Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học lớp 10 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/ 8 /2008 Phần một GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi + hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Thầy : Soạn giáo án, tranh : H1. 2. Trò : D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’) Giáo viên giới thiệu chương trình sinh học toàn cấp và lớp 10. III. BÀI MỚI 1. Đặt vấn đề (2’) Thế giới sống gồm các cấp độ khác nhau. Vậy các cấp độ đó là gì ? Đặc điểm chung của các tổ chức sống ? 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(12’) Hoạt động của thầy & trò Nội dung I.Các cấp tổ chức của thế giới sống: - Thế giới sống được tổ chức theo GV. Yêu cầu học sinh quan sát H1 nguyên tắc thứ bậc chặt chẽ : phân và đọc SGK, thảo luận các nội dung tử bào quan tế bào mô  cơ sau : quan hệ cơ quan cơ thể  quần thể - Em hãy nêu các cấp tổ chức của  quần xã  hệ sinh thái sinh quyển thế giới sống? - Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên - Các cấp tổ chức cơ bản của thế mọi cơ thể sinh vật giới sống? Giãi thích các khái niệm - Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới : tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã sống bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể, và hệ sinh thái ? quần xã,hệ sinh thái. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật - Virút có được coi là cơ thể sống? HS. Quan sát H1, đọc SGK thu thập thông tin, thảo luận và thống nhất đáp án. GV. Gọi đại diện 1-3 nhóm trả lời câu hỏi và yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. GV. Bổ sung và tổng kết. . b. Hoạt Động 2 (18’) Hoạt động của thầy & trò. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi : - Nguyên tắc thứ bậc là gì? - Thế nào là đặc tính nổi trội ? Ví dụ ? - Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ? - Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi : - Tại sao cơ thể sống là một hệ thống mở ? - Tại sao các cơ thể sống luôn phải tự điều chỉnh ? - Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và. Nội dung II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: 1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: - Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Bào quan tế bào mô cơ quancơ thể.. -Tính nổi trội: + Chỉ có ở tổ chức cấp cao hơn. + Được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành không thể có được. - Đặc điểm nổi trội đặc trưng của cơ thể sống : chuyển hoá vật chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh và khả năng thích nghi. 2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh: - Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển… Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi : - Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác -Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường? -Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa mạc có nhiều gai nhọn? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận.. 3) Thế giới sống liên tục tiến hoá: - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di truyền trên ADN từ thế hệ này sang thế hệ khác. -Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong phú ngày nay của sinh giới -Sinh giới sinh vật không ngừng tiến hoá.. IV. CỦNG CỐ(5’) - Nêu các cấp độ tổ chức sống cơ bản ? - Đặc tính nổi trội của cơ thể sống ? V. DẶN DÒ(2’) - Kiến thức trọng tâm : + Các cấp tổ chức sống cơ bản. + Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. - Đọc trước bài 2 và trả lời các câu hỏi sau : + Khái niệm giới ? + Đặc điển của giới nguyên sinh ? + Sự khác nhau giữa giới thực vật và giới động vật ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 29/8/2008 Tiết 2 : CÁC GIỚI SINH VẬT A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải nêu được khái niệm giới. -Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới ( hệ thống 5 giới). -Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật(giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật). 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn B. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi + hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên : - Soạn giáo án, phiếu học tập, tranh : H2. 2. Trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị sách vở học tập bộ môn của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’) Đặc điểm chung của các cấp độ sống ? III. BÀI MỚI 1. Đặt vấn đề (2’) Sinh vật được phân chia thành các giới khác nhau. Vậy đặc điểm của các giới là gì ? 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(12’) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy & trò. Nội dung I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1) Khái niệm giới: GV. Yêu cầu học sinh đọc - Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao SGK và trả lời các câu hỏi : gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. - Giới là gì ? - Hệ thống phân loại sinh vật - Giới  ngành  lớp  bộ  họ  chi  ? loài. HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận. 2)Hệ thống phân loại 5 giới: GV. Yêu cầu học sinh quan -Giới Khởi sinh (Monera) Tế bào nhân sơ sát H2, đọc SGK và trả lời các câu hỏi : nêu các giới -Giới Nguyên sinh(Protista) trong hệ thống phân loại 5 -Giới Nấm(Fungi) Tế bào giới ? -Giới Thực vật(Plantae) nhân thực HS. Quan sát H2 và Đọc -Giới Động vật(Animalia) SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận. b. Hoạt Động 2 (). Hoạt động của thầy & trò GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi : Đặc điểm cấu tạo, môi trường sống, phương thức sống của giới Khởi sinh? HS. Quan sát H2 và Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : đặc điểm của các đại diện ? HS. Đọc SGK thu thập. Nội dung II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới: 1)Giới Khởi sinh:( Monera) - Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ 1-5m. - Môi trường sống : đất, nước, không khí, trên cơ thể sinh vật khác. - Phương thức sống đa dạng : hoại sinh, quang tự dưõng, hoá tự dưỡng.. 2) Giới Nguyên sinh:(Protista) ( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh) -Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục) -Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thông tin và trả lời câu hỏi - ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng của giáo viên. đa dạng, sống dị dưỡng. GV. Chỉnh lí, bổ sung và 3)Giới Nấm:(Fungi) kết luận. -Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào. Thành tế bào chứa kitin. GV. Yêu cầu học sinh đọc - Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử). SGK và trả lời các câu hỏi - Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. sau : - Giới Nấm gồm những đại diện nào? - Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nấm? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và 4)Giới Thực vật:( Plantae) kết luận. (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín) -Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu GV. Yêu cầu học sinh đọc tạo bằng xenlulôzơ. SGK và trả lời các câu hỏi -Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang hợp(có diệp lục) là sinh vật tự dưỡng, sau : - Đặc điểm của giới thực vật cảm ứng chậm. ? Đại diện ? - Sự phát triển của thực vật ở trên cạn ? - Vai trò của giới thực vật ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và 5)Giới Động vật:(Animalia) (Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, kết luận. Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và GV. Yêu cầu học sinh đọc Động vật có dây sống) SGK và trả lời các câu hỏi - Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá sau : - Giới Động vật gồm những cao. đại diện nào? - Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di - Đặc điểm cấu tạo chung, chuyển. hình thức sống của giới Động vật? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của giáo viên. GV. Chỉnh lí, bổ sung và kết luận. IV. CŨNG CỐ : Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập : PHIẾU HỌC TẬP Giới Khởi sinh Nguyên sinh. Đại diện Vi khuẩn. Nhân thực. +. Đơn bào +. Nấm nhày. +. +. ĐVNS Nấm men. + +. + +. Rêu,Quyết Hạt trần Hạt kín Đ vật có dây sống Cá,lưỡng cư. Đa bào. + +. Nấm sợi. Động vật. Nhân sơ. Tảo. Nấm Thực vật. đặc điểm. +. Tự dưỡng. dị dưỡng. +. +. + + +. +. +. +. +. +. +. + + +. +. +. +. V. DẶN DÒ (2’) - Kiến thức trọng tâm : Đặc điểm chung của các giới sinh vật. - Đọc thêm hệ thống 3 lãnh giới(tr13, sinh học 10 cơ bản). -Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea) 3 lãnh giới - Lãnh giới 2: Vi khuẩn ( Bacteria) ( Domain) -Lãnh giới 3 - Giới Nguyên sinh ( Eukarya) - Giới Nấm - Giới Thực vật - Giới Động vật - Đọc trước bài 3 và trả lời câu hỏi : cấu trúc hoá học và vai trò của nước trong tế bào ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn : 6/9/2008 Phần hai : SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG 1 :THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Tiết 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước. - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào. 2. Kĩ năng : Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,… 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1, Thầy : Soạn giáo án, tranh : H3.1-2. 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu cua giáo viên D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CỦ(5’) Hãy nêu các đặc điểm của giới động vật và thực vật ? III. BÀI MỚI. 1. Đặt vấn đề(2’) Không có nước thì không có sự sống. Vậy nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật ? 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(17’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG I. Các nguyên tố hoá học: GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế lời các câu hỏi sau : giới sống và không sống - tại sao 4 nguyên tố C, H ,O ,N là - Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% những nguyên tố chính cấu tạo nên tế khối lượng cơ thể sống bào? - C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo - vì sao C là nguyên tố quan trọng? nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. - Nguyên tố đa lượng: GV. Tiếp tục yêu câu học sinh đọc + Tham gia cấu tạo các đại phân tử như SGK và trả lời các câu hỏi sau : protein, axit nucleic,… - Phân biệt nguyên tố đa lượng và vi + VD : C, H, O, N, S, P, K… - Các nguyên tố vi lượng: lượng ? - Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi + Các nguyên tố có tỷ lệ  0,01% lượng ? Ví dụ ? + VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả B, Cr… lời câu hỏi của giáo viên. + Vai trò : GV. Chỉnh lỉ và kết luận * Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Thành phần cơ bản của enzim, vitamin… b. Hoạt Động 2 (13’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV. Yêu câu học sinh quan sát H3.1-2, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Hãy nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước? - Em nhận xét về mật độ và sự liên kết giữa các phân tử nước ở trạng thái lỏng và rắn?(khi cho nước đá vào cốc nước thường) - Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giãi thích ? HS. Quan sát H3.1-2, đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận GV. Tiếp tục yêu câu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : theo em nước có vai trò như thế nào? đối với tế bào cơ thể sống?( Điều gì xảy ra khi các sinh vật không có nước?) HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận. NỘI DUNG II.Nước và vai trò của nước trong tế bào: 1)Cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước: - Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị. - Phân tử nước có tính phân cực. - Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.. 2)Vai trò của nước đối với tế bào: - Là thành phần cấu tạo và dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào. - Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào. - Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…. IV. CŨNG CỐ(5’) - Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích?( Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể ) -Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng?. V. DẶN DÒ (2’) - Kiến thức trọng tâm : nguyên tố đa lượng và vi lượng, vai trò của nước. - Đọc trước bài 4 và trả lời các câu hỏi sau : + Phân biệt các loại đường đơn, đường đôi và đường đa ? + Chức năng của cacbonhydrat ?. Ngày soạn : 12/9/2008 Phần hai : SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG 1 :THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4: CÁCBOHYĐRAT VÀ LIPIT,PRÔTÊIN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi và đường đa(đường phức) có trong các cơ thể sinh vật. -Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật. -Liệt kê được tên các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật và trình bày được chức năng của các loại lipit trong cơ thể. - Học sinh phải phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtêin: Cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4. -Nêu được chức năng của 1 số loại prôtêin và đưa ra được các ví dụ minh hoạ. -Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin và giải thích được ảnh hưởng của những yếu tố này đến chức năng của prôtêin 2. Kĩ năng : Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,… 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1, Thầy : Soạn giáo án, tranh : H4.1-2, H5.1-2 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CỦ(5’) - Phân biệt các nguyên tố đa lượng với vi lượng? - Vai trò của nước đối với tế bào ? III. BÀI MỚI. 1. Đặt vấn đề(2’) Trong tế bào có nhiều loại đường. Vậy chúng gồm những loại nào ? Vai trò của đường đối với tế bào ? 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(10’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG I. Cacbohyđrat: ( Đường) GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả 1. Cấu tạo chung : - Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, lời các câu hỏi sau : Cấu tạo chung của cacbonhydrat ? H, O. HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn câu hỏi của giáo viên. phân : glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. GV. Chỉnh lí và kết luận. 2. Các loại cacbonhydrat. a. Đường đơn: (monosaccarit) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV. Treo tranh các loại đường. Tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát tranh và đọc SGK,trả lời các câu hỏi sau : Phân biệt các loại đường ? HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận. - Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C. - Đường 5 C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6 C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ). b.Đường đôi: (Disaccarit) - Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit. - Mantôzơ(đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ(đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ. c. Đường đa: (polisaccarit) - Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit. - Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin… 3.Chức năng của Cacbohyđrat: GV. Tiếp tục yêu cầu học sinh đọc - Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế SGK,trả lời các câu hỏi sau : bào. Chức năng của cacbonhydrat ? -Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ HS. Quan sát tranh và đọc SGK thu phận của cơ thể… thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận b. Hoạt Động 2 (8’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG II. Lipit: ( chất béo) 1. Cấu tạo của lipit: GV. Yêu câu học sinh quan sát H4.2, a. Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp) -Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : Nêu cấu tạo của các loại lipit ? b.Phôtpholipit:(lipit đơn giản) HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập - Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 thông tin và trả lời câu hỏi của giáo axit béo và 1 nhóm phôtphat(alcol phức). c. Stêrôit: viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận - Là Colesterôn, hoocmôn giới tính ơstrôgen, testostêrôn. d. Sắc tố và vitamin: - Carôtenôit, vitamin A, D, E, K… 2. Chức năng: GV. Tiếp tục yêu câu học sinh đọc - Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học. - Nguồn năng lượng dự trữ. SGK và trả lời các câu hỏi sau : Chức năng của các loại lipit ? - Tham gia nhiều chức năng sinh học HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả khác. lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận c. Hoạt Động 3(12’) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV. Yêu cầu học sinh quan sát H5.1, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Cấu tạo chung của protein ? - Phân biệt các cấu trúc của protein ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận.. GV. Tiếp tục yêu câu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : Chức năng của protien ? Ví dụ ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận. NỘI DUNG III. prôtêin 1.Cấu trúc của prôtêin: Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin. a. Cấu trúc bậc 1: - Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit. - Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng. b. Cấu trúc bậc 2: - Chuỗi pôli peptit co xoắn lại(xoắn) hoặc gấp nếp(). c. cấu trúc bậc 3 và bậc 4: - Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3. - Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4 2. Chức năng của prôtêin: - Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể. (nhân, màng sinh học, bào quan…) - Dự trữ các axit amin. - Vận chuyển các chất.( Hêmôglôbin) - Bảo vệ cơ thể.( kháng thể) - Thu nhận thông tin.(các thụ thể) - Xúc tác cho các phản ứng.( enzim) - Tham gia trao đổi chất (hoocmôn). IV. CŨNG CỐ(5’) Phân biệt các loại cacbonhydrat ? chức năng của chúng trong tế bào ? V. DẶN DÒ (2’) - Kiến thức trọng tâm : Chức năng các loại cacbonhydrat, lipit, protein. - Đọc trước bài 6 và trả lời các câu hỏi sau : cấu trúc của ADN và ARN ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn : 19/9/2008 Phần hai : SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG 1 :THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Tiết 5 : AXIT NUCLÊIC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải nêu được thành phần 1 nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN - Trình bày được các chức năng của ADN và ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 2. Kĩ năng : Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,… 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1, Thầy :Soạn giáo án, tranh : H6.1-2 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CỦ(5’) Phân biệt các loại cacbonhydrat? Vai trò của cacbonhydrat ? III. BÀI MỚI. 1. Đặt vấn đề(2’) Axit anuclêic gồm những loại nào ? Cấu trúc và chức năng của từng loại nuclêotit ? 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(10’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Axit đêôxiribônuclêic: (ADN) 1) Cấu trúc của ADN: - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa GV. ADN có cấu tạo theo nguyên tắc phân,mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit. đa phân. Vậy đơn phân của ADN là gì ? - 1 nuclêôtit gồm- 1 phân tử đường 5C Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cấu tạo của một đơn phân ? các loại đơn phân ? GV. Treo và giới thiệu H6.1, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. HS. Quan sát H6.1, đọc SGK thu thập thông tin, trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. GV. Sự liên kết giữa các đơn phân của ADN ở trên một mạch và hai mạch ? HS. Quan sát H6.1 và đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Nhận xét và kết luận. GV. Nêu cấu trúc không gian của ADN ? HS. Quan sát H6.1, đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi. GV. Nhận xét và kết luận.. - 1 nhóm phôtphat( H3PO4). 1 gốc bazơnitơ(A,T,G,X) - Lấy tên bazơnitơ làm tên gọi nuclêôtit. - Các nuclêôtit liên kết với nhau theo 1 chiều xác định tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit. - Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết H giữa các bazơ của các nu theo NTBS Nguyên tắc bổ sung: ( A=T, G=X ) Bazơ có kích thước lớn ( A ,G) liên kết với bazơ có kích thước bé ( T ,X) → làm cho phân tử AND khá bền vững và linh hoạt - 2 chuỗi polinu của AND xoăn đều quanh trục tao nên xoắn kép đều và giống 1 cầu thang xoắn - Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là đường và axit phôtpho - Khoảng cách 2 cặp bazơ là 3,4 A0 2. Chức năng của ADN: GV. Tiếp tục yêu cầu học sinh đọc - Mang thông tin di truyền: SGK,trả lời các câu hỏi sau : Thông tin di truyền : trình tự các Chức năng của ADN ? nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả axit amin trong chuỗi pôlipeptit. lời câu hỏi của giáo viên. - Bảo quản thông tin di truyền là mọi sai GV. Chỉnh lỉ và kết luận sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa. - Truyền đạt thông tin di truyền(qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác. b. Hoạt Động 2 (8’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG II. Axit Ribônuclêic: 1) Cấu trúc của ARN: GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau a. cấu tạo chung : - Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà : Cấu tạo chung của ARN ? đơn phân là nuclêôtit. HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập - Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. thông tin và trả lời câu hỏi của giáo - Gồm một chuỗi pôlinuclêotit. b. Cấu trúc: viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận - ARN thông tin(mARN) dạng mạch thẳng. GV. Yêu cầu học sinh quan sát H6.2 và - ARN vận chuyển ( t ARN) xoắn lại 1 đọc SGK trả lời câu hỏi : phân biệt các đầu tạo 3 thuỳ. - ARN ribôxôm(rARN)nhiều xoắn kép loại ARN ? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS. Quan sát H6.2, đọc SGK thu thập cục bộ thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. 2. Chức năng của ARN: GV. Chỉnh lỉ và kết luận - mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin. GV. Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau - t ARN vận chuyển axit amin đến : ribôxôm. Chức năng của các loại ARN ? -rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên HS. Quan sát H4.2, đọc SGK thu thập ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin. thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận IV. CŨNG CỐ(5’) So sánh giữa ADN và ARN về cấu trúc và chức năng. ADN. ARN. Cấu tạo Chức năng V. DẶN DÒ (2’) - Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo của ADN và ARN - Đọc trước bài 7 và trả lời các câu hỏi sau : + Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? + Đặc điểm cấu tạo của tế bào chất ?. Ngày soạn : 27/9/2008 Phần hai : SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG 2 :CẤU TRÚC TẾ BÀO Tiết 6 : TẾ BÀO NHÂN SƠ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. - Giải thích lợi thế của kích thước nhỏ ở tế bào nhân sơ. - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. 2. Kĩ năng : Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,… 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1, Thầy :Soạn giáo án, tranh : H7.1-2 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CỦ(5’) Nêu cấu tạo của ADN ? III. BÀI MỚI. 1. Đặt vấn đề(2’) Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. Thế giới sống được cấu tạo từ hai loại tế bào : tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Tất cả các loại tế bào này gồm 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(8’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ. - Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả màng nhân bao bọc) Nhân sơ. lời các câu hỏi sau : - Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng - Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? và không có các bào quan có màng bao - Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho bọc. tế bào nhân sơ ? - Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/10 tế HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời bào nhân thực.=>Lợi thế : Kích thước câu hỏi của giáo viên. nhỏ giúp trao đổi chất với môi trường GV. Chỉnh lí và kết luận. sống nhanh sinh trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản ngắn). b. Hoạt Động 2 (22’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.1,đọc và roi. - (peptiđôglican=cacbohyđrat và prôtêin) SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Cấu tạo của thành tế bào? Vai trò của quy định hình dạng tế bào. thành tế bào ? Phân biệt vi khuẩn Gram - Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học dương và vi khuẩn Gram âm ? của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại - Vai trò của lớp vỏ nhầy, lông và roi ? là vi khuẩn Gram dương(G+) và Gram âm(G-). - Cấu tạo của màng sinh chất ? HS. Quan sát H7.1, đọc SGK thu thập - Một số loại vi khuẩn còn có thêm 1 lớp thông tin và trả lời câu hỏi của giáo vỏ nhày(vi khuẩn gây bệnh ở người). - Màng sinh chất gồm 2 lớp phôtpholipit viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận và prôtêin. - Một số có thêm roi( tiên mao) để di chuyển, lông( nhung mao) để bám vào vật chủ. 2. Tế bào chất GV. Yêu cầu học sinh quan sát đọc - Cấu tạo : Gồm bào tương, ribôxôm và SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức hạt dự trữ. - Chức năng : là nơi diễn ra các phản năng của tế bào chất ? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả ứng sinh hoá : tổng hợp hay phân giải các lời câu hỏi của giáo viên. chất. GV. Chỉnh lỉ và kết luận GV. Yêu cầu học sinh quan sát đọc SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng của vùng nhân ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận. 3. Vùng nhân - Cấu tạo : 1 phân tử ADN dạng vòng. Một số vi khuẩn khác có thêm plasmit. - Chức năng : + Lưu trử và truyền đạt thông tin di truyền. + Điều khiển các hoạt động sống.. IV. CŨNG CỐ(5’) Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, vùng nhân ? V. DẶN DÒ (2’) - Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của thành tế bào, tế chất và vùng nhân. - Đọc trước bài 8 và trả lời câu hỏi sau :. Điểm khác nhau cơ bản của tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ ?. Ngày soạn : 4/10/2008 Phần hai : SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG 2 :CẤU TRÚC TẾ BÀO Tiết 7 : TẾ BÀO NHÂN THỰC A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Học sinh phải trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực . Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào. - Mô tả được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào chất:lưới mội chất, bộ máy gôngi, ty thể, lục lạp, ribôxôm, không bào, lizôxôm… - Phân biệt được tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ. 2. Kĩ năng : Rèn luyện học sinh các kĩ năng : quan sát, thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,… 3. Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1, Thầy :Soạn giáo án, tranh : H8.1-2 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. II. KIỂM TRA BÀI CỦ(5’) Nêu cấu tạo của chung của tế bào nhân sơ ? III. BÀI MỚI. 1. Đặt vấn đề(2’) Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. Thế giới sống được cấu tạo từ hai loại tế bào : tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Tất cả các loại tế bào này gồm 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. 2. Triển khai bài (30’) a. Hoạt Động 1(5’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Đặc điểm chung GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả - Kích thước lớn lời các câu hỏi sau : Phân biệt tế bào - Cấu trúc phức tạp + Có nhân tế bào có màng nhân nhân sơ và tế bào nhân thực. HS. Đọc SGK thu thập thông tin, trả lời + Có hệ thông màng chia tế bào chất câu hỏi của giáo viên. thành các xoang riêng biệt GV. Chỉnh lí và kết luận. + Có các bào quan có màng bao bọc b. Hoạt Động 2 (25’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG II . Cấu trúc của tế bào nhân thực 1. Nhân tế bào: GV. Yêu cầu học sinh quan sát H.1,đọc a. Cấu tạo -Thường có dạng hình cầu, đường kính SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Cấu tạo của thành tế bào? Vai trò của khoảng 5m. Có lớp màng kép bao bọc. thành tế bào ? Phân biệt vi khuẩn Gram - Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc( ADN dương và vi khuẩn Gram âm ? và prôtêin) và nhân con. - Vai trò của lớp vỏ nhầy, lông và roi ? - Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ. - Cấu tạo của màng sinh chất ? b. Chức năng. HS. Quan sát H7.1, đọc SGK thu thập - Lưu trữ và truyền đạt thông tin di thông tin và trả lời câu hỏi của giáo truyền. viên. - Quy định các đặc điểm của tế bào. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV. Chỉnh lỉ và kết luận GV. Yêu cầu học sinh quan sátH8.1, đọc SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng của lưới nội chất ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận GV. Yêu cầu học sinh quan sátH8.1, đọc SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng của ribôxôm ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận GV. Yêu cầu học sinh quan sátH8.1, đọc SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo và chức năng của bộ máy Gôngi ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lỉ và kết luận. - Điều khiển các hoạt động sống của tế bào. 2. Lưới nội chất: a. Cấu tạo. Là 1 hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau gồm lưới nội chất trơn và có hạt. b. Chức năng. - Là nơi tổng hợp prôtêin. - Tham gia vào quá trình tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào, cơ thể. 3. Ribôxôm. a. Cấu tạo: - Ribôxôm là bào quan không có màng. - Cấu tạo từ : rARN và protein b. Chức năng : Là nơi tổng hợp prôtêin. 4. Bộ máy Gôngi: a. Cấu tạo : Có dạng các túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cai kia. b. Chức năng Giữ chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.. IV. CŨNG CỐ(5’) Cấu tạovà chức năng của nhân ? V. DẶN DÒ (2’) - Kiến thức trọng tâm : Cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào ? - Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi sau :. Cấu tạo và chức năng của ti thể và lục lạp ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×