Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án đủ môn Tuần 1 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tập đọc- Kể chuyện:. Cậu bé thông minh A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Có kĩ năng theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ: Có ý thức chăm chỉ, chịu khó trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS : C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2. Mở đầu: GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt lớp 3 tập I 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu GV theo dõi, sửa sai cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng * Đọc bài trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm Gv nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh đoạn 3 c. Tìm hiểu bài + Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua? + Thái độ của cậu bé như thế nào?. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Quan sát, lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Nêu cách đọc - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua ra lệnh mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Dân làng rất lo sợ vì gà trống không thể đẻ trứng được. - Bình tĩnh nói với cha để cha đưa lên kinh đô gặp đức vua để cậu lo việc này 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?. - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí “ bố đẻ em bé” từ đó vua phải thừa nhận lệnh của ngài là vô lí. + Câu 4: Trong cuộc thi tài lần sau, cậu bé - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với đức yêu cầu điều gì? vua rèn cái kim thành một con dao thật + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? sắc để sẻ thịt chim. - Yêu cầu một việc mà vua không thể làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của + Sau 2 lần thử tài cậu bé đã được vua đối vua. - Vua biết là đã tìm được người tài, đã xử như thế nào? trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào - Câu chuyện nói lên điều gì? trường học để luyện thành tài. *ý chính: Câu chuyện ca ngợi sự thông - 2 HS đọc lại ý chính minh, tài trí của cậu bé. d . Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc phân vai( người dẫn - Đọc phân vai theo nhóm 3 chuyện, Đức vua, cậu bé) - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Lớp nhận xét. Kể chuyện * Nêu nhiệm vụ - Lắng nghe - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS nêu nội - Quan sát tranh, nêu nội dung từng bức dung từng bức tranh tranh * Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS kể từng đoạn câu chuyện và toàn - 3 em nối tiếp kể 3 đoạn câu chuyện bộ câu chuyện theo tranh . - Nhận xét, biểu dương bạn kể tốt - 1 em kể cả câu chuyện 4.Củng cố: - 2 HS thi kể chuyện trước lớp + Trong câu chuyện em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao? - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Trả lời 5. Dặn dò: - Lắng nghe - GV nhắc HS về nhà học bài - Ghi nhớ, thực hiện ở nhà. Toán:. đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số. 2. Kĩ năng : Đọc, viết, so sánh đúng các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập . B. Đồ dùng dạy học 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV :Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, 2 - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, vở của HS . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài :( GV dùng lời nói ) b. Hớng dẫn làm bài tập Bài 1 : Viết theo mẫu + GV treo bảng phụ lên bảng, hướng dẫn HS làm mẫu cách đọc, viết số .. Hoạt động của trò Hát. - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài - Quan sát . Đọc số - Một trăm sáu mươi mốt - Ba trăm năm mươi tư - Ba trăm linh bảy - Năm trăm năm mươi lăm - Sáu trăm linh một - Chín trăm - Chín trăm linh một - Một trăm mời một - Lắng nghe. - Đọc số: HS nhìn vào số và nêu miệng - Viết số : Viết vào bảng con theo lời đọc của GV. - Nhận xét Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống. - GV treo bảng phụ lên bảng . - Nêu yêu cầu bài tập. Viết số 161 354 307 555 601 900 901 111. - 1 HS nêu - Quan sát, nhận xét quy luật của dãy số . - 2 HS làm bài trên bảng.. - Cho HS làm bài - Lớp nhận xét .. 310. - Cho HS đọc lại cả dãy số vào. 311. 312. 313. 314. 315. 316. 317. - 3 HS đọc. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con. - 2 HS nêu - Lớp làm bảng con, 1 HS lên bảng 303 < 330 30 + 100 < 331 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 423 = 400 + 20 + 3. - Nhận xét Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 3 Lop3.net. 318.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các số sau: - Đọc yêu cầu bài và dãy số đã cho . - Cho HS làm bài cá nhân - Nêu miệng kết quả,. - 2 HS - Lớp làm bài - 2 HS 375 , 421 , 573 , 241 , 735 , 142. Số lớn nhất : 735 Số bé nhất : 142. - Nhận xét . 4. Củng cố - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Nhắc HS về nhà ôn bài, làm vào vở bài tập.. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Toán. Cộng, trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ ) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) 2. Kĩ năng: Biết áp dụng vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập . B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Sơ đồ tóm tắt bài 3 - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói ) b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - Nêu yêu cầu bài tập - Cho nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét. * Chốt kết quả đúng.. Hoạt động của trò - Hát. - 1 HS, lớp làm nháp - Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 537, 162, 830, 241, 519, - Thứ tự là: 830, 537, 519, 241, 162 - Lắng nghe - 1 HS - Nêu nối tiếp 400 + 300 = 700 700 – 300 = 400 700 – 400 = 300 - Lắng nghe. 4 Lop3.net. 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 800 + 10 + 5 = 815.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nêu yêu cầu. - Làm vào bảng con.. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3. Tóm tắt. - Đọc bài toán. - Nêu yêu cầu và tóm tắt - Nhận xét.. - 1 HS - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng làm 352 + 416 567 - 411 418 + 201 395 - 44 + 352 - 567 + 418 - 395 416 411 201 44 768 156 619 351 - lắng nghe - 1 HS đọc. 245 hs. Khèi 1. |. Khèi 2. |. |. | 32 hs. | ? hs. - Cho làm vào vở, HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét.. Bài 4. Tóm tắt. - Đọc bài toán. - Nêu yêu cầu và tóm tắt - Nhận xét.. - HS lên bảng làm Bài giải. Khối lớp 2 có số học sinh là: 245 - 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số : 213 học sinh - 1 HS đọc - Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. 200®. Phong b× 1 Phong b× 2. |. |. |. |. - Cho làm vào vở, HS làm bài trên bảng lớp.. 600®. ? đồng - HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò.. Bài giải: Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng. - Lắng nghe. 5 Lop3.net. |.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - NHắc HS về xem lại bài và chuẩn - Về nhà chuẩn bị bài. bị bài giờ sau.. Chính tả: ( Tập - chép ). Cậu bé thông minh I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Chép chính xác lại đoạn văn cậu bé thông minh trong bài “ Cậu bé thông minh”. Biết cách trình bày một đoạn văn. 2. Kỹ năng: Viết đúng và nhớ các âm vần dễ lẫn l / n. Điền đúng 10 chữ cái và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ giữ vở, tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ kẻ sẵn chữ và tên chữ ở bài tập 3 - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV cần nhắc một số điểm cần lưu ý khi viết chính tả. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói ) b. Hướng dẫn HS tập chép: a. Chuẩn bị. - Đọc đoạn chép trên bảng.. Hoạt động của trò - Hát. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS đọc lại bài. - Hướng dẫn nhận xét. + Đoạn này chép từ bài nào? + Đoạn chép có mấy câu? ( 3 câu ) + Cuối mỗi câu có dấu gì? ( dấu chấm ) + Chữ đầu câu viết như thế nào?( viết hoa) - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - GV đọc 1 số tiếng, từ khó cho HS viết vào bảng con( chim sẻ, kim khâu, … ) b. Chép bài vào vở. - Nhắc HS tư thế ngồi viết cho đúng. c. Chấm chữa bài. - Chấm 1 số bài và nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:. - Trả lời. - Nhận xét - Trả lời. - Nhận xét - Viết từ khó vào bảng con. - Chép bài vào vở. - Lắng nghe. 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân và chữa bài.. - HS nêu - Làm bài ( a): Điền vào chỗ trống l/ n? + Đáp án: hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài. - Nhận xét. Bài 3: Viết vào vở những chữ ( hoặc tên chữ còn thiếu trong bảng) - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu mẫu: ă - á - Làm bài cá nhân, HS lên bảng làm. - Nhận xét, đọc lại 10 chữ cái.. - HS nêu - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng làm - HS lại 10 chữ cái.. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Nhắc HS về sửa lại lôĩ đã mắc.. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà.. Tự nhiên và xã hội. Hoạt động thở và cơ quan hô hấp A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Biết vai trò của hoạt động thở đối với cuộc sống, nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra. 2. Kỹ năng: Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. B. Đồ dùng dạy- học : - GV: Sử dụng hình vẽ trong sgk trang 9 - HS : SGK C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta nên tập thể dục như thế nào là tốt ? 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói) b. Các hoạt động : + Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu. * Mục tiêu: HS nhận biết sự thay đổi của. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - Bước 1: Trò chơi: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi. + Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu như thế nào? - Bước 2: Gọi HS thực hiện trước lớp + Thở sâu có ích lợi gì? +. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: ( SGV) - Bước 1: Làm việc theo cặp.. - Thực hiện động tác: " Bịt mũi nín thở." - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - 1 số HS thực hiện. - Quan sát, nhận xét. - Thở sâu giúp ta hít thở không khí trong lành và thải ra khí các bon ních.. - Quan sát hình 2 (SGK) trả lời câu hỏi SGK. 1HS hỏi 1HS trả lời và ngược lại. - Một số cặp lên bảng hỏi- đáp trước lớp. - Nhận xét. - Một số HS nhắc lại.. - Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV kết luận: ( SGK) 4. Củng cố + Điều gì sẽ xảy ra khi có dị vật làm tắc đường thở?. - Con người nếu ngừng thở trên 5 phút có thể bị chết. Vì vậy khi có vật làm tắc đường thở phải lập tức cấp cứu ngay. - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về năng tập thể dục vào buổi sáng để giữ vệ sinh hô hấp . Đạo đức :. - Thực hiện ở nhà.. kính yêu bác hồ ( tiết 1 ) A. Mục têu : 1. Kiến thức: Hiểu Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. Tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ. 2. Kỹ năng. HS làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. 3. Thái độ: Tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. B. Đồ dùng dạy học. - GV: - HS : Chuẩn bị các bài thơ và bài hát về Bác Hồ. C. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Hoạt động của trò - Hát. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: ( Dùng lời). - Lắng nghe + Hát bài " Ai yêu Bác Hồ Chí Minh bằng thiếu niên nhi đồng.". b. Nội dung bài học: + Hoạt động 1: Thảo luận.  Mục tiêu. ( SGV) - Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh ( Tìm hiểu nội dung và đặt tên cho bức tranh) - Cho HS thảo luận cả lớp + Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào + Quê bác ở đâu? + Bác Hồ còn có tên gọi khác nào? +Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào? + Bác có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta?. + Hoạt động 2: Kể chuyện " Các cháu vào đây với Bác." * Mục tiêu: ( SGV) - Kể cho HS nghe câu chuyện. - Hướng dẫn HS thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào? + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? + Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điểu Bác Hồ dạy. * Mục tiêu: (SGV) - GV ghi nhanh lên bảng - Yêu cầu HS các nhóm tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 ĐBHD 4. Củng cố - Cho HS liên hệ thực tế, kể chuyện, hát, đọc thơ ca ngợi về Bác Hồ.. - Lắng nghe - Thảo luận. - Bác rất quan tâm, chăm sóc, yêu quý thiếu nhi. - Trả lời.. - Mỗi HS nêu 1 điều. - 1 số em đọc lại 5 ĐBHD - Thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. - Liên hệ thực tế.. 9 Lop3.net. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm giới thiệu bức tranh của nhóm mình. - Thảo luận cả lớp - 19/ 5 / 1890 - Làng Sen, xã Kim Liên. Nam Đàn, Nghệ An - Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Hồ Chí Minh… - Luôn quan tâm, chăm sóc, yêu quý thiếu nhi. - Bác là Chủ tịch nước đầu tiên của nước ta, là người đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam vào ngày mùng 2 tháng 9 năm 1945 tại Quảng trường Ba Đình – Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Dặn dò. - Nhắc HS về nhà tìm hiểu thêm về Bác. Thủ công.. - Học bài ở nhà.. Gấp tàu thủy hai ống khói ( Tiết 1) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói, hiểu được tác dụng của tàu thủy. 2. Kỹ năng: Gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình. 3. Thái độ: Yêu lao động, yêu quí sản phẩm mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu, quy trình, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công. C. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự chuẩn bị củaHS. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói và giới thiệu bài. 3. 2. Nội dung bài: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nói cho HS biết công dụng của tàu thủy. * GV nhận xét, kết luận b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - GV vừa gấp vừa hứơng dẫn. + Bước 1: gấp, cắt hình vuông. + Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu gấp giữa hình vuông. + Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói. - Gọi HS nêu lại quy trình gấp. - Cho cả lớp thực hành - Quan sát giúp đỡ. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau thực hành.. Hoạt động của trò - Hát.. - Quan sát, lắng nghe.. - Quan sát và nhận xét về đặc điểm hình dạng của tàu thủy 2 ống khói. - Quan sát, lắng nghe.. - 2 HS nhắc lại quy trình. - Nhận xét. - Cả lớp thực hành gấp. - Lắng nghe. - Nhận nhiệm vụ.. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc:. hai bàn tay em A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: siêng năng, giăng giăng. Hiểu nội dung bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ nhịp thơ đúng. 3. Thái độ: Biết giữ cho đôi tay luôn sạch sẽ. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS : C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài " Cậu bé thông minh " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói + tranh sgk) 3. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc mẫu b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc bài trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt * Đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu bài + Câu 1: Hai bàn tay được so sánh với gì? + Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?. 11 Lop3.net. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe, quan sát. - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng - 5 em đọc 5 khổ thơ trước lớp - Nêu cách đọc - Đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2. - Đọc bài theo nhóm 5 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc khổ thơ 1 - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng, những ngón tay xinh. - Đọc các khổ thơ còn lại. - Buổi tối: 2 hoa ngủ cùng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc, khi bé học bàn tay làm cho chữ nở hoa trên giấy, khi một mình bé tâm tình với đôi tay như với bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? * ý chính: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. d . Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ.. - Trả lời - 2 HS đọc lại ý chính - Đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ dựa vào điểm tựa trên bảng. - 2 em đọc thuộc lòng. - Lớp nhận xét.. - Gọi HS đọc thuộc lòng. 4.Củng cố: - Cho HS liên hệ thực tế. - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - GV nhắc HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Toán:. - Liên hệ. - Lắng nghe - Ghi nhớ, thực hiện ở nhà.. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn, xếp hình. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào làm các bài tập. 3. Thái độ: Có tính tự giác, tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp, 4 hình tam giác. - HS : Bảng con, 4 hình tam giác. C. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Dùng lời nói b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Nêu yêu cầu.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 332 + 416 732 – 511 332 732 + 416 511 748 221 - Lắng nghe.. - HS nêu 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Làm vào bảng con, HS lên bảng - Lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng làm làm. 324 + 405 761 + 128 25 + 721 324 + 761 + 25 + 405 128 721 - Lớp nhận xét. 729 889 746 - ý b làm tương tự ý a Bài 2: Tìm x - HS nêu - Nêu yêu cầu. - 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp - Cho HS lên bảng làm, lớp làm x – 125 = 344 x + 125 = 266 nháp. x = 344 + 125 x = 266 – 125 - Lớp chữa bài và nhận xét x = 469 x = 141 Bài 3: - Đọc bài toán và tóm tắt bài toán.. - 1 HS đọc bài toán và nêu tóm tắt 285 người | 140 ng. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.. | ? n÷. Bài giải: Đội đồng diễn có số nữ là: 285 – 140 = 145 (nữ) Đáp số: 145 nữ. - Lớp nhận xét.. Bài 4:( *) Xếp hình tam giác thành hình con cá. - HS nêu - Nêu yêu cầu - HS tự xếp hình con cá trên mặt - Lớp xếp hình bảng con. - HS lên bảng xếp - 1 HS xếp. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Hệ thống lại bài. |. - Lắng nghe 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5. Dặn dò: - Nhắc HS về xem lại bài và chuẩn - Thực hiện ở nhà. bị bài sau. Luyện từ và câu:. Ôn tập về chỉ sự vật, so sánh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các từ chỉ sự vật, bước đầu làm quen với biện pháp tu từ, so sánh. 2. Kỹ năng: Biết áp dụng vào làm các bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng lớp - HS : C. Hoạt đông dạy- học Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dùng lời nói. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau. - Nêu yêu cầu - HS đọc khổ thơ viết trên bảng. - Đọc thầm tự làm vào SGK - HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Bài 2: Tìm những từ chỉ sự vật được so. Hoạt động của trò - Hát. - Lắng nghe.. - HS nêu - 2 HS đọc bài thơ trên bảng - Lớp làm vào SGK, 1 HS lên bảng làm + đáp án Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. + Các từ chỉ sự vật là: tay em, răng, hoa nhài, tóc, tay em, ánh mai - Chốt lại kết quả đúng. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây. - Nêu yêu cầu. - 1 HS nêu - Đọc 2 câu thơ ý a. - 2 HS đọc - Hướng dẫn HS làm ý a. a. Hai bàn tay em Như hoa đầu cành. - Hoa đầu cành. + Hai bàn tay được so sánh với gì? - HS tự làm ý b, c, d vào sách. b. Mặt biển sáng như một tấm thảm - Nêu miệng nối tiếp khổng lồ bằng ngọc thạch. c. Cánh diều như dấu "á" Ai vừa tung lên trời d. Ơ cái dấu hỏi Trông ngộ ngộ ghê, Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng nghe. - Lớp nhận xét. - Chốt ý đúng. Bài 3: Trong các hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao? - Nêu yêu cầu. - 1 HS nêu - HS tự do phát biểu ý kiến. - Gọi HS nêu ý kiến của mình - Nhận xét và biểu dương những ý kiến đúng và hay. 4. Củng cố - Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.. - Lắng nghe Thực hiện ở nhà.. Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Toán:. Cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần), biết tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam( đồng). 2. Kĩ năng: áp dụng đặt tính và tính đúng vận dụng vào làm các bài tập có kèm theo đơn vị độ dài, đồng. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy- học: 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Các loại tiền mệnh giá 200, 500 - HS: Bảng con. C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Đặt tính rồi tính.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng làm 761 + 128 = 889. 666 - 333 = 333 - Lớp nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài: Dùng lời. 3. 2. Giới thiệu phép cộng các số có 3 chữ số - Lắng nghe ( có nhớ 1 lần) a. 435 + 127 + 435 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 - HS đọc phép tính nêu cách đặt tính và cách 127 nhớ 1. 562 - 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1tính. bằng 6, viết 6 - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 - Phép tính cộng có nhớ 1 lần ở hàng đơn vị. b. 256 + 162 - Hướng dẫn tương tự như trên ( Phép cộng có nhớ 1 lần ở hàng chục.) 3. Luyện tập: Bài 1: Tính - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu - Lớp làm vào bảng con, 4 Hs lên bảng làm 555 146 - HS tự đặt tính rồi tính. + 256 + 417 + + 125 168 209 214 381 585 764 360 - HS nhận xét đặc điểm của phép - GV chốt kết quả đúng. tính thứ 2. - Lớp nhận xét Bài 2: Tính. - Nêu yêu cầu. - Làm vào bảng con, HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.. - 1 HS nêu - Lớp làm vào bảng con, 4 HS lên bảng làm 166 372 + 256 + 452 + + 182 361 283 136 438 813 449 508 - GV chốt kết quả đúng.. Bài 3: Đặt tính rồi tính. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu yêu cầu. - Làm vào bảng con, HS lên bảng làm - Lớp nhận xét.. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Nêu yêu cầu. - Nêu tên đường gấp khúc và độ dài của mỗi đoạn thẳng. - Cho lớp làm vào nháp, HS lên bảng làm. - 1 HS nêu - Lớp làm vào bảng con, 4 HS lên bảng làm 235 + 417 256 + 70 + 235 + 256 417 70 652 326 - GV chốt kết quả đúng.. - Lớp làm nháp, 1 HS làm B. - Làm vào nháp, 1 HS lên bảng làm.. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số : 263 cm. - Lớp nhận xét. Bài 5: ( *) Sè?. - Thực hành bằng tiền thật với các tờ giấy bạc 500đ và 200đ. 4. Củng cố - GV hệ thống kiến thức toàn bài cho HS 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài giờ sau: Luyện tập. 137 cm C. A. - Lớp nhận xét.. 60 + 360 + 60 360 420. - 1 HS nêu. 126 cm. - Nêu yêu cầu. - Làm vào SGK và nêu kết quả. 333 + 47 + 333 47 380. - 1 Hs nêu - Làm vào SGK, nêu kết quả 500 đồng = 200 dồng + 300 đồng 600 đồng = 400 đồng + 200 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng - Cho học sinh thực hành bằng tiền thật. - Lắng nghe. - Về nhà làm bài tập.. Tự nhiên – Xã hội: 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nên thở như thế nào ? A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu vì sao nên thở bằng mũi, ích lợi của việc thở bằng mũi. 2. Kỹ năng : Biết thở đúng cách để bảo về sức khỏe. 3. Thái độ: Có ý thức hít thở không khí trong lành để bảo vệ sức khỏe. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh SGK, khăn sạch, gương soi. - HS : C. Hoạt động dạy- hoc: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. 3. 1. Giới thiệu bài: ( Dùng lời nói.) 3. 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Cho HS soi gương để quan sát phía trong mũi, nêu nhận xét + Trong mũi có gì? Có tác dụng gì? + Ta nên thở bằng gì? Vì sao? * Kết luận: Trong mũi có nhiều lông để cản bụi ngoài ra còn có tuyến nhầy để cản bụi, diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm, còn có nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí khi hít vào. Vậy ta nên thở bằng mũi. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Nêu câu hỏi ( SGK). * Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô xi, ít CO2 và khói bụi, khí O2 cần cho hoạt động của con người. Vì vậy k2 trong lành làm cho ta khỏe mạnh, k2 bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe. 4. Củng cố - Hệ thống toàn bài, cho HS liên hệ thực tế.. Hoạt động của trò - Hát. - 2 HS trả lời.. - Lắng nghe. - HS soi gương quan sát phía trong mũi, thảo luận câu hỏi. - Các nhóm trình bày. - Lắng nghe. - Quan sát hình vẽ SGK - Thảo luận theo nhóm 2 các câu hỏi. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Liên hệ thực tế. 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5. Dặn dò. - Nhắc HS về nhà thở đúng cách.. - Về nhà thực hành.. Tập viết:. ôn chữ hoa. A. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết chữ hoa A , tên riêng Vừ A Hiểu từ và câu ứng dụng 2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ , cỡ chữ và viết đẹp 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết B. Đồ dùng dạy- học :. Dính và câu ứng dụng .. - GV:Mẫu chữ hoa A - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị - Hát của HS . 3. Bài mới : 3. 1. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói ) - Lắng nghe. 3. 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - HS quan sát, đọc lại cụm từ. - Gắn cụm từ " Vừ A Dính " lên - Tìm chữ hoa có trong tên riêng (A, bảng. v, d) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - Quan sát, lắng nghe. - Viết vào bảng con .. b. Viết từ ứng dụng: ( Tên riêng). - 1HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên dũng cảm người dân tộc Hmông đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS quan sát - Vừa viết mẫu vừa nêu qui trình viết : - HS viết vào bảng con 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS đọc câu ứng dụng - Lắng nghe. - Viết vào bảng con. - Nhận xét độ cao các chữ cái, cách nối chữ.. c. Luyện viết câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Cho HS viết tiếng " Anh " ra bảng con. - Lắng nghe. - Viết vào vở Tập viết.. - Hướng dẫn viết tiếng "Rách " tương tự. c. Viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu viết vào vở. - Quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng. d. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà viết bài, học thuộc lòng câu ứng dụng.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà.. Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Toán:. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) 2. Kỹ năng: Biết áp dụng vào làm bài tập 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ bài 5 - HS : bảng con C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS lên bảng làm 333 + 47 = 380. Lớp nhận xét, ghi điểm 20 Lop3.net. 60 + 360 = 420.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×