Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 49: Tổng kết từ vựng (Tiếp theo) - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.85 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 10 Tiết PPCT: 49. Ngày soạn: 19/10/2011 Ngày dạy: 21/10/2011. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tiếp tục hệ thống hóa một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các cách phát triển tự vựng tiếng Việt. - Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích . D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv phát vấn Hs nội dung đã học ở tiết Tổng kết từ vựng (tiết 44-45) 3.Bài mới: Các giờ trước chúng ta đó ôn lại những kiến thức về từ vựng (Từ…trường từ vựng). Tiết học này, chúng ta ôn lại những nội dung còn lại về từ vựng đó học (Sự phát triển của từ vựng…trau dồi vốn từ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG I.Sự phát triển của từ vựng: Sự phát triển của từ vựng 1.Các cách phát triển của từ vựng: 2 cách: GV: Nhắc lại Các cách phát triển - Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: + Thêm nghĩa mới của từ vựng nghĩa của từ? + Chuyển nghĩa - Cách 2: Phát triển số lượng từ ngữ + Tạo từ mới 1 HS lên bảng điền Nội dung + Vay mượn thích hợp vào sơ đồ SGK/135 2.Bài tập: a. Chuyển nghĩa: + Trao tay GV:Tìm dẫn chứng minh hoạ cho +Tay buôn người (nghĩa chuyển) những cách phát triển của từ - Tạo từ ngữ mới: vựng? + Từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y… VD: Văn + học -> văn học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Từ ngữ mới xuất hiện GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất - Vay mượn: Kịch trường… 3(SGK/135) b. Không có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ vì: - Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới là vô hạn, do đó nếu ứng với khái niệm , sự vật, hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng Từ mượn kềnh, rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn II.Từ mượn: 1.Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng GV: Nhắc lại khái niệm từ nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà mượn? Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị 2.Bài tập: *Chọn nhận định đúng: - GV hướng dẫn HS làm BT - Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt - Trình bày miệng trước lớp *Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,pê đan, nan hoa, …là những từ đó được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như: bàn, ghế, trâu, bò… - Các từ: a-xít, hidro, vitamin -> còn giữ nhiều nét ngoại lai chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì. Từ Hán -Việt III.Từ Hán -Việt GV: Nhắc lại khái niệm từ Hán 1.Khái niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng Việt được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, … GV hướng dẫn HS làm bài tập. 2.Bài tập: Chọn quan niệm đúng: b Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội: GV: Nhắc lại khái niệm thuật 1.Khái niệm: ngữ và biệt ngữ xã hội ? Cho - Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và VD? thường được dùng trong các văn bản khoa học, cụng nghệ: phẫu thuật, siêu âm… - Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dựng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ. HS thảo luận câu hỏi? (SGK/136) 2.Bài tập: * Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay: Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> độ dân trí của người Việt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn. * Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo… Trau dồi vốn từ V.Trau dồi vốn từ: 1.Các hình thức trau dồi vốn từ: GV: Có các hình thức trau dồi - Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ - Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ nào? vốn từ 2.Bài tập: GV hướng dẫn học sinh làm bài *Giải thích nghĩa của những từ sau: tập. - Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của - Trình bày miệng trước lớp? các ngành. - Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. - Dự thảo: HS làm bài tập nhóm sử lỗi dùng + Động từ : thảo ra để đưa thông qua từ + Danh từ : bản thảo để đưa thông qua GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu - Hậu duệ: con cháu của người đó chết - Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói - Môi sinh: môi trường sống của sinh vật *Sửa lỗi dùng từ: a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận b, Đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử c, Tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đó tới HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: HS xem lại bài từ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và - Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ trong một văn bản cụ thể. Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng biệt ngữ xã hội trong SGK lớp 8 (hay không được sử dụng) trong văn bản đó. và kết hợp làm bài tập E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………….. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. **************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×