Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.2 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 5.11.2009. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 13. BÀI TOÁN DÂN SỐ. Tiết 49 : I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của chính loài người. - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc và phân tích lập luận: chứng minh – giải thích trong một văn bản nhật dụng. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh có ý thức vận động người thân thực hiện. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi bố cục của văn bản 2.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ Ôn dịch, thuốc lá - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: Hãy nêu tác hại của thuốc lá đối với con người? *Gợi ý trả lời: -Thuốc lá hủy hoại sức khỏe con người. + Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút. (Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao vòm họng, phế quản gây ho hen, viêm, ung thư. Chất o xít cac –bon thấm vào máu không cho tiếp nhận ô – xi. Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim...) +Khói thuốc lá đầu độc những người xung quanh(đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu…) 3 Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Sự gia tăng dân số là một thực tế đáng lo ngại của các nước trên thế giới và nhất là Việt Nam. Đó là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đói nghèo, lạc hậu. Việc gia tăng dân số đòi hỏi phải hạn chế là đòi hỏi sống còn của nhân loại. b.Tiến trình bài dạy : TG 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB.. NỘI DUNG I.Tìm hiểu chung về VB: 1.Đọc văn bản và chú thích:. *Hướng dẫn HS đọc văn bản: -Yêu cầu đọc to,rõ ràng chú ý câu -Nghe hướng dẫn đọc cảm,con số,từ phiên âm -Đọc mẫu 1 đoạn,gọi HS đọc -2-3 HS đọc tiếp nối theo yêu cầu của GV -Gọi HS trả lời một số từ trong -HS căn cứ vào chú thích trả lời: chú thích Tuổi cập kê;Phu quân ;Cấp số nhân;Kinh thánh Theo em,có thể gọi “Bài toán Cá nhân HS nêu nhận xét: 2. Kiểu loại văn bản: Là văn bản nhật dụng,vì văn bản Văn bản nhật dụng dân số” là văn bản nhật dụng này đề cập đến một vấn đề thời không?Vì sao? sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của . 1 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Bài toán dân số thuộc phương thức biểu đạt nào? Vì sao em biết?.  Xác định bố cục của văn bản? - Sau khi HS trình bày xong bố cụcGV treo bảng phụ về bố cục văn bản.. 15’. . Giáo án Ngữ Văn 8 đời sống nhân loại,đó là vấn đề gia tăng dân số , kế hoạch hóa gia đình và hiểm họa của nó. Viết theo phương thức lập luận kết hợp với thuyết minh và biểu cảm .Vì mục đích của bài này là bàn về vấn đề dân số,nhưng trong khi bàn luận,tác giả kết hợp kể, thuyết minh bằng tư liệu thống kê,so sánh kèm theo thái độ đánh giá Cá nhân HS phát hiên: Bố cục: 3 phần -Mở bài( từ đầu … mắt ra)-> Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình -Thân bài ( tiếp theo đến…ô 31 của bàn cờ) ->làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. -Kết bài ( còn lại)->kêu gọi loài người hạn chế gia tăng dân số.. 3.Phương thức biểu đạt : Phương thức lập luận kết hợp với tự sự, thuyết minh và biểu cảm .. 4.Bố cục văn bản: 3 phần -Mở bài: Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình -Thân bài :làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình.. -Kết bài : kêu gọi loài người hạn chế gia tăng dân số. II. Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản -Gọi HS đọc lại mở bài -HS đọc lại mở bài 1.Nêu vấn đề về bài toán dân số:  Bài toán dân số,theo tác giả Cá nhân HS phát hiện: Bài toán dân số thực chất là thực chất là vấn đề gì? Điều gì đã Vấn đề dân số và kế hoạch hoá vấn đề dân số và kế hoạch gia đình.Bài toán dân số được đặt hoá gia đình .Vấn đề này làm tác giả sáng mắt ra? ra từ thời cổ đại. được đặt ra từ thời cổ đại. -GV hướng dẫn HS thảo luận -HS thảo luận nhóm,kết luận: Em hiểu thế nào về vấn đề dân Dân số là số người sinh sống trên phạm vi quốc gia, châu lục. số và kế hoạch hoá gia đình? -Gia tăng dân số là nguyên nhân đói nghèo, lạc hậu. -Kế hoạch hoá gia đình tức là vấn đề sinh sản. Gọi HS đọc lại thân bài HS đọc lại thân bài 2.Làm rõ bài toán dân số:  Phần thân bài, tác giả đã làm  Vấn đề dân số được nhìn nhận -Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ. rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá từ một bài toán cổ. -Bài toàn dân số được tính toán như thế nào? từ một chuyện trong kinh thánh. -Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người. Có thể tóm tắt bài toán cổ như Có 1 bàn cờ gồm 64 ô,đặt vào ô thứ nhất 1 hạt thóc,ô thứ 2 đặt 2 thể nào? hạt,các ô tiếp theo cứ thế nhân đôi - Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất Tại sao có thể hình dung vấn  Con số trong bài toán cổ tăng -Con số trong bài toán cổ đề dân số qua hai bài toán cổ dần theo cấp số nhân, tương ứng tăng dần theo cấp số nhân, với số người sinh ra trên trái đất tương ứng với số người sinh này? theo cấp độ này là con số khủng ra trên trái đất là con số khiếp. khủng khiếp. 2 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc  Tác giả đã sử dụng phương  So sánh số thóc và dân số đều tăng, những số liệu mỗi gia đình pháp thuyết minh nào? chỉ sinh hai con đến 1995 dân số trái đất là 5,63 tỉ, xấp sỉ ô thứ 30 của bàn cờ.  Theo thông báo của Hội nghị Châu phi, châu Á trong đó có Cai-Nô, châu lục nào có tỷ lệ Việt Nam đông dân nhất. Tốc độ sinh con cao? Em có nhận xét gì tăng dân số lớn nhất. Nhiều nước về sự phát triển dân số ở hai châu trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu. lục này? Em có thể rút ra kết luận gì về Cá nhân HS kết luận: mối quan hệ giữa dân số và sự Tăng dân số quá nhanh kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên phát triển xã hội? dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu. Em hãy nhận xét cách kết bài của tác giả?. Vấn đề tác giả kết luận cần hiểu là gì?. 3’. 7’. . Cá nhân HS kết luận: Kết bài vừa tập trung hướng vào chủ đề vừa nâng cao tầm quan trọng của vấn đề làm cho người đọc thấy rõ vai trò quan trọng của nó. Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số trên cả hành tinh; Mọi người cần thấy trách nhiệm của mình trong việc hạn chế bùng nổ dân số.Đây là vấn đề của toàn nhân loại “tồn tại hay không tồn tại của chính loài người”. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết.. Giáo án Ngữ Văn 8. - Châu Á, châu phi trong đó có Việt Nam nước đông dân nhất.Tốc độ tăng dân số lớn nhất. Nhiều nước trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu. ->Tăng dân số quá nhanh kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu. 3.Kết luận vấn đề:. -Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số trên cả hành tinh; -“Tồn tại hay không tồn tại”là phụ thuộc vào vấn đề dân số.Đây là con đường tồn tại của chính loài người. III- Tổng kết:.  Văn bản này đem lại cho em  Thảo luận nhóm. -Sự gia tăng dân số là một thực những hiểu biết gì? trạng đáng lo ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đói nghèo, lạc hậu. Gia tăng dân số là hiểm họa -Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại. -Gọi HS đọc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ SGK/132 (Ghi nhớ SGK/132) IV- Luyện tập: Hoạt động 4: Luyện tập. -Gọi HS đọc lần lượt các bài tập -HS trình bày lần lượt các bài tập Con đường nào là con đường  Đẩy mạnh giáo dục cho phụ Bài 1: tốt nhất để hạn chế gia tăng dân nữ thoát khỏi áp bức và ngu dốt, Phát triển giáo dục,nâng cao không còn phụ thuộc vào kẻ dân trí.Chỉ bằng con đường số ? Vì sao? khác. giáo dục mới giúp mọi người -Chỉ bằng con đường giáo dục hiểu ra nguy cơ của sự bùng mới giúp mọi người hiểu ra nguy nổ và gia tăng dân số. cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số.  Vì sao sự gia tăng dân số có  Dân số tăng, thu hẹp môi Bài 2: tầm quan trọng hết sức đối với trường sống của con người, con Dân số tăng, thu hẹp môi người thiếu đất sống. trường sống của con người, tương lai? -Dân số tăng đi liền hiểm họa đạo con người thiếu đất sống. 3 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 đức, kinh tế, văn hoá…kìm hãm -Dân số tăng đi liền hiểm họa sự phát triển của cá nhân và đồng đạo đức, kinh tế, văn hoá… loại. -Hướng dẫn HS làm BT 3 -Đọc kĩ câu hỏi BT3 và làm bài Bài 3: -GV gợi ý:Lấy số dân ở thời -HS tính toán bài toán dân số điểm tháng 9/2003 trừ đi số dân theo số liệu yêu cầu của thế giới năm 2000.Rồi lấy kết quả chia cho số dân của VN.Làm như vậy,chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi:Từ năm 2000 đến tháng 9/2003 số người trên thế giớ tăng bao nhiêu và gấp bao nhiêu lần dân số VN hiện nay.. 2’. Hoạt động 5: Củng cố. Em có hiểu biết gì về sự gia Cá nhân HS nêu ý kiến nhìn tăng dân số ở địa phương em và nhận thực trạng ở địa phương tác động của nó tới đời sống kinh mình tế,văn hóa?. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: - Về nhà : Hoàn thành các bài tập vào vở. Viết bài nêu ý kiến nhìn nhận thực trạng vấn đề sự gia tăng dân số ở địa phương em * Bài mới: Chuẩn bị “Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm”cụ thể: - Tìm hiểu công dụng của hai loại dấu câu trên và biết cách sử dụng hai loại dấu câu này - Thực hiện phần luyện tập theo sự hiểu biết của em.. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 4 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 5.11.2009 Tiết 50 :. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 13. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. - Tích hợp phầnvăn văn bản bài toán dân số, phần tập làm văn : đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết văn bản 3 Thái độ : - Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng dấu câu trong khi tạo văn bản. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi các ví dụ SGK. 2.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ Câu ghép. - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép? Cho ví dụ? *Gợi ý trả lời: Những quan hệ thường gặp: Nguyên nhân;Điều kiện;Tương phản;Tăng tiến;… VD: Vì trời mưa nên đường rất trơn (Nguyên nhân – kết quả) 3.Giảng bài mới : a. Giới thiệu bài : (1’) Trong các văn bản nhằm để diễn đạt với một mục đích người ta phải kết hợp với dấu câu. Nhằm hiểu rõ công dụng các dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm và việc kết hợp dấu câu với các ý nghĩa phù hợp tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. b.Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu dâu ngoặc đơn.. NỘI DUNG I-Dấu ngoặc đơn: 1.Ví dụ tìm hiểu:. -GV treo bảng phụ (ghi vd SGK ), -1HS đọc, cả lớp theo dõi gọi HS đọc. Dấu ngoặc đơn trong các đoạn Dùng để đánh dấu: trích dùng để làm gì? -Phần giải thích, tác dụng nhấn mạnh. -Phần thuyết minh, tác dụng giúp hình dung rõ hơn đặc điểm. -Phần bổ sung thêm thông tin. Nếu bỏ dấu ngoặc đơn thì ý Bỏ dấu ngoặc đơn ý nghĩa nghĩa có thay đổi không? không thay đổi, vì khi đặt phần nào đó trong dấu ngoặc đơn thì được coi là phần chú thích chứ không thuộc nghĩa cơ bản. . 5 Lop8.net. Dấu ngoặc đơn dùng để: a. Đánh dấu phần dùng để giải thích . b. Đánh dấu phần thuyết minh . c. Đánh dấu phần bổ sung thông tin .. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc -GV đưa thêm BT nâng cao: -HS quan sát trên bảng phụ - Trong tất cả những cố gắng của các nhà khai hoá nhằm bồi dưỡng cho dân tộc Việt Nam và dìu dắt họ lên con đường tiến bộ (?) thì phải kể đến việc bán rượu ti cưỡng bức . - Xâm lược và giết người, nhưng giặc Mĩ vẫn mồm loa mép dải khơe khoang về nền văn minh nhân đạo (!) của chúng . Ngoài ra dấu ngoặc đơn có thể Dấu ngoặc đơn có thể dùng kèm với dấu chấm hỏi (?) để tỏ ý kết hợp dấu câu nào? Tác dụng? hoài nghi ; kèm với dấu chấm than (!) để tỏ ý mỉa mai , kết hợp hai dấu trên vừa tỏ ý hoài nghi, vừa mỉa mai Dấu ngoăc đơn dùng để làm gì ?. Dựa vào ghi nhớ phát biểu. Giáo án Ngữ Văn 8. 2.Kết luận: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm ).. 10’. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu dâu hai chấm.. II-Dấu hai chấm: 1.Ví dụ tìm hiểu:. -GV treo bảng phụ (ghi vd SGK),. -1HS đọc, cả lớp theo dõi. gọi HS đọc. Dấu hai chấm trong những Cá nhân HS phát hiện: Câu a : dấu 2 chấm báo trước sự đoạn trích trên dùng để làm gì? xuất hiện lời đối thoại của Dế Mèn và Dế Choắt . Câu b : dấu 2 chấm đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( lời người xưa) Câu c : dấu 2 chấm đánh dấu phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học . Các trường hợp nào phải viết HS: Viết hoa khi đó là một lời thoại, có thể không viết hoa khi hoa sau dấu hai chấm? đó là một nội dung. HS quan sát BT GV đưa BT nhanh, HS làm. Thêm dấu hai chấm vào các Cá nhân thực hiện BT Thêm dấu hai chấm: câu sau: -Nam khoe với tôi rằng “Hôm -Nam khoe với tôi rằng: Hôm qua nó được điểm 10. qua nó được điểm 10”. -Người Việt Nam nói Học thầy -Người Việt Nam nói: Học thầy không tày học bạn, nhưng cũng không tày học bạn, nhưng cũng nói” không thầy đố mày làm nói” không thầy đố mày làm nên”. nên”. Dấu hai chấm dùng để làm gì ? Dựa vào ghi nhớ phát biểu. . 6 Lop8.net. Dấu hai chấm dùng để: Câu a : Báo trước sự xuất hiện lời đối thoại Câu b : Báo trước lời dẫn trực tiếp Câu c : Đánh dấu phần giải thích. 2.Kết luận: Dấu hai chấm dùng để : -Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. -Đánh dấu (báo trước) lời dẫn Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). 15’. III. Luyện tập.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. -Gọi HS đọc yêu cầu BT1  Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích / SGK /135– 136. -Đọc yêu cầu BT1 Câu a : đánh dấu phần giải thích ý nghiã của các cụm từ tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư. -Câu b :đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn . Câu c:Đánh dấu phần bổ sung -Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì -Cho HS thảo luận nhóm BT2. - Thảo luận nhóm, trả lời: Giải thích công dụng của dấu 2 Câu a : đánh dấu phần giải thích cho ý : họ thách nặng quá chấm trong các đoạn văn /136/ Câu b : đánh dấu phần đối SGK thoại (Dế Choắt nói với Dế Mèn) và đánh dấu phần thuyết minh lời Dế Choắt khuyên Dế Mèn . Câu c : đánh dấu phần thuyết minh cho ý : đủ màu là những màu nào (xanh, tím, hồng, …) -Yêu cầu HS đọc BT3 -HS đọc BT3 Cá nhân trả lời: Có thể bỏ dấu 2 chấm trong Có thể bỏ dấu 2 chấm đựơc . Dấu 2 chấm có tác dụng nhấn đoạn văn sau được ko ? Trong mạnh phần nội dung ở phía sau đoạn văn, tác giả dùng dấu 2 chấm nhằm mục đích gì ? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm, trả lời:  Bạn HS đó chép laị dấu  Sai, vì dấu ngoặc đơn bao giờ ngoặc đơn đúng hay sai ? Vì sao? cũng được dùng thành cặp .  Phần được đánh dấu bằng  Phần được dánh dấu ngoặc đơn có phải là 1 bộ phận của câu ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu . không? 2’. Bài 1 : Công dụng dấu ngoặc đơn Câu a : đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư . Câu b : đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn . Câu c:Đánh dấu phần bổ sung -Đánh dấu phần thuyết minh Bài 2: Công dụng dấu 2 chấm Câu a : đánh dấu phần giải thích cho ý : họ thách nặng quá . Câu b : đánh dấu phần đối thoại (Dế Choắt nói với Dế Mèn) và đánh dấu phần thuyết minh lời Dế Choắt ... Câu c : đánh dấu phần thuyết minh Bài 3 Có thể bỏ dấu 2 chấm nhưng nếu bỏ thì phần nội dung đặt sau dấu 2 chấm ko được nhấn mạnh nữa. Bài 5 : - Dấu ngoặc đơn chép sai . - Phần được đánh dấu bằng ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu .. Hoạt động 4: Củng cố.  Nêu cách dùng dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm ?. Cá nhân trả lời theo yêu cầu của GV.. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: - Về nhà : Hoàn thành các bài tập vào vở. * Bài mới: Chuẩn bị bài “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh”cụ thể: - Nhận dạng được đề văn thuyết minh. - Biết cách làm bài văn thuyết minh.. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… . 7 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 7.11.2009 TIẾT 51 :. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 13. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho HS thấy làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần HS biết quan sát, tích luỹ tri thức và trình bày có phương pháp là được. - Tích hợp phần văn: văn bản bài toán dân số, với Tiếng việt qua bài ngoặc đơn và dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tìm hiểu đề và kĩ năng kết hợp các phương pháp làm bài văn thuyết minh có hiệu quả. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng thuyết minh trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi dàn bài 2.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ Phương pháp thuyết minh. - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK (Đọc các đề văn thuyết minh; Đọc kĩ văn bản Xe đạp III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: H1 Muốn làm bài văn thuyết minh, chúng ta cần có sự chuẩn bị về tư liệu như thế nào ? H2 Để làm văn thuyết minh, ta có thể sử dụng các phương pháp thuyết minh nào ? *Gợi ý trả lời: H1 Muốn có tri thức để làm tốt bài văn thuyết minh, người viết phải quan sát ,học tập,tích lũy tri thức để tìm hiểu sự vật ,hiện tượng cần thuyết minh,nắm được bản chất,đặc trưng của chúng để tránh xa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu,không quan trọng H2 Để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu, sáng rõ, người có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như : Nêu định nghĩa,Giải thích,Liệt kê ,Nêu ví dụ … 3 Giảng bài mới : a-Giới thiệu bài : (1’) Trong tiết học trước chúng ta tìm hiểu về phương pháp thuyết minh. Nhằm giúp các em sử dụng các phương pháp đ1o trong việc tìm hiểu đề và làm một bài văn thuyết minh. Tiết học hôm nay nhằm giải quyết các vấn đề đó. b-Tiến trình bài dạy : TG 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề văn thuyết minh -Treo bảng phụ ghi các đề bài trong SGK -Yêu cầu HS đọc các đề bài Đề văn thuyết minh nêu lên điều gì?  Hãy xác định phạm vi đối tượng thuyết minh của từng đề?. . HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I.ĐỀ VĂN THUYẾT MINH:. -Quan sát bảng phụ ghi các đề bài trong SGK -1HS đọc ,cả lớp theo dõi  Cá nhân HS phát hiện: Đối tượng thuyết minh HS thảo luận nhóm xác định: -Đối tượng thuyết minh: Đối tượng của đề: a) Gương mặt trẻ của thể thao 8 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 a) Gương mặt trẻ của thể thao Việt Nam Việt Nam b) Một tập truyện . b) Một tập truyện . c) Chiếc nón lá Việt Nam . c) Chiếc nón lá Việt Nam . d) Chiếc áo dài Việt Nam d) Chiếc áo dài Việt Nam e) Chiếc xe đạp . e) Chiếc xe đạp . g) Đôi dép lốp trong kháng g) Đôi dép lốp trong kháng chiến chiến h) Một di tích , thắng cảnh nổi h) Một di tích , thắng cảnh tiếng của quê hương ( đền, chùa, nổi tiếng của quê hương hồ, kiến trúc,….) i) Một giống vật nuôi có ích i) Một giống vật nuôi có ích k) Hoa ngày Tết ở Việt Nam. k) Hoa ngày Tết ở Việt Nam. l) Một món ăn dân tộc l) Một món ăn dân tộc ( bánh m) Tết Trung thu . n) Một đồ chơi dân gian . chưng, bánh giầy, phở, cốm …) m) Tết Trung thu . n) Một đồ chơi dân gian .  Đối tượng cần thuyết minh có Đối tượng: con người, đồ vật, - Đối tượng thuyết minh di tích, con vật, thực vật, món ăn, thường là: con người, đồ vật, thể gồm những loại nào ? đồ chơi, lễ tết… di tích, con vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết… =>Đề văn thuyết minh nêu Vì sao em nhận biết đó là đề Cá nhân HS phát hiện: Vì đề không yêu cầu kể chuyện, đối tượng để người làm bài văn thuyết minh? miêu tả, biểu cảm. Chỉ yêu cầu trình bày tri thức về chúng. giới thiệu,thuyết minh, giải thích, trình bày tri thức về đối tượng -Yêu cầu các em ra đề cùng loại? -Thảo luận nhóm ,trả lời : VD: -Giới thiệu một bức tranh -Thuyết minh về lọ hoa -Giới thiệu về ngôi trường em. 12’. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài văn thuyết minh. Yêu cầu HS đọc bài văn Xe đạp. II . CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH:. 1-Ví dụ tìm hiểu: Bài văn Xe đạp  Xác định đối tượng thuyết  Chiếc xe đạp . Đề không có a.Đối tượng thuyết minh : chữ thuyết minh, nhưng phải Chiếc xe đạp minh của bài văn ? thuyết minh. Đề văn không yêu cầu miêu tả,  Đây có phải là đề miêu tả vì nếu miêu tả thì phải tả một không ? chiếc xe cụ thể (loại xe, màu xe, xe của ai) .Đề văn này chỉ yêu cầu trình bày xe đạp như một phương tiện giao thông ( cấu tạo, tác dụng, cách sử dụng)  Bài văn có bố cục mấy phần? Cá nhân HS kết luận: b-Bố cục:Bài văn có 3 phần Chỉ ra từng phần? Nêu nhiệm vụ Bài văn có 3 phần : - Mở bài :Từ đầu… “sức người” -Mở bài : Giới thiệu khái từng phần? quát về xe đạp - Thân bài: “Xe đạp” đến “tay - Thân bài : Giới thiệu cấu cầm” tạo của xe đạp, nguyên tắc hoạt động của nó * Các bộ phận chính: -Hệ thống truyền động . -1HS đọc ,cả lớp theo dõi. 9 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. - Kết bài : Phần còn lại  Phần Mở bài giới thiệu chung về xe đạp như thế nào ? Phần Thân bài giới thiệu về cấu tạo của xe đạp, thì phải dùng phương pháp gì ?.  Ngoài phương pháp phân tích, bài văn còn dùng các phương pháp nào để thuyết minh ?.  Nhận xét ngôn từ, lời văn trong bài ? Qua ví dụ tìm hiểu, em có kết luận gì về cách làm bài văn thuyết minh? 15’. Mở bài giới thiệu xe đạp như một phương tiện giao thông phổ biến . Ở đây tác giả đã dùng phương pháp phân tích , chia một sự vật ra thành các bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu : -Hệ thống truyền động -Hệ thống điều khiển -Hệ thống chuyên chở Trao đổi nhóm nhỏ tìm hiểu: -Phương pháp liệt kê (khung xe, bàn đạp, trục giữa, ổ bi giữa, dây xích, đĩa, ổ líp, hai trục, ổ bi và hai bánh trước sau ) -Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích (xe đạp là phương tiện giao thông rất tiện lợi…) -Phương pháp dùng số liệu (đường kính bánh xe thường là 650mm, gấp 10 lần đường kính ổ líp, như vậy ổ líp quay 1 vòng thì bánh xe đã lăn đựơc 1 quãng dài) Ngôn từ chính xác, dễ hiểu Trả lời dựa vào ghi nhớ ý 2 và 3 (SGK/140). Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập.. Giáo án Ngữ Văn 8 -Hệ thống điều khiển -Hệ thống chuyên chở * Các bộ phận phụ: Chắn bùn,chắn xích, đèn, Chuông ,… - Kết bài : Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt Nam và trong tương lai. c-Phương pháp thuyết minh: -Phương pháp phân tích -Phương pháp liệt kê -Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích -Phương pháp dùng số liệu. d-Ngôn từ : chính xác, dễ hiểu 2.Ghi nhớ: (SGK/140) III-LUYỆN TẬP:. Lập ý và dàn ý cho đề bài: “ Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam” Em hãy xác định đối tượng thuyết minh và phạm vi tri thức thuyết minh đối tượng?. Đối tượng : chiếc nón lá Việt Nam” -Phạm vi tri thức về đối tượng: + Hình dáng,màu sắc; + Nguyên liệu làm nón; +Cách làm; + Nơi thường sản xuất; +Các bộ phận của nón; +Giá trị sử dụng của nón; +Giá trị văn hóa của chiếc nón +Ý nghĩa biểu tượng của nón lá Việt Nam. . 10 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Em sẽ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? *Tổ chức cho HS lập dàn ý. 2’. Giáo án Ngữ Văn 8 Vận dụng kết hợp các phương pháp như :Nêu định nghĩa,giải thích, liệt kê,phân loại ,phân tich,so sánh… -Dựa vào dàn ý tham khảo thảo luận nhóm lập dàn ý chi tiết 1- Mở bài: Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của người VN. 2-Thân bài: a. Giới thiệu khái quát chiếc nón: + Hình dáng,màu sắc; + Nguyên liệu làm nón; +Cách làm; + Nơi thường sản xuất; +Các bộ phận của nón; +Giá trị sử dụng của nón; +Giá trị văn hóa của chiếc nón b.Ý nghĩa biểu tượng của nón lá Việt Nam 3- Kết bài: Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá Việt Nam. -Cần giữ gìn nghề làm nón,nét đẹp văn hóa người Việt như thế nào?. Dàn ý 1- Mở bài: Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của người VN. 2-Thân bài: a. Giới thiệu khái quát chiếc nón:. b.Ý nghĩa biểu tượng của nón lá Việt Nam 3- Kết bài: Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá Việt Nam. Hoạt động 4: Củng cố. -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết học. -Trả lời theo các ý trong phần ghi nhớ. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: - Về nhà : Hoàn thành việc lập dàn ý và viết thành bài văn thuyết minh chiếc nón lá Việt Nam * Bài mới: Chuẩn bị bài Chương trình địa phương ( phần Văn ).Cụ thể: -Lập bảng theo các mục như hướng dẫn trong SGK -Sưu tầm văn thơ địa phương em. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 11 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 7.11.2009 Tiết 52 : CHƯƠNG. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 13. TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần văn). I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương. - Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương, vừa bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn thơ. - Tích hợp phần Tiếng việt bài dấu ngoặc kép, phần tập làm văn luyện nói thuyết minh về một thứ đồ dùng. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng hệ thống hoá và tuyển chọn văn thơ theo những tiêu chuẩn nhất định 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án .Bảng phụ ghi tên nhà văn, nhà thơ Bình Định 2.Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ Bài toán dân số. - Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK .Sưu tầm các tác giả, tác phẩm viết về Bình Định. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi: H ? Tác giả đã làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình trong văn bản Bài toán dân số như thế nào? *Gợi ý trả lời: -Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ. -Con số trong bài toán có tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người sinh ra trên trái đất là con số khủng khiếp -Châu Á, châu Phi trong đó vó Việt Nam là những nước đông dân. 3 Giảng bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Trong thực tế một số các em không biết quê mìnhở đâu do gia đình đã rời khỏi quê hương từ lâu. Với hướng tìm hiểu những tác giả văn học ở địa phương và tác phẩm văn học viết về địa phương cần dựa vào quê cũ. b-Tiến trình bài dạy : TG 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các tác giả địa phương -GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ địa phương GV bổ sung,treo bảng phụ có ghi nội dung mục (I) GV nói thêm về hai nhà thơ có tiểu sử đặc biệt: Xuân Diệu,Hàn Mặc Tử 1.Xuân Diệu: Cha Ngô Xuân Thọ, Quê Xã Trảo Nha, Huyện. . HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I-Danh sách các nhà văn, nhà thơ Bình Định:. -HS thảo luận nhóm ,ghi và bổ sung hoàn chỉnh các mục theo yêu cầu đã chuẩn bị ở nhà HS ghi vào vở. 12 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh . Vào Bình Định dạy học. Mẹ Nguyễn Thị Hiệp vợ kế của cha làm nước mắm ở Gò Bồi. Ông sinh ngày 2 tháng 2 năm 1916 tại Gò Bồi, Tùng Giản, Tuy Phước, Bình Định. -Tác Phẩm: Thơ Thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Ngọn Quốc Kỳ (1945), Hội nghị non Sông (1946)… 2.Hàn Mặc Tử tên thật là Nguyễn Trọng Trí (1912-1940) tại Lệ Mỹ, Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình. Năm 1920, Hàn Mặc Tử theo gia đình vào học ở Tiểu Hạ Sa Kỳ, Quy Nhơn. Sau đó học ở Bồng Sơn, rồi trở về học ở Sa Kỳ. Năm 1926, thân sinh mất ở Huế, ông theo mẹ vào Quy Nhơn Làm thơ với bút hiệu Minh Duệ Thị. Năm 1928, ra học trường Pellerin ở Huế đổi bút hiệu Phong Trần. Năm 1932-1933 làm việc Sở Đạc Đền Quy Nhơn Có thơ đăng báo Tiếng Dàn, Phụ nữ Tân Văn. Năm 1934, vào Sài Gòn làm báo lấy bút hiệu Lệ Thanh, rồi Hàn Mặc Tử yêu Hoàng Cúc, quen thân Mộng Cầm. -Các tác phẩm: đau thuơng (thơ điên), Xuân như ý, Thượng thanh khí, Cẩm châu duyên… 15’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sưu tầm văn thỏ nói về. Bình Định. Gọi HS trình bày bài thơ, bài văn viết về địa phương mà mình sưu tầm. GV đọc cho HS nghe bài thơ của Xuân Diệu nói về quê hương “Cha đàng ngoài mẹ đàng trong” 2’. Giáo án Ngữ Văn 8. II. Sưu tầm văn thơ viết. về địa phương Bình Định:. -2,3 HS trình bày bài thơ, bài văn - Bài thơ của Xuân Diệu nói viết về địa phương mà mình về quê hương “Cha đàng thích. ngoài mẹ đàng trong” -HS trao đổi ý kiến về những tác phẩm ấy.. Hoạt động 3: Củng cố. - Yêu cầu HS tiếp tục sưu tầm văn thơ viết về quê hương Bình Định.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: - Về nhà : Sưu tầm văn thơ ghi vào sổ tay văn học. * Bài mới: Chuẩn bị bài Dấu ngoặc kép Cụ thể: - Hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. - Sử dụng loại dấu câu này làm bài tập. . 13 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………………………………… Bảng phụ phục vụ cho mục I. I - DANH SÁCH CÁC TÁC GIẢ ĐỊA PHƯƠNG TT HỌ TÊN, BÚT DANH. Năm sinh Năm mất. Nơi sinh Tĩnh Gia, Thanh Hóa. Tác phẩm chính. 1. Đào Duy Từ. 1572-1634. Ngọa Long cương vãn gồm lập nghiệp: Hoài Nhơn, Bình 136 câu thơ lục bát Định. 2. Đào Tấn. 1845-1907. Vĩnh Thạnh, Phước Lộc, Tuy Nhiều vở tuồng giá trị, nhiều Phước, Bình Định thơ chữ Hán. 1916-1985. Quê Xã Trảo Nha, Huyện Can Lộc, Tỉnh Hà Tĩnh . Sinh ngày 2/2/1916 tại Gò Bồi, Tuy Phước, Bình Định.. 1912-1940. Quê xã Lệ Mỹ, Đồng Hới, Tỉnh Tập thơ Gái quê và nhiều tác Quảng Bình.Sống tại Quy Nhơn phẩm khác : Đau thương, Xuân như ý, Thượng thanh từ nhỏ khí, Cẩm châu duyên…. 1918-1998. Quê làng An Nghĩa ,huyện An Tập thơ Bến Mi Lăng Nhơn, Bình Định. 1910-1992. Bình Khê, Tây Sơn, Bình Định. (Đào Đăng Tấn) 3. Xuân Diệu (Ngô Xuân Diệu). 4. Hàn Mặc Tử (Nguyễn Trọng Trí). 5. Yến Lan (Lâm Thanh Lang). 6. Quách Tấn. thơ thơ (1938), Gửi hương cho gió (1945), Ngọn quốc kỳ (1945), Hội nghị non sông(1946). Tập thơ Mùa cổ điển: Nước non Bình Định, Xứ Trầm Hương. 7. Chế Lan Viên. 1920-1999. An Nhơn, Bình Định. (Phan Ngọc Hoan). . 14 Lop8.net. Tập thơ Điêu tàn và nhiều tập thơ, bút ký tiểu luận khác. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×