Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 – Tuần 22 - Cao Khắc Cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.71 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương. TUẦN 22 TIẾT 85 : NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG TIẾT 86 : CÂU CẢM THÁN TIẾT 87-88 : BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5. Tiết 85 : VĂN HỌC Ngày soạn : 19/02/2008 Ngày dạy : 22/02/2008. NG¾M TR¡NG, §I §¦êNG (Vọng Nguyệt - Hồ Chí Minh). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục, Người vẫn thường ngoạn cảnh đẹp của trăng. - Từ việc đi đường gian lao, Bác đã nêu lên bài học về đường đời, đường cách mạng. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hai bài thơ: bình dị, tự nhiên mà ý nghĩa sâu sắc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Chuẩn bị : - Tập thơ “Nhật ký trong tù” của Hồ Chí Minh. - Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Sách tham khảo. Phương pháp : - Tìm đọc tập thơ “Nhật ký trong tù” của Bác. - Soạn bài theo câu hỏi SGK. C. TỔ CHỨC BÀI HỌC: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”. - Tâm trạng của bác biểu hiện như thế nào qua bài thơ? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tập thơ “Nhật ký trong tù” được Bác sáng tác trong những ngày Người bị giam giữ ở các nhà giam Quảng Tây Trung Quốc. Tập thơ thể hiện tinh thần bất khuất, bản lĩnh kiên cường của người chiến sĩ cách mạng đã dũng cảm vượt lên trên hoàn cảnh với thái độ ung dung, tự chủ, luôn làm chủ hoàn cảnh với tinh thần lạc quan chiến thắng. Chúng ta có dịp hiểu thêm được tinh thần ấy của Bác qua hai bài thơ tứ tuyệt trích trong tập thơ “Nhật ký trong tù”. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: HD tìm hiểu chú * Đọc chú thích sao/SGK. Bài 1: Ngắm thích /SGK. Bài 1: Ngắm Trăng. Nắm xuất xứ, hoàn cảnh sáng Trăng. Bước 1: HD đọc chú thích sao/SGK. tác bài thơ. I. Tìm hiểu chung: + GV: Giới thiệu tập thơ “Nhật ký 1. Tác giả, tác trong tù” và hoàn cảnh sáng tác bài thơ phẩm. --> Trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, - Chú thích sao/ Khi Bác vô cớ bị bắt giam tại Trung SGK/37. Quốc tháng 8/1942. - Trang 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương GV: Từ bài Tức cảnh Pác Bó, yêu cầu HS tóm tắt những nét chính về thân thế và sự nghiệp của Hồ Chí Minh. Bước 2: HD HS đọc, tìm hiểu thể thơ, bố cục bài thơ. + GV đọc, gọi HS đọc (cả ba phiên bản: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. ? Nhân vật trữ tình - Người ngắm trăng là ai? ? Từ các dấu hiệu hình thức như số câu, chữ, cách gieo vần, hãy gọi tên thể thơ của bài thơ? GV: Nhắc lại kết cấu bài thơ tứ tuyệt. Khai (mở ra), thừa (nâng cao), triển khai (ý của câu khai), chuyển (chuyển ý), hợp (tổng hợp). ? Nếu phân tích bài thơ theo mạch cảm xúc thì bài thơ được chia làm mấy phần?. * Dựa vào chú thích sao khái quát ý chính.. * Đọc văn bản theo yêu cầu 2. Đọc, thể thơ, bố của GV. cục: * HS phát hiện - trả lời. - Tác giả Hồ Chí Minh. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.. - 2 phần. 1. Câu 1: Hoàn cảnh ngắm - Bố cục: 2 phần. trăng. 2. Câu 2, 3, 4: Cái sẵn có trong cuộc ngắm trăng. * HOẠT ĐỘNG 2: HD tìm hiểu nội * Thực hiện câu hỏi. Đọc hiểu II. Tìm hiểu bài: 1. Hoàn cảnh dung. văn bản. Bước 1: HD tìm hiểu ý nghĩa câu 1. ngắm trăng: ? Câu thơ thứ nhất: “Ngục trung vô tửu điệc vô hoa” được dịch rất sát là “Trong tù không rượu cũng không hoa” gợi cho em cảm giác như thế * Trao đổi - phát hiện chi tiết. nào? --> Đó là nơi con người phải chịu - Cảm giác tù túng, ngột ngạt, - Trong tù: gợi cảm nhiểu đọa đày, khổ ải, phải chịu cảnh mất tự do, thiếu thốn về vật giác tù túng, ngột “Sống khác loài người”. chất. ngạt, mất tự do. ? Câu thơ giúp em hiểu được gì về tác - Tác giả: ý thức một cách đầy - Tác giả: ý thức giả? đủ sự nghiệt ngã của hoàn được đầy đủ sự cảnh. nghiệt ngã của hoàn cảnh. ? Câu thơ được sử dụng nghệ thuật - Điệp từ không rượu. + Điệp từ: Không hoa. --> nhấn mạnh sự gì? Tác dụng của phép nghệ thuật --> Nhấn mạnh sự thiếu thốn thiếu thốn trong ấy? cuộc ngắm trăng. trong cuộc ngắm trăng này. * Trao đổi, phát hiện chi tiết. ? Vì sao trong muôn vàn thiếu thốn - Vì đó là những thứ để tạo + Rượu, hoa: của cảnh tù đày, Bác chỉ kể lại sự cảm hứng cho thi sĩ thưởng Những thứ thường thiếu thốn là hoa và rượu? trăng. tạo cảm hứng cho Giảng: Thi nhân gặp cảnh trăng đẹp thi nhân. - Trang 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương thường đem rượu uống trước hoa để thưởng thức trăng, có rượu và hoa thì sự thưởng thức trăng mới mĩ mãn. Bình ngắn: Thưởng trăng là nguồn cảm hứng vô tận cho thi nhân, trăng như nàng thơ dệt nên những miền lung linh, mát dịu. Nhưng có nhà thơ nào khi ngắm trăng mà không cần đến rượu, đến hoa? “Thi tiên” Lý Bạch từng “cất chén rượu mời trăng”. Phải có rượu cho thi hứng thêm nồng, phải có hoa để cảnh và tình thêm lãng mạn. Như vậy, khi kể hai thứ thiếu thốn này, Bác đã quên đi thân phận tù đày, đặt mình * Trao đổi, ý kiến cá nhân. vào tư thế của một nhà thơ. ? Đặt trong chỉnh thể của bài thơ thì - Nói cái không có để chuẩn bị - Nói cái không có câu thơ có ý nghĩa gì? nói nhiều hơn về những cái sẵn để chuẩn bị nói có trong cuộc ngắm trăng. nhiều hơn về những cái sẵn có trong cuộc ngắm trăng. Bước 2: HD tìm hiểu ý 2: câu 2, 3, 4. + Yêu cầu HS đọc lại 3 câu còn lại. * Đọc lại 3 câu cuối. Phát hiện ý kiến cá nhân. 2. Những điều sẵn ? Trước cảnh đẹp của đêm trăng, Bác - Tâm trạng: Khó hững hờ, bối có trong cuộc có cảm xúc, tâm trạng gì? rối, xốn xang. ngắm trăng: + Vẻ đẹp kiều diễm của trăng - Tâm trạng: Khó làm cho Bác không thể không hững hờ: vẻ đẹp yêu say đắm. kiều diễm của trăng làm Bác bối rối, xốn xang. ? Em hãy so sánh câu thơ này trong - So sánh, nhận xét, đánh giá. + Câu thơ nguyên tác: câu nghi nguyên tác với bản dịch? GV: Nại Nhược Hà: biết làm thế nào? vấn --> thể hiện sự bối rối xúc Còn cụm từ: “Khó hững hờ” không diễn động mãnh liệt của Bác trước tả được sự rung cảm mạnh mẽ, có vẻ vầng trăng đẹp. bình thản chứ không xốn xang, bối rối. Đó chính là tư chất nghệ sĩ đích thực của Bác. Từ cái rung động nghệ sĩ ấy toát lên vẻ ung dung đến kì lạ của * Phát hiện, trả lời độc lập. người tù Hồ Chí Minh. ? Sau những giây phút bối rói, xúc - Để ngắm trăng, người tù phải động ấy, Bác đã ngắm trăng. Nhưng hướng ra ngoài song sắt nhà có cái khác trong hành động ngắm lao. trang ở đây là gì? Nhận xét về hành --> Bác chủ động đến với thiên - Bác chủ động đến nhiên, quên đi thân phận tù với thiên nhiên, động ngắm trăng ấy? đày. quên thân phận tù ? Từ đó, em có cảm nhận gì về tình - Đó là tình yêu thiên nhiên đày. yêu thiên nhiên của Người? đắm say, mãnh liệt đến độ quên mình. ? Đối diện với tình yêu ấy, vầng trăng - Trăng nhòm khe cửa ngắm có biểu hiện gì? nhà thơ. - Trang 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử - Nhân hóa: Trăng có linh dụng ở đây và tác dụng của nó? hồn, gần gũi, thân thiết ghé xuống nhà lao để ngắm Bác. + Trăng cũng rung cảm trước - Phép nhân hóa vẻ đẹp tâm hồn của Bác nên Trăng cũng rung ngắm lại Người: Khán thi gia. cảm trước vẻ đẹp * Trao đổi, ý kiến cá nhân. tâm hồn của Người ? Khi ngắm trăng và được trăng - Vì: Trăng xuất hiện khiến trở thành tri kỉ. ngắm, người tù bỗng thấy mình trở người tù quên đi thân phận thành “thi gia”. Vì sao vậy? mình. Tâm hồn được tự do GV: Hơn nữa, việc Bác nhận mình là rung động trước vẻ đẹp của thi gia vừa thể hiện nụ cười hóm hỉnh thiên nhiên thì đó là tâm hồn vừa thể hiện sự rungđộng mãnh liệt của thi gia. của Bác trước vẻ đẹp của trăng, của thiên nhiên. ? Qua bài thơ, em thấy hiện lên hình - Bác không hề bận tâm đến - Bác đã vượt qua ảnh Bác Hồ như thế nào? những gian khổ, thiếu thốn mọi trở ngại trong --> Đó chính là việc vượt ngục về tinh trong nhà lao mà tâm hồn bay chốn lao tù để đến bổng cùng trăng. với trăng như người thần của Bác. ? Trong bài: Tin thắng trận sau này * Suy nghĩ, trao đổi, trả lời cá bạn tri kỉ. của Bác có câu: “Trăng nhìn khe cửa nhân. ngắm nhà thơ” em thấy có những - Trăng đều tìm đến làm bạn điểm nào giống nhau trong hình ản với người, đều thành nhà thơ. trăng và Người? ? Từ đó, em có nhận xét gì về cách - Đầu bài là “Vọng nguyệt” dùng từ “Vọng nguyệt” ở đầu bài thơ gần cuối bài là “Khán minh và các từ “Khán minh nguyệt” ở cuối nguyệt” --> Sự đồng cảm, tình câu thứ ba của bài thơ? yêu đã rút ngắn khoảng các giữa Người và Trăng. ? Trong hai câu cuối, tác giả sử dụng - Nghệ thuật đối xứng về ý nghệ thuật gì? Tác dụng của biện giữa hai câu. pháp nghệ thuật ấy? --> Nhân - Nguyệt Minh nguyệt - Thi gia GV bình: Mối giao hòa đặc biệt giữa người tù cách mạng - thi sĩ với trăng. Hai hình ảnh ấy hòa quyện thành bức tranh đẹp về con người - thiên nhiên, thể hiện sự giao cảm mãnh liệt của nhà thơ với thiên nhiên. Trong này là nhà tù, với xiềng xích và bóng tối --> còn ngoài kia là trăng thơ mộng, lãng mạn, là ánh sáng bao la của bầu trời tự do, chặn giữa hai thế giới đối lập là song sắt nhà tù tàn bạo, nhưng với cuộc ngắm trăng này, nhà tù hoàn toàn bất lực, vô nghĩa trước tâm hồn tri ân tìm đến nhau. --> Rõ ràng, trước cuộc ngắm trăng, Bác là người tù, sau cuộc ngắm trăng Bác là thi sĩ. Trong ngục không có người tù mà chỉ có nhà thơ. ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc * Nhận xét. - Kết thúc bất ngờ, bài thơ? thú vị, là một cách kết thúc thường gặp trong thơ Bác. - Trang 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương Bước 3: HD tổng kết - ghi nhớ. ? Qua quá trình đọc, hiểu văn bản, em hãy nêu cảm nhận của mình về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? ? Trăng là đề tài quen thuộc trong thơ Bác. Hoài Thanh nói: “Thơ Bác đầy trăng”. Em có thể kể tên một số bài thơ có hình ảnh trăng trong thơ Bác mà em biết? * HOẠT ĐỘNG 3: HD HS đọc - hiểu chú thích. Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. Bước 1: Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu chú thích SGK/39. + Yêu cầu HS đọc chú thích từ khó (2 phần chú thích). Bước 2: HD tìm hiểu kết cấu bài thơ. + GV cho HS nhắc lại thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.. III. Tổng kết: - Nghệ thuật. * HS nhận xét, khái quát dựa - Nội dung. (Ghi nhớ/SGK/38). vào ghi nhớ. * Trả lời cá nhân.. * Đọc văn bản (3 phiên bản). - Tìm hiểu chú thích từ khó.. Bài 2: Đi đường (Tự học có hướng dẫn) I. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu chú thích: * Thực hiện câu hỏi 2/SGK/40. 2. Thể loại: - HS nhắc lại cấu trúc bài thơ - Thất ngôn tứ thất ngôn tứ tuyệt. tuyệt. 7 chữ - 4 câu. Câu 1: khai: mở đề bài. Câu 2: thừa: nâng cao, phân tích ý của câu khai. Câu 3: Chuyển: chuyển ý. Câu 4: Hợp: Tổng hợp ý của bài thơ. ? Bài thơ phần phiên âm theo thể thơ - Phiên âm: Tứ tuyệt đường gì? Bài dịch theo thể thơ gì? luật. + Cho HS thấy bản dịch đã không giữ - Dịch theo thơ lục bát. được cái mạnh mẽ, gân guốc của bài thơ như nguyên tác mà uyển chuyển, mềm mại. * HOẠT ĐỘNG 4: HD HS tìm hiểu * Thực hiện câu hỏi 3/SGK. nội dung. Bước 1: Một HS đọc lại 2 câu đầu. + Một HS đọc lại 2 câu đầu. 1. Hai câu đề: ? Câu “khai” mở ra ý chủ đạo của bài - Có đi đường mới biết đường thơ là gì? đi khó. ? Em thấy giọng thơ như thế nào? - HS cảm nhận giọng thơ: suy - Giọng đầy suy (Đó là điều mà người ta nhận ra được nghĩ, đúc rút kinh nghiệm sau ngẫm, triết lí. sau lần đi đường đầu tiên hay qua những chặng đường. nhiều chặng đường dài?). + Giọng thơ đầy suy ngẫm, như đúc kết được sau cả một quá trình từng trải: Chỉ có người đi đường mới biết việc - Trang 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương này khó thế nào. Bác như đang suy ngẫm về nỗi gian lao trong việc đi đường của mình. ? Hãy chỉ ra điệp ngữ trong 2 câu đầu? ? Việc dùng điệp ngữ ở 2 câu thơ này có hiệu quả nghệ thuật như thế nào? + GV nói thêm về tác dụng của điệp từ trong bản phiên âm và bản dịch, cho HS thấy chỗ dịch chưa lột tả hết: Trùng sau: lớp núi, dãy núi. Ý nghĩa tuy không khác lắm nhưng dịch núi cao không thấy được những gian nan liên tiếp, chồng chất lên đường như bất tận. Bác không nói núi cao mà nói núi liên tiếp chồng chất hết lớp này đến lớp khác. ? Theo Bác, củi khô của việc đi đường là gì? - Diễn giảng: Hơn 1 năm ở Trung Quốc, Bác bị giải đi hết nhà lao này đến nhà lao khác của 13 huyện thuộc tình Quảng Đông. Mỗi lần giải đi “Tay bị trói giật cánh khuỷu, có mang xiềng xích, có sáu người lính mang súng giải đi... dầm mưa, dãi nắng, trèo núi., qua truông... (Trần Dân Tiên). Bước 2: HD HS tìm hiểu câu hỏi 4/SGK. * Yêu cầu HS đọc 2 câu cuối. ? Trong bài thơ tứ tuyệt, câu 3 (chuyển) có gì đặc biệt? ? So với câu 1 và 2, người đi đường đã ở vị trí nào trong câu thứ 3? ? Tư thế của người đi đường được miêu tả ở câu thứ 4 như thế nào? + Tư thế đẹp, sảng khoái, thu hết cảnh vật trong tầm mắt của mình. ? Câu 2 và câu 4, ngoài ý nghĩa miêu tả còn có ngụ ý gì nữa?. - tấu lộ, trùng san.. - Điệp từ (tấu lộ, trùng san). - Làm nổi bật ý thơ: tẩu lộ - Nỗi gian lao nam (đi đường thật khó khăn, chồng chất của gian nan). người đi đường.. - Hết lớp núi này lại đến lớp núi khác.. * Thực hiện câu hỏi 4/40.. 2. Hai câu sau:. * Một HS đọc 2 câu cuối. - Câu 3 thường có vị trí riêng, nổi bật, ý thơ có khi vút lên bất ngờ, làm chuyển cả mạch thơ. - Mọi gian lao vất vả ở câu 2 lùi về phía sau, người đi đường đã lên tới đỉnh cao chót vót, kết thúc những khó khăn. - Người đi đường chịu nhiều gian lao, vất vả tưởng sẽ kiệt sức nhưng giờ đây đã trở thành du khách ung dung say sưa ngắm cảnh đẹp. - Đường đời, đường cách mạnh nhiều gian khổ, nếu ta vượt qua sẽ đến ngày thắng lợi.. - Người đi đường biết vượt qua mọi khó khăn, gian khổ sẽ đến được đỉnh cao nhất. - Ngụ ý: Đường đời, đường cách mạng nhiều gian. - Trang 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương - Đây không phải là bài thơ tả khổ, nếu ta vượt ? Theo em, đây có phải là bài thơ tả cảnht hay tự sự mà chủ yếu là qua sẽ đến ngày thiên về suy nghĩ, triết lý từ đó thắng lợi. cảnh, kể chuyện không? Vì sao? mà nêu lên một bài học. + GV bình nâng cao: Bài thơ không triết lí một cách trừu tượng, khó hiểu mà nó được Bác đúc rút hằng ngày trong cuộc sống mà chính mình đã trải qua. Nó rất sâu sắc và thuyết phục: Con đường núi mà người tù bị giải đi cũng là biểu trưng cho con đường cách mạng lâu dài, vô cùng gian khổ nhưng nếu bền gan, quyết chí, thì cuối cùng nhất định thành công. Vì Người hiểu rõ quy luật ấy, con đường ấy nên trong bất kì hoàn cảnh nào đều ung dung, bền lòng, bền chí vượt qua. (Giáo dục tư tưởng cho HS). * HOẠT ĐỘNG 3: Hình thành ghi II. Tổng kết: - Ghi nhớ trang nhớ. ? Nêu vắn tắt nội dung ý nghĩa bài 40/SGK. thơ? IV. Củng cố: - HS đọc lại hai bài thơ, ghi nhớ. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng hai bài thơ (cả phiên âm và dịch thơ), soạn: “Chiếu dời đô”. PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ - Trang 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương Tiết 86 : TIẾNG VIỆT Ngày soạn : 20/02/2008 Ngày dạy : 22/02/2008. C©u c¶m th¸n. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán, phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Chuẩn bị : Soạn bài, bảng phụ. Phương pháp : Tìm hiểu bài trước ở nhà. Chuẩn bị giấy trong, bút lông. C. TỔ CHỨC BÀI HỌC: I. Ổn định: II. Bài cũ: - Câu cầu khiến là gì? Sau câu cầu khiến thường dùng dấu câu gì? Hãy đặt một câu cầu khiến. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giao tiếp, để bày tỏ cảm xúc, tình cảm của mình trước một sự việc, hiện tượng nào đó, ta có thể sử dụng kiểu câu cảm thán. Vậy đặc điểm của câu cảm thán như thế nào và nó có chức năng gì. Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ điều đó. 2. Tổ chức hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV * HOẠT ĐỘNG 1: HD HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. + Gọi HS đọc 2 đoạn trích a, b trang 43/SGK. ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán? ? Dựa vào đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán? ? Đọc câu cảm thán phải đọc với ngữ điệu như thế nào? ? Câu cảm thán dùng để làm gì? GV diễn giảng thêm: Người nói có thể bộc lộ cảm xúc bẳng nhiều kiểu câu khác (câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật), nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc phải được biểu thị bằng phương tiện đặc thù là từ ngữ cảm thán. + Dùng đèn chiếu khổ thơ thứ hai của bài Khi con tu hú, yêu cầu HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GHI BẢNG I. Đặc điểm hình thức và chức năng:. - HS đọc mẫu câu. (a) Hỡi ơi lão Hạc! (b) Than ôi! - Dựa vào từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi và dấu chấm than. - Đọc câu cảm thán với giọng điệu diễn cảm, thiết tha. - Bộc lộ cảm xúc.. - Câu cảm thán: hè ôi; Ngột làm sao. - Trang 8 Lop8.net. 1. Đặc điểm hình thức: - Dùng từ ngữ cảm thán. - Dùng dấu chấm than. 2. Chức năng: - Bộc lộ cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương chỉ ra câu cảm thán. ? Thêm từ cảm thán thích hợp để hiểu các câu sau thành câu cảm thán? a. Bạn đến muộn quá. b. Hoàng hôn thơ mộng. c. Những đêm trăng sáng. ? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả bài toán... ta có thể dùng câu cảm thán không?. a. Trời ơi, bạn đến muộn quá! b. Hoàng hôn thơ mộng biết bao! c. Ôi, những đêm trăng sáng! - Không, vì nó là văn phong hành chính và khoa học dùng ngôn ngữ của tư duy lô-gic chứ không phù hợp với ngôn ngữ cảm xúc.. * HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành - Ghi nhớ trang * 3 HS đọc ghi nhớ. phần ghi nhớ. 44/SGK. ? Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của kiểu câu cảm thán? * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. II. Luyện tập: 1. Xác định câu cảm thán, giải - HS đọc bài tập 1/44. 1. Xác định câu cảm - HS thực hiện trên giấy trong. thán. thích vì sao đó là câu cảm thán. a. Than ôi! Lo thay! GV đưa lên đèn chiếu. Nguy thay! b. Hỡi cảnh rừng ghe gớm của ta ơi! c. Chao ôi! có biết đâu rằng... thôi. - Vì chúng có chứa các từ ngữ cảm thán. 2.Cảm thán thể hiện: - HS đọc bài tập 2/44. a. Lời than của người nông dân dưới XHPK b. Lời than của người chinh phụ trước mỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắc - GV cũng cố lần nữa cho HS: của nhà thơ trước cuộc sông. Không nên hiểu câu cảm thán là d. Sự ân hận của Mèn câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Phải có từ ngữ cảm thán mới là câu cảm trước cái chết của Choắt. thán. - Hướng dẫn HS đặt câu, cho HS - HS tự đặt câu trên giấy trong, 3. Đặt câu: đọc mẫu câu. GV đưa lên đèn chiếu. HS khác - Mẹ ơi, tình yêu mà nhận xét về nội dung và hình mẹ dành cho con thức. thiêng liêng biết bao! - Trang 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương Bài tập 4/45. - HS làm miệng. ? Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. - Chiếu một đoạn văn, yêu cầu HS chỉ ra câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán.. - Đẹp thay cảnh mặt trời mọc!. IV. Củng cố: - HS nhắc lại phần ghi nhớ. V. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài mới: “Câu cầu khiến”. PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ - Trang 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương Tiết 87 - 88 : LÀM VĂN Ngày soạn : 22/02/2008 Ngày dạy : 25/02/2008. Bµi viÕt tËp lµm v¨n sè 5 (Thuyết minh). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Biết vận dụng những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh vào bài làm của mình. - Biết vận dụng kĩ năng làm bài, kết hợp nhiều phương pháp thuyết minh. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Chuẩn bị : Đề bài, đáp án, biểu điểm. Phương pháp : Nắm vững lý thuyết - Chuẩn bị các đề bài theo yêu cầu SGK/36. C. TỔ CHỨC BÀI HỌC: I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: * HOẠT ĐỘNG 1: Chép đề: HS chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em. Đề 2: Giới thiệu loài hoa (hoa đào, hoa mai...) hoặc một loài cây. * HOẠT ĐỘNG 2: Nêu yêu cầu bài làm. 1. Hình thức: - Trình bày bài sạch, đẹp, rõ ràng. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh, kết hợp miêu tả, biểu cảm. 2. Nội dung: Đảm bảo bố cục 3 phần. * Đối với đề 1: a. MB: Vị trí và ý nghĩa văn hóa, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương đất nước. b. TB: - Vị trí địa lý, quá trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay. - Cấu trúc, qui mô từng khối, từng mặt, từng phần. - Sơ lược thần tích. - Hiện vật trưng bày. - Phong tục, lễ hội. c. KB: Thái độ tình cảm đối với danh lam thắng cảnh. * Đối với đề 2: a. MB: Giới thiệu nét nổi bật của loài hoa hoặc cây khiến người ta chọn làm cây cảnh hoặc làm cây bóng mát. b. TB: - Thuyết minh đặc điểm sinh học của cây: Thân, lá, hoa, quả. - Điều kiện sinh sống. - Vẻ đẹp, vai trò của cây (hoa) trong đòi sống. - Lợi ích của cây (hoa). - Ương giống, cách gieo trồng. c. KB: Trách nhiệm của con người là chăm sóc và bảo vệ cây, hoa đó. - Trang 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 – Cao Khắc Cương * HOẠT ĐỘNG 3: Theo dõi HS làm bài. * HOẠT ĐỘNG 4: Thu bài. IV. Củng cố: Nhắc lại yêu cầu làm bài thuyết minh. V. Dặn dò: Chuẩn bị phần Chương trình địa phương. BIỂU ĐIỂM. - Điểm 9 - 10 - Điểm 7 - 8 - Điểm 5 - 6. - Điểm 3 - 4 - Điểm 0 - 2. : Bài làm tốt, ít mắc lỗi. Kết hợp các phương pháp thuyết minh và phương thức biểu đạt tốt. Trình bày sạch sẽ. : Bài làm khá, mắc không quá 3 lỗi về ngữ pháp. Nắm được yêu cầu làm bài. Có đủ bố cục, song còn ít kiến thức. Diễn đạt khá. : Bài làm ở mức trung bình. Nắm được yêu cầu. - Nội dung còn sơ lược, ít hình ảnh. - Mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. : Bài sơ lược, thiếu chi tiết, kết hợp các phương pháp thuyết minh. - Mắc nhiều lỗi về diễn đạt, về chính tả. : Bài làm kém, sơ sài, không chuẩn bị bài hoặc bỏ giấy trắng.. - Trang 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×