Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 3 (53)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3: Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2012 Tiết 7+8 . TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích yêu cầu. Tập đọc: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (TL CH 1, 2, 3, 4) Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. - HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. CÁC KĨ NĂNG SỐNG: 1. Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). 2. Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). 3. Giao tiếp (ứng xử văn hóa). II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ - Bài cô giáo tí hon . - Những cử chỉ nào của “cô giáo”làm cho bé thích thú ? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của “đám học trò”? - Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV hỏi : Có những ai trong bức tranh? Có những ai đang trò chuyện Đoán xem hai người đang nói với nhau điều gì?. - Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - HS quan sát tranh trong SGK. - HS trả lời: Trong tranh có ba mẹ con. Mẹ và con trai đang trò chuyện. Hai mẹ con đang nói chuyện về chiếc áo của con trai. Giáo viên ghi tựa bài - HS động não và phát biểu - trình bày 1 Luyện đọc trơn: 12’ phút: Bài văn này là câu chuyện về chiếc - Giáo viên đọc mẫu . áo ấm của hai anh em/ Bài văn này nói - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một về chuyện anh nhường cho em chiếc áo nhà biết thương yêu , nhường nhịn , để cha mẹ đẹp… - Một em đọc một câu nối tiếp . vui lòng. * Giáo viên xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ.Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối tiếp . 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:  Bối rối. - Học sinh đọc bài .  Thì thào. - Học sinh đọc phần chú giải SGK Luyện đọc - hiểu: 20’ - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2. - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ - Vì sao Lan dỗi mẹ? để đội , ấm ơi là ấm . Học sinh đọc bài . - Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm) - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? áo đắt tiền như vậy . * Học sinh đọc thầm (đoạn 3) - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con - Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm ) khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm - Vì sao Lan ân hận? nhiều áo cũ ở bên trong. * Học sinh đọc bài (đoạn 4) Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời . -Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc -Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. thầm) Học sinh trả lời tự do - Em nào tìm một tên khác cho truyện ? Thực hành Đọc lại: 7’ GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại : Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo phân vai. -Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm . đọc hay nhất. (đúng, thể hiện được tình *Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện , cảm của các nhân vật). dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện . KỂ CHUYỆN: 20’ Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan (HSG) Học sinh nhắc lại tựa bài và gợi ý ( lớp * Giáo viên hướng dẫn kể chuỵên: a- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát tranh ở đọc thầm theo ). 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SGK: - Giáo viên có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn . - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào ? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - Vì sao Lan ân hận ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp - Học sinh xung phong kể theo cá nhân trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu học sinh kể không đạt , giáo viên mời học sinh khác kể lại ) - Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét , bình chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay nhất , bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước). Thi kể chuyện giữa hai nhóm: GV hướng dẫn hs tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn. GV nhận xét, khen nhóm kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hỏi tựa câu chuyện ? - Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều gì ?. Học sinh nhắc lại tựa bài . Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học . Áo màu vàng ….. Học sinh trả lời. - HS kể chuyện . - HS thực hiện kể chuyện - Từng nhóm 4 hs kể nối tiếp nhau bốn đoạn. - Từng nhóm thi kể chuyện trước lớp. - Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên - Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình. -Trong gia đình , phải biết nhường nhịn , quan tâm đến người thân . Ý kiến 1: Anh nên nhường em. Ý kiến 1: Anh em phải thương nhau. Ý kiến 1: Anh em cần thương yêu, quan tâm đến nhau. Bài “Quạt cho bà ngủ”. GDTT: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau TOÁN: Tiết 11. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục đích yêu cầu. - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Bài 4. Dành cho HSG. II. Đồ dung dạy học: III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 3’ ? Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước ?. Hoạt động học. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Giáo viên thu chấm một số vở , nhận xét ghi điểm Giáo viên nhận xét chung . 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ở lớp 2 các em đã được học về các hình tam giác , tứ giác , đường gấp khúc …Hôm nay các em cùng thầy sẽ ôn lại một số hình ghi bảng Hướng dẫn học sinh ôn tập: 30’ Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ? Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc ? Bài 2: SGK Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác ? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán .. Bài 3: Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình .. - HS nhắc lại tựa bài (2em) -2 x4=8;8 :2= 4 - Học sinh lắng nghe. 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . Lớp quan sát hình (SGK) * Học sinh nêu :AB= 34cm ; BC = 12cm ; cd = 40 cm - Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc . - Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán ,lớp làm vào VBT . Bài giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 34 + 12 + 40 =(86 cm ) Đáp số : 86 cm Bài giải b)Chu vi hình tam giác MNP là:34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số: 86cm Lớp nhận xét . - 1 Học sinh đọc yêu cầu . - HS tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em ) AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào VBT. Chu vi hình chữ nhật ABCD là ; 3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm - Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn . - Học sinh quan sát và nêu câu hỏi của bài . - HS nêu: Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to ) - Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài của đường gấp khúc, tính chu vi hình tamgiác, hình tứ giác. - Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương một số em học tốt qua tiết toán .. hình tam giác to ). HS thực hiện giải toán . - Học sinh nêu lại cách tính .. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau; ôn tập về giải toán.. Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2012 TOÁN: Tiết 12. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục đích yêu cầu. - Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn. - Biết giải bài toánveef hơn kém nhau một số đơn vị - Làm đúng các BT1,2,3 II. Đồ dung dạy học: III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: (5') Làm bài tập 2 VBT Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ?. - HS nêu yêu cầu BT - 1 HS nêu - 1 HS nêu bài giải. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (1') Hướng dẫn HS làm bài tập. 27' Bài 1(t.12): - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. Tóm tắt: 230 cây Đội 1: 90 cây Đội 2: ? cây - GV nhận xét – sửa sai.. - 1 HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán - Nêu tóm tắt. - HS nêu cách làm -1HS giải + lớp làm vào vở . Bài giải Số cây đội hai trồng là:230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - Lớp nhận xét. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán Tóm tắt: 635l - HS nêu cách làm – giải vào vở Buổi sáng: - 1 HS lên bảng làm. Buổi chiều: 128l Bài giải ?l Buổi chiều cửa hàng bán được là: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 635 – 128 = 507 (l) 2. Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số Đáp số: 507 l xăng 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đơn vị” - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 giải bài toán dạng này quả. Bài tập 3: (t.12) - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả a) GV HD mẫu (SGK) 7-5 =2 - Hàng trên có mấy quả? - HS nêu yêu cầu BT - Hàng dưới có mấy quả? - 1HS lên giải + lớp làm vào vở - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? Bài giải - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3( bạn) nào? b) GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. Đáp số: 3 bạn - GV nhận xét chung. Nhận xét- BS 3. Củng cố dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT) Tiết 5. CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích yêu cầu. - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT 2a/b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). II. Đồ dung dạy học: 1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết. 2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- học.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 5’ Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo Giáo viên nhận xét cách viết của học sinh . Giáo viên nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 2’ - GV nêu cầu bài viết, ghi tựa “Chiếc áo len”. Hướng dẫn viết bài: 20’ Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận ? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu. - 3 HS lên bảng viết - lớp viết bảng con.. - Học sinh nhắc lại tựa bài viết . - Vì em đã làm cho me phải buồn lo , …. - HS trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> câu gì ? - GV hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi . D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ …  Giáo viên đọc lại bài viết . + Giáo viên đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu) + Giáo viên đọc lại bài . Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết . + Giáo viên thu một số bài chấm điểm Hướng dẫn làm bài tập: 10’ Bài 2: GV gọi 3 HS lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương - GV hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai . - GV cho học sinh làm vào VBT. Bài 3: GV cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập: - GV treo bảng từ viết sẵn nội dung y.cầu bài tập.. - HS lên bảng viết - lớp viết bảng con .. - Học sinh đọc bài lại . - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh dò bài sửa lổi. - Học sinh nộp bài - HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài ) Lớp làm vào giấy nháp - HS làm vào VBT: a/ Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ . b/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng ( Là cái thước kẻ) c/ …..( Là cái bút chì) - 1 Học sinh lên bảng làm mẫu - Học sinh làm vào VBT - HS tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp . - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .. * GV nhận xét bổ sung nếu HS làm chưa ch.xác. - GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại lớp - Học sinh thực hiện theo yêu cầu . thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 - Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên 3. Củng cố - dặn dò: 3’ của 19 chữ đã học . + GV gọi vài HS lên bảng viết lại một số th.viết sai - Giáo viên nhận xét chung tiết học . - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau . ĐẠO ĐỨC: Tiết 3. GIỮ LỜI HỨA I. Mục đích yêu cầu. - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa . - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - HSG : - Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II. Đồ dung dạy học:  Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc.  VBT đạo đức. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: 5’ ? Hỏi tựa bài ? ? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ? ? Em hãy đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy ? GV nhận xét ghi điểm .GV nhận xét chung . 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” 10’. Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa . Giáo viên kể chuyện ( Vừa kể vừa minh hoa bằng tranh , nếu có ) ? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? ? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của bác ? ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? ? Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? ? Thế nào là giữ lời hứa ? ? Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ?  Giáo viên tóm lại bài : -Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé , dù đã qua một thời gian dài .Vịêc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục . GDTT: Qua câu chuyện trên , chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa .Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói , đã hứa hẹn với người khác.Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng , tin cậy và noi theo . Hoạt động 2: Xử lí tình huống . 10’ Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa vá cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác . Giáo viên chia lớp thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm xử lí một trong hai tình huống sau đây . Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn để bạn khỏi phải chờ Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho. Hoạt động học - Học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh nêu . - 2 em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy . - 3 học sinh nêu lại tựa bài. - 2 Học sinh kể lại truyện . - Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi .. - Học sinh hoạt động theo nhóm . - Học sinh dựa vào yêu cầu của bài tập 2 ở (VBT) - Thảo luận và trình bày(có thể bằng lời hoặc đóng vai).. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hằng và xin lỗi bạn. Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác . Hoạt động 3: Tự liên hệ . 7’ Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân .  GV nêu yêu cầu liên hệ: ? Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không ? ? Em có thực hiện được điều đã hứa không ? Vì sao ? ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được ) điều đã hứa . 3. Củng cố - dặn dò: 3’ ? Hỏi lại tựa bài ? ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? - GV nhận xét chung tiết học .. - HS tự liên hệ thực tế ở bản thân và nêu.. Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp ,trong trường Về nhà xem lại bài. TỰ NHIÊN XÃ HỘI.. Tiết 3: BỆNH LAO PHỔI I. Mục đích yêu cầu.  Học sinh biết nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.  Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.  Học sinh biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. II. Đồ dung dạy học:  Các hình trong SGK trang 12;13 phóng to. III. Các hoạt động dạy- học. 1.ổn định tổ chức. (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)  Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp. + 2 học sinh trả lời câu hỏi.  Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp.  Học sinh đọc ghi nhớ: “Bạn cần biết” SGK/11.  Nhận xét.. 3. Bài mới: (25 phút) Giới thiệu : Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1Làm việc với SGK.. .Giáo viên nêu yêu cầu. + Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển: quan sát các hình SGK: 1;2;3;4;5/12. + 2 học sinh đọc lời thoại bác sĩ – bệnh 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nguyên nhân gây bệnh ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? + Giáo viên chốt ý đúng. SGV/29. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. +Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi. + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta có thề phòng tránh được bệnh lao phổi. + Tại sao ta không nên khạc nhổ? + Lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. SGV/29;30. - Liên hệ + Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Ngày nay, ngoài thuốc chữa trị còn có thuốc tiêm phòng lao.Trẻ em tiêm phòng lao có thể sẽ không mắc bệnh này. * Hoạt động 3: Đóng vai. - Gv nêu tình huống : Em bị bệnh về đường hô hấp,em nói gì với bố mẹ,khi đi khám bác sĩ em sẽ nói gì? - Gv và Hs lớp nhận xét .. nhân. + Nhóm thảo luận câu hỏi: + Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây ra Con người làm việc quá sức,mệt mỏi, ăn uống thiếu thốn, gầy, sốt buổi chiều thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công. + Quan sát hình trả lời. - Hs thảo luận nhóm 2, quan sát hình SGK/13. + Sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của. + Dễ lây sang người xung quanh. + Học sinh làm việc cả lớp. + Đại diện nhóm trình bày kết, Kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời. + Các nhóm khác bổ sung – nhận xét.. + Nhóm phân vai và đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. + Đại diện trình bày kết quả.. Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2012 TẬP ĐỌC: Tiết 9. QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục đích yêu cầu. - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Học thuộc bài thơ. - GD HS biết kính trọng,yêu thương,hiếu thảo với bà. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết những khổ thơ 1, 4 cần HDHS luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: (5') - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lan. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? Nhận xét- ghi điểm 2. Bài mới: GT bài – ghi đầu bài.(3') Luyện đọc (10') - GV đọc toàn bài thơ - GV tóm tắt ND bài - GV hướng dẫn cách đọc. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. (gắn bảng phụ) Tìm hiểu bài: (8') - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? . Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ? GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, ch.sóc bà. + ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?. - Lớp theo dõi- Nhận xét. - HS chú ý nghe - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng. - 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng. - Lớp nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N2). - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. * Lớp đọc thầm bài thơ - Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ... - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi.... + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế.... - HS phát biểu Học thuộc lòng bài thơ: (7') - HS tự liên hệ. - HD HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ- cả - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - HS đọc đồng thanh. bài. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài. - Lớp bình chọn 3. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Chuẩn bị bài sau. TOÁN: Tiết 13. XEM ĐỒNG HỒ I. Mục đích yêu cầu. - Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Làm đúng các BT1,2,3,4 - GD HS ý thức sử dụng thời giờ hợp lí. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dung dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn - Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ 2. Bài mới: 27' Ôn tập về cách xem và tính giờ. 10’ - Y.cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút. - Có 24 giờ + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Bắt đầu tính như thế nào ? - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ hôm sau. - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành. chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát. 2. Xem giờ chính xác đến từng phút. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. để nêu các thời điểm. + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng nhỏ tương ứng với 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút. hồ. Thực hành: 17’ - Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng - HS nêu yêu cầu BT phút qua bài học ( thực hành ) Bài 1: - GV hướng dẫn mẫu: - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. + Nêu vị trí kim ngắn? - Lớp nhận xét bổ xung +Nêu vị trí kim dài ? - HS nêu yêu cầu bài tập + Nêu giờ phút tương ứng? - HS dùng mô hình đồng thực hành xem Bài 2: giờ. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực - HS kiểm tra chéo bài nhau. hành. Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. - Lớp chữa bài. - HS nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 4: - GV yêu cầu HS:. - HS nêu yêu cầu BT - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ.. 3. Củng cố dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. THỦ CÔNG. Tiết 3.GẤP CON ẾCH I/ Muïc đích yêu cầu. - Biết cấp gấp con ếch . - Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp tương đối phẳng , thẳng - Với HS khéo tay . - Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng . Con ếch cân đối . - Làm cho con ếch nhảy được - Học sinh yêu thích lao động, biết sáng tạo, quý trọng sản phẩm do mình làm ra. Hứng thú với giờ học gấp hình. II/ Chuaån bò : GV : Mẫu con ếch được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan saùt - Maãu hình vuoâng. - Tranh quy trình gaáp con eách - Keùo thuû coâng, buùt chì. HS : buùt chì, keùo thuû coâng, giaáy nhaùp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Haùt 1. OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhaän xeùt baøi gaáp taøu thuûy hai oáng khoùi cuûa hoïc sinh. - Tuyên dương những bạn gấp tàu thủy hai ống khói đẹp. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Gấp con ếch ( Tiết 1 )  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quan saùt vaø nhaän xeùt - Giaùo vieân cho hoïc sinh quan saùt maãu con eách - Hoïc sinh quan saùt được gấp bằng giấy. - GV hoûi : + Con eách coù maáy phaàn ? - GV giảng giải : Con ếch có 3 phần : phần đầu, phần thân và phần chân. Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về phía trước. Phần thân phình rộng về phía sau. Hai chân trước và hai chân sau ở phía dưới thân. Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngoùn tay troû mieát nheï vaøo phaàn cuoái cuûa thaân eách. + Con ếch có ích lợi gì ? - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần con ếch mẫu bằng cách kéo thẳng hai nếp gấp ở phần cuối của con ếch. Sau đó mở hai chân sau và hai chân trước của con ếch sang hai bên để được hình gấp như hình 6 và cho đến khi trở lại hình vuông. - Giaùo vieân hoûi : + Để gấp con ếch ta sử dụng tờ giấy hình gì ?. - Con ếch có 3 phần : phần đầu, phaàn thaân vaø phaàn chaân. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu - Giaùo vieân treo baûng quy trình. - Giaùo vieân hoûi : + Quy trình gấp con ếch gồm có mấy bước ?. - Để gấp con ếch ta sử dụng tờ giaáy hình vuoâng.. Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . - Giaùo vieân chæ hình 2 vaø hoûi : + Neâu caùch taïo hình vuoâng ?. Bước 2 : gấp tạo hai chân trước con ếch .. - Học sinh trả lời. - Học sinh thực hiện theo yêu caàu cuûa Giaùo vieân.. - Hoïc sinh quan saùt - Quy trình gaáp con eách goàm coù 3 bước. - Học sinh nêu : gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông.. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2 đến hình - Quy trình gấp con ếch từ hình 2 6 trong baûng quy trình vaø hoûi : 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Các em có nhận xét gì về quy trình gấp đến hình 6 giống các hình khi con ếch từ hình 2 đến hình 6 ? gấp đầu và cánh máy bay trong bài “ Gấp máy bay đuôi rời” đã học ở lớp 2. - Giáo viên hướng dẫn :  Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo ( H.2 ) được hình tam giác ( H.3 ). Gấp đôi H.3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra..  Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C trùng với đỉnh A ( H.4 )  Loàng hai ngoùn tay caùi vaøo trong loøng H.4 kéo sang hai bên được H.5  Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phía trên ( H.5 ) theo đường dấu gấp sao cho hai nửa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa ( H.6 )  Gaáp hai ñænh cuûa hình vuoâng trong H.6 vào theo đường dấu gấp sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường giữa hình, được hai chân trước của con eách ( H.7 ) Bước 3 : gấp tạo hai chân sau và thân con eách. - Giáo viên hướng dẫn học sinh :  Lật H.7 ra mặt sau được H.8 gấp hai caïnh beân cuûa hình tam giaùc vaøo sao cho hai meùp đường gấp trùng với hai mép nếp gấp của hai chân trước con ếch. Miết nhẹ theo hai đường gấp để lấy nếp gấp. Mở hai đường gấp ra ( H.9a )  Gaáp hai caïnh beân cuûa hình tam giaùc vaøo theo đường dấu gấp sao cho mép gấp hai cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp ( H.9b ) - Giaùo vieân thao taùc gaáp maãu, löu yù hoïc sinh chuù ý : hai đường mới gấp vào phải cách đều với đường giữa hình.  Lật H.9b ra mặt sau được H.10. gấp phần cuối của H.10 lên theo đường dấu gấp, miết 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhẹ theo đường gấp được H.11  Gấp đôi phần vừa gấp lên theo đường dấu gấp ở H.11 được hai chân sau của con ếch.  Laät H.12 leân. Duøng buùt maøu saãm toâ hai con mắt của con ếch, được con ếch hoàn chỉnh ( H.13 ) - Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn caïnh hình vuoâng thaúng vaø baèng nhau thì hình gaáp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gaáp cho phaúng. o Caùch laøm cho con eách nhaûy : keùo hai chân trước của con ếch dựng lên để đầu của ếch hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đặt vào khoảng 1/2 ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch, mieát nheï veà phía sau roài buoâng ra ngay, con eách sẽ nhảy về phía trước. Mỗi lần miết như vậy, con ếch sẽ nhảy lên một bước. - Giaùo vieân goïi hoïc sinh nhaéc laïi caùc thao taùc gaáp con eách vaø nhaän xeùt. - Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của hoïc sinh. 4. Củng cố: - Caù nhaân - Gọi hs nhắc lại các quy trình gấp con ếch. 5. Dặn dò: - Vài hs nhắc lại quy trình gấp - GV nhận xét tiết học. con ếch - Về nhà các em tập gấp lại con ếch - Chuẩn bị bài: Gấp con ếch (TIẾT 2) TẬP VIẾT: Tiết 3. ÔN CHỮ HOA B I. Mục đích yêu cầu. - Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng : - Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn. II. Đồ dung dạy học:  Mẫu chữ viết hoa B .  Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.  Vở tập viết, bảng con, phấn. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: 3’ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà ( trong vở TV). GV gọi hai HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Au Lạc, ăn quả. - GV thu chấm vở viết ở nhà HSchấm điểm. - GV nhận xét , ghi điểm .Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa: 15’ - HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. Bố Hạ. - GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ). *Luyện viết câu ứng dụng: 10’ - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương , đùm bọclẫn nhau . - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở * Giáo viên nêu yêu cầu: - Viết con chữ B: 1 dòng - Viết các con chữ H và T : 1 dòng - Viết tên riêng Bố Ha: 2 dòng - Viết câu tục ngữ: 2 lần . - Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút - GV theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu.Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Giáo viên thu chấm một số vở. - Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt - Gv nhận xét tiết học. 17 Lop3.net. - Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Au Lạc , An quả nhớ kẻ trồng cây / An khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ). - Học sinh nộp vở . - 2 học sinh nhắc lại - Học sinh nêu cá nhân . - HS viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con.. - HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ . - Học sinh viết bảng con . - Học sinh đọc câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; Tuy. - Học sinh viết vào vở tập viết .. - HS viết bảng con lại trừ ứng dụng: Bố Hạ. - Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những em chưa viết xong..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 14 tháng 09 năm 2012 TOÁN: Tiết 14. XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP) I. Mục đích yêu cầu. - Biết xem đồng hồkhi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách.Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Làm đúng các BT1,2,4. - TĐ : Hiểu về thời điểm làm công việc hàng ngày II. Đồ dung dạy học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn ,tranh vẽ bài 4 SGK (15) Các hoạt động dạy- học.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: (3') Bài 4 VBT (t. 17) 2. Bài mới: (30') Hướng dẫn xem đồng hồ: - Đ hồ 1: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút - Đhồ 2: 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút - Đhồ 3 : 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút Luyện tập: Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? A: 6 giờ 55 phút (7 giờ kém 5 phút) B: 12 giờ 40 phút (1 giờ kém 20 phút) C: 2 giờ 35 phút (3 giờ kém 25 phút ) D: 5 giờ 50 phút (6 giờ kém 10 phút ) E : 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút ) G : 10 giờ 45 phút (11 giờ kém 15 phút ) Bài 2: Quay kim trên mặt đồng hồ dể đồng hồ chỉ : a, 3 giờ 15 phút b, 9 giờ kém 10 phút c, 4 giờ kém 5 phút Bài 4: Xem tranh rồi TLCH; GV yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. - HS KT chéo- Nhận xét - Lần lượt 3 hs đứng lên đọc giờ - Lớp quan sát, nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - 1 bạn hỏi 1 bạn quan sát đồng hồ trả lời và ngược lại . - Nhận xét chốt lại ý đúng .    - Nêu yêu cầu bài tập - Học sinh quay kim trên mô hình đồng hồ theo lệnh của giáo viên. - HS đọc yêu cầu bài 4 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong SGK - Cả lớp nhận xét tuyên dương những HS trả lời tốt. - Lắng nghe - Học và làm bài trong VBT. 3. Củng cố- Dặn dò: (2') 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 3. SO SÁNH - DẤU CHẤM I. Mục đích yêu cầu. - KT: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự vật so sánh trong các câu đó . - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu câu - TĐ: Biết sử dụng dấu chấm và hình ảnh so sánh dể có ngôn ngữ phong phú trong cuộc sống. II. Đồ dung dạy học: -Thầy:Viết nội dung bài 1, bài 2, bài 3, trên bảng lớp -Trò : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ: (3') - Đặt câu hỏi cho bộ phận viết bằng mực đỏ trong các câu sau : Chúng em là măng non của đất nước Chích bông là bạn của trẻ em 2. Bài mới: Giới thiệu bài: (2') HD làm bài tập (28') Bài 1: tìm hình ảnh trong câu thơ, câu văn sau: a, Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời b, Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm c, Mùa đông, trời là cái tủ ướp lạnh . Mùa hè trời là cái bếp lò nung Bài 2: Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên: tựa , như, là , là, là.. Ai là măng non của đất nước ? Chích bông là gì ? - HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp theo dõi nội dung bài tập 1 trên bảng - 3 HS lên bảng chưa bài - Nhận xét , chốt lại ý đúng .. - HS phát biểu - 1HS lên gạch chân các từ chỉ sự so sánh trong bài tập 1 Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây vào vở sau - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi- Làm bài vào vở khi đã đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. Nhận xét- chỉnh sửa - lên bảng chữa bài 3. củng cố, dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài. - Học bài và làm bài trong VBT - Nhắc HS về nhà học bài. CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP) 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 6. CHỊ EM I. Mục đích yêu cầu. -KT: Chép và trình bày đúng bài thơ “ chị em”. Làm được các bài tập phân biệt tr/ch -KN: Viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp -TĐ: Thấy đựơc tình cảm và sự chăm sóc em của người chị trong bài thơ II. Đồ dung dạy học: - Bảng lớp chép nội dung bài thơ và bài tập 2 - Bảng con III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5') trăng tròn , chậm chễ , chào hỏi . -1HS viết trên bảng lớp 2. Bài mới: Giới thiệu bài (2') - Cả lớp viết bảng con Hướng dẫn tập chép (20') - Lắng nghe *Giáo viên đọc mẫu - Người chị trong bài thơ làm gì ? - Theo dõi trong SGK -Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Trả lời Luyện viết từ khó: trải chiếu, lim dim, luống rau - Trả lời - HS viết ra bảng con * Chép bài vào vở - Giáo viên quan sát , nhắc nhở HS tư thế ngồi - HS nhìn bảng, chép bài vào vở viết đúng. *Chấm, chữa bài - Giáo viên chấm 5 bài, nhận xét từng bài Hướng dẫn làm bài tập (3') - Lắng nghe Bài 2: Điền vào chỗ chấm: ăc hay oăc đọc ngắc....ngứ , ngoắc... tay nhau, dấu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 ngoặc....đơn. - HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét Bài 3: a, Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu băng tr hoặc ch HS đọc yêu cầu bài tập và từng có nghĩa như sau: câu trong bài tập - GV đọc từng ý, cho HS viết vào bảng từ HS viết từ cần điền vào bảng con cần điền. - Trái nghiã với riêng:.chung... - Cùng nghĩa với leo:..trèo.. - Vật đựng nước để rửa mặt:chậu.. 3. Củng cố, dặn dò: (3') - GV nhận xét tiết học Lắng nghe Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2012 TOÁN: 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×