loại như vậy là hợp lý, đã đã chỉ ra được các kiểu khác bạn lớp trưởng trong bài tập? chỉ ra được các kiểu khác nhau nhau dẫn đến học yếu. dẫn đến học yếu.. 2’. Hoạt động 4: Củng cố. - GV gọi cá nhân HS đọc lại ghi HS thực hiện theo yêu cầu nhớ trong SGK. của GV Nhắc lại các phương pháp thuyết Phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, minh đã học ? liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại…. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’). *Bài vừa học: - Về nhà cần học và nắm: + Các tri thức dùng trong văn thuyết minh. + Các phương pháp dùng trong văn thuyết minh. - Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập. *Bài mới: - Chuẩn bị trước : Tiết trả bài tập làm văn số 2. Cụ thể: + Nhớ lại đề bài đã viết. + Lập trước cho đề bài đó một dàn ý cụ thể.. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 13 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn :02.11.2009 Tiết 48: TRẢ BÀI I. MỤC TIÊU:. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 12. KIỂM TRA VĂN – BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. 1. Kiến thức : - Qua việc nhận xét, trả và sửa 2 bài kiểm tra thuộc 2 phần môn văn và tập làm văn nhằm củng cố những kiến thức và kỹ năng tổng hợp ngữ văn đã học. - Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm về các mặt: ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ và truyện ký hiện đại việt Nam đã học, vậ n dụng vào bài viết kể chuyện có sử dụng kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tích hợp phần văn và tập làm văn về kỹ năng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, kỹ năng lựa chọn phương án trả lời trong các câu hỏi trắc nghiệm. - Rèn luyện kỹ năng đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ làm bài của bản thân, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt những bài làm sau: 3. Thái độ :Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên : Chấm bài – Nội dung trả bài 2. Chuẩn bị của học sinh: + Nhớ lại đề bài . + Chuẩn bị trước dàn ý cho đề bài đã viết . +Đọc và dự kiến trả lời phần gợi ý đánh giá bài làm (SGK/114) III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) * Câu hỏi: Hãy nêu dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm? *Gợi ý trả lời: Mở bài: Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện (cũng có khi nêu kết quả của sự việc, số phận nhân vật trước). -Thân bài: kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định? . -Kết bài: Nêu kết cục và cảm nghĩ của người trong cuộc. 3.Giảng bài mới : Tiến hành trả bài. TG 16’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sửa chữa khi trả bài kiểm tra Văn. -GV phát bài cho HS. -GV ghi đáp án phần trắc nghiêm lên bảng để HS đối chiếu sửa chữa –GV nêu yêu cầu phần tự luận để HS đối chiếu sửa chữa Đề văn yêu cầu phạm vi các văn bản tự sự trong phần truyện kí Việt Nam hiện đại (câu 2) –GV lưu ý cho HS:xác định yêu cầu đề, thận trọng cân nhắc khi làm phần trắc nghiệm. Chú ý dạng câu hỏi tránh nhầm lẫn. 22’ . HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. NỘI DUNG I. Trả – sửa bài kiểm tra Văn:. -HS nhận bài -HS đối chiếu sửa chữa phần trắc nghiệm -HS đối chiếu sửa chữa phần tự luận. -HS rút kinh nghiệm từ những lưu ý của GV.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sửa bài tập làm văn số 2. 14 Lop8.net. II. Trả – sửa bài tập làm văn số 2: Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc -Yêu cầu HS nhắc lại đề bài,GV ghi đề lên bảng. Giáo án Ngữ Văn 8 HS nhắc lại đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích . HS:-Viết văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm. -Kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. Đề bài:Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích . -H: Hãy nêu các yêu cầu của đề 1-Xác định yêu cầu đề: - Thể loại :Tự sự có kết hợp tập làm văn. miêu tả và biểu cảm. -Thể loại? -Nội dung? - Nội dung: Kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích Em hãy lập dàn bài theo bố cục Lần lượt HS trình bày các phần . - 2- Lập dàn ý 3 phần? -Mở bài : Giới thiệu hoàn cảnh a. Mở bài : Giới thiệu hoàn xảy ra câu chuyện ( Thời gian , cảnh xảy ra câu chuyện Điạ điểm , Nhân vật tham gia câu chuyện, Ngôi kể ) - Thân bài : Diễn biến sự việc (về b.Thân bài : Diễn biến sự một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và việc (về một kỉ niệm đáng con vật nuôi) nhớ giữa em và con vật nuôi) -Kết bài: c.Kết bài: Kết cục câu chuyện, cảm tưởng Kết cục câu chuyện, cảm của em về kỉ niệm đó tưởng của em về kỉ niệm đó -GV nhận xét những ưu cũng -HS lắng nghe rút kinh nghiêm để như hạn chế của bài Tập làm bài sau làm tốt hơn văn. * Mặt ưu : một số bài viết tỏ ra nắm vững thể loại, có vận dụng kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm.Văn trong sáng , diễn đạt trôi chảy, ít sai chính tả. * Mặt khuyết: vẫn còn một số bài chưa kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Diễn đạt còn lủng củng, vụng về, chưa hay. Cách kể chuyện chưa hấp dẫn, chưa biết cách lồng ghép, đan xen với yếu tố tự sự và biểu cảm vào bài viết. -GV hướng dẫn HS sữa chữa -HS sửa những lỗi sai về:chính 3-Sửa chữa lỗi sai: tả,dùng từ,đặt câu,diễn đạt… -Chính tả. -Dấu câu. -Dùng từ -Đặt câu -Diễn đạt 4-Đọc bài tham khảo: -Đọc một số đoạn văn, bài văn – Lớp nghe, rút kinh nghiệm cho hay của HS trong lớp. bài viết của mình. Phát hiện ra cái hay của bài làm. IV-KẾT QUẢ KIỂM TRA: A.Văn học: . 15 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc K.Lớp. S.Soá. 8A3. 42. 8A4. 42. 8A5. 47. 8A6. 44. Giáo án Ngữ Văn 8. 0 - dưới 2. 2 - dưới 3,5. 3,5 - dưới 5,0. 5,0-dưới 6,5. 6,5-dưới 8,0. SL. SL. SL. SL. SL. %. %. %. %. %. 8,0-10,0 SL. %. TB trở lên SL. %. Ghi chuù. B. Tiếng Việt: K.Lớp. S.Soá. 8A3. 42. 8A4. 42. 8A5. 47. 8A6. 44. 0 - dưới 2. 2 - dưới 3,5. 3,5 - dưới 5,0. 5,0-dưới 6,5. 6,5-dưới 8,0. SL. SL. SL. SL. SL. %. %. %. %. %. 8,0-10,0 SL. %. TB trở lên SL. %. Ghi chuù. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’). *Bài vừa học: - Về nhà tự viết lại bài văn trên cơ sở dàn ý đã sửa chữa. - Nắm vững lại kiến thức về văn tự sự, văn tự sự có kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm. *Bài mới: - Chuẩn bị và soạn trước văn bản “ Bài toán dân số”, cụ thể: + Đọc kĩ văn bản. + Tìm hiểu và nắm kĩ các chú thích trong SGK. + Xác định phương thức biểu đạt cho văn bản. + Trả lời trước các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản vào vở bài soạn.. V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 16 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. . Giáo án Ngữ Văn 8. 17 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×