Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 12 - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. Tiết 73. Ngày soạn: 1/1/2014 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN “Trích Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Soạn bài, đọc sách tham khảo 2. Hs: soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở soạn) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Tô Hoài là nhà văn chuyên viết chuyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác phẩm của ông đều mang màu sắc tưởng tượng phong phú. Dế mèn phiêu lưu kí cũng là một trong những tác phẩm như vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đã được chuyển thành phim và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. Hoạt động 2. Tìm hiểu chung về tác phẩm.. I. Đọc- tìm hiểu chung. Hướng dẫn HS đọc. 1. Tác giả tác phẩm. - Đ1: - Giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang.. - Tên khai sinh: Nguyễn Sen. - Nhấn mạnh ở các động từ, tính từ miêu tả. - Đ2: - Chú ý giọng đối thoại: + DMèn: trịnh thượng, khó chịu. -Viết văn trước cách mạng tháng 8.. + DChoắt: yếu ớt, rên rẩm. Viết nhiều cho trẻ em. + Chị Cốc: đáo để, tức giận. Nguyễn Thị Hồng Nhiên. - Sinh 1920 lớn lên ở quê ngoại, Hoài Đức- Hà Tây (cũ), nay là Cầu Giấy HN. 1 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. - Đ3: đọc chậm, buồn, sâu lắng (bi thương). 2. Tác phẩm. ? Giới thiệu đôi nét về Tô Hoài?. - Trích từ tác phẩm DMPLK. Hs thảo luận sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn. - Thể loại: Tiểu thuyết. ? Hãy kể tên một số tác phẩm văn học của ông?. - Từ khó: SGK. - Võ sĩ bọ ngựa; Đàn chim quý; Cá đi ăn thề … - Vợ chồng A Phủ; Người ven thành. - Ngôi kể: Dế Mèn tự kể - Ngôi thứ nhất.. ? Hãy tìm xuất xứ đoạn trích?. 3. Bố cục: 2 phần. ? Tác phẩm sáng tác theo thể loại nào?. - Đ1:Từ đầu...thiên hạ rồi: Miêu tả hình dáng tính cách Dế Mèn. ? Giải thích từ Mẫm: Đầy đặn, mập mạp.... - Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu ? Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu tiên của Dế Mèn truyện Dế Mèn phiêu nội dung chính của từng phần? lưu kí ? Phần nội dung kể về bài học đường đời đầu II. Đọc, tìm hiểu chi tiết. tiên của Dế Mèn có những sự việc chính nào? 1. Hình ảnh của Dế Mèn - Dế Mèn coi thường Dế Choắt a. Hình dáng (Ngoại hình): - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế - Càng: mẫm bóng Choắt. - Vuốt: nhọn hoắt - Sự ân hận của Dế Mèn. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Và được kể ở ngôi thứ mấy? Hoạt động 3. - Cánh: dài - Thân người: màu nâu bóng mỡ - Đầu: to, nổi từng mảng. ? Cho biết nội dung chính của phần 1. - 2 răng: đen nhánh. ? Hình ảnh của chú Dễ Mèn được miêu tả qua - Râu: dài, uốn cong. những nét cụ thể nào?  Vẻ đẹp cường tráng ? Những chi tiết nào miêu tả hình dáng(ngoại b. Hành động: hình) của Dế Mèn? - Đạp phành phạch ? Vậy theo em Dế Mèn có vẻ đẹp như thế nào? - Nhai ngoàm ngoạp ? Đẹp cường tráng là đẹp ntn?- Đẹp - Khoẻ - Trịnh trọng vuốt râu mạnh - Ăn uống điều độ ? Vẻ đẹp cường tráng còn được thể hiện ntn trong từng hành động của chú Dế? Hãy tìm - Làm việc chừng mực những từ ngữ miêu tả hành động của Dế Mèn? -> NT: động từ, tính từ - miêu tả khá Thảo luận nhóm: chính xác về tập tính loài dế. ? Em hãy cho biết trình tự và cách miêu tả của  Chàng Dế: hùng dũng, đẹp đẽ, tác giả ? đầy sức sống, tự tin, yêu đời và hấp Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 2 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. - Lần lượt từng biện pháp, gắn liền miêu tả từ dẫn ngoại hình tới hành động khiến hình ảnh Dế c.Tính cách Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét - Đi đứng oai vệ như con nhà võ ? Khi miêu tả, tác giả đã sử dụng những từ loại nào? Em hãy nhận xét cách dùng những từ loại - Cà khịa với tất cả hàng xóm này? - Quát mấy chị Cào Cào ? Có thể thay thế những tính từ trong phần nay - Đá mấy anh Gọng Vó bằng những tính từ khác... - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên một chàng - Chê bai kẻ khác. Dế ntn trong tưởng tượng của em? Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh ? Và Dế Mèn lấy “làm hãnh diện với bà con” =>Dế Mèn có một vẻ đẹp cường về vẻ đẹp của mình. Theo em Dế Mèn có tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu quyền hãnh diện như thế không? Vì sao? đời. Nhưng cũng đầy kiêu căng, - Có, vì đó là tình cảm chính đáng. hợm hĩnh. - Không, vì nó tạo thành một thói tự kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này. ? Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua các chi tiết nào? Về hành động và ý nghĩ? ? Khi nói về mình, Dế Mèn tự nhận mình là “tợn lắm”, “ xốc nổi”, và “ngông cuồng”. Em hiểu những lời đó của Dế Mèn như thế nào? - Dế tự thấy mình liều lĩnh, thiếu cho mình là nhất, không coi ai ra gì. ? Qua đây, ta thấy Dế Mèn có tính cách ntn? ? Qua phần vừa tìm hiểu trên em hãy rút ra những nhận xét của mình về Dế Mèn? - Việc miêu tả ngoại hình đã bộc lộ tính nết, thái độ của nhân vật. Tất cả các chi tiết đều thể hiện được vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét chưa đẹp, chưa hoàn thiện trong tính cách, trong nhận thức và hành động của Dế ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. Nét chưa đẹp ấy chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần sau của đoạn trích. 4. Củng cố 1.Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của dế Mèn? Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 3 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. A. Đôi càng mẫm bóng vói những cái vuốt nhọn hoắt B. Hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng Đ. Nằm khểnh, bắt chân chữ ngũ trong hang. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài phần I - Soạn câu hỏi còn lại theo câu hỏi sgk. Chuẩn bị phần II - Vẽ tranh theo sgk. Tiết 74. Ngày soạn: 1/1/2014 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN. Tô Hoài I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh 2. HS: Soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy miêu tả lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động 1. GV giới thiệu tiếp Hoạt động 2 II. Đọc- tìm hiểu chi tiết GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong 2. Bài học đường đời đầu tiên đoạn 2? - Dế mèn coi thường Dế Choắt . Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 4 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . ? Cái tên Dế Choắt do đâu mà có? Do Dế Mèn đặt- một cách chế giễu và trịnh thượng. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? ? Vậy dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện lên ntn? ? Khi nói chuyện với Dế Choắt, Dế Mèn đã xưng hô với Dế Choắt ntn? Hãy n/x cách xưng hô của Dế Mèn với Dế choắt ? ? Khi Dế Choắt có ý định nhờ vả Dế Mèn, Dế Mèn đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? ? Vì tính hung hăng đó, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì? ? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? - Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với chị Cốc, vì muốn ra oai với Dế Choắt và muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ ? Hãy n/x thái độ của Dế Mèn khi gây sự với chị Cốc bằng câu hát? ? Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? ? Vì sao? - Không dũng cảm mà ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt. ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết ? ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn ? - Quỳ xuống, nâng Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn? – Còn có t/c đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ? - Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết - Có thể tha thứ vì t/c của Dế Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 5 Lop6.net. - Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn => Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. - Dế Mèn: Gọi Choắt là chú mày xưng ta => Trịnh thượng, kẻ cả, khinh rẻ –“ hếch răng lên xì một hơi rõ dài”- lớn tiếng mắng mỏ => Kiêu căng, không quan tâm, giúp đỡ. - Trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt .. Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn => Xấc xược, ác ý, ngông cuồng. - Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương . => Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế Choắt và nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình .. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. Mèn rất chân thành ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? - Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. ? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? - Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. GV: Như vậy, qua câu chuyện trêu Cốc để rồi Dế Choắt phải chết oan, Dế Mèn đã rút ra được bài học: kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . Hoạt động 3 ? Em hãy cho biết nội dung đoạn trích? ? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật trong truyện này? + Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . + Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . +Cốc : tự ái, nóng nảy . ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ. Hoạt động 4 - Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị Cốc. Bài học về thói kiêu căng, bài học về tình thân ái .. III. Tổng kết 1. Nội dung. - Vẻ đẹp cường tráng - tính cách kiêu căng của Dế Mèn – Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 2. Nghệ thuật. - Miêu tả sinh động, cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác. * Ghi nhớ: (sgk/T11) IV. Luyện tập Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản 5. Hướng dẫn học bài: - Luyện tập theo yêu cầu. Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài : Phó từ ----------------------------------------------------------------Tiết 75 Ngày soạn: 2/1/2014 PHÓ TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ : + Ý nghĩa khái quát của phó từ. Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 6 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ viết VD 2. Hs: Soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy xác định tên các loại cụm từ va đt,tt trung tâm sau: - Đã đi nhiều nơi -Thật lỗi lạc - Cũng ra những câu đố oái oăm... - Rất ưa nhìn - Vẫn chưa thấy có người nào - Rất bướng 3. Bài mới Hoạt động 1: GV dựa vào vd trên để dẫn vào bài Hoạt động 2 I. Phó từ là gì? * GV cho HS đọc VD- bảng phụ 1. Ví dụ: ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ a. Các từ: đã, cũng, vẫn chưa, nào? thật bổ sung ý nghĩa cho các từ đi, ra, thấy, lỗi lạc b. Các từ: được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa cho các từ: soi ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gương, ưa nhìn, to, bướng nào? - Từ loại: ? Những từ được bổ sung ý nghĩa, có từ nào là + Động từ: đi, ra, thấy, soi... + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, danh từ không ? - Không có DT được bổ sung ý nghĩa bướng... ? Những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý => Phó từ là những từ chuyên đi nghĩa cho ĐT, TT gọi là gì ? ? Phó từ là gì? kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa * Xét các VD sau: cho ĐT, TT. - Nó đã đi; Tôi cũng ra; - Tôi vẫn chưa thấy. ? Hãy cho biết ý nghĩa của các từ đã, cũng, vẫn, chưa…? - Phó từ chỉ thời gian: đã, (đang, sẽ…) - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, chưa… * Chú ý: Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 7 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. -> Những phó từ trên không có khả năng gọi tên sự - Phó từ (cùng với lượng từ) là vật, hành động( là hư từ) những hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (ĐT, TT) để bổ sung ý nghĩa các thực từ. Phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng. ? Hãy nhận xét vị trí của phó từ trong các VD sau? - Phó từ thường làm phụ ngữ trong * VD: Đã đi, cũng ra, chưa thấy, thật lỗi lạc, soi các CĐT. CTT gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng. => Phó từ đứng trước hoặc sau * Bài tập nhanh( Bảng phụ). Xác định vị trí của động từ và tính từ. phó từ trong 2 VD sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau. ( Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. (Tô Hoài) HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK- tr 12. Hoạt động 3 II. Các loại phó từ: * GV treo bảng phụ 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa * GV cho HS đọc ví dụ cho ĐT, TT ? Hãy tìm phó từ đi kèm với các ĐT, TT: Chóng, a. Chóng lớn lắm. b. Đừng trêu. trêu, trông thấy, loay hoay? c. Không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay 2. Điền các phó từ đã tìm được ? Điền các phó từ vừa tìm được vào bảng. Cho biết vào bảng sau: có những loại phó từ nào? Ý nghĩa PT đứng PT đứng trước sau Chỉ q/h thời đã, đang gian Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn cũng tương tự Chỉ sự phủ định không Chỉ sự cầu đừng khiến Chỉ k/q và được, ra hướng Chỉ khả năng vẫn,chưa Ghi nhớ: SGK- tr14 Hoạt động 4 Nguyễn Thị Hồng Nhiên. III. Luyện tập 8 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: a - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không: sự phủ định - Còn: sự tiếp diền tương tự - Đã: thời gian - Đều: sự tiếp diễn - Đương, sắp: thời gian - Lại: tiếp diễn - Ra: kết quả và hướng - Cũng: sự tiếp diễn - Sắp : thời gian b- Đã: thời gian - Được: kết quả Bài tập 2 * GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Độ dài: 3 đến 5 câu - Kĩ năng : có ý thức dùng PT. * Mẫu: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Phó từ: + Đang, đã: thời gian; + Rất : mức độ; + Ra: kết quả 4. Củng cố: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ.Làm bài tập 2,3 ở nhà - Soạn bài mới:Tìm hiểu chung về văn miêu tả ---------------------------------------------------Tiết 76 Ngày soạn: 5/1/ 2014. Tìm hiểu chung về văn miêu tả I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Mục đích của miêu tả - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 9 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. - Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Soạn bài. Bảng phụ viết tình huống 2. Hs: Soạn bài. Bảng phụ để hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài- ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên nhiên... Hoạt động 2 * GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống - Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? ? Vậy văn miêu tả có cần thiết không?. ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt? ? Hai đoạn văn trên cho ta hình dung ntn về hai chú dế? ? Qua đoạn văn trên, em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? ? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?. ? Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó? ? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? - Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác Nguyễn Thị Hồng Nhiên. I. Thế nào là văn miêu tả 1. Tìm hiểu VD: * Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.  Việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết * Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động: - Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." - Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..." * Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. * Những chi tiết và hình ảnh: - DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ. - DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghilê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối. 2. Ghi nhớ: SGK - tr16. 10 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. phẩm văn chương. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? - Các tình huống: + Em mất cái cặp sách và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. Hoạt động 3 II. Luyện tập - GV: Gọi HS đọc bài tập - Gọi hs làm bài tập Bài 1: - Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khỏe, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt... - Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích... - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. Bài 2: a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người 4. Củng cố Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hưng: Cảnh lá rụng mùa đông được tác giả miêu tả kĩ lưỡng như thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Sông nước Cà Mau --------------------------------------------------Tiết 77 Ngày soạn: 6/1/2014 Văn bản. Sông nước Cà Mau ( Trích Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 11 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Soạn bài. Bản đồ VN. Ảnh nhà văn, tác phẩm 2. Hs: Soạn bài. Bảng phụ, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DAY-HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà Mau Đây là vùng đất tận cùng của Tổ quốc, nay chúng ta sẽ đến với vùng đất đó qua văn bản Sông nước Cà Mau. Hoạt động 2. Đọc tìm hiểu chung I. Đoc, tìm hiểu chung HSTL nhóm khăn phủ bàn 1. Tác giả - Nêu những hiểu biết của em về Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, tác giả? tác phẩm? viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông * GV: giới thiệu chân dung nhà văn thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng người Nam Bộ. 2. Tác phẩm phương Nam. - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi * GV giới thiệu cách đọc sau đó - Văn bản Sông nước Cà Mau trích chương 18 đọc mẫu đoạn 1. truyện này. - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai riêng nghe. * GV cho HS tìm hiểu chú thích  Tác dụng: thấy được cảnh quan vùng sông 3,5,10,11,12,15. nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn ? Em hãy nhận xét về ngôi kể và so nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh ham sánh với ngôi kể của bài trước? hiểu biết. ? Tác dụng của ngôi kể? 3. Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích và - Đoạn 1: Khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. nêu nội dung chính của từng đoạn? - Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. - Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. - Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 12 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Cao Viên Hoạt động 3. Đọc tìm hiểu chi tiết ? Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật? ? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? ? Qua những âm thanh nào? ? Gợi cho người đọc cảm giác ntn? ? Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả? - Để miêu tả cảnh sống động, nhà văn thường dùng các chất liệu đời sống được cảm nhận trực tiếp qua các giác quan, nhất là thính giác và thị giác, hai cơ quan có khả năng nắm bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng. ? Hãy tìm những danh từ riêng chỉ tên các địa phương trong đoạn văn? ? Cách đặt tên của các địa phương có gì đặc biệt? - Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác. ? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi đây? - Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước ? Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? Nguyễn Thị Hồng Nhiên. Giáo án Ngữ văn 6 II. Đọc, tìm hiểu chi tiết 1. Cảnh khái quát - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện.  So sánh sát hợp. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát , vui mắt. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên. - Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi...  Cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.. 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi. - Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía... -> Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Đặt theo đặc điểm của các con kênh.. Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; gắn bó với cuộc sống lao động của con người.. 3. Cảnh dòng sông Năm Căn - Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp 15 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.. ? Cách tả cảnh ở đây có gì độc NT: Tả trực tiếp (bằng thị giác, thính giác) dùng nhiều so sánh -> Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, đáo? người đọc dễ hình dung. ? Tác dụng của cách tả này? ? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn". - Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau.  Cách dùng từ như  Cách dùng từ tinh tế, chính xác. Thiên nhiên vậy vừa tinh tế, vừa chính xác. ? Đoạn văn tả cảnh sông và đước mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ Năm Căn đã tạo nên một thiên đẹp chỉ có thời xa xưa. nhiên như thế nào trong tâm tưởng của em? - Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi 4. Tả cảnh chợ Năm Căn chợ búa. ? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng, nét quen - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, thuộc ở đây là gì? rất nhiều thuyền trên bến. ? Nét lạ lùng thể hiện ở chỗ nào? ? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đến miêu tả. Ở đoạn văn này tác giả đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi chú ý đến kể chuyện. ở đây bút trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc pháp kể được tác giả sử dụng như - Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ Năm Căn: Những nhà, những lều, những bến, thế nào ? những lò, những ngôi nhà bè, những người con ? Qua cách kể của tác giả, em hình gái, những bà cụ... dung như thế nào về cảnh chợ Năm  Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. III. Tổng kết (SGK - TR23) Căn? - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Hoạt động 4 Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. ? Qua đoạn trích Sông nước Cà - Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất Mau, em cảm nhận được gì về phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu vùng đất này? sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả vậy. Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 16 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Cao Viên của tác giả qua văn bản này? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác giả? Hoạt động 5 ? Hãy kể tên một số con sông chảy qua quê hương em? Con sông Đáy chảy qua quê hương em. Sông chảy giữa những bãi cam đường, bưởi diễn, những bờ chuối xanh ngắt. Mặt sông có lúc đỏ ngầu, cũng có lúc phẳng lặng vào mùa khô. Dòng sông đẹp như một dải lụa đào vắt ngang lên tấm áo màu xanh của xã Cao Viên. Con sông này gắn liền với tuổi thơ ấu của chúng em. Nó đã trỏ thành người bạn thân thiết mỗi dịp nghỉ học.. Giáo án Ngữ văn 6 - Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả IV. Luyện tập - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua văn bản Sông nước Cà Mau ( 5 câu). - Sông nước Cà Mau là một đoạn trích trong đất rừng phương Nam của nhà văn Đoàn Giỏi. - Ngay từ đầu đoạn trích đã làm em thu hút bởi một cảnh quan thiên nhiên của vùng sông nước Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía nam Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật rộng lớn, hoang dã và hùng vĩ: những sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện, tất cả được bao trùm trong màu xanh của trời, của nước, của rừng cây và tiếng rì rào bất tận của sóng và gió. - Tại đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên: Rạch Mái Giầm vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm..... 4. Củng cố: - Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau của em ntn? - Cảnh chợ Năm Căn có gì độc đáo? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: So sánh:So sánh là gì? - Cấu tạo của so sánh ntn? --------------------------------------------------------Tiết 78 Ngày soạn: 7/1/2014 SO SÁNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. Lưu ý : Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức - Cấu tạo của phép tu từ so sánh - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng - Nhận diện được phép so sánh. Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 17 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Soạn bài. Bảng phụ viết VD 2. Hs: Soạn bài. Tìm các câu văn có chứa so sánh. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật? 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động Trong đời sống hằng ngày, người Việt Nam thường hay sử dụng lối nói so sánh ví von…. Hoạt động 2. Tìm hiểu về so sánh ? GV treo bảng phụ đã chuẩn bị ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? ? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? - Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi vọng. ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh) ? Câu hỏi 3 SGK: Con mèo được so sánh với con gì? ? Hai con vật này có gì giống và khác nhau? ? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào? ? Em hiểu thế nào là so sánh? Hoạt động 3. Cấu tạo của phép so sánh. ? Điền các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu ở PI và VD dưới đây vào bảng mô hình phép so sánh? Nguyễn Thị Hồng Nhiên. I. So sánh là gì? 1. Tìm hiểu VD: (SGK - tr24) - Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận. 2. * Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng đước dụng lên cao ngất * Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác.. * Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc, gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt * So sánh: Hai con vật này: - Giống nhau về hình thức lông vằn - Khác nhau về tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ - Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo. Ghi nhớ (SGK- tr24) II. Cấu tạo của phép so sánh 1. Điền các tập hợp từ vào bảng:. 18 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6 Vế A Phương (Sự vật được diện so sánh so sánh) Trẻ em. Từ so Vế B (Sự vật sánh dùng để so sánh) như. Búp trên cành Rừng đước Dựng lên như Hai dãy trường cao ngất thành Trường Sơn (dấu hai Chí lớn ông cha chấm). - Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào - Như tre mọc thẳng, con người * Nhận xét: không chịu khuất. ? Em hãy nhận xét về cấu tạo của - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố( phép so sánh? VDa) - Có thể lược bỏ một số yếu tố nào đó( VDaphương diện so sánh). - Có thể có từ so sánh hoặc không(thay bằng dấu hai chấm). - Từ so sánh và vế B có thể được đảo lên trước ? Hãy tìm thêm các từ dùng để so vế A. 2. Các từ so sánh: sánh là, như là, y như, giống như, tựa như, tựa như là, - Gọi HS đọc ghi nhớ bao nhiêu, bấy nhiêu... - HS đọc Ghi nhớ: (SGK - TR25) Hoạt động 4 III. Luyện tập Bài 1: Các tổ thi trò chơi tiếp sức trong 5 phút a. So sánh đồng loại: - Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏ - Bao bà cụ từ tâm như mẹ Yêu quý con như đẻ con ra - Đêm nằm vuốt bụng thở dài Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn b. So sánh khác loại: - So sánh vật với người: Đoạn văn viết về Dế Choắt - So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng: - Chí ta như núi Thiên Thai ấy Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng. - Đôi ta như cây giữa rừng Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời Bài 2: GV gọi mỗi em làm 1 câu - Khoẻ như voi - Trắng như ngó cần - Đen như cột nhà cháy - Cao như cây sào Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 19 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. 4. Củng cố ? Nhắc lại khái niệm so sánh ? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong… ---------------------------------------------------------------------Tiết 79 Ngày soạn: 8/1/2014. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức: Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. 2. Hs: Soạn bài. Bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH DAY-HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động. Hoạt động 2. Tìm hiểu quan sát, tưởng tượng, I. Quan sát, tưởng tưởng, so sánh so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. và nhận xét trong văn miêu tả. HS: đọc đoạn văn . 1. Tìm hiểu các đoạn văn. GV: Chia nhóm hs thảo luận. - Đ1: Tả Dế Choắt. - Đoạn 1(N1,2 ), - Đ2: Tả cảnh sông nước Cà Mau. -Đoạn 2 ( N3,4 ), - Đ3: Tả cây gạo mùa xuân. -Đoạn 3 (N5,6). 2. Nhận xét: a. Những đặc điểm nổi bật: - Đ1: Tái hiện lại hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của chú Dế Choắt (nhằm ? Mỗi đoạn văn giúp các em hình dung ntn về đối lập với hình ảnh khoẻ khoắn của Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 20 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. đặc điểm nổi bật của sự vật và phong cảnh được Dế Mèn). - Đ2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp miêu tả? vừa thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Đ3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân. b. Từ ngữ, hình ảnh nổi bật. ? Đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ Đ1: và hình ảnh nào ? - Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện . - Cánh ngắn củn, càng bè bè, nặng nề, râu cụt, mặt ngẩn ngơ . NT: - Dùng phép so sánh . ? Tác giả đã dùng phép NT gì để miêu tả và qua - Sự liên tưởng và nhận xét: đó, ta hình dung ntn về hình ảnh chú Dế Mèn? Hình dáng gầy gò, ốm yếu . Đ2: Tả cảnh sông nước vùng Cà ? Đoạn văn 2 đã giúp em hình dung được cảnh Mau: Phần đầu (từ càng đổ dần đến gió muối) tả vẻ đẹp thơ mộng của sông nước vùng Cà Mau ntn? ? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên nơi đây sông nước Cà Mau. Phần sau( tiếp là gì? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng và đến hết) tả vẻ đẹp mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. so sánh ? -HS: Thảo luận, trình bày. NT: - Phép so sánh - Sự liên tưởng phong phú . - Lời nhận xét về cảnh: Cảnh ? Đoạn 3 tả cảnh gì ? Đặc điểm nổi bật của cảnh thiên nhiên mênh mông, hùng vĩ. * Đ3: Tả cảnh cây gạo khi mùa xuân cây gạo khi mùa xuân đến là gì ? ? Hãy tìm các câu văn có sự liên tưởng, so sánh đến: - Cây gạo sừng sững như một tháp và lời nhận xét? - Đại diện nhóm trả lời . đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là - Học sinh nhận xét . hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ? Sự liên tưởng, so sánh và nhận xét trong cả ba ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nế đoạn văn có gì độc đáo ? trong xanh, lóng lánh, lung linh - Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết NT: - Phép so sánh, phép nhân hoá . - Lời nhận xét về cảnh . quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét độc - Sự tưởng tượng phong phú . đáo tạo nên sự sinh động, giàu hình tượng mang -> Cảnh thiên nhiên đẹp, đầy sức lại cho người đọc nhiều thú vị . HS: Đọc đoạn văn ở ví dụ 3 . sống ? Hãy tìm các chữ bị lược bỏ. 3. Tìm những từ ngữ đã bị lược bỏ ? Nhận xét những chữ bị lược ấy thực chất là và so sánh. bỏ đi những gì của đoạn văn miêu tả và nó ảnh ...nước ầm ầm…ngày đêm như thác…đen trũi…như người bơi hưởng ntn đến đoạn văn mt. - Đây đều là những hình ảnh so sánh, liên ếch…cao ngất như hai dãy trường tưởng…có những Hình ảnh này, đoạn văn trở thành… Nguyễn Thị Hồng Nhiên. 21 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Cao Viên. Giáo án Ngữ văn 6. nên sinh động, gợi cho người đõ trí tưởng tượng Ghi nhớ: ( SGK/T 28 ) phong phú hơn. GV: Tổng hợp qua ghi nhớ. HS: Đọc mục ghi nhớ . 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn ở nhà: - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả. ===================================================== Tiết 80 Ngày soạn: 10/1/2014. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG. 1. Kiến thức: Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Chuẩn bị tài liệu. Soạn bài 2. Hs: Soạn bài. Bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động. Hoạt động 2. Luyện tập Bài tập 1 a. Hãy điền từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong ngoặc ở đoạn văn b.Trong đoạn văn miêu tả quang cảnh Hồ Gươm, t ác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào? Nguyễn Thị Hồng Nhiên. II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 a. Từ ngữ thích hợp 1.gương bầu dục 2.cong cong 4.cổ kính 3.lấp ló 5.xanh um b. Miêu tả Hồ Gươm với những cảnh sắc rất tiêu biểu và đặc sắc là: - Mặt hồ sáng long lanh 22 Lop6.net. Năm học 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×