Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 8 học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :1 Tiết : 1 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... Chương I PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THẠC. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I / MỤC TIÊU: -HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức -HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. -Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng. II / CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, phấn màu. -HS : Ôn phép nhân phân phối với phép cộng đơn thức , đa thức . III/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: GV nắm sĩ số,tình hình học tập và cán bộ lớp. 2. Kiểm tra: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nêu một số yêu cầu để phục vụ cho việc học Toán ở lớp 8. 3. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ 1Giới thiệu bài mới GV giới thiệu sơ lược về chương trình Đại số 8. Cho HS nhắc lại: +Quy tắc nhân một số với một tổng, ghi dưới dạng công thức(GV ghi ở góc bảng). +Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: xm.xn = ? +Quy tắc nhân các đơn thức? Muốn nhân một đơn thức với đa thức ta làm thế nào? GV giới thiệu bài mới. HÑ 2 Qui taéc +Cho HS làm ?1 -Hãy cho một ví dụ về đơn thức? -Hãy cho một ví dụ về đa thức? -Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức? -Hãy cộng các kết quả tìm được. (Gọi HS trả lời miệng,GV ghi bảng đồng thời hướng dẫn cách ghi. +Qua bài tâp trên, cho biết: muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào? -GV giới thiệu quy tắc. - Gọi HS nhắc lại.. Hoạt động của HS. NỘI DUNG. +HS trả lời:.... a(b+c) = ab+ac + HS trả lời:... xm.xn = xm+n + HS trả lời... HS thực hiện, chẳng hạn: +Đơn thức: 3x.. 1/Quy tắc: (SGK trang 4). +Đa thức: 2x2-2x+5. +HS thực hiện: nhân....., cộng... được kết quả:. +HS trả lời... Gv : Lop8.net. 3x(2x2-2x+5) = =3x.2x2+3x.(2x)+3x.5 =6x3-6x2+15.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. HS nhắc lại quy tắc. HĐ 3: Áp dụng +Hãy áp dụng quy tắc để tính tích 2 sau: (-5x2) (2x3- x + ) 5 -Gọi một đại diện lên bảng -GV kiểm tra vài nhóm -Gọi HS nhận xét. -HS thực hiện nhóm -Một đại diện nhóm lên bảng Các nhóm nhận xét bài giải. GV: Dựa vào định nghĩa đa thức và bài tập trên,ta có thể diễn đạt nội dung quy tắc trên như sau: A.(B+C) = A.B +A.C +Cho học sinh làm ?2 -Gọi HS nhận dạng biểu thức. -Ta thực hiện nhân như thế nào?. 2/Áp dụng: Ví dụ: làm tính nhân: 2 (-5x2)(2x3- x + ) 5 2 3 =(-5x )2x +(-5x2) (-x) +(-5x2) 2 5 = -10x5+5x3-2x2. -HS:... nhân đơn thức với đa thức -HS:...sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân, như vậy ta đã nhân đơn thức với đa ?2 Làm tính nhân thức 1 2 1   3 3  3x y  x  xy .6 xy -HS làm trên bảng nhóm. 2 5   +GV thu một số bảng và cho các nhóm -HS nhận xét:... nhận xét, GV sửa sai (nếu có) 6 +GV lưu ý: cách nhân đon thức với đa = 18x4y4-3x3y3+ x2y4 5 thức và nhân đa thức với đơn thức là như nhau. Ta có: A.(B+C) = (B+C).A + GV cho học sinh làm ?3 a ) Diện tích mảnh vườn được - Gọi HS đọc đề. HS đọc đề. tính theo x và y như sau: - Gọi HS thực hiện yêu cầu 1(nếu HS HS trả lời:… [(5 x  3)  (3x  y )].2 y thực hiện không được, cho học sinh S= 2 nhắc lại công thức tính diện tích hình Viết biểu thức, áp dụng nhân = (8x+3+y).y thang) đơn thức với đa thức, rồi thu = 8xy+3y+y2 - Gọi HS thực hiện yêu cầu tiếp theo gọn. b) Nếu x=3m; y=2m thì S của GV: Bài tập ?3 có dạng tính giá trị của HS: Thay giá trị của x và y mảnh vườn là: biểu thức. vào biểu thức đã cho rồi thu Ta đã thực hiện như thế nào? gọn. 4.Cuûng coá +GV cho HS làm 1c (SGK) +GV cho HS làm bài 3a(SGK) 5. Hướng dẫn tự học : - Học thuộc quy tắc. - Giải các bài tập: 4, 5, 6 (SGK) - BTLT: Tính giá trị của biểu thức:P(x)= x7-80x6+80x5-80x4+….+80x+ 15 với x =79. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :1 Tiết : 2 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức . - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. - Có thái độ cẩn thận trong khi nhân các hệ số cùng với dấu của chúng. II. CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, phiếu học tập. -HS: Ôn quy tắc nhân đơn thức với đa thức, giải bài tập về nhà. Đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1)Ổn định: 2)Kiểm tra: -Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. -Áp dụng giải bài tập 1 a,b. 1 (kq: a) 5x5-x3- x2 2 2 2 b) 2x3y2- x4y+ x2y2 ) 3 3 3)Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV HÑ1: Quy taéc +GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ: Cho hai đa thức x-2 và 5x2+2x-1 -Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 5x2+2x-1 (thực hiện 2 bước) -Hãy cộng các kết quả tìm được GV nhắc nhở HS chú ý dấu của các hạng tử +GV: Ta nói đa thức 5x3-8x2-5x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 5x2+2x-1 -Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Rồi GV giới thiệu quy tắc. -Gọi HS nhắc lại quy tắc. -GV lưu ý HS tích của hai đa thức là một đa thức . + Cho HS làm ?1 -GV thu bài làm của vài nhóm, kiểm tra và nhận xét . -GV lưu ý HS có thể rút bớt bước nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với đa thức thứ hai + GV giới thiệu phần chú ý : -GV ghi phép toán trên bảng và hướng dẫn HS thực hiện nhân hai đa thức đã. Hoạt động của HS. NỘI DUNG 1/Quy tắc: a)Ví dụ: (x-2) (5x2+2x-1) -Cả lớp cùng thực hiện. = x(5x2+2x-1)-HS đứng tại chỗ trả lời -2(5x2+2x-1) miệng. =5x3+2x2-x-10x2 -4x + 2 -Một HS trả lời miệng =5x3-8x2-5x+2.. -HS trả lời:... b)Quy tắc: (xem SGK trg 7) -Hai HS nhắc lại quy tắc. -HS làm trên bảng nhóm. 1 -Kq: x4y - x3- x2y + 2 + 2x - 3xy + 6.. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. sắp xếp. *Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ta sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm của biến rồi thực hiện theo cột dọc. -Cách thực hiện: (Xem SGKtrg 7) 2/ Áp dụng: HÑ 2 Aùp duïng -HS thực hiện theo -Làm tính nhân: +Cho HS làm ?2. nhóm. a)(x+3)(x2+3x-5) -Cho HS giải bài theo nhóm, yêu cầu giải câu a) theo 2 cách, mỗi dãy thực -2 đại diện lên bảng giải =... câu a theo 2 cách. = x3+6x2+4x-15 hiện 1 cách. -Gọi 2 đại diện lên bảng, GV kiểm tra -HS nhận xét bài làm của một số nhóm. bạn. b) (xy-1) (xy+5) -Cho HS nhận xét, sửa sai. -HS làm bài vào vở. = ... -Cho HS giải bài b) = x2y2+4xy-5. *Lưu ý HS ở bài này đa thức chứa nhiều biến, nên không nên tính theo -HS lên bảng thực hiện. cột dọc. -Gọi 1HS lên bảng -GV kiểm tra một số nhóm. Cho HS -HS nhận xét bài làm của bạn. -Thực hiện ?3 nhận xét, sửa sai. a)Biểu thức tính S +Cho HS làm ?3 -HS lên bảng thực hiện. hình chữ nhật là: -Gọi HS đọc đề. (2x+y) (2x-y) -Gọi HS viết biểu thức tính S hình chữ =... nhật = 4x2-y2 *GV lưu ý HS thu gọn biểu thức. b) Khi x = 2,5m và -Gọi 1 HS tính S khi: y = 1m thì S hình x = 2,5m và y = 1m. chữ nhật là: 5 *GV lưu ý, nên viết x = 2,5 = khi 5 2 4.( )2-12=25-1 2 thay vào tính sẽ đơn giản hơn. =24m2. 4/ Củng cố: Cho HS làm bài tập 7 trên phiếu học tập.GV thu, chấm một số bài GV sửa sai,trình bày bài giải hoàn chỉnh. 5/ Hướng dẫn tự học - Giải bài tập 8,9/trg8 (SGK), HSKG: 8,9,10/trg4(SBT) - Xem trước các bài tập chuẩn bị cho tiết LT -Em nào có thể phát biểu cách nhaân 2 đa thức qua ví dụ trên? -HS trả lời:... -GV: Đây chính là cách nhân hai đa thức đã sắp xếp. -Cho HS nhắc lại cách trình bài theo SGK -HS đọc SGK:.... Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :2 Tiết : 3 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. - Biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình vẽ sẵn, phấn màu. - HS: Bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích tìm tòi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định: 2). Kiểm tra: HS: Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức? (HS đứng tại chỗ trả lời) 3). Luyện tập: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -HS làm bài vào vở. HÑ1:Baøi 10,11/8 sgk .2HS lên bảng thực +Cho HS giải bài 10 .Gọi hai HS lên bảng giải các bài tập hiện. .HS theo dõi bài làm của 10a) và 10b) bạn và nhận xét. .Cho HS nhận xét .GV nhấn mạnh các sai lầm thường gặp như dấu, thực hiện xong không rút gọn... +Cho HS giải bài 11 .Hãy nêu cách giải bài toán: “CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến”? (Lưu ý HS ta đã gặp ở lớp 7) .Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. .Cho HS nhận xét, GV sửa s. ai . HÑ2:Cho HS làm bài 14/8 sgk.tắc nhân -Nhấn mạnh: áp dụng các quy Đọc đề. đa thức rồi thu gọn biểu thức, đơn thức, -Hãy đạng quát làcủa 3 hằng số chẳn kết quả thu tổng gọn phải một số. liên tiếp? (HS thường quên a thuộc N, GV bổ sung). -Hãy viết BTĐS chỉ mối quan hệ tích hai số sau lơn hơn hai số đàu là 192 ?. NỘI DUNG 1) Bài 10/8. .Thực hiện phép tính: a)(x2-2x+3)(1/2x-5) =... 23 =1/2x3-6x2+ x-15 2 2 2 b)(x -2xy+y )(x-y) =... =x3-3x2y+3xy2-y3. .HS trả lời:... 2) Bài 11/8 ...kết quả sau khi rút gọn Ta có: không còn chứa biến. (x-5)(2x+3)-2x(x-3) +x+7 =... =-8 .Gọi 1 HS lên bảng, cả Vậy giá trị biểu thức đã cho lớp làm vào vở. không phụ thuộc vào giá trị của biến. .HS nhận xét bài làm của bạn. -HS đọc đề. -HS trả lời... ..2a, 2a+2, 2a+4 với a thuộc N -HS làm bài vào vở, 1HS trả lời..... Gv : Lop8.net. 3/Bài 14 trang8: +Gọi 3 số chẳng liên tiếp là 2a, , 2a+4 với a  N Ta có:(2a+2)(2a+4)2a(2a+2)=192 ..... a+1=24 a =23.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. -GV: Tìm được a, ta sẽ tìm được 3 số -1HS lên bảng, cả lớp Vậy ba số đó là 46, 48, 50. cần tìm , hãy tìm a ? làm bài vào vở. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -HS nhận xét... -Vậy 3 số cần tìm là những số nào? -HS đó là các số 46, 48, 50. HÑ3:Cho HS làm bài 12/8. -HS làm bài trên phiếu . -HS làm bài trên phiếu học tập. -GV thu một số bài làm trên của HS để chấm. HS:...gồm 2 bước: -GVnhận xét, sửa sai (nếu có). -Hãy nêu các bước giải bài toán “Tính - Thu gọn biểu thức giá trị biểu thức khi biết giá trị của -Thay giá trị của biến vào BT rồi tính biến”? 4). Hướng dẫn tự học : -Nhận xét tình hình học tập qua tiết dạy, lưu ý một số sai lầm của HS thường mắt phải. -BTVN 13, 15/9 (SGK).. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :2 Tiết : 4 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ. I. MỤC TIÊU: -HS nắm được các hằng đẳng thức: bình phương của một tống, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt tính nhanh nhẩm. -Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét đúng và chính xác. II.CHUẨN BỊ: GV: Phiếu HT. Bảng phụ. HS : BTVN. Đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình. IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1).Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ : HS1: -Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức? -Giải bài tập 15a).(SGK) HS2: -Giải bài tập 15b). -Tính (a-b) (a+b) với a,b là hai số bất kì. 3). Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG -HS thực hiện: HÑ1:Bình phöông cuûa moät toång. (a+b)(a+b)=..... +HS làm ?1 =a2+2ab+b2. 1.Bình phương của một -Cho HS tính (a+b) (a+b) 2 tổng: -HS: -Rút ra (a+b) =? 2=a2+2ab+b2 (a+b) Với A,B tuỳ ý, ta có: +GV giới thiệu tổng quát với A, B là (A+B)2=A2+2AB+B2 các biểu thức tuỳ ý: (A+B)2=A2+2AB+B2.(ghi bảng) và -HS Phát biểu bằng lời:... giới thiệu tên gọi Hằng đẳng thức. -GV dùng tranh vẽ sẵn (H1- -HS: Bài 15a) có dạng 2 SGK),hướng dẫn HS nắm được ý (A+B) với A=1/2x; B=y. .HS đối chiếu kết quả. nghĩa hình học của công thức. -HS làm ?2 -HS trả lời:... -Quay lại BT 15 *.Áp dụng: .Xác định dạng,các biểu thức A,B. .2HS lên bảng. HS thực a) Tính: .Đối chiếu kết quả? (a+1)2=... =a2+2a+1 hiện trên phiếu học tập. +GV cho HS làm phần áp dụng. b) x2+4x+4 -Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài .HS nhận xét... =... =(x+2)2 a). Yêu cầu giải thích cách làm. c) 512=(50+1)2 -Cho HS làm bài b,c trên phiếu học .2HS lên bảng... =502+2.50+1 tập. =2601 -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, 2 .HS nhận xét... 301 =(300+1)2 kiểm tra một số em. =3002+2.300+1 -Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu =90601 có). -GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, kiểm tra một số em. -Cho HS nhận xét, GV sửa sai (nếu có). Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. -HS thực hiện: HÑ2:Bình phöông cuûa moät hieäu ...=A2-2AB+B2 +Hãy vận dụng HĐT trên tính: [A+(-B)]2. *GV lưu ý HS: [A+(-B)]2 =(A-B)2 -GV giới thiệu hằng đẳng thức, cách gọi tên . *GV: ta cũng có thể tìm(A-B)2 bằng cách tính (A-B)(A-B) hãy tự thực hiện theo cách này và kiểm tra. -HS phát biểu bằng lời... +Cho HS làm ?4. .2HS thực hiện trên bảng. +Cho HS làm phần áp dụng. .Gọi 2 HS tính 2 câu a,b.Cả lớp theo .HS nhận xét... dõi để nhận xét. .Yêu cầu HS giải thích cách thực -1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét. hiện các bài tập trên. .Gọi 1 HS tính câu c. HÑ3: Hiệu của hai lập phương: +Cho HS xem lại kết quả bài tập kiểm tra miệng, rút ra: a2-b2=(a+b)(a-b) .GV giới thiệu tổng quát với Avà B là các biểu thức tuỳ ý. -GV ghi HĐT lên bảng và giới thiệu -HS phát biểu bằng lời... tên gọi. +Cho HS làm ?6. -HS làm bài vở nháp. +Cho HS làm phần áp dụng. -Gọi 2HS làm các bài a,b.Yêu cầu .1HS trả lời miệng. giải thích cách làm, xác định A,B. -Cả lớp tính nhanh câu c) .GV gọi HS đọc kết quả và giải thích cách tính. -Cho HS quan sát đề bài ?7 trên bản -HS trả lời .Đức và Thọ đúng phụ. .Sơn rút ra được HĐT: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 2 2 -GV chốt lại các HĐT vừa học và các (A-B) =(B-A) vận dụng của nó vào việc giải bài tập. 4).HD tự học : -Học thuộc các hằng đẳng thức 1,2,3 - Làm các bài tập: 16, 17, 18, 19 (SGK). Gv : Lop8.net. 2.Bình phương của một hiệu: Với A,B tuỳ ý, ta có: (A-B)2=A2-2AB+B2. +Áp dụng: a) Tính: (x-1/2)2=x2-2.x.1/2+ +(1/2)2=x2-x+1/4 b) (2x-3y)2= =(2x)2-2.2x.3y+(3y)2 =4x2-12xy+9y2 ``` 3) Hiệu của hai lập phương: Với A,B tuỳ ý, ta có: A2-B2=(A+B)(A-B). +Áp dụng: a) Tính: (x+1)(x-1)=x2-1. (x-2y)(x+2y) =x2-(2y)2=x2-4y2 c) Tính nhanh: 56.64=(60-4)(60+4) =602-42 =3600-16 =3584.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :3 Tiết : 5 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu hai bình phương. - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. - Phát biểu tư duy logic , thao tác phân tích , tổng hợp. II.CHUẨN BỊ: GV: Giáo án . Phiếu HT. Bảng phụ. HS : Ôn bài cũ + làm BTVN. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1)Ổn định 2) Kiểm tra: Gọi 1 HS lên bảng viết các hằng đẳng thức (A+B)2 , (A-B)2 , A2 – B2 3) Luyeän taäp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG +Cho HS giải bài tập 16 -HS1 giải bài a và c 1) Bài 16/11 -Gọi 2 HS lên bảng -HS1giải bài b và d a/ x2 +2x +1 = (x+1)2 -Cả lớp theo dõi ,nhận xét c/ 25a2 + 4b2 –20ab =.... -GV nhận xét , sửa sai (nếu có =(5a-2b)2 b/ 9x2 + y2 +6xy = ..... =(3x +y )2 d/ x2 –x +1/4 =x2 – 2.x.1/2 + (1/2)2 =(x-1/2)2 + Cho HS làm bài 18 -1HS lên bảng 2)Bài 18: Khôi phục các hằng đẳng thức: -Gọi 1 HS lên bảng - Cả lớp theo dõi nhận -GV giúp 1 số HS yếu nhận dạng xét a) x2+6xy+...=(...+3y)2 hằng đẳng thức ở mỗi bài , xác định x2+6xy+9y2 =(x+3y)2 A và B – tìm được hạng tử phải tìm b) ...-10xy +25y2 = (......)2 -Gọi HS nêu đề bài tương tự , 1 HS -1HS cho đề , HS khác x2-10xy+25y2=(x-y)2 khác điền vào chỗ trống . điền vào chỗ trống - GV mở rộng : cho các đề bài. Bài tập thêm : a) ...-12xy +... = (3x- ...)2 - HS trả lời Kết quả: 2 b) .... + 3x + ....= (x+...) a)9x2-2xy+4y2=(3x-2y)2 2 c) ... +8xy + ... = (...+...) HS : b)x2+3x+9/4 =(x+3/2)2 . Gọi HS đứng tại chỗ trả lời , GV c1)x2 + 8xy + 16y2 =(x+4y)2 ghi bảng. . Ở câu c ta còn cách điền nào khác. c2)4x2+8xy+4y2 =(2x+2y)2 +Cho HS giải bài 17 HS trả lời 3)Bài 17 : -GV ghi đề : CM rằng : Ta có : 2 (10a+5) = 100a . (a+1)+25 HS trả lời nhanh 100a.(a+1) +25 -Hãy nêu cách chứng minh (GV ghi 252 = 625 =100a2+100a+25 bảng , sửa sai nếu có) 352 = 1225 =(10a)2 +2.10a.5 +52 2 -Vận dụng kết quả trên để tính: 65 = 4225 =(10a+5)2 2 2 2 25 =? 35 =? 85 = 7225 2 2 65 =? 85 =? +Cho HS giải bài 20. HS suy nghĩ trả lời. Gv : Lop8.net. 4) Bài 20 :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. . GV ghi đẳng thức : x2+2xy+4y2 =(x+2y)2 . Kết quả trên là đúng hay sai , giải thích . GV lưu ý HS : đây là trường hợp nhầm lẫn mà HS thường mắc phải. Cách viết : x2+2xy+4y2=(x+2y)2 là sai Vì : (x+2y)2=x2+2x2y +2y)2 =x2+4xy+4y2. +Cho HS giải bài 23 . GV ghi đề : c/minh rằng : (a+b)2 = (a-b)2 +4ab (a-b)2= (a+b)2- 4ab . Cho HS làm theo nhóm . Gọi 2 đại diện lên bảng giải , GV kiểm tra 1 số nhóm . Cho HS nhận xét , GV đánh giá , sửa sai(nếu có) . Để c/minh A=B có những cách nào ? -Gọi HS tính phần áp dụng , GV ghi bảng -Với bài tập trên ta thấy nếu biết tổng (hiệu) và tích ta sẽ tìm được hiệu (tổng) của 2 số đó – ta sẽ tìm được 2 số đã cho -Các công thức đã được c/minh ở trên cho ta mối liên hệ giữa bình phương của 1 tổng và bình phương của 1 hiệu , sau này còn có ứng dụng trong việc tính toán , c/minh đẳng thức. .Cho HS làm nhanh bài 22 trên phiếu học tập. 5) Bài 23:. .HS hoạt động nhóm . 2 đại diện lên bảng thực hiện . HS nhận xét. a)Ta có : (a-b)2+4ab =a2-2ab+b2+4ab =a2+2ab+b2 = (a+b)2 Vậy(a+b)2= (a-b)2+4ab b) (a+b)2 - 4ab =a2+2ab+b2- 4ab =..... = (a-b)2 Vậy(a-b)2= (a+b)2- 4ab Áp dụng a)Với a+b=7, a.b=12 thì (a-b)2=72-4.12=1. . HS trả lời miệng C1: Nếu có 1 vế phức tạp , ta thu gọn vế phức tạp _ kết quả thu gọn chính là vế đơn giản. C2: Nếu có A-B=C thì A=B C3: Nếu có A=C b)Với a-b=20,a.b=3 C=B thì (a+b)2=202+4.3=412 thì A=B. .HS làm bài trên phiếu học tập . GV thu , chấm nhanh 1 số HS . Kết quả: a)1012=(100+1)2 =...=10201 2 b)199 =(200-1)2 =...=39601 c)47.53=(503)(50+3) =...=2491 4)HD tự học : Giải các bài tập 21,24,25/12 SGK Hướng dẫn bài 15a: Ta biến đổi : (a+b+c)2 = [(a+b)+c]2 Vận dụng hằng đẳng thức (A+B)2 để tính với A=(a+b) , B=C. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :3 Tiết : 6 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt). I. MỤC TIÊU: - Nắm được các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập - Rèn luyện kỹ năng tính toán , cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: GV: Giáo án. Phấn màu HS : Giải bài tập về nhà. + Học thuộc các hằng đẳng thức (A+B)2 , (A-B)2 , A2 – B2 III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1) Ổn định: (1p) 2) Kiểm tra bc: (5p)Gọi 1 HS lên bảng - Viết các hằng đẳng thức (A+B)2 , (A-B)2 , A2 – B2 - Tính (a+b)(a+b)2 ? (HS : - ghi các hằng đẳng thức đã học - (a+b)(a+b)2 = (a+b)(a2+2ab+b2) =.....= a3+3a2b+3ab3+b3 3) Bài mới: Hoạt động của GV HÑ1: Lập phương của 1 tổng : GV : Ta có thể rút gọn (a+b)(a+b)2 = (a+b)3 (a+b)3 = a3+3a2b+3ab3+b3 Với a,b là các số tuỳ ý , đẳng thức trên luôn đúng -Ta có đây là một hằng đẳng thức đáng nhớ nữa , GV giới thiệu bài mới - GV giới thiệu tổng quát với A và B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có (A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 . GV giới thiệu cách gọi tên hằng đẳng thức và ghi bảng. . Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời -Cho HS thực hiện phần áp dụng . HS làm bài vào vở . Gọi 2 HS lên bảng tính . Yêu cầu HS trình bày cách làm sau khi giải , xác định rõ A,B trong cách áp dụng . GV nhận xét , sửa sai (nếu có) HÑ2: Lập phương của một hiệu: - Cho HS làm bài 23 Tính [a+(-b)]3 (với a,b là các số tuỳ ý ) . HS làm trên phiếu học tập . Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , GV kiểm tra 1 số HS. . Cho HS nhận xét . Ta có : a+(-b) = a-b (a-b)3 = ?. Hoạt động của HS. NỘI DUNG 4)Lập phương của 1 tổng : Với A, B tuỳ ta có: (A+B)3 = A3+3A2B+3AB3+B3 (4). - HS phát biểu bằng lời - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng a) A=x , B =1 b) A=2x , B =y. *Áp dụng : a) Tính : (x+1)3 = =x3+3x21+3x.13+13 =x3+3x2+3x+1 b)Tính : (2x+y)3 = (2x)3+3.(2x)2y + 3.2x.y2+y3 =8x3+12x2y+6xy2+y3. 5)Lập phương của một hiệu: . HS làm trên phiếu học tập. Với A,B tuỳ ý , ta có. . HS đối chiếu với bài làm của mình và cho nhận xét. . HS trả lời .... (A-B)3 = A3-3A2B+3AB2-B3 (5). Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. . GV giới thiệu tổng quát với A,B tuỳ ý và cách gọi tên hằng đẳng thức . - Hãy phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng lời. - Cho HS làm phần áp dụng . Cả lớp cùng làm bài a,b : gọi 2HS lên bảng giải , yêu cầu trình bày cách giải , xác định A,B. . GV lưu ý HS thường xác định B sai VD: a) B= -1/3 b) B= -2y. . HS thực hiện câu c trên phiếu học tập của nhóm . . GV kiểm tra kết quả của các nhóm . Chọn 1 đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm . . Cho HS nhận xét.. . HS phát biểu bằng lời . Cả lớp cùng làm . 2 HS lên bảng giải a) A=x , B= 1/3 b) A=x , B= 2y. - HS thực hiện theo nhóm trên phiếu h tập. .1 đại diện nhóm trình bày bài giải . Các nhóm so sánh kết quả ,nhận xét Kq : 1),3) đúng 2),4),5) Sai Nhận xét: (A-B)2 = (B-A)2 (A-B)3 = -(B-A)3. HÑ3:Củng cố : . HS trả lời. . Cho HS nhắc lại các HĐT đã học . GV lưu ý HS về sự xđ dấu trong HĐT (a-b)3; khắc sâu cho HS : dấu âm đứng trước luỹ thừa bậc lẻ của b 4). HD tự học : - Học thuộc lòng 5 hằng đẳng thức đã học - Giải các bài tập 26,27,28,29 /14 SGK. Gv : Lop8.net. *Áp dụng : a)Tính: (x-1/3)3 =x3-3.x2.1/3 +3.x.(1/3)2+(1/3)3 = x3-x2+x/3+1/27 b)Tính: (x-2y)3 =x3-3.x2.2y3 +3.x.(2y)2+(2y)3 =x3-6x2y+12xy2+8y3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :4 Tiết : 7 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt). I.MỤC TIÊU: - HS nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai Lập phương, hiệu hai lập phương. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức một cách linh hoạt để giải bài tập II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu HS: Học thuộc bài cũ + giải bài tập về nhà III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 HS lên bảng HS 1: - ghi hằng đẳng thức (A + B)3, (A – B)3 và so sánh - Giải bài 28a HS 2: - ghi hằng đẳng thức lập phương của một hiệu. - giải bài 26 3. Bài mới: GV giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động của GV HÑ1: Tổng hai lập phương - GV yêu cầu học sinh làm ?1 - GV: Từ bài tập trên ta có a3 + b3 = (a + b) (a2 – ab + b2) Tương tự, ta cũng có: A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB – B2) với A, B là các biểu thức tuỳ ý * GV giới thiệu tên gọi của hằng đẳng thức quy ước gọi (A2 – AB + B2) là bình phương thiếu của hiệu * Hãy phát biểu HĐT A3 + B3 bằng lời - Cho HS làm phần áp dụng a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích Gợi ý: 8 = 23 Tương tự, hãy viết 27x3 + 1 dưới dạng tích. b) Viết (x + 1) (x2 – x + 1) dưới dạng tổng - Cho HS làm bài tập 30a/16 SGK: Rút gọn biểu thức: (x + 3) (x – 3x + 9) – (54 +. Hoạt động của HS - Một Hs trình bày miệng (a + b) (a2 – ab + b2) = …. = a3 + b3. NỘI DUNG 6. Tổng hai lập phương: với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có: A3 + B3 = (A + B) (A2 – AB + B2) * Áp dụng: a) Viết dưới dạng tích: x3 + 8 = x3 + 23 =(x + 2) (x2 – 2x + 22) = (x +2) (x2 – 2x +4). HS trả lời. - 1 HS thực hiện - HS nhận xét - HS 27x3 + 1 = (3x)3 + 13 = (3x + 1) (9x2 – 3x + 1) - HS thực hiện. HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Gv : Lop8.net. b) Viết dưới dạng tổng (x + 1) (x2 – x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. x3) - GV nhắc nhở HS phân biệt (A + B)3 với A3 + B3. (x + 3) (x – 3x + 9) – (54 + x3) = x3 + 33 – 54 – x3 = x3 + 27 – 54 – x3 = - 27 - HS trình bày miệng (a – b) (a – ab + b2) =…… = a3 – b3 - HS trả lời….. 7. Hiệu hai lập phương: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có: A3 – B3 = (A – B) (A2 + AB + B2). - HS trình bày miệng. - HS viết 7 HĐT đáng nhớ vào giấy nháp. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - HS giơ tay để GV biết số HĐT đã thuộc - HS hoạt động nhóm - HS nhận xét kết quả của các nhóm kq: a) (3x + y) (9x2 – 3xy – y2) - 1HS trả lời: 8x3 = (2x)3 - 1 HS lên bảng trình bày - HS lên đánh dấu X vào ô. Kq: x3 + 8 1HS thực hiện trên bảng:.. =[(2x)3 + y3]-[(2x)3 – y3] = 8x3 + y3 – 8x3+ y3 = 2y3 - HS nhận xét bài giải = 27x2y3 b) (2x – 5) (4x2 + 10x + 25) = 8x2 – 25. *Áp dụng: a) Tính: (x – 1) (x2 + x + 1) = x 3 – 13 = x3 – 1 b)Viết dưới dạng tích: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3 = (2x – y) [(2x)2+ 2x.y + y2] = (2x – y) (4x2 + 2xy + y2). 4. HD Tự học: - Học thuộc lòng (công thức và phát biểu thành lời) bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. - Giải các bài tập 31, 33,36, 37/16 – 17 SGK + 17,18/5 – SBT. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :4 Tiết : 8 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - HS biết vận dụng khá thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào bài toán. - Hướng dẫn HS cách dùng hằng đẳng thức (A  B)2 để xét giá trị của một số tam thức bậc hai. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập, phấn màu HS: - Học thuộc lòng 7 HĐT đáng nhớ - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : gọi 2 HS lên bảng HS1: - Giải bài tập 30b - Viết dạng tổng quát các hằng đẳng thức tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. HS2: Giải bài tập 37/17 SGK. (đề bài ghi ở bảng phụ) (kq: HS 1: Bài 30b: 8x3 + y3 – 8x3 + y3 = 2y3 - A3 + B3 = …. ; A3 – B3 = … HS2: dùng bút nối các biểu thức ) 3. Luyeän taäp : Hoạt động của GV HÑ1 :Cho HS làm bài 33/16 * Gọi 2 HS lên bảng HS1 các phần a,c,e HS2 các phần b, d, f * GV yêu cầu HS thực hiện từng bước theo HĐT, không bỏ bước để tránh nhầm lẫn. Cho HS giải bài 34/17 * GV yêu cầu HS chuẩn bị khoảng 3 phút, gọi 2 HS lên bảng * GV: còn cách giải nào khác ở bài tập a. Hoạt động của HS. NỘI DUNG 1/ Bài 33/16 (SGK) a) (2+xy)2=... = 4+4xy+x2y2 b) (5-3x)2 =... = 25 – 30x + 9x2 c)(5 – x2)( 5 + x2) =…. -HS nhận xét các bài giải = 25 – x4 d) (5x – 1)3 = …. -HS sửa bài vào vở. = 125x3 – 75x2 + 15x –1 e) (2x – y) (4x2 + 2xy + y2) = …. = 8x3 – y3 f) (x + 3) (x2 – 3x + 9) = …. = x3 + 27 -HS làm vào vở nháp, 2 2/ Bài 34/17 (SGK) HS lên bảng Rút gọn các biểu thức a)(a + b)2 – (a – b)2 ….. = (a2 + 2ab + b2) – (a2 – 2ab + b2) -HS... = (a + b + a – b) . (a + b = a2 + 2ab + b2 – a2 + – a + b) 2ab – b2 = 2a . 2b = 4ab = 4ab b) (a + b)3 – (a- b)3 – 2b3. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. * GV yêu cầu HS quan sát kỹ biểu thức để phát hiện ra HĐT dạng A2 – 2AB + B2 - Cho HS thực hiện theo nhóm bài 35 * Gọi HS đọc kết quả và nêu cách tính HÑ2:Cho HS giải bài 18/5 (SBT), câu a). chứng tỏ rằng: x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x. GV hướng dẫn: - Xét vế trái của BÐT ta nhận thấy: x2 – 6x + 10 = x2 – 2.x.3 + 32 + 1 =(x – 3)2 + 1 Vậy ta đã đưa các hạng tử chứa biến vào bình phương của một hiệu, còn lại là hạng tử tự do. - Tới đây làm thế nào c/m được đa thức luôn dương với mọi x. - câu b ta cũng thực hiện tương tự nhưng cần lưu ý: A2  0 => - A2  0 - Gọi 1 HS khá lên bảng thực hiện - GV lưu ý: cách giải bài toán tìm GTNN, GTLN thực hiện tương tự bài tập này.. HS 3 lên bảng thực hiện - HS nhận xét bài giải - HS hoạt động theo nhóm - 1 đại diện nhóm đọc kết quả và nêu cách làm kq: a) 10000 b) 2500. HS: (x – 3)2  0 với mọi x => (x – 3)2 +1  1 hay x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x - 1 HS lên bảng giải câu b. 4.HD Tự học : - Thường xuyên ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. - Giải các bài tập 18, 19, 20, 21/5 SBT. Gv : Lop8.net. = (a3+ 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b c) ….. = …. =(x+y + z – x – y)2 = z2. 3. Bài 18/5 SBT a) Ta có: x2 – 6x + 10 = x2– 2.x.3 + 32 + 1 = (x – 3)2 + 1 với mọi x ta luôn có (x – 3)2  0 => (x – 3)2 + 1  1 hay (x – 3)2 + 1 > 0 vậy x2 – 6x + 0 > 0 với mọi x. Ta có: 4x – x2 – 5 = - (x2 – 4x + 5) = - (x2–2x.2+4 + 1) = - [(x – 2)2 + 1] với mọi x thì: (x – 2)2  0 => (x – 2)2 + 1 > 0 =>-[(x – 2)2+1] 0 Vậy 4x – x2 - 5 < 0 với mọi x.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :5 Tiết : 9 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG. I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. - Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, ghi bài tập HS: Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng Tính nhanh giá trị của biểu thức HS1: a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7 HS2: b) 52 . 143 – 52.39 – 8.26 (Đáp: a) … = 12,7 (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270 b) ….= 52 . 143 – 52.39 – 4.52 = 52 (143 – 39 – 4) = 52.100 = 5200) 3. Bài mới : GV dựa vào bài kiểm tra  Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG HÑ1:VD 1)Ví dụ: - GV ví dụ 1 2 Ví dụ 1: Hãy viết 2x2 – 4x thành  Gợi ý: 2x = 2x.x một tích của những đa thức 4x = 2x.2 Giải:  Em hãy viết: HS trả lời miệng 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 2x2 – 4x thành một tích của = 2x (x – 2) các đa thức Cách biến đổi như ví dụ 1 gọi là  GV giới thiệu khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử phân tích đa thức thành nhân Vậy: tử dựa vào ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử  GV: phân tích đa thức (hay thừa số) là biến đổi đa thức thành nhân tử còn gọi là phân đó thành dạng tích của những đa tích thành thừa số thức - GV: cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Còn nhiều phương pháp khác ta sẽ học ở các tiết sau: Cho biết nhân tử chung ở ví dụ trên là gì? - GV cho HS làm tiếp ví dụ 2  GV nhận xét, sửa sai (nếu HS: 2x Ví dụ 2: Phân tích đa thức có) 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử.  GV: Nhân tử chung trong  Cả lớp làm vào vở Giải: 15x3 – 5x2 + 10x ví dụ này?  1 HS lên bảng giải = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2  GV phân tích: = 5x (3x2 – x + 2) Hệ số của nhân tử có quan hệ  HS nhận xét  HS: 5x gì với các hệ số nguyên HS: …. Là UCLN của các dương của các hạng tử. Luỹ thừa bằng chữ của nhân hệ số nguyên dương của Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. tử chung quan hệ như thế nào với luỹ thừa bằng chữ của các hạng tử?  GV…. Lại cách tìm nhân tử chung HÑ2: Áp dụng Cho HS làm - GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu C. - Gọi 3 HS lên bảng làm - GV: Ở câu Điện Biên Phủ, nếu dừng lại ở kết quả (x – 2y) (5x2 – 15x) có được không? - Qua phần C gv giới thiệu “Chú ý”, lưu ý tính chất A = - (-A) - GV: phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều lợi ích đó là giải toán tìm x. - GV cho HS làm GV gợi ý phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử HÑ3: Củng cố: - Cho HS làm bài 39/19 SGK  GV chia lớp thành 2, một nửa giải câu b, d, một nửa giải câu c, e  GV nhắc nhở HS cách tìm các số hạng viết trong ngoặc: lấy lần lượt các hạng tử chia cho nhân tử chung.  GV nhận xét bài làm của HS - Cho HS làm bài 40b/19  Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta nên làm thế nào?. các hạng tử. HS …. Là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ nhỏ nhất 2. Áp dụng ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử: a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x – 1) - 3 HS lên bảng làm b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) - HS nhận xét bài giảng = (x – 2y) (5x2 – 15x) trên bảng. = (x – 2y) 5x (x – 3) - HS…. Chưa triệt để, còn = 5x (x – 2y) (x – 3) phân tích được nữa. c) 3.(x – y) – 5x( y – x) = 3(x – y) + 5x (x - y) HS làm vào vở, 1 HS lên = (x – y) (3 + 5x) bảng * Chú ý: Xem SGK Tìm x:  HS nghe giáo viên hướng dẫn. 3x2 – 6x = 0 3x(x – 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2 - HS làm bài trên bảng nhóm kết quả: 2 b) x2 ( + 5x + y) 5 c) 7xy(2x – 3y + 4xy) 2 d) (y –1) (x – y) 5 e) 2( x – y) (5x + 4y)  HS nhận xét bài làm của bạn.  Yêu cầu HS làm vào vở, 1 - HS… nên phân tích đa HS lên bảng giải thức thành nhân tử rồi mới thay giá trị của x và y vào tính - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. Bài 40b Ta có: x(x – 1) – y(1 – x) = x(x - 1) + y(x – 1) = (x – 1) (x + y) Thay x = 1999 vào biểu thức ta được: (2001 – 1) (2001 + 1999) = 2000 . 4000= 8000000. 4. HD Tự học: - Xem lại cách thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử bằng nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, lưu ý khi phân tích phải thực hiện triệt để. - Làm các bài tập 40a, 41, 42/ 19 SGK + các bài 22, 24, 25 trang 5 – 6 SBT - Nghiên cứu trước §7. Ôn tập 7 HĐT đáng nhớ. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Tuần :5 Tiết : 10 Ngày soạn : .................................... Ngày dạy : ...................................... PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC. I. MỤC TIÊU - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. - HS biết vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. II. CHUẨN BỊ: - GV:+ Bảng phụ ghi các bài tập mẫu + Đề kiểm tra 15phút - HS: Bảng nhóm + ôn bài cũ. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Cho HS kiểm tra 15 phút . 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG HÑ1:Ví duï 1. Ví dụ Cho HS thực hiện phần ví dụ: Phân tích các đa thức sau GV ghi đề lên bảng thành nhân tử  Xét ví dụ a): có thể dùng HS: Không thực hiện được a) x2 – 4x + 1 phương pháp đặt nhân tử chung vì tất cả các hạng tử của đa b) x2 – 2 để phân tích đa thức x2 – 4x + 4 thức không có nhân tử c) 1 – 8x3 thành nhân tử được không? Vì chung. giải a) x2 – 4x + 4 sao  GV: Đa thức này có 3 hạng tử, = x2 – 2x .2 + 22 em hãy nghĩ xem có thể áp dụng HS: Đa thức trên có thể = (x – 2)2 HĐT nào để biến đổi thành tích? viết được dưới dạng (A – b) x-2 – 2 = x2 – ( 2 )2 B)2 = (x + 2 ) (x - 2 ) c) 1 – 8x3 = 1 – (2x)3 = (1 – 2x) (1 + 2x + 4x2)  GV gọi HS thực hiện  HS trả lời miệng (gv ghi  GV giới thiệu cách làm như bảng) trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp HĐT  GV yêu cầu HS tự nghiên cứu  HS tự nghiên cứu SGK, hai ví dụ b và c trong sách giáo 2HS lên trình bày khoa trang 19  HS trả lời:  Qua phần tự nghiên cứu em A2 – B2, ví dụ c dùng HĐT: hãy cho biết ở mỗi ví dụ đã sử A3 – B3 dụng HĐT nào để phân tích đa thức thành nhân tử? - GV hướng dẫn HS làm a) Phân tích đa thức x3 + 3x2 + 3x + 1 thành nhân ?1 tử: - Đa thức này có 4 hạng tử, bậc HS: Có thể dùng HĐT (A + cao nhất của biến là 3, theo em B)3 có thể áp dụng hằng đẳng thức nào?  Gọi HS thực hiện  Một HS thực hiện x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3.x2.1 + 3x.12 + 13 Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Đại Số 8. Trường THCS. Hoạt động của GV b) Phân tích đa thức (x + y)2 - 9x2 thành nhân tử  Gọi HS nhận dạng biểu thức  Gọi HS thực hiện.  Gọi HS nhận xét - Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?1  Gọi HS nhận xét HÑ2: Áp dụng - Cho HS làm phần áp dụng  GV cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ  Để chứng minh đa thức chi hết cho 4 với mọi số nguyên n cần làm thế nào.. Hoạt động của HS = (x + 1)3. NỘI DUNG.  HS: đa thức có dạng A2 – B2  HS thực hiện (x + y)2 – 9y2 = (x + y)2 – (3y)2 = (x + y + 3x) (x + y – 3x) = (4x + y) (y – 2x) - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp 1052 – 25 = 1052 - 52 = (105 – 5) (105 + 5) = 100 . 110 = 11000.  HS đọc đề bài. 2. Áp dụng.  HS ….biến đổi đa thức Ví dụ: (SGK trg 26) thành dạng tích trong có có giải: 1 thừa số là biến của H Ta có: (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 - 52 = (2n + 5-)(2n+5+5) = 2n (2n + 10)= 4n (n + 5)  Đây thực tế là đi phân tích đa Nên (2n + 5)2 – 25 chia hết thức thành nhân tử cho 4 với mọi số nguyên n  Cho HS làm bài vào vở, 1 HS - HS làm vào vở, 1HS lên lên bảng làm bảng làm, HS làm bài vào vở  Cho HS nhận xét, GV sửa sai - HS nhận xét bài làm của (nếu có). bạn HÑ3:Củng cố: Cho HS làm bài tập 43/20 SGK  Cho mỗi dãy làm 2 bài (a và c,  HS làm vào vở theo quy b và d) định của GV  Gọi 4 HS lên bảng giải  4 HS lên bảng giải  GV nhận xét, sửa sai nếu có  HS nhận xét bài giải kết quả: a) (x + 3)2 b) –(x + 5)2 1 1 c) (2x- )(4x2 + x + ) 2 4 1 1 d) ( x – 8y)( x + 8y) 5 5 4.HD Tự học : - Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp - Giải các bài tập 44, 45, 46/20 SGK + 29, 30/6 SGK. Gv : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×