Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án lớp 6 môn Số học - Tuần 7 - Tiết 19, 20 - Bài 10: Tính chất chia hết của một tổng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.45 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:22/09/10 Ngày dạy: 25/09/10. Tuần 7 Tiết 19,20. §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG (2T) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hayk hông chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. * Kỹ năng: Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết. * Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV đặt câu hỏi: HS trả lời: + Khi nào ta nói số tự nhiên a + Số tự nhiên a chia hết cho chia hết cho số tự nhiên b khác số tự nhiên b khác 0 nếu có 0? số tự nhiên k sao cho a = + Khi nào số tự nhiên a không b.k chia hết cho số tự nhiên b khác Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 0? Cho ví dụ mỗi trường hợp một ví + Số tự nhiên a không chia dụ hết cho số tự nhiên b khác 0 + Chúng ta đã biết quan hệ chia nếu hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem a = b.q + r (với q, r  N và xét 1 tổng có chia hết cho 1 số 0 < r < b) hay không, có những trường hợp Ví dụ: không tính tổng hai số mà vẫn 15 không chia hết 4 vì xác định được tổng đó có chia 15 : 4 = 3 (dư 3) hết hay không chia hết cho một 15 = 4.3 + 3 số nào đó. => Bài mới Khi nào ta có phép chia hết? Cho ví dụ Gọi học sinh đọc định nghĩa về chia hết? ?1 Viết hai số chia hết cho 6 Xét tổng có chia hết cho 6 không? 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Viết hai số chia hết cho 7 Xét tổng có chia hết cho 7 không? => Nhận xét Trong cách ghi tổng quát A, B thuộc N, m  0 ta có thể viết A + B  m hoặc (A+B)  m.. a chia hết cho b, ký hiệu 1. Nhắc lại về quan hệ Gọi hai học sinh đọc định chia hết: nghĩa chia hết 36, 42 36  6    (36  42)  6 42  6 21 7    ( 21  35)  7 35 7 . + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho: a = b.k + Ký hiệu: a  b hoặc a  b (a không chia hết cho b). Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số Cho ví dụ tính chất chia hết của đó. một hiệu. a). 70  5   70  15  55 5 15  5 . 18  6   b) 24  6   (18 + 24 + 36) = 78 6 36  6 . => Kết luận Nêu tính chất 1 ?2 Hoạt động nhóm: Xét xem tổng sau có chia hết cho 4 không? (32+13) chia hết cho 4? Xét xem tổng sau có chia hết cho 5 không? (25+37) chia hết cho 5? Xét xem các hiệu sau có chia hết cho 7 không? (35 – 12) chia hết cho 7? Xét tổng sau chia hết cho 3 không? (7 + 12 + 24) chia hết cho 3? Cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm Nêu nhận xét thông qua các ví dụ: Phát biểu tính chất 2.. A m    ( A  B)  m B  m. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 88  11   => (88 - 55) 11 55  11  d) 44  11 ; 66  11 và 77  11 => (44+66+77)  11. c). 32  4   => (32 + 13)  4 13  4  25 5    ( 25  37)  5 37  5 35 7    (35  12)  7 12  7 . 123   243  (7  12  24)  3 7  3  . 2. Tính chất 1: a. Ví dụ: 36  6    (36  42)  6 42  6. Ta có: A m    ( A  B ) m B m . b. Chú ý: Học SGK trang 34 3. Tính chất 2: a. Ví dụ: 25 5    ( 25  37)  5 37  5. Ta có: A m    ( A  B )  m B  m . Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng có một số b. Chú ý: Học SGK tr.35 hạng không chia hết cho một số nào đó còn số hạng. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhắc lại tính chất 1 và 2. Bài ?3: Không tính toán xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 8 không? ?4/ Cho hai ví dụ hai số a, b trong đó a không chia hết cho 3, b không chia hết cho 3 nhưng a + b chia hết cho 3. 19  3  => (19 + 17)=36  3 17  3 . Học sinh tự cho một ví dụ nữa.Nếu 13  5; 12  5, 25  5. Kết luận như thế nào 13 + 12 + 25 Nhận xét?. kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó 80  8   => (80 + 16)  8 16  8  80  8 b/  => (80 - 16)  8 16  8 . /. c/ 32  8   40  8 => (32 + 40 + 24)  8 24  8. d/ 32  8   40  8 => (32 + 40 + 12)  8 12  8 . Tương tự A  2 Bài 88 tr.36 SGK Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4. 80  8   => (80 + 16)  8 16  8  80  8 b/  => (80 - 16)  8 16  8 . a/. c/ 32  8   40  8 => (32 + 40 + 24)  8 24  8. d/. 32  8   40  8 => (32 + 40 + 12)  8 Nếu tổng có 3 số hạng trong  đó có hai số hạng không 12  8 . CH cho một số nào đó, số còn lại CH cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có Bài tập CH cho số đó không? GV cho HS đọc nội dung bài 87 Muốn A  2 thì x phải là số tr.36 SGK tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 GV gợi ý cách giải số hạng trong tổng đều chia A = 12 + 14 + 16 + x với x  N. hết cho 2. Ta áp dụng tính Tìm x để A  2; A  2. chất chia hết của một tổng. Muốn A  2 thì x phái có điều kiện gì? Vì sao? A = 12 + 14 + 16 + x  2 Khi đó x  2 HS A  2 khi x  2 Yêu cầu HS trình bày. ?3. Bài 87 tr.36 SGK A = 12 + 14 + 16 + x  2 Khi đó x  2 A  2 khi x  2. Bài 88 tr.36 SGK + a = q.12 + 8 (qN) Gọi 2 HS đọc lại đầu bài hai => a  4 vì q.12  4; 8  4 lần. a  6 vì q.12  6; 8  6. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> không? Có chia hết cho 6 không? GV hướng dẫn HD đọc kỹ đề bài. Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư. Có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không? Vì sao?. HS lên bảng viết a = q.12 + 8 (qN) => a  4 vì q.12  4; 8  4 a  6 vì q.12  6; 8  6. b = 24.q + 10 (qN) => b  2 vì 24.q  2; 10  2 b  6 vì 24.q  6; 10  6. HS lên bảng giải như bài 88 b = 24.q + 10 (qN) => b  2 vì 24.q  2; 10  2 b  6 vì 24.q  6; 10  6. Tương tự: Khi chia số tự nhiên b cho 24 Bốn HS lần lượt điền vào được số dư là 10, hỏi b có chia bảng hết cho 2 không? Cho 4 không? GV đưa bảng phụ ghi bài 89 tr.36 SGK. Gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp Câu Đúng a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia x hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 c) Nếu tổng của hai số chia hết x cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 d) Nếu hiệu của hai số chia hết x cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 5 Gạch dưới số mà em chọn: a. Nếu a  b và b  3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b. Nếu a  b và b  4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c. Nếu a  6 và b  9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. HS phát biểu lại hai tính chất chia hết của một tổng. Sai X. 4.Hướng dẫn, dặn dò :. + Xem lại các bài tập đã sửa. + BTVN: 119  120 tr.17 (SBT) + Đọc trước bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở tiếu học đã học IV. Rút kinh nghiệm: 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:22/09/10 Ngày dạy: 26/09/10. Tuần 7,8 Tiết 21,22. §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 (2T) I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu tính chất 1 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất 2? Đá:. 186  6   (186  42)  6 42  6 . HS phát biểu tính chất 1. a  m và b  m  (a+b)  m 186  6  42  6   (186  42  14)  6 14  6  HS phát biểu tính chất 2.. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy 10  2 ? 10  5 ? vì sao? 90 = 9 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không?  nhận xét?. Hoạt động của trò Ghi bảng 10  2; 10  5 vì 10 có chữ số 1. Nhận xét mở đầu: Các chữ số tận cùng bằng 0 tận cùng bằng 0. đều chia hết cho 2 và chia hết cho 90  2; 90  5 5. 1240  2; 1240  5 HS tìm ví dụ. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tím một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = 43x (x là chữ số) Viết 43x dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = 43x (x là chữ số) Viết 43x dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?. 0, 2, 4, 6, 8. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2.. (Học SGK) ?1 Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2, số nào không chia 400  2 hết cho 2. 30  2 328, 435, 240, 137 Thay x = 4 Số chia hết cho 2 là: x có thể bằng một trong các 328, 240. chữ số 0; 2; 4; 6; 8 Số không chia hết cho 2 là: Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là 435; 137. các chữ số chẵn. Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là các chữ số lẻ. 43 x = 400 + 30 + x. x có thể bằng chữ số nào khác? Vì sao? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2?  Kết luận 1 Nếu thay x bằng chữ số nào thì n không chi hết cho 2?  Kết luận. Một số như thế nào thì không chia hết cho 2?  Dấu hiệu chia hết cho 2 Xét số n = 43x Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? + Số như thế nào thì chia hết cho 5  Kết luận 1 Nếu thay x bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5?. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 (Học SGK). Gọi HS đứng dậy đọc dấu hiệu chia hết cho 2. Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. ?2 Điền chữ số thích hợp vào dấu Không chia hết cho 5 vì có * để được số 37 * chia hết cho 5. một số hạng không chia hết 370 hoặc 375. cho 5. 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Kết luận 2  Dấu hiệu chia hết cho 5 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. + n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 <=> n  2 + n có chữ số tận cùng là 0; 5 <=> n  5 + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Bài tập 91: Trong các số sau số nào chia hết cho 2; cho 5.. Bài 93: Tổng hiệu sau chia hết cho 2; cho không? a. (420 – 136) b. (625 – 450)  5 c. (1.2.3.4.5.6 + 42) d. (1.2.3.4.5.6 – 35)  5. Hs suy nghĩ và trả lời:. có 5 2 2. Bài 91/38: Số chia hết cho 2 là: 652; 850 1546 Số chia hết cho 5 là : 850;785 Bài 93/38 a. Chia hết cho 2, không chia hết cho 5 b. Chia hết cho 5, không chia hết cho 2 c, Chia hết cho 2, không chia hết cho 5 d. Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. 4.Hướng dẫn, dặn dò :. + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 94, 95 tr.38 (SGK) IV. Rút kinh nghiệm:. Duyệt. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:22/09/10 Ngày dạy: 25/09/10. Tuần 7 Tiết 7 §6. ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình. II. Chuẩn bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng.. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy HS vẽ theo diễn đạt của GV 1. Vẽ đường thẳng xy. 2. Vẽ tia BA, tia CA cùng nằm trên một đường thẳng. Nhận xét bài làm của HS Xác định gốc của hai tia BA, CA? Có thể kéo dài về hai đầu A và C được không? Vậy: Hình gồm hai điểm A, C và những điểm nằm giữa A và C được gọi là đoạn thẳng AC. 1 HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AC. 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB và PQ bất kỳ Nêu định nghĩa đọan thẳng AB, PQ. - Phân biệt tia AB, đường thẳng AB, đoạn thẳng AB. Hoạt động của trò 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào bảng phụ.. Ghi bảng 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.. HS nhắc lại kháiniệm HS lên bảng vẽ hình. Bài 33 tr.115 SGK. - Bài 33 tr.115 điền vào chỗ trống: HS đứng tại chỗ làm bài 33 a) Hình gồm hai điểm R, S và a) Hình gồm hai điểm … và tất cả tr.115 tất cả các điểm nằm giữa R, S các điể nằm giữa …… được gọi là GV có thể thay đổi tên đoạn 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đoạn thẳng RS. thẳng để HS nhắc lại định được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm … gọi là 2 mút của đoạn nghĩa và khác sâu kiến thức Hai điểm R, S gọi là 2 mút thẳng RS của đoạn thẳng RS b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm … b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các HS hoạt động nhóm trong 5 Bài tập: điểm nằm giữa P,Q phút a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt Bài tập: nhau đôi một tại 3 điểm A, B, C Sau đó các nhóm treo bài của a) nhóm mình lên bảng Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b) Đọc tên các đường thẳng (các Các thành viên dưới lớp nhận cách khác nhau?) xét bài làm của các nhóm c) Chỉ ra 3 tia trên hình? d) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng Đại diện nhóm giải thích từng Các đoạn thẳng: AB, AC, BC câu không? b) Đường thẳng: AB (a); BC e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn (c); AC (b) thẳng AC có đặc điểm gì? c) 5 tia: AB, AC, CB d) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng AB và AC có 1 điềm chung là A. e) Đoạn thẳng AB và đọan Ta nói AB và AC cắt nhau. thẳng AC có điểm A chung HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ nhận dạng hai đọan thẳng cắt nhau (hình a), đọan thẳng cắt tia (hình b), đọan thẳng cắt đường thẳng (hình c). 2. Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:. a) b) c) Một số trường hợp khác về: hai đọan thẳng cắt nhau, đọan thẳng cắt tia, đọan thẳng cắt đường thẳng. 4.Hướng dẫn, dặn dò : - Đọan thẳng PK là gì? 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài 35, 36 tr.116 SGK - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT). IV. Rút kinh nghiệm:. Duyệt. 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×