Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.1 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Ngày soạn : 22.10.2009 Tiết 41:. Giáo án Ngữ Văn 8 Tuần 11. KIỂM TRA VĂN. I-MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ : 1/ Kiến thức: Kiểm tra và củng cố kiến thức của HS sau bài ôn tập truyện kí Việt Nam. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát tổng hợp,phân tích,viết đoạn văn cho HS. 3/ Thái độ: -Giáo dục lòng yêu thích tìm hiểu các tác phẩm văn học -Giáo dục HS tính tự giác,suy nghĩ và nghiêm túc làm bài trong kiểm tra,thi cử II- ĐỀ KIỂM TRA: 1/MA TRẬN HAI CHIỀU: Mức độ Lĩnh vực nội dung Tác giả Nội dung Nghệ thuật Thể loại Phương thức biểu đạt Tổng số câu Tổng số điểm. Nhận biết TN C6,C7 C3,C1. C4 5 1,25. TL. Thông hiểu TN C9,C10. TL II/2,II/3, II/4,. C2 C8. II/1. 4 1,00. 4 1,00. TN C5. 1 0,25. Vận dụng Thấp Cao TL TN TL B1. 1 2,50. Tổng. B2. 2 10. 1 4,00. 1 2 1 16 10. 2/ NỘI DUNG: A-TRẮC NGHIỆM: ( 3,5đ) I. Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi bằng khoanh tròn vào chữ in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. “ Em quẹt que diêm thứ ba. Bỗng em thấy hiện ra một cây thông Nô-en. Cây này lớn và trang trí lộng lẫy hơn cây mà em đã được thấy năm ngoái qua cửa kính một nhà buôn giàu có. Hàng ngàn ngọn nến sáng rực rỡ, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ như những bức bày trong các tủ hàng,hiện ra trước mắt em bé. Em với đôi tay về phía cây... nhưng diêm tắt. Tất cả các ngọn nến bay lên, bay lên mãi rồi biến thành những ngôi sao trên trời. Em quẹt que diêm nữa vào tường, một ánh sáng màu xanh tỏa ra xung quanh và em bé nhìn thấy rõ ràng bà em đang cười với em. -Bà ơi!Em bé reo lên, cho cháu đi với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng biến đi mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây thông Nô-en ban nãy... Que diêm tắt phụt và ảo ảnh rực sáng trên khuôn mặt của em bé cũng biến mất ”. ( An-đéc-xen, Cô bé bán diêm ) Câu 1: Đầu đề nào dưới đây phù hợp với đoạn truyện trên? A. Đêm đông giá lạnh. B. Cô bé với mộng tưởng. C. Đêm Nô-en ngày xưa D. Một cảnh thương tâm. Câu 2: Giá trị nghệ thuật của truyện Cô bé bán diêm là? A. Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn. B. Các tình tiết diễn biến hợp lý. C. Truyên đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng. D. Tất cả A,B và C đều đúng. Câu 3:Đọc truyện Cô bé bán diêm, hình tượng ngọn lửa – diêm là hình tượng lấp lánh nhất. Ngọn lửa thể hiện ước mơ gì? A.Ước mơ tuổi thơ trong vòng tay thương yêu của ông bà,cha mẹ. B. Ước mơ tuổi thơ được ăn ngon và vui chơi. C. Ước mơ tuổi thơ có một mái ấm nương thân . 1 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 D. Tất cả đều đúng. Câu 4: Đoạn truyện trên viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Nghị luận kết hợp thuyết minh. B. Tự sự kết hợp miêu tả. C. Miêu tả kết hợp tự sự. D. Biêu cảm. Câu 5 :Hãy xác định tình thái từ trong câu văn được in đậm sau : Bà ơi ! Em bé reo lên, cho cháu đi với ! Tình thái từ........... trong câu văn được in đậm ở trên dùng để cấu tạo thành câu : .......................... ............................................. Câu 6 :Nhà văn nào sau đây là người Tây Ban Nha ? A. An-đec- xen. B. O Hen-ri. C. Xéc-van-tét D. Ai-ma-tốp. Câu 7 :Nhà văn Việt Nam nào có tên thật là Trần Hữu Tri ? A. Nam Cao. B. Ngô Tất Tố. C. Nguyên Hồng D. Thanh Tịnh. Câu 8 : Các truyện kí Việt Nam : Lão Hạc, Tắt đèn, Những ngày thơ ấu, Tôi đi học đều được xếp vào loại truyện gì ? A. Truyện Nôm. B. Truyện kí hiện đại Việt Nam. C. Truyện lãng mạn Việt Nam. D. Truyện cổ tích Việt nam. Câu 9 : Hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa trong đoạn trích : « Đánh nhau với cối xoay gió » được xây dựng theo kiểu cặp nhân vật tương phản với mục đích : A. Ca ngợi nhân vật Xan-chô Pan-xa. B.Làm nổi bật những nét tính cách của nhau. C.Đọc cho vui. D.Ca ngợi nhân vật Đôn Ki-hô-tê. Câu 10 :Câu nào dưới đây không sử dụng tình thái từ ? A. Tôi chẳng bảo ngài cẩn thận đấy ư ? B. Giúp tôi với , lạy Chúa ! C. Những tên khổng lồ nào cơ ? D. Nếu vậy,tôi chẳng biết trả lời ra sao ? II. Lựa chọn các từ ngữ ( Giôn-xi ,Bơ-men, lão Hạc, ông giáo, vợ ông giáo, chị Dậu, Thanh Tịnh, Tôi đi học, Trong lòng mẹ) và điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn chỉnh các ý văn sau : ( 1 điểm ). Câu 1: “ Sử dụng thể loại hồi kí với lời văn chân thành, giọng điệu trữ tình thiết tha”.Đó là nhận xét về văn bản..............................................................,tác giả: Nguyên Hồng. Câu 2:..................................là một nhân vật nữ giàu tình thương , vừa có sức sống tiềm tàng mãnh liệt, chị đã liều mình để chống lại bọn thống trị bất nhân. Câu 3: Nghệ sĩ.............................đã ngã xuống vì nghệ thuật, đã hy sinh vì sự sống và hạnh phúc con người.Nghệ thuật hướng tới con người là nghệ thuật đẹp nhất, lâu bền nhất. Câu 4: Trong truyện “ Lão Hạc”,......................................vừa là nhân vật,vừa là người dẫn truyện. Không phải là nhân vật trung tâm nhưng nhân vật này đã làm cho Bức tranh quê ngày xưa ấy thêm sáng tỏ.Nhân vật ấy là tấm gương soi sáng cuộc đời và tâm hồn lão Hạc, đã góp phần tô đậm giá trị nhân đạo của truyện ngắn đặc sắc này. B. TỰ LUẬN: ( 6,5 điểm ). Câu 1 (2,5 điểm ): Tại sao nói: “ Chiếc lá cuối cùng” của Bơ-men là một kiệt tác ? Câu 2( 4,0 điểm ) : Trong các nhân vật thuộc tác phẩm văn học Việt Nam mà em đã học, em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?. III- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A.TRẮC NGHIỆM: ( 3,5đ) I.Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2,5đ-Mỗi câu đúng 0,25đ ). Câu Đáp án. 1 B. 2 D. 3 D. 4 B. 5. 6 C. 7 A. II. Lựa chọn từ ngữ điền vào chỗ trống (1 điểm-Mỗi ý đúng 0,5đ) Câu 1:Trong lòng mẹ Câu 2: chị Dậu Câu 3: Bơ-men B.TỰ LUẬN : (6,5đ). 8 B. 9 B. 10 B. Câu 4: ông giáo. Câu 1 (2,5 điểm ):Bức tranh “Chiếc lá cuối cùng”của Bơ-men là một kiệt tác .Vì: - Nó rất đẹp và giống chiếc lá thật ,đến mức con mắt họa sĩ của Giôn-xi cũng không nhìn ra; - Nó có giá trị nhân sinh cao: +Nó đem lại sự sống cho Giôn-xi; + Được đổi bằng cả tính mạng của cụ Bơ-men . 2 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 Câu 2( 4,0 điểm ) : HS phải trình bày được các ý: - Nêu nhân vật em yêu thích ; - Lý do thích thể hiện ở ngoại hình,đặc điểm tính cách,nội tâm... - Các lý do khác * Lưu ý: Tránh kể lể ; viết dưới dạng bài phát biểu cảm nghĩ ,hành văn trôi chảy.. IV/ KẾT QUẢ KIỂM TRA K.Lớp. S.Soá. 8A3. 42. 8A4. 42. 8A5. 47. 8A6. 44. 0 - dưới 2. 2 - dưới 3,5. 3,5 - dưới 5,0. 5,0-dưới 6,5. 6,5-dưới 8,0. SL. SL. SL. SL. SL. %. %. %. %. %. 8,0-10,0 SL. %. TB trở lên SL. %. Ghi chuù. V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………... . 3 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Ngày soạn : 22.10.2009 Tiết 42:. Giáo án Ngữ Văn 8. Tuần 11. LUYỆN NÓI : KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Ôn tập về ngôi kể. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng kể chuyện trước tập thể, kĩ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh tính tự tin khi trình bày một vấn đề trước đông người II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án. 2.Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị dàn bài theo yêu cầu của GV III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) * Câu hỏi : H1: Nêu dàn ý chung của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm? H2: Nêu dàn ý về văn bản ‘cô bé bán diêm”? * Dự kiến trả lời : TL1:Dàn ý chung Mở bài : Kể và tả lại quang cảnh chung. Thân bài : Kể lại những sự việc chính. Kết bài : Nêu cảm nghĩ. TL2:Dàn ý về văn bản ‘Cô bé bán diêm” 4 Lop8.net Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé. Thân bài : Lúc đầu em bé không bán được diêm nên em không dám về nhà. +Em ngồi nép trong một góc tường cho đỡ lạnh. +Quẹt diêm với những ước mơ. Kết bài: Em bé bán diêm đã chết.. Giáo án Ngữ Văn 8. 3 Giảng bài mới :. a-Giới thiệu bài: (1’) Trong các tiết học trước các em đã được học kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm và ngôi kể ở lớp 6. nhằm giúp các em sử dụng ngôi kể đúng, nói rõ ràng, diễn đạt tốt thái độ, tình cảm ngữ điệu của mình trong khi kể. b-Tiến trình bài dạy : TG 12’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể Em có thể kể chuyện theo Cá nhân HS kết luận: Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba những ngôi nào? Kể theo ngôi thứ nhất có Cá nhân HS phát hiện: Kể theo ngôi thứ nhất là cách kể những yêu cầu nào? mà người kể xưng tôi để dẫn dắt câu chuyện, giúp người nghe hiểu được sự việc chính của câu chuyện. Kể theo ngôi thứ nhất là kể Cá nhân HS kết luận: Kể theo ngôi thứ nhất là người kể như thế nào?Tác dụng của cách xưng tôi trong câu chuyện.Kể kể này? theo ngôi này, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của mình. Như thế nào là kể theo ngôi Cá nhân HS kết luận: thứ ba?Tác dụng của cách kể Kể theo ngôi thứ ba là người kể tự giấu mình đi, gọi tên các nhân này? vật bằng tên gọi của chúng. Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt tự do những gì diễn ra với nhân vật. Lấy VD các văn bản kể theo Cá nhân HS phát hiện: cách kể ngôi thứ nhất và ngôi thứ -Kể theo ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc, Những ngày thơ ba? ấu.Trong lòng mẹ... -Kể theo ngôi thứ ba: Tắt đèn, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng. Tại sao người ta phải thay đổi Cá nhân HS phát hiện: ngôi kể? Cách thay đổi ngôi kể - Thay đổi ngôi kể là thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân có tác dụng gì? vật. +Người trong cuộc kể khác người ngoài cuộc; +Sự việc có liên quan đến người kể khác sự việc không liên quan đến người kể. 5 Lop8.net. NỘI DUNG I.Ôn tập về ngôi kể:. 1-Kể theo ngôi thứ nhất: Là cách kể mà người kể xưng tôi để dẫn dắt câu chuyện, giúp người nghe hiểu được sự việc chính của câu chuyện.. 2-Kể theo ngôi thứ ba: Là người kể tự giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng.. 3-Thay đổi ngôi kể trong câu chuyện: Thay đổi ngôi kể để soi chiếu sự việc,nhân vật bằng các điểm nhìn khác nhau,tăng tính sinh động,phong phú.. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8 -Thay đổi ngôi kể là thay đổi thái độ miêu tả,biểu cảm đối với sự việc và nhân vật. + người trong cuộc có thể buồn vui theo cảm tính chủ quan; + Người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả,biểu cảm để góp phần khắc họa tính cách nhân vật.. 20’. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập. -Gọi HS đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn văn. Xác định sự việc, nhân vật Cá nhân HS phát hiện: -Sự việc: cuộc đối đầu giữa chính và ngôi kể? những kẻ đi thúc sưu và chị Dậu -Nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lý trưởng. -Ngôi kể : ngôi thứ ba. Tìm các yếu tố biểu cảm nổi Cá nhân HS phát hiện: -Van xin,nín nhịn chịu đựng: bật trong đoạn văn? cháu van ông nhà ...tha cho... -Phẫn nộ: chồng tôi đau ốm..., mày trói chồng bà đi bà cho mày xem... Xác định yếu tố miêu tả và tác Cá nhân HS phát hiện: -Chị Dậu xám mặt dụng của nó? -Sức lỏe khoẻo của anh chàng nghiện… người đàn bà lực điền ngã chỏng quèo. -Anh chàng hầu cận ông lý…chị chàng con mọn … ngã chào ra thềm.. II.Luyện nói: 1- Tìm hiểu đoạn văn “Chị Dậu xám mặt...ra thềm” (Trích “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố) -Sự việc: cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu và chị Dậu -Nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lý trưởng. -Ngôi kể : ngôi thứ ba. -Các yếu tố biểu cảm: +Van xin,nín nhịn chịu đựng: cháu van ông nhà ...tha cho... +Phẫn nộ: chồng tôi đau ốm...,mày trói chồng bà đi bà cho mày xem... -Các yếu tố miêu tả: +Chị Dậu xám mặt +Sức lỏe khoẻo của anh chàng nghiện… người đàn bà lực điền ngã chỏng quèo. +Anh chàng hầu cận ông lý…chị chàng con mọn … ngã chào ra thềm. 2-Luyện nói thay đổi ngôikể:. Muốn kể lại đoạn trích trên Cá nhân HS phát hiện: theo ngôi thứ nhất thì phải thay Phải thay đổi :Từ xưng hô,lời dẫn thoại,chuyển lời thoại trực tiếp đổi những gì? thành lời kể gián tiếp,lựa chọn chi tiết miêu tả và lời biểu cảm cho sát với ngôi kể thứ nhất. -Gọi HS kể lại đoạn trích trên HS kể lại đoạn trích trên theo theo ngôi thứ nhất ngôi thứ nhất theo yêu cầu của GV -Yêu cầu kể có thể kết hợp với HS thực hiện theo những yêu cầu các động tác,cử chỉ ,nét mặt..để khi trình bày miêu tả,thể hiện tình cảm. -Cho HS nhận xét bạn kể (hình HS nhận xét bạn kể (hình thức thức kể,nội dung kể ) kể,nội dung kể ) -GV nhận xét ,bổ sung,ghi điểm Rút kinh từ nhận xét của GV 5’. Hoạt động 3 : Củng cố. -Đọc cho HS nghe bài viết tham. . Nghe học tập cách viết 6 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc khảo đoạn văn trên trong SGV/ Tr.115. Giáo án Ngữ Văn 8. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài vừa học: Về nhà học bài cũ, hoàn thành bài luyện nói vào vở. Tập kể lại một truyện đã học *Bài mới: Chuẩn bị bài Câu ghép. - Đọc,Trả lời câu hỏi ở mỗi phần bài học - Tự rút ra đặc điểm về cấu tạo của câu ghép; Cách nối các vế trong câu ghép.?Thực hiện phần luyện tập. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn : 22.10.2009. Tuần 11. CÂU GHÉP. Tiết 43: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS nắm được đặc điểm của câu ghép. - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép. - Tích hợp phầnvăn, các văn bản đã học, phần tập làm văn: tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ nhận diện về đặc điểm câu ghép. Tập tạo câu ghép qua hai cách nối 3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết sử dụng câu ghép đúng mục đích. II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án.- Bảng phụ có ghi nội dung bài tập tìm hiểu. Phiếu học tập cho HS thảo luận. 2.Chuẩn bị của HS: -Học bài cũ Nói giảm nói tránh -Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK; III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) * Câu hỏi : Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ? * Dự kiến trả lời : Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD: - Anh già quá. + Anh ấy không còn trẻ. - Cấm cười to. + Xin cười nhỏ một chút - Tác dụng : Dùng cách diễn đạt lịch sự, tế nhị. . 7 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. 3. Giảng bài mới :. a-Giới thiệu bài: (1’) Trong chương trình các lớp trước, các em đã làm quen với câu ghép. Thế nhưng việc tìm hiểu quan hệ giữa các vế của câu ghép do tác dụng các quan hệ từ diễn đạt có ý nghĩa hết sức cần thiết. Để hiểu được vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu về câu ghép. b- Tiến trình bài dạy : TG 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của câu ghép. Gọi HS đọc ví dụ trong SGK Đoạn trích có mấy câu? GV yêu cầu HS đánh số vào đầu mỗi câu Treo bảng phụ có ghi các câu in đậm trong đoạn trích trên và yêu cầu HS theo dõi Tìm các cụm C-V trong các câu in đậm? -GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm xác định cụm C-V : +Câu có một cụm chủ – vị +Câu có cụm chủ – vị nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. +Câu có nhiều cụm chủ –vị không bao chứa nhau:. Nhận diện câu nào là câu ghép? Thế nào là câu ghép?. -1HS đọc, cả lớp theo dõi Cá nhân HS phát hiện: có 7 câu. 1- Bài tập tìm hiểu: Đoạn văn trích (SGK/111). Quan sát các câu in đậm trên bảng phụ Thảo luận nhóm,ghi kết quả phân tích: - Câu có một cụm chủ – vị . + Buổi mai hôm ấy …gió lạnh, mẹ tôi// âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dà và hẹp. -Câu có cụm chủ – vị nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. +Tôi//quên thế nào được những cảm giác/nảy nở trong lòng tôi, mấy cánh hoa tươi/mỉm cười giữa bầu trời quang đãng -Câu có nhiều cụm chủ –vị không bao chứa nhau: Cảnh vật chung quanh tôi // đều CN thay đổi,(vì chính) lòng tôi// VN CN đang có sự thay đổi lớn:( hôm VN nay) tôi //đi học CN VN. -Câu5: câu có một cụm C-V mẹ tôi// âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dà và hẹp. -Câu2: câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. Tôi//quên thế nào được những cảm giác/nảy nở trong lòng tôi, mấy cánh hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng -Câu7: câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau. Cá nhân HS phát hiện: Câu ghép (câu7). => Câu ghép (câu7). Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu. 8’. NỘI DUNG I.Đặc điểm của câu ghép:. 2- Ghi nhớ: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách nối các vế câu II.Cách nối các vế câu: trong câu ghép. Yêu cầu HS quan sát những câu HS quan sát những câu 1,3,4,6 không in đậm trong đoạn trích. . 8 Lop8.net. 1/ Bài tập tìm hiểu: Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Tìm thêm câu ghép trong đoạn Cá nhân HS phát hiện: Câu1->Hằng năm cứ vào cuối thu, văn? lá ngoài đường/ rụng nhiều.., lòng tôi /lại nao nức...trường -Câu3->Những ý tưởng ấy tôi/… vì tôi/ không biết ghi. Câu6->Con đường này tôi đã...lần nhưng lần này tự nhiên thấy lạ Trong mỗi câu ghép,các vế câu Cá nhân HS phát hiện: Các vế câu trong câu 1, 3,6,7 nối được nối với nhau bằng cách nào? với nhau bằng quan hệ từ Các vế trong câu nào không dùng và ,vì,nhưng Cá nhân HS phát hiện: quan hệ từ để nối? Câu1,câu7( vế 2 và vế 3 không dùng từ nối mà dùng dấu hai chấm) GV đưa thêm vd về cách nối các vế HS quan sát vd ,thảo luận nhóm trong câu ghép (treo bảng phụ) ghi kết quả phân tích các câu: yêu cầu HS phân tích 1)Tôi đi học còn mẹ tôi đi làm 1) Nối bằng 1 quan hệ từ. 2) Nếu trời mưa thì tôi không đi lao 2) Nối bằng cặp quan hệ từ. động 3) Trời càng mưa,đường càng trơn. 3) Nối bằng cặp phó từ 4) Mọi người đóng góp bao nhiêu, tôi đóng góp bấy nhiêu 5) Bố đọc sách, mẹ làm cơm. Qua bài tập tìm hiểu cho biết có mấy cách nối các vế câu ? Đó là những cách nào ?. -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 17'. . -Nối bằng quan hệ từ (câu1,3, 6,7) -Nối bằng dấu phẩy,dấu hai chấm ( câu1,7). 4) Nối bằng cặp đại từ 5) Nối bằng dấu phẩy. HS trình bày theo yêu của GV: Có hai cách nối các vế câu: -Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể: +Nối bằng một quan hệ từ. +Nối bằng một cặp quan hệ từ. +Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. -Không dùng từ nối: dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy ,dấu hai chấm. -HS đọc ghi nhớ trong SGK -HS thảo luận nhóm : Xác định câu ghép: -U van Dần, u lạy Dần -Dần hãy để cho chị đi, đừng giữ chị nữa. -Chị con có đi, u mới nộp tiền sưu, thầy Dần mới về -Sáng ngày người ta đánh trói...... thế, Dần có thương không. -câu7:nối bằng cặp từ nếu … thì. b.Nối bằng dấu phẩy c.Nối bằng dấu hai chấm: 9 Lop8.net. 2-Ghi nhớ: Có hai cách nối các vế câu: -Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể: +Nối bằng một quan hệ từ. +Nối bằng một cặp quan hệ từ. +Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. -Không dùng từ nối: dùng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.. III.Luyện tập:. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập. -GV hướng dẫn HS thảoluận nhóm, giải các bài tập1 Gợi: Đánh dấu thứ tự câu để xác định câu ghép. Giáo án Ngữ Văn 8. *Bài 1.Xác định câu ghép a.Các câu 3,4,5,6.(nối bằng dấu phẩy) -câu7: nối bằng cặp từ nếu … thì.. b.Nối bằng dấu phẩy c.Nối bằng dấu hai chấm:. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. -GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện bài tập vào vở bài tập.. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3. - GV cho cá nhân HS thực hiện bài tập. - GV nhận xét, sửa chữa.. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 4. - GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện bài tập. - GV nhận xét, sửa chữa.. 2’. Giáo án Ngữ Văn 8 d.Nối bằng quan hệ từ: bởi vì. d.Nối bằng quan hệ từ: bởi vì. *Bài 2: Đặt câu. - Cá nhân HS đọc và xác định -Vì trời mưa to nên đường lầy yêu cầu bài tập lội - Cá nhân HS thực hiện bài tập: -Nếu Nam chăm học thì nó sẽ a) Vì trời mưa nên đường lầy học giỏi. lội. b) Nếu bạn học hành chăm chỉ thì bạn sẽ đạt kết quả tốt. *Bài 3:Chuyển câu ghép: - Cá nhân HS đọc và xác định -Nếu Nam chăm học thì nó sẽ yêu cầu bài tập: học giỏi. - Cá nhân HS thực hiện bài tập: ->-Nếu Nam chăm học , nó sẽ a) Trời mưa nên đường lầy lội. học giỏi. b)Đường lầy lội vì trời mưa ->Nó sẽ học giỏi nếu Nam b) Bạn sẽ đạt kết quả tốt nếu chăm học . bạn học hành chăm chỉ. *Bài 4:Đặt câu ghép với mỗi - Cá nhân HS đọc và xác định cặp từ hô ứng. yêu cầu bài tập Cá nhân HS thực hiện: a)Tôi vừa chợp mắt đã nghe a)Tôi vừa chợp mắt đã nghe gà gà gáy. gáy. -Lan vừa về đến nhà bạn ấy đã hái rau giúp mẹ -Lan vừa về đến nhà bạn ấy đã hái rau giúp mẹ b) Nó đi đâu tôi đi đấy . b) Nó đi đâu tôi đi đấy . - Ăn cây nào, rào cây ấy. - Ăn cây nào, rào cây ấy. c) Nó càng dỗ em nó càng c) Nó càng dỗ em nó càng khóc khóc to.to.. Hoạt động 4 : Củng cố. - GV gọi HS đọc các ghi nhớ trong -Đọc các ghi nhớ trong SGK. SGK. Cho biết các vế của câu ghép Trình bày theo Ghi nhớ SGKthường nối với nhau bằng những 12 phương tiện nào?. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). *Bài vừa học: - Về nhà học và nắm: + Đặc điểm của câu ghép. + Các cách nối các vế câu trong một câu ghép. - Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập. - Làm bài tập 5 trong SGK vào vở bài tập. *Bài mới: “ Tìm hiểu chung về văn thuyết minh” , cụ thể: - Trong đời sống khi nào cần thuyết minh. - Văn bản thuyết minh có những đặc điểm nào?. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………………………………… . 10 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. Ngày soạn : 24.10.2009 Tuần 11 Tiết 44 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Giúp HS hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. - Tích hợp với các kiến thức về văn và Tiếng việt đã học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh. Phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, nghị luận. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS tinh thần tự giác, óc sáng tạo trong học tập II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học; - Soạn giáo án.- Tìm các văn bản thuyết minh có trong cuộc sống. 2.Chuẩn bị của HS: -Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK. + Trong đời sống khi nào cần thuyết minh? + Đặc điểm của văn bản thuyết minh. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số ,tác phong của HS 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) Kiểm tra vở ghi,vở soạn và vở làm bài tập của HS ( 3HS). 3 Giảng bài mới :. a-Giới thiệu bài: (1’) Trong cuộc sống, mỗi khi gia đình chúng ta mua một cái máy như: ti vi, máy bơm, tủ lạnh… đều phải kèm theo bản thuyết minh để ta hiểu tính năng, cấu tạo, cách sử dụng, cách bảo quản. Để hiểu được vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống,tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. b-Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG . 11 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc 12’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản thuyết. minh trong đời sống con người.. I/ Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập: - GV yêu cầu HS đọc các đoạn văn trong phần bài tập tìm hiểu SGK. Gọi HS đọc văn bản (a) Văn bản “Cây dừa Bình Định” trình bày vấn đề gì?. - HS tìm hiểu thuyết minh trong 1/ Văn bản thuyết minh đời sống theo hướng dẫn. trong đời sống con người. - HS tìm hiểu bài tập theo hướng a/ Bài tập tìm hiểu: dẫn.. Gọi HS đọc văn bản (b) Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục” giải thích ta hiểu về vấn đề gì? Gọi HS đọc văn bản (c) Văn bản “Huế” giới thiệu cho ta vấn đề gì?. -Văn bản “Tại sao lá cây có màu xanh lục”:giải thích về tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá. - Văn bản “Huế”: Giới thiệu về Huế với tư cách là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam, nơi có những đặc điểm riêng rất độc đáo. Khi nào ta phải dùng văn bản thuyết minh?. - HS đọc đoạn văn theo yêu cầu. Văn bản (a) trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc điểm của cây dừa mà cây khác không có. Giới thiệu cây dừa Bình Định gắn bó với dân Bình Định. - HS đọc đoạn văn theo yêu cầu Văn bản (b): giải thích về tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh đặc trưng của lá. -HS đọc đoạn văn theo yêu cầu Văn bản (c): giới thiệu Huế với tư cách là một trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam, nơi có những đặc điểm riêng rất độc đáo Khi nào ta cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng.. Kể tên các văn bản thuyết Các văn bản thuyết minh: Cầu Long Biên…, Thông tin về minh đã học? ngày trái đất năm 2000, Ôn dịch thuốc lá. Các vấn đề được trình bày giải HS giải thích: thích ở đây mang tính chất như Tính chất khách quan, tự nhiên, không phụ thuộc vào cảm xúc thế nào? người viết. - Cá nhân HS liên hệ, nhận xét: Em thường gặp những loại Trong thực tế cuộc sống: Phần văn bản đó ở đâu? hướng dẫn sử dụng ở các sản phẩm; giới thiệu các đặc điểm của một số loại sản phẩm đóng hộp, bao bì; phần giới thiệu sơ đồ một khu du lịch; phần giới thiệu tiểu sử một nhà văn hay tóm tắt một văn bản. Hướng dẫn HS rút ra kết luận: - HS rút ra kết luận theo hướng - GV nêu vấn đề: Các văn bản dẫn của GV. trên là văn bản thuyết minh. HK-Y: Thế nào là văn bản thuyết - HS đúc kết: Văn bản thuyết minh là kiểu văn minh? bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính . Giáo án Ngữ Văn 8. 12 Lop8.net. - Văn bản: “Cây dừa Bình Định”: trình bày lợi ích của cây dừa đối với người dân Bình Định. .. b/ Kết luận: Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, … của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. 10’. Giáo án Ngữ Văn 8 chất, nguyên nhân, … của các bằng phương thức trình bày, hiện tượng và sự vật trong tự giới thiệu, giải thích. nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. * Cho HS tìm hiểu bài tập:. - HS tìm hiểu văn bản thuyết minh theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS quan sát lại 3 - HS tìm hiểu bài tập theo hướng văn bản phần I. dẫn của GV. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm Các văn bản trên có thể xem là HS thảo luận nhóm ,kết luận: văn bản tự sự(hay miêu tả,nghị -Không phải là văn bản tự sự,vì không có sự việc, nhân vật… luận,biểu cảm) không? Tại sao? -Miêu tả ->không có cảnh sắc, Chúng khác với các văn bản ấy ở con người và cảm xúc. chỗ nào? -Nghị luận-> không có luận điểm, luận cứ, luận chứng. Các văn bản trên có những đặc Cá nhân HS vận dụng, giải thích: điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng? Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng. +Cây dừa: thân, lá, nước, cùi, sọ … +Lá: tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng. +Huế: cảnh sắc, công trình kiến trúc, các món ăn … * Hướng dẫn HS rút ra kết luận: Các văn bản trên đã thuyết HS rút ra kết luận : minh về đối tượng bằng những Trình bày một cách khách quan: -Cung cấp trí thức một cách phương thức nào? khách quan về sự vật, giúp con người có hiểu biết về sự vật một cách đúng đắn. -Tuy nhiên nếu giới thiệu về một số loài hoa, cần giới thiệu có cảm xúc. Ngôn ngữ của các văn bản trên Cá nhân HS nhận xét: Trình bày rõ ràng, chính xác, chặt có đặc điểm gì? chẽ và hấp dẫn. 15’. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập. - HS luyện tập theo hướng dẫn của GV. - GV gọi 1 HS đọc và xác định - Cá nhân HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1. yêu cầu bài tập Cho biết các văn bản trên có HS các nhóm thảo luận làm phải là văn bản thuyết minh hay bài tập: a) Là văn bản thuyết minh. Vì không? Vì sao?. . 13 Lop8.net. 2/ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. a/ Bài tập tìm hiểu:. b/ Kết luận: Văn bản thuyết minh có những đặc điểm sau: - Tri thức trong văn bản thuyết minh khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. -Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.. II/ Luyện tập: *Bài1:Xác định kiểu văn bản Hai văn bản là văn bản thuyết minh,vì: a.Cung cấp kiến thức lịch sử. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc Giáo án Ngữ Văn 8 - GV yêu cầu HS các nhóm thảo văn bản cung cấp cho người đọc luận làm bài tập 1. kiến thức về cuộc khởi nghĩa Nông Văn Vân.->Cung cấp kiến thức lịch sử b) Là văn bản thuyết minh. Vì b.Cung cấp kiến thức sinh vật văn bản giới thiệu về con giun đất->Cung cấp kiến thức sinh vật *Bài 2:Văn bản “Thông tin - GV gọi 1 HS đọc và xác định - Cá nhân HS đọc và xác định về ngày trái đất năm 2000” là yêu cầu bài tập 2. yêu cầu bài tập: văn bản nhật dụng, kiển nghị, đề xuất một hành động tích Văn bản “Thông tin về ngày Cá nhân HS làm bài tập: trái đất năm 2000” có phải là văn Văn bản “Thông tin về ngày trái cực bảo vệ môi trường. Có sử đất năm 2000” là văn bản nhật dụng thuyết minh về tác hại thuyết minh không? Vì sao? - GV cho cá nhân HS làm bài tập. dụng, kiến nghị ,đề xuất một của bao ni lông. hành động tích cực bảo vệ môi trường, nhưng đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông, làm cho lời đề nghị có sức thuyết phục cao. *Bài 3: - GV gọi HS đọc và xác định yêu Cá nhân HS đọc và xác định yêu Các văn bản: Tự sự, miêu tả, cầu bài tập 3. cầu bài tập: biểu cảm…có cần yếu tố Các văn bản: Tự sự, miêu tả, Cá nhân HS trao đổi, làm bài thuyết minh. biểu cảm…có cần yếu tố thuyết tập: Tất cả các văn bản trên đều cần yếu tố thuyết minh,vì: minh không? Vì sao? + Tự sự:giới thiệu sự việc,nhân -Yêu cầu HS trao đổi với bạn để vật. làm bài +Miêu tả:giới thiệu cảnh vật,con người,thời gian,không gian. +Biểu cảm :gới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật. +Nghị luận:giới thiệu luận điểm, luận cứ. ‘2’ Hoạt động 4 : Củng cố. - GV yêu cầu HS đọc to nội -Cá nhân đọc to nội dung ghi nhớ dung ghi nhớ SGK. SGK theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc -Nhắc lại đặc điểm của văn bản điểm của văn bản thuyết minh. thuyết minh theo yêu cầu của GV. 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ). * Bài vừa học: - Về nhà cần học và nắm: + Văn thuyết minh là gì? + Văn thuyết minh có những đặc điểm gì. - Hoàn thành các bài tập trong SGK vào vở bài tập. * Bài mới: - Chuẩn bị trước văn bản: “Ôn dịch thuốc lá”, cụ thể: + Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản.. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: . 14 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Trung học cơ sở Tam Quan Bắc. Giáo án Ngữ Văn 8. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….…… …………………………………………………………………………………………………………. . 15 Lop8.net. Giaùo vieân: Traàn Thò Kim Oanh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>