Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 28 đến 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T1) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL. Hệ thống được một số điểm cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Người ta là hoa của đất 2. Kỹ năng: - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu 3. Thái độ: Tích cưc ôn tập II) Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL trong 9 tuần đầu ở HKII, kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 - Học sinh: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số - Báo cáo sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Kiểm tra TĐ – HTL - Yêu cầu học sinh lên rút thăm, chọn bài - Rút thăm, chọn bài đọc -Trả lời câu hỏi để đọc - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - Cho điểm những học sinh đọc đạt yêu cầu * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm: Người ta là hoa đất - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập - Làm bài - Gọi 1 số học sinh nêu miệng - Nêu miệng - Nhận xét, chốt lời trên bảng - Lắng nghe, ghi nhớ - Gọi 1 số học sinh đọc lại Tên bài Nội dung chính Nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt Cọc,Lấy Tai Tát Nước, Móng Bốn anh tài thành làm việc nghĩa cứu dân lành của Tay Đục Máng, yêu tinh,bà lão bốn anh em Cẩu Khây chăn bò Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Anh hùng lao động Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc Trần Đại Nghĩa Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nền khoa học trẻ của đất nước 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục ôn bài. - Lắng nghe - Về học bài. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học 2. Kỹ năng: - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi để làm bài tập 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh làm bài 2 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp quan sát hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu với các ý a; b; c; d rồi thực hiện theo yêu cầu bài tập - Gọi 1 số học sinh nêu kết quả - Nhận xét, chốt đáp án đúng:. Hoạt động của trò - Hát - 1 học sinh lên bàng làm bài, cả lớp nhận xét. Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S - 1 học sinh nêu yêu cầu - Quan sát, làm bài. - Nêu miệng kết quả - Nhận xét Ý a; b; c : (Đ) Ý d : (S) Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Tiến hành như bài tập 1 - Làm tương tự bài 1 Đáp án: Ý a: : (S) Ý b, c, d: (Đ) Bài tập 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh tính lần lượt diện tích - Làm bài vào nháp của từng hình rồi so sánh số đo diện tích của các hình đó - Gọi học sinh chữa bài trên bảng lớp - 1 học sinh chữa - Cùng học sinh nhận xét, chốt đáp án - Theo dõi, nhận xét đúng. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án: Hình vuông có diện tích lớn nhất : - Cho học sinh đọc bài toán - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh nêu cách giải - Yêu cầu lớp giải bài vào vở. Bài tập 4: -1 học sinh đọc bài toán - 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu cách giải - Làm bài vào vở Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 × 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài, xem lại bài tập - Về học bài Lịch sử: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (năm 1786) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn - Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh- Nguyễn phân tranh 2. Kỹ năng: - Trả lời câu hỏi, tìm hiểu kiến thức qua sách vở, tranh ảnh 3. Thái độ: -Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn, gợi ý kịch bản: Tây Sơn ra Thăng Long III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định lớp: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số đặc điểm chính về thành thị - 2 học sinh trình bày – Nhận xét Thăng Long - Nêu một số đặc điểm chính về thành thị Phố Hiến, Hội An thế kỷ XVI-XVII 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển -Vài học sinh trình bày của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến vào Thăng Long. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Cho học sinh đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời: - Suy nghĩ, trả lời + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? (Quyết định tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn) + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? (Trịnh Khải đứng ngồi không yên rồi triệu tập quần thần bàn kế giữ kinh thành. Quan tướng cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn) + Cuộc tiến quân ra Bắc của Tây Sơn diễn ra như thế nào? (Tiến như vũ bão chẳng mấy chốc đã lật đổ được họ Trịnh) - Cho học sinh đóng vai theo nội dung - Sáu nhóm đóng vai SGK - Theo dõi, giúp đỡ thêm - Tổ chức cho học sinh đóng tiểu phẩm - Một số nhóm đóng vai trước lớp - Cùng học sinh cả lớp nhận xét - Thảo luận - Cho học sinh thảo luận về ý nghĩa, kết quả của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - Cho hai học sinh đọc bài học (SGK) - 2 học sinh đọc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau - Về học bài Đạo đức: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T1) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông 2. Kỹ năng: - Biết tham gia giao thông an toàn 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng luật giao thông II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Các hình trong SGK III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ bài học trước - 2 học sinh trình bày – Nhận xét - Em đã làm gì để giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn?. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm đôi để thảo - Thảo luận nhóm luận thông tin ở SGK - Gọi 1 số nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả, tổn thất về người và của + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người + Mọi người đều phải có trách nhiệm chấp hành luật giao thông * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1 – SGK trang 41) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Lắng nghe - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong - Quan sát, làm bài SGK rồi thực hiện yêu cầu bài tập 1 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày 1 tranh) - Cùng cả lớp nhận xét, kết luận - Theo dõi Kết luận: Việc làm ở các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là chấp hành luật giao thông * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT2trang 41) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nêu các tình huống - Gọi học sinh trả lời Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài. - 1 học sinh đọc - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe. - Lắng nghe - Về học bài, chuẩn bị bài Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010. Luyên từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T2) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn luyện các kiểu câu kể đã học 2. Kỹ năng: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính của bài :Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và bài :Bốn anh tài 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh nghe-viết chính tả - Cho học sinh đọc đoạn cần viết - Gọi học sinh nêu nội dung chính của đoạn văn - Lưu ý cho học sinh một số từ ngữ dễ lẫn, dễ sai và cách trình bày bài - Đọc bài cho cả lớp viết - Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lỗi - Chấm, chữa 7 bài, nhận xét c)Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý học sinh cách đặt câu - Yêu cầu lớp làm bài - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài - Cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về tiếp tục ôn tập. Hoạt động của trò - Báo cáo sĩ số - 2 học sinh trình bày – Nhận xét. - 1 học sinh đọc - Nêu nội dung( Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy) - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe, viết vào vở - Nghe, soát lỗi - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Nối tiếp đọc bài - Theo dõi a) Câu kể: Ai là gì? Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu.Các bạn nữ nhảy dây b) Câu kể: Ai thế nào? Lớp em mỗi người một vẻ: Hương thì dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì nhanh nhẹn. c) Câu kể: Ai là gì? Em tên là Sơn. Em là lớp trưởng. Đây là Thảo. Thảo là học sinh giỏi toán của lớp em. - Lắng nghe - Về học bài. Toán: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kỹ năng: - Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: bảng con - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài - Mở vở kiểm tra bài tập tập học sinh làm ở vở bài tập 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung * Giới thiệu về tỉ số 5 : 7 và 7 :5 - Nêu ví dụ và vẽ sơ đồ minh họa - Theo dõi như SGK -Giới thiêu tỉ số: Ta nói tỉ số của số xe tải và số xe. 5 . Tỉ số này 7 5 cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách là: 5 : 7 hay. khách Tỉ số của số xe khách và xe tải là 7 : 5 hay. 7 5. Tỉ số này cho biết số xe khách bằng. 7 số xe tải. 5. * Giới thiệu tỉ số a: b (b  0) - Cho học sinh lập tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6 sau đó lập tỉ số của Số thứ nhất a và b(b  0) 5. Ta nói rằng tỉ số của a và b là a: b. a hay (b khác 0) b. Số thứ hai. Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai. 7. 3. 6. a. b(khác 0). c) Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào bảng con. Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết - Nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con. 7 Lop3.net. 5 7 3 3 : 6 hay 6 a a: b hay b. 5 : 7 hay.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a)a = 2 b= a) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào giấy nháp - Nhận xét. b) a = 7 b=4. a 2 = b 3. b). a 7 = b 4. c) a = 6 b=2 c). a 6 = b 2. d) a = 4 b = 10 d). a 4 = b 10. Bài 2: Trong hộp có 2 bút đỏ và 8 bút xanh - Nêu yêu cầu - 4 học sinh chữa bài trên bảng lớp - Lớp theo dõi, nhận xét a)Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là:2 : 8 hay. 2 8. b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: 8 : 2 hay Bài 3: Trong 1 tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái - Gọi 1 HS đọc dề bài - 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài - Làm bài vào nháp - 2 học sinh làm trên bảng lớp. 8 2. 5 11 6 b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của tổ là: 6 : 11 hay 11 a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của tổ là: 5 :11 hay. Bài 4:. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về làm bài vào vở. - Đọc bài, làm bài cá nhân vào vở - 1 học sinh chữa bài Bài giải Trên bãi cỏ có số trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu - Lắng nghe - Về học bài. Kể chuyên: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T3) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: “Vẻ đẹp muôn màu” 2. Kỹ năng: - Nghe –viết đúng chỉnh tả, trình bày đúng bài thơ “Cô Tấm của mẹ” 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc – học thuộc lòng III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra TĐ- HTL: - Tiến hành như tiết 1 c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Hoạt động của trò - Hát. - Lên bốc thăm bài đọc, chuẩn bị 2 phút rồi kiểm tra. Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, phát biểu - Nêu tên và nội dung bài theo từng bài - Cùng học sinh chốt lại ý kiến đúng Bài tập 3: Nghe – viết “Cô Tấm của mẹ” - Cho học sinh đọc bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan sát - Cho học sinh quan sát tranh tranh - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài - - Nêu nội dung(Bài khen ngợi cô bé ngoan ngoãn Lưu ý cho học sinh cách trình bày thể giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ cha mẹ) - Theo dõi thơ lục bát - Đọc cho học sinh viết bài - Viết bài vào vở - Đọc lại toàn bài - Soát lỗi - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài - Về học bài Khoa học: ÔN TẬP VỀ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng 2. Kỹ năng: - Củng cố kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng. 3. Thái độ:- Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: - Hát 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống - 2 học sinh trình bày, cả lớp nhận xét trên Trái đất - Nêu mục: Bạn cần biết ở tiết trước 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài:. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Nội dung * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập - Bước 1: Cho học sinh làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111 SGK - Lưu ý: Học sinh chép lại câu 1,2 trang 110 vào vở để làm - Bước 2: Nêu từng câu hỏi gọi 1 số học sinh trả lời sau đó thảo luận chung cả lớp rút ra kết luận đúng: - Nước không mùi, không vị ở thể khí thì mắt thường không nhìn thấy, không có hình dạng nhất định ở thể lỏng và thể khí * Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được: - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu từng nhóm đưa ra câu đố rồi mời các nhóm kia lần lượt trả lời (nếu quá 1 phút không trả lời là mất lượt, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.) - Tổng kết điểm, tuyên bố nhóm thắng cuộc 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh sưu tầm tranh ảnh về vật chất, năng lượng. - Làm bài vào phiếu bài tập. - Theo dõi, thảo luận. - Mỗi nhóm đưa ra 5 câu thuộc lĩnh vực giáo viên chỉ định. - Lắng nghe, biểu dương nhóm thắng cuộc - Lắng nghe - Về chuẩn bị Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010. Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 2. Kỹ năng: - Giải được các bài toán liên quan 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh:Bảng con - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: - Báo cáo sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: Viết tỉ số của a và b biết - 2 học sinh viết trên bảng lớp,cả lớp viết vào bảng con a=4 a = 12 - Nhận xét. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b=9 b=7 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung Bài toán 1: Tổng hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là. 3 . Tìm 5. hai số đó - Nêu bài toán - Phân tích bài toán - Vẽ sơ đồ: - Hướng dẫn HS giải bài:. - Lắng nghe - Theo dõi sơ đồ - Làm bài theo hướng dẫn Bài giải Ta có sơ đồ:. - Tiến hành như bài 1. Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 × 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé :36 Số lớn: 60 Bài toán 2 Bài giải Ta có sơ đồ sau:. - Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 × 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh :10 quyển Khôi :15 quyển - Nêu các bước giải – Nhận xét - Lắng nghe. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Luyện tập: Bài tập 1: Tổng hai số là 333, tỉ số của hai số đó là - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - Gọi 1 học sinh vẽ sơ đồ lên bảng rồi giải bài. 2 . 7. Tìm hai số đó - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài Bài giải Ta có sơ đồ:. -Kiểm tra, nhận xét, chốt lời giải. Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 × 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số lớn: 259 Số bé: 74 Bài 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu - Vẽ sơ đồ lên bảng và giải, cả lớp làm vào vở Bài giải - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại cách làm bài. Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2= 5 (phần) Kho thứ nhất chứa số thóc là: 125 : 5 × 3 = 75 (tấn) Kho thứ hai chứa số thóc là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn Kho 2: 50 tấn - Lắng nghe - Về học bài. Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC. THUỘC LÒNG (T4). 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học thuộc 3 chủ điểm ở đầu học kỳ II 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ 3. Thái độ: Tích cực ôn tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu khổ to để học sinh làm bài tập 1 (2 tờ) III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra TĐ – HTL: - Tiến hành như tiết 1 c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Hoạt động của trò - Hát. Bài tập 1: Ghi lại các từ ngữ đã học trong tiết mở rộng vốn từ theo chủ điểm - Cho học sinh nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập - Làm bài cá nhân - Gọi 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh làm vào - 2 nhóm làm trên phiếu phiếu - Theo dõi, nhận xét - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm Đẹp đẽ, điệu đà, xinh Tài hoa, tài giỏi, tài đẹp, xinh tươi, thùy Gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan góc, can nghệ, tài ba, tài đức, mị, dịu dàng, lộng trường, bạo gan… tài năng lẫy… Bài tập 2: Ghi lại những thành ngữ, tục ngữ nói về chủ điểm trên - Cho học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu - Gọi học sinh nối tiếp nêu các thành ngữ, tục - Nối tiếp nêu kết quả ngữ - Theo dõi, nhận xét - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: CĐ: Người ta là hoa đất - Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng … CĐ: Vẻ đẹp muôn màu - Mặt tươi như hoa - Đẹp người đẹp nết .... 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CĐ: Những người quả cảm - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài vào vở - Chữa bài - Theo dõi, nhận xét Thứ tự cần điền lần lượt như sau: a) tài đức, tài hoa, tài năng b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm - Lắng nghe. - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh cách làm bài - Cho cả lớp làm bài vào vở bài tập - Gọi 1 số học sinh chữa bài ở bảng lớp - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về tiếp tục ôn tiết 5, 6. - Về ôn bài. Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T5) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng 2. Kỹ năng: - Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: những người quả cảm. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu viết tên bài tập đọc – học thuộc lòng, kẻ sẵn bảng như bài tập 2 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Tiến hành như tiết 1 c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm: Những người quả cảm - Cho 1 học sinh nêu yêu cầu - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 2 - Chia lớp thành 5 nhóm để - Thảo luận nhóm làm bài các nhóm thảo luận làm bài vào vở bài tập. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày bày - Nhận xét, ghi trên bảng lớp - Theo dõi Tên bài Nhân vật. Nội dung chính Ca ngợi hành động dũng Bác sĩ Ly, tên cảm của bác sĩ Ly trong cướp cuộc đối đầu với tên cướp biển biển Ca ngợi lòng dũng cảm Ga-vrốt, của Ga-vrốt, bất chấp nguy hiểm ra ngoài chiến Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc lũy nhặt đạn cho nghĩa quân Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních Cô-péc-ních và Ga-li-lê Ga-li-lê đã dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học Sẻ mẹ, sẻ con Ca ngợi hành động dũng nhân vật tôi, cảm, xả thân cứu con của Chó săn sẻ mẹ. Khuất phục tên cướp biển Ga-vrốt ngoài chiến lũy Dù sao trái đất vẫn quay Con sẻ 4. Củng cố: - Lắng nghe - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về học bài - Dặn học sinh về ôn tập, chuẩn bị cho tiết 6. Kỹ thuật: LẮP CÁI ĐU (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết chọn các chi tiết để lắp ráp cái đu 2. Kỹ năng: - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp được cả cái đu đúng kĩ thuật 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc theo qui trình. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Mẫu cái đu đã lắp sẵn, bộ mô hình lắp ghép - Trò: Bộ lắp ghép III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn - Chuẩn bị bài bị của HS 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Nội dung: 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 3: Thực hành lắp cái đu  Học sinh chọn các chi tiết để lắp cái - Chọn các chi tiết theo SGK, để vào nắp hộp - Thực hành đu - Hướng dẫn hỗ trợ thêm cho học sinh  Lắp từng bộ phận  Lắp ráp cái đu * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành của HS - Tổ chức trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: + Lắp đu đúng mẫu, đúng qui trình + Đu lắp không xộc xệch + Ghế đu dao động nhịp nhàng - Dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá bài của mình và của bạn 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn học sinh xem trước bài lắp xe nôi - Đọc trước bài Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG(T6) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể đã học 2. Kỹ năng: - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng ba câu kể 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực ôn tập II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Viết sẵn đáp án bài tập 1 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Hoạt động của trò - Hát - Chuẩn bị sách vở. Bài tập 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu định nghĩa, ví dụ về từng kiểu câu) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh xem lại kiến thức về 3 - Xem lại kiến thức kiểu câu kể - Yêu cầu học sinh làm bài - Làm bài cá nhân - Gọi học sinh trình bày bài - Trình bày bài. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Ai làm gì? Định nghĩa Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì?) Vị ngữ: Trả lời câu hỏi Làm gì? Vị ngữ là động từ, cụm động từ Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. - Theo dõi Ai thế nào? Ai là gì? Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì?) Ai(cái gì, con gì?) Vị ngữ trả lời câu hỏi: Vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? Vị ngữ thường là danh từ, Thế nào? Vị ngữ là TT, ĐT, cụm cụm danh từ TT, cụm ĐT Bên đường, cây cối xanh Bạn Trang là lớp trưởng lớp um 4A Bài tập 2: Tìm 3 kiểu câu kể nói trên trong đoạn văn (SGK). Nói rõ tác dụng của từng kiểu câu kể - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Làm bài cá nhân - Gọi học sinh trả lời - Trả lời - Chốt lại lời giải đúng - Theo dõi Câu Kiểu câu Tác dụng 1. Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên Ai là gì? Giới thiệu nhân vật “tôi” mười 2. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng Ai làm gì? Kể các hoạt động của nhân vật “tôi” tìm … nhấm nháp từng cây một 3. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi Ai thế nào? một cách lạ lùng chiều ở làng ven sông Bài tập 3: Viết đoạn văn kể về bác sĩ Ly trong truyện “Khuất phục tên cướp biển” đã học - Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Nêu yêu cầu - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Làm bài cá nhân - Nhận xét, cho điểm bài hay - Đọc đoạn văn 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Về học bài, xem lại các bài tập - Về học bài, xem bài Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU Toán: LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu bài tập 1 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức: - Hát tập thể 2) Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh - 1 học sinh lên bảng chữ bài, cả lớp nhận xét chữa bài 3 (tr.148) 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung Bài 1 - Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu - Đọc bài toán, nêu yêu cầu bài tập cầu -Yêu cầu HS nêu lại các bước - HS nêu giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó - Làm bài ra phiếu bài tập chữa bài - Chữa bài Bài giải Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 Số bé là: 198 : 11 × 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số lớn : 144 Số bé: 54 Bài 3 Hướng dẫn học sinh: + Tìm tổng của học sinh 2 lớp + Tìm số cây của mỗi học sinh trồng + Tìm số cây mỗi lớp trồng. - Lắng nghe - Giải bài theo hướng dẫn Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây của mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 × 34 = 170 (câ Số cây lớp 4B trồng là: 330 – 170 = 160 (cây). 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đáp số: Lớp 4A: 170 cây Lớp 4B: 160 cây - Gọi 1 HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 4: - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 × 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m 4. Củng cố: - Lắng nghe - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về học bài - Dặn học sinh xem lại các bài tập đã làm Khoa học: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp theo) I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần: Vật chất và năng lượng 2. Kỹ năng: - Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung môi trường 3. Thái độ: - HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật II) Chuẩn bị: - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh liên quan - Giáo viên: III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu một số ví dụ về vật chất và năng lượng 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong lao động, sản xuất và vui chơi giải trí - Tổ chức cho các nhóm trưng bày và thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm mình - Thống nhất với ban giám khảo về tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm * Hoạt động 2: Tham quan - Cả lớp tham quan khu triển lãm của nhóm, nghe các thành viên trong nhóm thuyết trình - Ban giám khảo đánh giá - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thực hành ở câu hỏi 2, 3 đã được giao về nhà. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về ôn bài. - Hát tập thể - 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét. - Các nhóm trưng bày, đại diện nhóm thuyết trình. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm giám khảo - Cả lớp tham quan - Các nhóm trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ Kết luận: - Bóng của chiếc cọc thay đổi khi vị trí của mặt trời chiếu vào chiếc cọc thay đổi - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra - Không khí có chứa trong mọi chỗ rỗng của mỗi vật - Lắng nghe - Về học bài Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010. Toán:. LUYỆN TẬP. I) Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II) Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Phiếu bài tập 2 III) Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×