Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần thứ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thắng Thủy Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010 Tiết 57: Tiết 58: Tiết 59: Tiết 59: Tuần: 15 Tiết: 57 Văn bản. Giáo án ngữ văn 8. TUẦN 15 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Đập đá ở Côn Lôn Ôn luyện về dấu câu Kiểm tra tiếng việt. VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: -Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phâm. II/. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1.Kiến thức. -Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2.Kĩ năng. -Đọc - hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX. -Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, ảnh chân dung. Học sinh: SGK, STK, soạn bài. IV/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Giới thiệu ảnh chân dung của nhà thơ Phan Bội Châu để dẫn vào bài). Hoạt động 2: Tri giác. Giáo viên: Vũ Thị Hè. Năm học: 2010 - 2011 170 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thắng Thủy Giáo án ngữ văn 8 -Môc tiªu: Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của Hoạt động của Ghi Chuẩn KT-KN. giáo viên học sinh chú Gọi h/s đọc chú thích -> đọc. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: trang 146 về tác giả. H: Giới thiệu đôi nét về -> năm sinh, năm - Phan Bội Châu (1867 ông? mất, tên, hiệu, quê 1940) tên là Phan Văn San, H: Nêu nhận xét của em quán, tư tưởng. hiệu Sào Nam, quê ở Đan -> thảo luận. về cuộc đời của tác giả? Nhiệm (nay thuộc Nam Hoà, Nam Đàn, Nghệ An). - Là nhà CM lớn nhất trong 25 năm đầu thế kỷ 20 của dân tộc ta. Là nhà văn, nhà H: Ông có những tác - liệt kê theo tìm thơ có sự nghiệp sáng tác phẩm tiêu biểu nào? hiểu. khá đồ sộ. - Tác phẩm chính: Hải H: Văn bản có xuất xứ -> trích từ “Ngục ngoại huyết thư, Sào Nam như thế nào? trung thư”- 1914. thi tập, Ngục trung thư. Hướng dẫn h/s đọc bài. 2. Tác phẩm: (Nhịp 2/2/4 hoặc 4/3). a. Xuất xứ: Treo bảng phụ viết nội -> đọc văn bản theo Trích từ “Ngục trung thư” dung bài thơ, gọi h/s đọc. nhịp đã hướng dẫn. năm 1914. Gv đọc lại một lần. -> thất ngôn bát cú. b. Thể thơ: H: Xác định thể thơ của -> biểu cảm. Thất ngôn bát cú. c. Phương thức biểu đạt: văn bản? H: Xác định phương thức Biểu cảm. -> đọc. biểu đạt của bài thơ? Chuyển ý tìm hiểu bài. -> đây là 2 câu đề. Hoạt động 3: Phân tích cắt nghĩa. Mục tiêu: Khí phách kiên -> dựa trên chú cường, phong thái ung thích để lý giải. dung của nhà chí sĩ yêu -> nêu cảm nhận II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hai câu đề: nước Phan Bội Châu trong của bản thân. - “Hào kiệt”, “phong lưu” hoàn cảnh ngục tù. Giáo viên: Vũ Thị Hè. Năm học: 2010 - 2011 171 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh -Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện -> trình bày nhận trong bài thơ. thức về vấn đề của PP-KT:Động não thuyết mình. -> nêu ý kiến. trình. Thời gian:25’ Gọi h/s đọc 2 câu đầu và -> tự nói về mình xác định tên gọi của nó trong cuộc đời chiến trong bố cục bài thơ thất đấu CM có nhiều ngôn bát cú. sóng gió. H: Hào kiệt, phong lưu là -> sự lớn lao phi gì? H: Qua đó em hình dung thường. ra một nhân vật như thế nào? Dòng 2 biểu thị quan -> chuyển sang một niệm sống và đấu tranh trạng thái khác: nỗi của người yêu nước. đau. H: Qua em hiểu tác giả xem việc ở tù là như thế -> đọc 2 dòng thơ. nào? -> dựa trên chú H: Em có nhận xét gì về thích để lý giải. giọng thơ ở đây? H: Hai dòng thơ tiếp nói về ai, nói về việc gì? => giảng giải: về hoàn cảnh của người yêu nước trong hoàn cảnh mất nước. H: Cách dùng từ “năm châu, bốn biển” và thực tế -> nhịp thơ 4/3. hoạt động CM của tác giả -> nêu ý kiến. đã nói lên điều gì? H: So sánh giọng điệu ở đây với 2 dòng đề? Tại -> nỗi đau của Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Giáo án ngữ văn 8 Ghi Chuẩn KT-KN. chú thể hiện khí phách hiên ngang, tài tử của tác giả. - “Ở tù” chỉ là tạm nghỉ chân trên con đường đấu tranh CM “chạy mỏi chân” => giọng thơ đùa vui, cười cợt, thể hiện phong thái ung dung của người tù CM. 2. Hai câu thực: - Bi kịch nước mất để người yêu nước lâm vào cảnh bốn biển không nhà, bị săn lùng khắp năm châu. -> giọng thơ trầm buồn, thể hiện nỗi đau của người anh hùng cũng là nỗi đau của đất nước. 3. Hai câu luận: - Thể hiện khát vọng trị đời cứu nước của nhà CM. - Lối khoa trương “ôm chặt bồ kinh tế” và biện pháp lãng mạn “cười tan... thù”. -> tạo vẻ đẹp hào hùng mà lãng mạn. 4. Hai câu kết: Điệp từ “còn” kết hợp ngắt nhịp 4/3 thể hiện ý chí kiên cường, hiên ngang: còn sống là còn chiến đấu dù có trở ngại. -> khẳng định tư thế của người cách mạng.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 174.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh sao có sự thể hiện đó? người dân mất nước. HS đọc. Giáo án ngữ văn 8 Ghi Chuẩn KT-KN. chú. Gọi h/s đọc dòng 5, 6. -> cứu dân, trị đời. H: “Bủa”, “kinh tế” có -> Giang nghĩa là gì? H: Hai dòng thơ này bày tỏ khát vọng gì? Dẫn giải: biện pháp khoa trương “tay...ôm...kinh tế” HS nghe. và biện pháp lãng mạn “cười... tan oán thù” và tác dụng của nó. H: Trong 2 dòng thơ còn lại, tác giả đã sử dụng biện -> điệp từ “còn” pháp nghệ thuật nào? Ngắt (nhấn mạnh ý chí nhịp ra sao? Có tác dụng quyết tâm). gì? H: Giọng thơ như thế nào và đã giúp em hình dung HS:trả lời: Ung ra phong thái người tù CM dung, coi thường ra sao? khó khăn nguy hiểm. -> kết bài.. Hoạt động 4:Tổng kết. Mục tiêu: HS Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. PP-KT: Động não-nhóm. Nhóm 1:KQ nội dung. Nhóm 2:Kq nghệ thuật. HS thảo luận báo Thời gian:3’. cáo kết quả. HS đọc ghi nhớ sgk. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. II. Tổng kết: Bằng giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ, “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” đã thể hiện phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu. Năm học: 2010 - 2011. Lop8.net. 175.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh Hướng dẫn h/s ôn lại kiến thức về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.. Giáo án ngữ văn 8 Ghi Chuẩn KT-KN. chú IV. Luyện tập: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: - Số dòng: 8 - Số tiếng/dòng: 7 - Cách gieo vần: hiệp vần ở tiếng cuối các dòng 1,2,3,5,8. - Cặp 3,4 và 5,6 đối nhau về ý, từ.. Hoạt động 5:Giao bài hướng dẫn về nhà. Đọc thuộc lòng bài thơ. - Học bài. - Chuẩn bị: “Đập đá ở Côn Lôn”.. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 176.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thắng Thủy. Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày dạy: 29/11/2010 Tuần: 15 Tiết: 58 Văn bản. Giáo án ngữ văn 8. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: -Thấy được đóng góp cña nhµ chÝ sÜ c¸ch m¹ng Phan Ch©u Trinh cho nÒn v¨n häc ViÖt Nam ®Çu thÕ kØ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ yờu nước được khắc họa bằng bút pháp nghÖ thuËt l·ng m¹n, giọng ®iÖu hào hùng trong mét t¸c phÈm tiªu biÓu cña Phan Ch©u Trinh. II/.Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng. 1.KiÕn thøc. -Sù më réng kiÕn thøc vÒ v¨n häc c¸ch m¹ng ®Çu thÕ kØ XX. -Chí khí lẫm liệt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh. -C¶m høng hµo hïng, l·ng m¹n ®­îc thÓ hiÖn trong bµi th¬. 2.KÜ n¨ng. -Đọc-hiểu văn bản thơ văn yêu nước viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. -Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. -C¶m nhËn ®­îc giäng ®iÖu, h×nh ¶nh trong bµi th¬. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, tranh chân dung. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. IV/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Đọc lại bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”? H: Qua bài thơ thể hiện hình ảnh nhà thơ Phan Bội Châu như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Từ vị trí của nhà thơ Phan Bội Châu để giới thiệu về tác giả Phan Châu Trinh). Hoạt động 2: Tri giác. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 177.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thắng Thủy Giáo án ngữ văn 8 -Môc tiªu: Thấy được đóng góp cña nhµ chÝ sÜ c¸ch m¹ng Phan Ch©u Trinh cho nÒn v¨n häc ViÖt Nam ®Çu thÕ kØ XX. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của giáo viên Treo ảnh chân dung của tác giả, yêu cầu h/s quan sát chú thích trang 149 SGK. H: Giới thiệu đôi nét về tác giả? -> hoạt động CM và thơ văn đã tác động đến tinh thần nhân dân lúc bấy giờ. H: Bài thơ có hoàn cảnh sáng tạo như thế nào? Hướng dẫn h/s đọc văn bản nhịp 4/3; giọng điệu hào hùng, khẩu khí ngang tàng của tác giả? H: Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt? Gọi h/s đọc chú thích 1.. Hoạt động của học sinh -> quan sát.. -> trình bày năm sinh, năm mất, biệt hiệu, tư tưởng, tài năng.. ChuÈn KT-KN.. Ghi chó. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: - Phan Châu Trinh (1872 - 1926) hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi Mã, quê ở Tây Lộc, Hà Nông, Quảng Nam. - Là người đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam.. -> trình bày theo tìm hiểu. -> đọc văn bản theo hướng dẫn. -> nghe. 2. Văn bản: a. Hoàn cảnh sáng tác: -> dựa trên số lượng Phan Châu Trinh bị đày từ và câu. ra Côn Đảo vì “mang tội” -> Giải thích địa khởi xướng phong trào danh Côn Đảo. chống thuế ở Trung Kỳ. b. Thể thơ: Thất ngôn bát cú. c. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.. Hoạt động 3: Phân tích, -> chú ý đến nội c¾t nghÜa. Môc tiªu: Cảm nhận dung. được vẻ đẹp hình tượng -> tư thế con người ng-êi chiến sĩ yêu nước trong không gian ở được khắc học bằng bút đảo. ph¸p nghÖ thuËt l·ng -> nặng nhọc, vất vả. m¹n, giọng ®iÖu hào hùng -> không gian: trơ Giáo viên: Vũ Thị Hè.. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Bốn câu đầu: - Câu 1: miêu tả bối cảnh không gian tạo nên tư thế con người giữa biển trời Côn Đảo. - Ba câu sau: miêu tả chân thực công việc lao Năm học: 2010 - 2011. Lop8.net. 178.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh trong mét t¸c phÈm tiªu trọi, vắng vẻ; làm việc biÓu cña Phan Ch©u dưới sự canh gác Trinh. nghiêm ngặc của kẻ PP-KT:§éng n·o, thuyÕt thù, là lao động khổ tr×nh. sai. Treo bảng phụ viết nội -> nặng nề. dung bài thơ. Hướng h/s quan sát 4 -> phi thường, lớn dòng đầu. H: Câu 1 nêu lên nội lao. -> nói quá. dung gì? H: Công việc đập đá có -> đọc theo yêu cầu. tính chất như thế nào? H: Người tù Côn Đảo -> đối nhau: sự gian làm việc đó trong bối nan >< ý chí chiến cảnh ra sao? đấu. -> người có những việc làm, mưu đồ to lớn. H: Qua việc miêu tả của -> đối lập nhau. tác giả, ta hình dung ra -> nêu ý kiến. công việc như thế nào? H: Nhưng khí thế của người tù CM ra sao? H: Để thấy được tư thế -> lắng nghe. ấy, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Gọi h/s đọc 4 câu thơ -> h/s đọc diễn cảm. cuối. H: Em có nhận xét gì về nghĩa của câu 5, 6? (gần, bổ sung, đối) H: Kẻ vá trời trong câu 7 theo em là người làm gì? Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Giáo án ngữ văn 8 Ghi ChuÈn KT-KN. chó động nặng nhọc vừa khắc hoạ tầm vóc to lớn của người anh hùng với những hoạt động phi thường. - Cách nói quá làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người. - Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con người dám coi thường thử thách, gian nan. 2. Bốn câu cuối: - Phép đối ý trong câu 5 và 6: sự gian nan - sức chịu đựng ><ý chí chiến đấu bền bĩ của người CM. - Cặp câu 7, 8 có sự độc lập giữa chí lớn của người dám mưu đồ sự nghiệp cứu nước với những thử thách “việc con con” trên chặng đường CM.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 179.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh. Giáo án ngữ văn 8 Ghi ChuÈn KT-KN. chó. H: Cặp câu 7, 8 có quan hệ như thế nào về nghĩa? H: Qua bài thơi cho em hình dung về người tù CM như thế nào? -> liên hệ đến ý chí của Bác trong giai đoạn bị Tưởng Giới Thạch cầm chân. Hoạt động 4:Tổng kết: H·y kh¸i qu¸t néi dung nghÖ thuËt cña bµi th¬. GV gọi HS đọc ghi nhớ HS đọc ghi nhớ. sgk. -> Gọi h/s đọc diễn cảm lại bài thơ.. II. Tổng kết: Bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng, bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” giúp ta cảm nhận một hiện tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.. Hoạt động 5:Giao bài hướng dẫn về nhà Hướng dẫn học sinh trình bày cảm nhận về vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn của những nhà nho yêu nước trong giai đoạn đầu thế kỷ 20? - Học bài. - Chuẩn bị: “Ôn luyện về dấu câu”.. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 180.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thắng Thủy Ngày soạn: 26/11/2010 Ngày dạy: 04/12/2010 Tuần: 15 Tiết: 59 ÔN LUYỆN. Giáo án ngữ văn 8. VỀ DẤU CÂU. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi thường gặp về dấu câu. II/.Chuẩn kiến thức, kĩ năng. 1.Kiến thức. -Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. -Việc sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt. 2.Kĩ năng. -Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập văn bản. -Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ, phiếu bài tập. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. IV/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Học thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh? H: Nêu nội dung của 4 câu đầu và nhận xét khẩu khí thơ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Dựa trên mục tiêu bài học để giới thiệu cho h/sinh vào bài mới). Hoạt động 2: Tri giác, phõn t ớch, cắt ngh ĩa. -Môc tiªu: Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình-nhúm. Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KT-KN Ghi chú giáo viên học sinh Gọi h/s nhắc lại các lại -> nhắc lại các loại I. Tổng kết về dấu câu: dấu câu đã học trong dấu: chấm, chấm than, chương trình Ngữ văn 6, chấm hỏi, phẩy, chấm 7. lửng, chấm phẩy, gạch Giáo viên: Vũ Thị Hè. Năm học: 2010 - 2011 181 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thắng Thủy Giáo án ngữ văn 8 ngang. -> trình bày công dụng của nó. Gv uốn nắn, điều chỉnh, -> trình bày về các bổ sung cho học sinh. dấu câu. Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu câu và công dụng vừa học trong Ngữ văn 8. Gv treo bảng phụ có nội dung sau: * Bảng phụ: STT Dấu câu Công dụng - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết 1 Dấu ngoặc đơn minh, bổ sung thêm). - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích thuyết 2 Dấu hai chấm minh cho phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc 3 Dấu ngoặc kép biệt hay có hàm ý mỉa mai. Hoạt động của giáo viên => chuyển ý sang mục II. Chia học sinh ra 4 nhóm, phát phiếu bài tập, mỗi nhóm 1 bài. (trang 151 SGK). Cho thảo luận trong 5 phút. Yêu cầu h/sinh trình bày kết quả.. Hoạt động của Chuẩn KT-KN Ghi chú học sinh -> hoạt động nhóm II. Các lỗi thường gặp về theo phân công của dấu câu: 1. Thiếu ngắt câu khi câu giáo viên. đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi -> thảo luận nhóm. chưa kết thúc câu. -> trình bày kết quả 3. Thiếu dấu thích hợp để thảo luận: tách các bộ phận của câu N1: đặt dấu chấm khi cần thiết. sau từ “xúc động”, 4. Lẫn lộn công dụng của viết hoa chử (t). các dấu câu. N2: dùng dấu chấm ở đây là sai, vì chưa Gv chỉnh sửa cho kết thúc câu, bỏ dấu h/sinh để rút ra kết chấm viết thường Giáo viên: Vũ Thị Hè. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 182.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh luận. chử (Ô). Hoạt động 3: Luyện N3: Thêm 3 dấu (,) tập. để phân biệt các Mục tiêu:HS nắm thành phần đồng chắc lí thuyết làm chức. bài tập. N4: Sau câu 1 đổi PP-KT:nhóm thành dấu chấm, sau câu 2 đổi thành dấu chấm hỏi. Nêu yêu cầu bài tập Dùng bảng phụ có 2. nội dung bài tập 1 để -> lên bảng trình hướng dẫn h/s điền bày. dấu câu cho hợp lý. -> nhận xét.. Gọi h/s đọc bài tập 2.. Giáo án ngữ văn 8 Chuẩn KT-KN. Ghi chú. II. Luyện tập: Bài tập 1: Điền dấu câu vào ( ) thích hợp: (,); (.); (.); (,); (:); (-); (!); (!); (!); (!); (,); (,); (.); (,);(.); (,); (,); (,); (.); (,); (:); (-); (?); (?); (?); (!).. Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu, thay dấu cho thích hợp. a)... mới về? Mẹ dặn chiều nay. b) Từ xưa,... sản xuất, nhân dân... gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”. c) Mặc dù... năm tháng, nhưng tôi... học sinh.. Gọi h/s lên bảng làm bài tập. Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn. -> Gv điều chỉnh, bổ sung. Hoạt động 5: Giao bài hướng dẫn về nhà. H: Các lổi thường gặp về dấu câu là gì? - Học bài. - Chuẩn bị: “Kiểm tra Tiếng Việt”.. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 183.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thắng Thủy. Giáo án ngữ văn 8. Ngày soạn: 26/11/2010. Ngày dạy: 04/12/2010. Tuần: 15 Tiết: 60 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh nắm vững nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở kỳ I. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, đề kiểm tra. Học sinh: SGK, STK, học bài để kiểm tra. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: (Nêu yêu cầu cần đạt của tiết làm bài kiểm tra). Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KT-KN Ghi chú giáo viên học sinh Gv phát đề kiểm tra - Nhận đề. Đề bài: (xem bên cho h/s, hướng dẫn -> chú ý hướng dẫn. dưới) cách làm bài, giải -> làm bài nghiêm túc, đáp thắc mắc về hình cẩn thận. thức để kiểm tra, -> kiểm tra lại bài. theo dõi học sinh làm -> nộp bài vào cuối bài. Còn 15 phút nhắc cả giờ. lớp xem lại bài làm. Cuối giờ thu bài. * ĐỀ BÀI (kiểm tra Tiếng Việt) I/- Trắc nghiệm: Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ địa phương? a) xem b) trông c) nhòm d) nhìn Câu 2: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình? a) khúc khuỷu b) lộp bộp c) ục ịch d) lò dò Câu 3: Trong các từ sau, từ nào không nằm trong trường từ vựng chỉ đồ dùng học tập?. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 184.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thắng Thủy. Giáo án ngữ văn 8. a) câu c) thước Câu 4: Câu:. b) mực d) viết. “Lỗ mũi thì tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho” (Ca dao) - đã dùng biện pháp tu từ gì? a) nói quá b) nói tránh c) ẩn dụ d) nói giảm Câu 5: Trong câu các câu sau, câu nào không phải là câu ghép? a) Ai làm cỏ để tôi trồng cây. b) Gió lên, nước biển càng dữ. c) Lớp dơ, bọn tôi nhìn thấy khó chịu. d) Cứ vào sáng sớm, mẹ và tôi thức dậy đi chợ. Câu 6: Từ nào trong câu “Mẹ cho con đấy” là thán từ? a) đấy b) con b) cho d) mẹ Câu 7: Quan hệ về nghĩa giữa 2 vế trong câu ghép “Trời trong như ngọc, đất sạch như lau” (Vũ Bằng) là quan hệ gì? a) lựa chọn b) đồng thời c) nối tiếp d) tương phản Câu 8: Trong các nhóm từ sau, nhóm đã được sắp xếp hợp lý? a) ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích. b) thất thiểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén. c) thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách. d) vi vu, ngào ngạt, lóng lánh, xa xa, phơi phới. Câu 9: Trong các câu ghép sau đây, câu nào có quan hệ tiếp nối giữa các vế câu? a) Tuy hắn say mềm người nhưng miệng hắn chửi vẫn không ngớt lời. b) Vì không ai muốn hắn tỉnh, nên hắn phải uống cho say. c) Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi. d) Người đời càng cười thì hắn càng uống cho say. Câu 10: Dấu ngoặc kép thường xuất hiện liền sau dấu gì? a) dấu chấm b) dấu hai chấm c) dấu nhiều chấm d) dấu ba chấm II. Tự luận: 1. Nêu công dụng của ngoặc đơn? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Tìm trường từ vựng cho nét nghĩa sau: a. Các phương thức biểu đạt b. Các thể loại văn xuôi. c. Các phương pháp thuyết minh. ----------------. 4. Củng cố: 4’ Nhận xét thái độ làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra? 5. Dặn dò: 1’ Chuẩn bị: “Thuyết minh một thể loại văn học”.. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 185.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thắng Thủy Ngày soạn:.......................... Ngày dạy:............................. Tiết 61: Tiết 62: Tiết 63: Tiết 64:. Giáo án ngữ văn 8. TUẦN 16 Thuyết minh về một thể loại văn học Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội Ôn tập Tiếng Việt. Trả bài viết TLV số 3. Tuần: 16. Tiết: 61-62.. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I/. Mức độ cần đạt: Giúp h/sinh: Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. II/.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng. 1.Kiến thức. -Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. -Việc vận d ụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2.Kĩ năng: -Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. -Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. -Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. -Tạo lập được một văn bản văn thuyết minh về một thể loại văn học có độ d ài 300 chữ. III/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, chuẩn bị bài. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Dựa trên mục tiêu bài học để tạo tâm thế vào bài cho học sinh). Hoạt động 2: Tri giác, phõn tớch, cắt nghĩa. -Môc tiªu: Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. Giáo viên: Vũ Thị Hè. Năm học: 2010 - 2011 186 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thắng Thủy -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của giáo viên Gv treo bảng phụ nội dung: 2 bài thơ (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập Đá ở Côn Lôn). Giới thiệu công việc sẽ tìm hiểu và thực hành ở mục I. Yêu cầu h/s quan sát và trả lời câu hỏi. H: Cho biết số tiếng trên dòng và số dòng trên bài thơ ở mỗi văn bản? (có thể thêm/bớt không?) Chia h/s làm 2 đội lên bảng thi: ghi ký hiệu BT cho từng tiếng trong 2 bài thơ. H: Nhận xét quan hệ B-T giữa các dòng.. H: Cho biết mổi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần nhau và ở vị trí nào?. Hoạt động của học sinh -> quan sát.. -> chú ý.. Giáo án ngữ văn 8. Chuẩn KT - KN. Ghi ch ú. I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học: Đề: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”.. -> tìm hiểu theo 1. Quan sát để mô tả, thuyết hướng dẫn. -> 7 tiếng/dòng. minh đặc điểm thơ thất ngôn -> 8 dòng/văn bản. bát cú. -> không thể thêm, bớt. -> cử đại diện lên thi theo yêu cầu, bổ sung cho đội mình. -> dòng 1,3,5,7, B-T tuỳ ý. -> Dòng 2,4,6,8 B-T có trật tự chặt chẽ. Bài 1: lưu, tù, châu, thù, dâu (1,2,4,6,8). Bài 2: Lôn, non, hòn, son, con (1,2,4,6,8). Bài 1, 2: B.. -> nhịp 2/2/4 4/3 -> học sinh lập dàn ý 2. Lập dàn ý: H: Các vần hiệp nhau tại chổ trong 5 phút. a. Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thuộc thanh gì? H: Các ngắt nhịp khi -> định nghĩa về thể thể thơ thất ngôn bát cú. b. Thân bài: đọc thơ như thế nào? thơ. => Qua đó hướng dẫn Nêu các đặc điểm của thể Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 187.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh học sinh lập dàn ý thuyết minh về thể thơ này. H: Phần MB, ta cần -> thuyết minh về đặc làm gì? điểm của thể thơ thất (gợi ý: là một thể thơ ngôn bát cú. Đường luật được các nhà thơ Việt Nam ưa chuộng, họ cũng làm -> nêu ý kiến. thơ này bằng chữ Hán/Nôm. H: Từ việc quan sát và đưa ra nhận xét trên, hãy trình bày đặc điểm của thể thơ (được thể -> hình thành các thao hiện) vào phần thân tác làm bài. bài? H: Ở phần kết bài cần trình bày ý gì?. => Cách làm một bài văn thuyết minh về thể loại văn học.. Hoạt động 3:Luyện tập. Mục tiêu:HS nắm được lí thuyết để làm bài tập. Dự kiến PP:Cá nhân – nhóm.. Giáo án ngữ văn 8 Chuẩn KT - KN. Ghi ch ú. thơ: - Số tiếng, số dòng trong mỗi bài. - Luật B-T như thế nào. - Cách gieo vần trong bài thơ. - Nhịp thơ phổ biến trong mỗi dòng. c. Kết bài: Cảm nhận của em về tính nhạc điệu của thể thơ.. 3. Cách làm bài văn thuyết minh về thể loại văn học: - Muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học (thể thơ/văn bản cụ thể) trước hết phải biết quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. - Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những nét tiêu -> lựa chọn đặc điểm biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể để làm tiêu biểu, quan trọng. sáng tỏ các đặc điểm ấy. II. Luyện tập: Bài tập 1: Thuyết minh về -> đọc theo yêu cầu. thể loại truyện ngắn dựa trên các truyện ngắn đã học. Dàn bài: a. Mở bài: Giới thiệu về thể loại truyện ngắn. b. Thân bài: Nêu các đặc điểm chính: - Hình thức. - Dung lượng.. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. 188.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh TG: 20’. H: Khi lựa chọn các đặc điểm để thuyết minh thì cần gì?. Giáo án ngữ văn 8 Chuẩn KT - KN. Ghi ch ú. - Không gian, thời gian, số lượng nhân vật. - Sự việc. c. Kết bài: Vị trí thể loại trong kho tàng văn học.. Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1 và tài liệu tham khảo trang 154. -> hướng dẫn h/s lập dàn bài cho đề bài. Hoạt động 4: Củng cố, giao bài về nhà. - Hướng dẫn h/s vận dụng các phương pháp thuyết minh để làm bài viết thuyết minh hoàn chỉnh? - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị: “Muốn làm thằng Cuội”. Hướng dẫn đọc thêm Văn bản. MUỐN LÀM THẰNG CUỘI - Tản Đà -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. - Thấy được tính chất mới mẻ trong một sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản đà. II/.Chuẩn KT – KN. 1.Kiến thức: -Tâm sự buồn chán thực tai; ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà. -Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “muốn làm thằng cuội” 2.Kĩ năng: -Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. -Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Giáo viên: Vũ Thị Hè. Năm học: 2010 - 2011 189 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thắng Thủy Giáo án ngữ văn 8 Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập. III/. Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế. Dự kiến phương pháp: Thuyết trình (Dựa trên: Tản Đà là viên gạch nối giữa thơ cũ và thơ mới để giới thiệu). Hoạt động 2: Tri giác. -Môc tiªu: Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà. -Phương pháp-kĩ thuật: Động não-thuyết trình. Hoạt động của Hoạt động của Chuẩn KT-KN. giáo viên học sinh. Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. Ghi chú. 190.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thắng Thủy Hoạt động của Hoạt động của giáo viên học sinh Yêu cầu quan sát chú -> quan sát tìm thông tin. -> tên thật, năm sinh, năm thích (*) trang 155. H: Hãy giới thiệu đôi nét mất, quê quán. -> nghe. về tác giả? (giải thích biệt danh: núi -> cảm xúc lãng mạn Tản, sông Đà). nhưng đậm đà bản sắc dân H: Thơ Tản Đà có điểm tộc. gì nổi bật? -> vì vậy thơ của ông được xem là viên gạch nối -> liệt kê theo yêu cầu. hai thời đại thơ Việt Nam. H: Giới thiệu tác phẩm -> trình bày nguồn gốc chính của ông? trích văn bản. -> quan sát. H: Nêu xuất xứ của văn -> thất ngôn bát cú. bản? -> nhịp 4/3 Yêu cầu h/s quan sát văn 2/2/3 bản trang 155. H: Xác định thể thơ? -> nghe H: Đã thuyết minh về thể loại này, cho biết cần đọc -> đọc theo yêu cầu với nhịp như thế nào? Hướng dẫn h/s đọc thơ với nhịp trên và giọng thơ -> buồn lắm, chán tâm tình. Gọi h/s đọc thơ. -> trần thế H: Câu đầu là tiếng than, lời tâm sự của tác giả, điều này thể hiện qua từ ngữ -> giọng tâm tình nào? H: Buồn chán về đối tượng nào? (Liên hệ với “Lão Hạc”, -> chị Hằng “Tất Đèn”). H: Vì vậy cần đọc 2 dòng -> giải thích về nhân vật Giáo viên: Vũ Thị Hè.. Giáo án ngữ văn 8 Chuẩn KT-KN. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: - Tản Đà (1889 - 1939), tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, quê ở tỉnh Sơn Tây (nay là Hà Tây). - Thơ ông giàu cảm xúc lãng mạn nhưng đậm đà bản sắc dân tộc - được xem như viên gạch nối giữa thơ cổ điển và thơ hiện đại VN. - Tác phẩm chính: Khối tình con I, II; Thề non nước. 2. Văn bản: - Xuất xứ: nằm trong quyển khối tình con I - 1917. - Thể thơ: thất ngôn bát cú.. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Tâm sự của nhà thơ: - Từ ngữ “buồn lắm”, “chán”. - Giọng thơ tâm tình. => Thể hiện sự bất hoà với xã hội thực tại và muốn thoát ly thực tế.. Năm học: 2010 - 2011 Lop8.net. Ghi chú. 191.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×