Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần số 1 - Trường Tiểu học Minh Hà A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.13 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: ND: Tiết 87: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. Muïc tieâu : Giuùp HS: KT: Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.. - Nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương phapù lập luận chứng minh. KN: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận . - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận TĐ: Giáo dục HS tư tưởng “Đừng sợ vấp ngã, không sợ sai lầm”. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, bảng phụ. HS: - Đọc kĩ 2 văn bản “Đừng sợ vấp ngã”, “Không sợ sai lầm”, thực hiện yêu cầu của các câu hỏi dưới bài. C. Kiểm tra: - HS kiểm tra chéo sự chuẩn bị bài – HS báo cáo – GV kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở theâm. - Baøi cuõ: kt bài tập 3 / Xen keõ trong tieát hoïc . D.Tổ chức các hoạt động dạy học:. Trong đời sống, ta thường gặp những tình huống cần chứng minh. Để ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm thế nào? (chứng minh) Vậy chứng minh là gì? Mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh là gì? Nội dung. I.Mục đích và phương pháp chứng minh: 1.Bài tập: Tìm hiểu VB: Đừng sợ vấp ngã. *Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã. + Đừng sợ vấp ngã. (nhan đề) + Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. *Lập luận: - Vấp ngã là thường và lấy ví dụ mà ai cũng có kinh nghiệm để chứng minh. - Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Bài viết. Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu chứng minh trong đời sống. GV yêu cầu: Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời sống, khi nào người ta cần chứng minh? GV: Khi bị nghi ngờ, hoài nghi, cần người khác tin mình chúng ta đều có nhu cầu chứng minh. Vậy khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là sự thật, em phải làm thế nào? GV: Phải đưa ra những bằng chứng để thuyết phục ->ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người chứng kiến sự việc ấy. ( Bằng chứng có thể là người, vật, sự việc, số liệu. ) Từ đó em có thể rút ra nhận xét : Thế nào là chứng minh? GV: Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực. Trong đời sống, người ta dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin. GV hỏi: Vậy trong VB nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? GV: Trong văn nghị luận, dùng những lí lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một ý kến nào đó là đúng sự thật, đáng tin cậy. HĐ2: Tìm hiểu phép lập luận chứng minh qua văn bản CM.. Lop7.net. Hoạt động của HS. HS trình bày.. Chứng minh là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực. HS trình bày.. HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nêu 5 danh nhân mà ai cũng phải thừa nhận. - Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng. * Bài viết dùng toàn sự thật ai cũng công nhận.Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác.Lập luận như vậy là chặt chẽ.. GV hỏi: Cho biết luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó. .GV hỏi: Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận như thế nào? Các sự thật được dẫn ra có đáng tin không? GV nhận xét, giải thích... Các sự thật dẫn ra ở đây rất đáng tin vì đã nói tới những thất bại, những vấp ngã bước đầu của những con người nổi tiếng mà ai cũng biết. GV hỏi: Qua BT, em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh? Để bài viết có sức thuyết phục thì các lí lẽ, bằng chứng trong bài văn CM phải như thế nào? 2. Bài học: (Ghi nhớ GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn học ghi nhớ. SGK/42) Củng cố: Trình bày lại phép lập luận chứng minh trong vaên nghò luaän.. HS trình bày.. HS đọc văn bản: “Đừng sợ vấp ngã”. HS đọc chú thích. HS trình bày HS trình bày,. E.Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc thêm SGK/44,45. 2.Bài sắp học: Tìm hiểu chung về phép lập luận CM (tt) Soạn bài tập phần luyện tập. G. RKN, bổ sung: ............................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NS: Tiết 88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (tt) ND: A. Muïc tieâu : Giuùp HS: KT: Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.. - Nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương phapù lập luận chứng minh. KN: Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận . - Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận TĐ: Giáo dục HS tư tưởng “Đừng sợ vấp ngã, không sợ sai lầm”. B. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, bảng phụ. HS: - Đọc kĩ 2 văn bản “Đừng sợ vấp ngã”, “Không sợ sai lầm”, thực hiện yêu cầu của caùc caâu hoûi tìm hiểu. C. Kiểm tra: - HS kiểm tra chéo sự chuẩn bị bài – HS báo cáo – GV kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở ? Thế nào là phép lập luận chứng minh? - Để bài viết có sức thuyết phục thì các lí lẽ, bằng chứng trong bài văn CM phải như thế nào? D.Tổ chức các hoạt động dạy học: Từ bài cũ, GV chuyển... Nội dung. Hoạt động của GV. Luyện tập: Tìm hiểu bài văn: “Không sợ sai lầm”. a/Luận điểm: Không sợ sai lầm b/Luận cứ: * Sợ sặc nước thì không biết bơi. Sợ nói sai thì không nói được ngoại ngữ. Không chịu mất gì thì sẽ không được gì. Sai lầm đem lại tổn thất nhưng cũng đem đến bài học. *Khi tiến bước vào tương lai, bạn làm sao tránh sai. Sợ sai thì chẳng dám làm. Tiêu chuẩn đúng, sai. Chớ ngừng tay dù gặp trắc trở. *Không cố ý phạm sai lầm. Có người phạm sai lầm thì chán nản. Có kẻ sai lầm rồi thì tiếp tục sai lầm thêm. Có người biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm để tiến lên. c/ Ở bài này, người viết dùng lí lẽ để chứng minh.(Khác với “Đừng sợ vấp ngã” -> Dùng dẫn chứng để chứng minh.). HĐ1: Luyện tập, củng cố kiến thức. GV nêu câu hỏi SGK. ? Baøi vaên neâu leân luaän ñieåm gì?. Hoạt động của HS. HS đọc bài văn: “ Không sợ sai lầm” HS trình bày HS thảo luận, trình bày. Câu văn : - Một người mà Hãy tìm những câu văn mang luận lúc nào … suốt đời không bao giờ tự lập được. điểm đó. - Thaát baïi laø meï thaønh coâng. - Chaúng ai thích sai laàm caû. - Những người sáng suốt .. cuû a mình ? Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những HS trình bày. luận cứ nào? (Yêu cầu HS tìm ra cách chứng minh của bài văn) Khác với bài văn trên, ở bài này người viết dùng lí lẽ để chứng minh. ? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, coù thuyeát phuïc khoâng?. ? Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài “Đừng sợ vaáp ngaõ”? Bài tập thêm: Tìm các dẫn chứng GV nhận xét, khắc sâu củng cố kiến và lí lẽ cần có để chứng minh: thức: Khẳng định lại rõ nội dung “Nhân dân Việt Nam, rất anh trong ghi nhớ.. Lop7.net. Tất cả những luận cứ trên cả lí lẽ và dẫn chứng đều rất hiển nhiên và đầy sức thuyeát phuïc HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> huøng”. - Luaän ñieåm: Nhaân daân Vieät Nam anh huøng. + Anh huøng trong coâng cuoäc choáng giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. + Anh hùng trong lao động xây dựng đất nước. + Tieáp tuïc phaùt huy truyeàn thoáng anh huøng cuûa daân toäc.. ? Em hieåu nhö theá naøo veà pheùp laäp luận chứng minh? - Yêu cầu HS lần lượt đọc các bài HS trình bày. tập ở sách BTNV trang 28, 29. - Hướng dẫn HS thực hiện. - Ñöa ra baøi taäp theâm - Hướng dẫn HS thực hiện. - Có thể nêu các dẫn chứng: Kim HS thực hiện. Đồng, Lê Văn Tám, Bế Văn Đàn, Phan Ñình Gioùt, Toâ Vónh Dieän, …. E. Hướng dẫn tự học: 1.Bài vừa học: Nắm vững nội dung bài. Đọc thêm SGK/44,45. - Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tư liệu học tập. 2.Bài sắp học: Thêm trạng ngữ cho câu (tt) Soạn mục I,II SGK. Đọc ghi nhớ. G. RKN, bổ sung:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×